Thứ Sáu, 6 tháng 9, 2013

[4.4] Danh sách 45 liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 7 - Trung đoàn 18B - Sư đoàn 5/ Nông trường 5/ Quân khu 5 hy sinh trong các ngày 21-22-23/6/1966 tại An Xuân - Tuy Hòa - Phú Yên

2013090615047
Bảng danh sách Liệt sỹ, đề ngày 12/7/1966, của đơn vị H1 (Tiểu đoàn 7 – Trung đoàn 18B – Sư đoàn 5/ Nông trường 5 – QK5) trong trận chiến ngày 21 – 22 – 23/6/1966 tại làng An Xuân - huyện Tuy An - tỉnh Phú Yên.
Bảng danh sách gồm 52 Liệt sỹ, trong đó 45 nguời thuộc đơn vị H1 (Tiểu đoàn 7 – Trung đoàn 18B – Sư đoàn 5/ Nông trường 5 – QK5) có tên và 7 nguời không xác định được tên.
(Bảng danh sách chữ hơi mờ, Rx chưa đánh máy đuợc)
alt

alt

alt

alt

Thứ Ba, 3 tháng 9, 2013

[4.3.0] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

2013090312043
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc 1 trung đoàn của Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam. Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN. Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang.
Rx đánh máy 1 nửa danh sách tại trang 1, gồm các liệt sỹ (Do bản chụp hơi mờ khó đọc, nên thông tin đánh máy có thể chưa được chính xác):
  1. Tạ văn Bạch – 11/5/1966 - Ngọc Liệp - Quốc Oai – hà Tây
  2. Cao Quý Nam – 11/5/1966 - Cổ Phúc – Phong Châu – Tiên HƯng – Thái Bình
  3. Lưu ? Nhẫn – 13/5/1966 – Yên Định – Yên Lạc – Thanh Hóa
  4. Phạm Văn Nghinh – 21/5/1966 – Đông Đô – Tiên Hưng – Thái Bình
  5. Nguyễn Kim Chung – 22/5/1966 - Thắng Lợi – Văn Giang – Hưng Yên
  6. Phạm Đăng Nô ? – 6/6/1966 - Thanh Khê – An Tạp – Gia Lương – Hà Bắc
  7. Vũ Văn Đang – 6/6/1966 – Đông Xuân – Đông Quan – Thái Bình
  8. Nguyễn Trọng Diễn – 6/6/1966 ?? - Thuyết Ngô ? - Quốc Oai – Hà Tây
  9. Phi Văn Tặng ? – 7/6/1966 - Thọ Phú - Hồng Phong – Duyên Hà – Thái Bình
  10. ?? Văn Đọ? – 8/6/1966 – Đông Quang – Đông Quan – Thái Bình
  11. Lê Văn Hậu – 13/6/1966 - Thạch Phan? - Quốc Oai – Hà Tây
  12. Lê Văn Bê – 23/6/1966 - Lạc Nông - Quất Động – Kim Anh – Vĩnh Phúc
  13. Nguyễn? Văn Dân - Tứ Kỳ Thượng - Ngọc Kỳ - Tứ Kỳ - Hải Dương.
Đây là ảnh chụp trang thứ nhất của danh sách:






alt 

Link phần sau: http://www.kyvatkhangchien.com/2014/01/431-danh-sach-210-liet-sy-cua-trung-oan.html

Thứ Hai, 2 tháng 9, 2013

[4.2] Sổ ghi chép danh sách thuơng binh - tử sỹ - mất tích của đơn vị 339 (Tiểu đoàn 5 - Trung đoàn 95A Sư đoàn 5/ Nông trường 5 - Quân khu 5)

2013090211041047
* Cuốn sổ ghi chép danh sách thuơng binh - tử sỹ - mất tích của đơn vị 339 (Tiểu đoàn 5 - Trung đoàn 95A Sư đoàn 5/ Nông trường 5 - Quân khu 5), do lính Mỹ thu được tháng 11/1966 tại Phú Yên.
* Cuốn sổ khoảng 60 trang ghi chép chi tiết gồm: Họ tên cán bộ/ chiến sỹ - Địa chỉ quê quán/ thân nhân - Bị thuơng/ hy sinh trong trận chiến nào - Thời gian hy sinh/ bị thuơng...
* Phía Mỹ tổng hợp số liệu của đơn vị  từ cuốn sổ từ ngày 20/2/1965 đến 11/10/1966 gồm:
- Bị thương: 250 nguời, gồm có 24 sỹ quan.
- Hy sinh: 155 người, gồm 12 sỹ quan.
- Mất tích: 40 nguời.
* Từ thông tin trong cuốn sổ, phía Mỹ tổng hợp thông tin về các trận đánh đơn vị này tham gia, gồm:
- Trận tấn công đồn Xà Huồng ngày 20/2/1965
- Trận tấn công buôn Flot, tỉnh Daklak ngày 6/3/1965
- Phục kích trên QL21 ngày 3/6/1965
- Chặn đánh quân tiếp viện trên đường 21 ngày 3/6/1965
- Chiến đấu trên đường 21 ngày 20 và 24/6/1965
- Chống càn tại Thăng Tiến (?) ngày 12/7/1965
- Tấn công làng Tăng Sin ngày 20/7/1965
- Chiến đấu tại làng Katua ngày 9/8/1965
- Chống càn tại làng Hòa Đông ngày 23/10/1965
- Tấn công làng Tân Hòa – An Hòa – Tuy An – Phú Yên ngày 25/11/1965
- Chống càn tại thôn Phú Thọ - xã Hòa Mỹ - huyện Tuy Hòa – Phú Yên ngày 30/11/1965
- Tấn công thông Phú Thuận – xã Hòa Mỹ - huyện Tuy Hòa – Phú Yên ngày 1/2/1966
- Chống càn tại thôn Mỹ Cảnh – xã Hòa Thịnh – Tuy Hòa – Phú Yên ngày 6 và 7/2/1966
- Chống càn tại thôn Mỹ Xuân – xã Hòa Thịnh (?) – Tuy Hòa – Phú Yên ngày 24/2/1966
- Chống càn tại Mỹ Phú – xã Hòa Thịnh (?) – Tuy Hòa – Phú Yên ngày 28/2/1966
- Chống càn tại Hòa Thịnh – Tuy Hòa – Phú Yên ngày 1 đến 13/3/1966
- Tấn công núi Mót – Tuy An – Phú Yên ngày 29/5/1966
- Tấn công tại Hòn Ngang – làng Xuân Sơn ngày 19/6/1966
- Phục kích trên đường số 6 ngày 23/6/1966

Dưới đây là trang bìa cuốn sổ:

alt

[6.1.7] Quốc kỳ - Quốc ca nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thông qua tại kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa 1 (15 - 20/9/1955) tại Hà Nội


[6.1.6] Quốc kỳ - Quốc ca nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thông qua tại kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa 1 (15 - 20/9/1955) tại Hà Nội


[6.1.5] Quốc kỳ - Quốc ca nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thông qua tại kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa 1 (15 - 20/9/1955) tại Hà Nội


[6.1.4] Quốc kỳ - Quốc ca nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thông qua tại kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa 1 (15 - 20/9/1955) tại Hà Nội


[6.1.3] Quốc kỳ - Quốc ca nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thông qua tại kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa 1 (15 - 20/9/1955) tại Hà Nội


[6.1.2] Quốc kỳ - Quốc ca nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thông qua tại kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa 1 (15 - 20/9/1955) tại Hà Nội


[6.1.1] Quốc kỳ - Quốc ca nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thông qua tại kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa 1 (15 - 20/9/1955) tại Hà Nội

Rongxanh xin giới thiệu về nội dung thông qua Quốc kỳ - Quốc ca nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa tại kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa 1 (15 - 20/9/1955) tại Hà Nội.


Chủ Nhật, 1 tháng 9, 2013

[5.3.7] Trận tấn công Cồn Khe - Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam ngày 12/5/1969 của Tiểu đoàn 1 bộ binh (R20) Quảng Đà

Hình ảnh căn cứ của Tiểu đoàn thủy quân lục chiến Mỹ đóng tại Cồn Khe, đã được CCB Mỹ xác nhận.

Chú thích: Góc trên bên trái là trận địa cối 81mm. Góc trên bên phải là trận địa pháo 105mm. Đỉnh tam giác phía duới là sân đỗ trực thăng


alt

[3.5] Giấy chứng minh của cán bộ/ chiến sỹ Quân đội ND VN sử dụng trên đường chi viện vào Nam

2013090110039
2 Giấy chứng minh của cán bộ chiến sỹ thuộc Đoàn chi viện 724B (Trung đoàn pháo binh 724 biên chế về Đoàn 69 pháo binh Miền) đi đến S9 Hải Yến, do lính Mỹ thu được tháng 3/1967 tại Tây Ninh:

alt

[5.3.6] Trận tấn công Cồn Khe - Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam ngày 12/5/1969 của Tiểu đoàn 1 bộ binh (R20) Quảng Đà


Bản đồ vị trí căn cứ Cồn Khe:

Rongxanh tiếp tục nhận mail của 1 CCB khác, gồm hình ảnh sơ đồ căn cứ và có đánh dấu vị trí chôn cất các binh sỹ Quân đội nhân dân VN hy sinh khi tham gia tấn công căn cứ Mỹ vào ngày 12/5/1969.




Thông tin theo bác Lixeta (diễn đàn khucquanhanh.vn):
- Năm 1997 địa phương đã phát hiện khu vực chôn cất và quy tập được hài cốt 14 chiến sỹ hy sinh khi tham gia tấn công căn cứ Mỹ.
- Theo tài liệu tổng kết về trận đánh này của phía Quân đội ND VN thì có 29 chiến sỹ hy sinh (Tuy nhiên ngày diễn ra trận đánh theo tài liệu là 20/9/1969  có vẻ không chính xác?).

Thông tin thêm từ tài liệu khác của phía Mỹ:
2013083153050008
Mục tiêu tấn công là pháo đội C và vị trí đặt súng cối 81mm của Tiểu đòan Thủy quân lục chiến. Phía Bắc Việt bị thiệt hại: 30 binh sỹ chết và 3 bị thuơng/ tù binh.

Thứ Tư, 28 tháng 8, 2013

[5.3.5] Trận tấn công Cồn Khe - Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam ngày 12/5/1969

Ngày 27/8/2013, Rongxanh tiếp tục nhận mail của 1 CCB khác, có chút ít thông tin về chôn cất các chiến sỹ phía QDND VN tấn công căn cứ Cồn Khe ngày 12/5/1969. Rongxanh dịch qua tiếng Việt nội dung như sau:

... Hố chôn tập thể nằm phía bên phải con đường dẫn từ trại ra ngòai khu vực  bãi trống. Tôi nhớ có 15 binh sỹ Bắc Việt bị chết, tất cả đều được chôn trong 1 ngôi mộ.

Phần tiếng Anh:

... The mass grave was to the right of road as you  
leave compound out in open area. I remember 15 dead, all in same  
grave..
.

Mục lục phần 5(Dự kiến)

Mục lục phần 1(Dự kiến)

Mục lục phần 4(Dự kiến)

Mục lục phần 1(Dự kiến)

Mục lục phần 3(Dự kiến)

Mục lục phần 1(Dự kiến)

Mục lục phần 2(Dự kiến)

Mục lục phần 1(Dự kiến)

Mục lục phần 1(Dự kiến)

Mục lục phần 1(Dự kiến)

Chủ Nhật, 25 tháng 8, 2013

Tổng Mục lục bài đăng

Mục lục các bài đăng tại blog Kỷ vật kháng chiến của Rongxanh như sau:




1. Các bài về Số hiệu hòm thư các đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam trên chiến trường miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước do phía Mỹ tổng hợp, gồm:

[1.1] - Về hệ thống số hiệu hòm thư các đơn vị QĐND VN trong Kháng chiến chống Mỹ trên chiến trường miền Nam


 

2. Thông tin về các đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam trên chiến trường miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước do phía Mỹ tổng hợp, gồm:
  
[2.1.1] Mật danh các đơn vị Quân đội Nhân dân VN trong Kháng chiến chống Mỹ cứu nước (2) - Địa bàn QK5 - Sư đoàn 2 (Tổng hợp của phía Mỹ năm 1967) 
[2.1.2] Mật danh các đơn vị Quân đội Nhân dân VN trong Kháng chiến chống Mỹ cứu nước (3) - Địa bàn QK5 - Sư đoàn 3 Sao Vàng (Tổng hợp của phía Mỹ năm 1967) 
[2.1.3] Mật danh các đơn vị Quân đội Nhân dân VN trong Kháng chiến chống Mỹ cứu nước (4) - Địa bàn QK5 - Sư đoàn 5/ Nông trường 5 (Tổng hợp của phía Mỹ năm 1967) 
[2.2.1] Phân bố - Quân số các đơn vị Quân đội Nhân dân Việt Nam trên lãnh thổ miền Nam Việt Nam đến 31/5/1973 - Địa bàn QK1 VNCH 
[2.2.2] Phân bố - Quân số các đơn vị Quân đội Nhân dân Việt Nam trên lãnh thổ miền Nam Việt Nam đến 31/5/1973 - Địa bàn QK2 VNCH 
[2.2.3] Phân bố - Quân số các đơn vị Quân đội Nhân dân Việt Nam trên lãnh thổ miền Nam Việt Nam đến 31/5/1973 - Địa bàn QK3 VNCH 
[2.2.4] Phân bố - Quân số các đơn vị Quân đội Nhân dân Việt Nam trên lãnh thổ miền Nam Việt Nam đến 31/5/1973 - Địa bàn QK4 VNCH 
[2.2.5] Phân bố và quân số các đơn vị hành chính Quân đội Nhân dân Việt Nam trên lãnh thổ miền Nam Việt Nam đến 31/5/1973


3. Kỷ vật của các chiến sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam trên chiến trường miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước do phía Mỹ thu được, gồm:

[3.1] Giấy khen của Tiểu đoàn 445 cấp cho chiến sỹ Ngô Văn Viên quê Quảng Ngãi, năm 1966
[3.2] Thư cá nhân của chiến sỹ thuộc Sư đoàn 5 gửi về Cẩm Giàng - Hải Dương
[3.3] Thư cá nhân của chiến sỹ Sư đoàn 5 gửi về Phủ Cừ - Hưng Yên
[3.4] Thư cá nhân của chiến sỹ Sư đoàn 5 gửi về Kiến Thụy - Hải Phòng
[3.5] Giấy chứng minh của cán bộ/ chiến sỹ Quân đội ND VN sử dụng trên đường chi viện vào Nam


4. Giấy tờ của các đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam trên chiến trường miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước do phía Mỹ thu được, gồm Giấy báo tử, sổ sách ghi chép các đơn vị...

[4.1] Giấy báo tử Liệt sỹ quê Kiến Xương - Thái Bình
[4.2] Sổ ghi chép danh sách thuơng binh - tử sỹ - mất tích của đơn vị 339 (Tiểu đoàn 5 - Trung đoàn 95A Sư đoàn 5/ Nông trường 5 - Quân khu 5)
 
5. Hỗ trợ tìm kiếm thông tin Liệt s trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước, gồm: 
[5.1.1] Sư đoàn 1/ Mặt trận Tây Nguyên B3 và trận chiến Đức Lập tháng 8/1968 
[5.1.2] Sư đoàn 1/ Mặt trận Tây Nguyên B3 và trận chiến Đức Lập tháng 8/1968 (1) 
[5.1.3] Sư đoàn 1/ Mặt trận Tây Nguyên B3 và trận chiến Đức Lập tháng 8/1968 (2) 
[5.1.4] Sư đoàn 1/ Mặt trận Tây Nguyên B3 và trận chiến Đức Lập tháng 8/1968 (3) 
[5.1.5] Sư đoàn 1/ Mặt trận Tây Nguyên B3 và trận chiến Đức Lập tháng 8/1968 (4) 
[5.2] Liệt sỹ ở Ban tham mưu Quảng Nam, hy sinh 11/8/1971 
[5.3.1] Trận tấn công Cồn Khe - Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam ngày 12/5/1969 
[5.3.2] Trận tấn công Cồn Khe - Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam ngày 12/5/1969 
[5.3.3] Trận tấn công Cồn Khe - Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam ngày 12/5/1969 
[5.3.4] Trận tấn công Cồn Khe - Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam ngày 12/5/1969 
[5.3.5] Trận tấn công Cồn Khe - Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam ngày 12/5/1969
[5.3.6] Trận tấn công Cồn Khe - Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam ngày 12/5/1969 của Tiểu đoàn 1 bộ binh (R20) Quảng Đà
[5.3.7] Trận tấn công Cồn Khe - Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam ngày 12/5/1969 của Tiểu đoàn 1 bộ binh (R20) Quảng Đà

6. Chđề khác, gồm các bài viết:
[6.1.1] Quốc kỳ - Quốc ca nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thông qua tại kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa 1 (15 - 20/9/1955) tại Hà Nội

 

[2.2.5] Phân bố và quân số các đơn vị hành chính Quân đội Nhân dân Việt Nam trên lãnh thổ miền Nam Việt Nam đến 31/5/1973



2013082483038 

A. Địa bàn Quân khu 1 - VNCH

I. Tỉnh Quảng Trị

* Mặt trận B5 250
* Bệnh viện 43, Mặt trận B5 30
* Cơ quan chỉ huy tỉnh Quảng Trị 60
* Ban Tham mưu 50
* Ban Chính trị 60
* Ban Hậu cần 60
* Đại đội vận tải C12 40
* Đại đội công binh C24 45
* Đại đội thông tin C18 60
* Đại đội vệ binh C17 40
* Bệnh viện H88 50
* Cơ quan chỉ huy huyện Gio Linh 20
* Cơ quan chỉ huy huyện Cam Lộ 50
* Cơ quan chỉ huy huyện Triệu Phong 40
* Cơ quan chỉ huy huyện Hải Lăng 35
* Cơ quan chỉ huy thị xã Quảng Hà 100

II. Tỉnh Thừa Thiên

* Cơ quan chỉ huy mặt trận Thừa Thiên – Huế 400
* Ban Tham mưu 50
* Ban Chính trị 40
* Ban Hậu cần 70
* Tiểu đoàn thông tin, QK Trị Thiên 150
* Tiểu đòan công binh, QK Trị Thiên 200
* Tiểu đoàn quân y, QK Trị Thiên 140
* Tiểu đoàn hậu cần/ vận tải, QK Trị Thiên 250
* Tiểu đoàn vệ binh K8, QK Trị Thiên 200
* Tiểu đoàn 400 Điều dưỡng, QK Trị Thiên 130
* Cơ quan chỉ huy tỉnh Thừa Thiên 100
* Bộ phận tham mưu 40
* Bộ phận chính trị 30
* Bộ phận hậu cần 40
* Cơ quan chỉ huy thành phố Huế 25
* Cơ quan chỉ huy huyện Phong Điền 30
* Cơ quan chỉ huy huyện Quảng Điền 20
* Cơ quan chỉ huy huyện Hương Trà 30
* Cơ quan chỉ huy huyện Hương Thọ 30
* Cơ quan chỉ huy huyện Hương Thủy 25
* Cơ quan chỉ huy huyện Phú Vang 25
* Cơ quan chỉ huy huyện Phú Lộc 35
* Đại đội vận tải, thành phố Huế 60

III. Tỉnh Quảng Nam

* Ban chỉ huy, Mặt trận 44 hay Đặc khu Quảng Đà 100
* Ban Tham mưu 30
* Ban CHính trị 70
* Ban Hậu cần 50
* Bệnh viện 76, MT44 50
* Bệnh viện 78, MT 44 40
* Bệnh viện 79, MT 44 40
* Đại đội vệ binh, MT 44 50
* Tiểu đoàn 130 vận tải, MT 44 250
* Tiểu đoàn 140 vận tải, MT 44 100
* Tiểu đoàn 150 vận tải, MT 44 100
* Tiểu đoàn 26 thông tin, MT 44 100
* Nông trường Quyết Thắng, MT 44 120
* Sở chỉ huy Khu 1, huyện Hòa Vang 30
* Đại đội 1 công binh, khu 1, huyện Hòa Vang 30
* Đại đội 2 công binh, khu 1, huyện Hòa Vang 30
* Sở chỉ huy Khu 2, huyện Hòa Vang 50
* Bệnh viện 79, Khu 2 huyện Hòa Vang 10
* Sở chỉ huy Khu 3, huyện Hòa Vang 30
* Sở chỉ huy thành đội Đà Nẵng 50
* Sở chỉ huy quận đội 1, thành phố Đà Nẵng 50
* Sở chỉ huy quận đội 2, thành phố Đà Nẵng 35
* Sở chỉ huy quận đội 3, thành phố Đà Nẵng 50
* Sở chỉ huy quận đội 3 núi 200
* Huyện đội Điện Bàn 50
* HUyện đội Đại Lộc 45
* Huyện đội Duy Xuyên 50
* Trung đoàn 220 vận tải, QK5 2000
* Trung đoàn 260 vận tải, QK5 700
* Trung đoàn 200 vận tải, tỉnh đội Lam Sơn 200

IV. Tỉnh Quảng Tín

* Tỉnh đội Quảng Nam 150
* Ban Tham mưu 60
* Ban CHính trị 30
* Ban Hậu Cần 30
* Ban chỉ huy Khu A 60
* Bệnh xá 20
* Đại đội công binh 30
* Đại đội thông tin 50
* Đại đội 45 vận tải 60
* Đại đội 46 vận tải 40
* Trường huấn luyện 25
* Huyện đội Quế Sơn 50
* Trung đội công binh, huyện Quế Sơn 10
* Huyện đội Thăng Bình 57
* Huyện đội Tiên Phước 52
* Huyện đội Quế Tiên 53
* Cơ quan chỉ huy Huyện đội Bắc Tam Kỳ 55
* Cơ quan chỉ huy Huyện đội Nam Tam Kỳ 59
* Trung đội công binh, Nam huyện Tam Kỳ 10
* Thành đội Tam Kỳ 35
* Trung đoàn 230 vận tải, QK5 1800
* Tiểu đoàn vận tải, Binh trạm 280
* Tiểu đoàn công binh, Binh trạm 280
* Tiểu đoàn phòng không, Binh trạm 280

V. Tỉnh Quảng Ngãi

* Bộ chỉ huy Quân khu 5 500
* Cục Tham mưu 500
* Cục Chính trị 110
* Cục Hậu cần 600
* Trung đoàn 503 vận tải, QK5 1200
* Tiểu đoàn 705 vận tải QK5 200
* Tiểu đoàn 1 thông tin, QK5 200
* Tiểu đoàn 2 thông tin, QK5 150
* Tiểu đoàn 7 sản xuất nông nghiệp, QK5 150
* Tiểu đoàn 7 vệ binh, QK5 150
* Tiểu đoàn 1 dự bị? (Replacement), QK5 100
* Tiểu đoàn 2 dự bị? (Replacement), QK5 100
* Trường đào tạo quân chính, QK5 100
* Tỉnh đội Quảng Ngãi 50
* Ban Tham mưu 45
* Ban Chính trị 45
* Ban Hậu cần 50
* Thành đội Quảng Ngãi 50
* Đại đội H18 thông tin, tỉnh Quảng Ngãi 50
* Đại đội H16 công binh, tỉnh Quảng Ngãi 45
* Bệnh viện B21, tỉnh Quảng Ngãi 30
* Bệnh viện B25, tỉnh Quảng Ngãi 35
* Đại đội H22 vận tải, tỉnh Quảng Ngãi 80
* Đại đội H20 huấn luyện 15
* Đại đội H41 vệ binh 35
* Huyện đội Trà Bồng 75
* Huyện đội Bình Sơn 40
* Huyện đội Sơn Tịnh 35
* Huyện đội Tư Nghĩa 40
* Huyện đội Nghĩa Hành 30
* Huyện đội Minh Long 35
* Huyện đội Sơn Hà 40
* Huyện đội Mộ Đức 35
* Huyện đội Ba Tơ 40
* Huyện đội Đức Phổ 50
* Huyện đội Sông Ré 30

VI. Lào

* Trung đoàn 592 công binh 1000
* Trung đoàn 4 công binh 1100
* Trung đoàn 10 công binh 1400
* Trung đoàn 95 công binh 1100
* Trung đoàn 98 công binh 1500
* Trung đoàn 14 vận tải 1000
* Tiểu đoàn 75 công binh 300
* Tiểu đoàn 69 công binh 300
* Tiểu đoàn 666 công binh 300
* Tiểu đoàn 968 công binh 200
* Tiểu đoàn 29 vận tải 300
* Tiểu đòan 53 vận tải 200
* Tiểu đoàn 56 vận tải 200
* Tiểu đoàn 161 vận tải 300
* Tiểu đoàn 33 thông tin 250
* Tiểu đoàn 45 thông tin 250
B. Quân khu 2 VNCH

I. Tỉnh Bình Định

* Trung đoàn 240 vận tải, QK5 1000
* Tiểu đoàn 1 thanh niên xung phong, Đoàn Bắc Sơn 300
* Tiểu đoàn 2 thanh niên xung phong, Đoàn Trung Sơn 300
* Tiểu đoàn 3 thanh niên xung phong, Đoàn Nam Sơn 300
* Tỉnh đội Bình Định 450
* Các Huyện đội, tỉnh BÌnh ĐỊnh 200
* Tiểu đoàn 253 vận tải, Trung đoàn 250 vận tải 150

II. Tỉnh Kontum

* Bộ chỉ huy Mặt trận B3 300
* Ban Tham mưu 350
* Ban Chính trị 170
* Ban Hậu cần 100
* Ban chỉ huy trung đoàn 250 vận tải 200
* Tiểu đoàn 2 vận tải, Trung đoàn 15 vận tải 200
* Tiểu đòan D5 vận tải, B3 400
* Tiểu đoàn 765 vận tải, B3 400
* Trường huấn luyện, B3 30
* Tỉnh đội Kontum 420
* Đơn vị 3 Điều dưỡng, B3 70
* Đơn vị 4 Điều dưỡng, B3 70
* Bệnh viện V10, B3 27
* Đơn vị 1 Điều dưỡng, B3 70

III. Tỉnh Pleiku

* Trung đoàn 15 vận tải 1200
* Tiểu đoàn 7 vận tải 380
* Tiểu đoàn K21 dự bị? (Replacement) 80
* Tiểu đoàn K22 dự bị? (Replacement) 80
* Tiểu đoàn K23 dự bị? (Replacement) 80
* Tiểu đoàn D25 công binh 180
* Trường quân chính 400
* Trường hậu cần 50
* Trường chính trị 50
* Công binh xưởng X53 80
* Công binh xưởng X55 20
* Kho X6 200
* Tỉnh đội Gia Lai 380
* Đơn vị Quân báo 60
* Trường huấn luyện đặc công, B3 30
* Đơn vị 2 Điều dưỡng, B3 70

IV. Tỉnh Phú Yên

* Bộ phận của Trung đoàn 250 vận tải 250
* Tỉnh đội Phú Yên 350
* Đại đội C18 thông tin 50
* Đại đội 23 vận tải 90
* Đại đội C19 công binh 40

V. Tỉnh Khánh Hòa

* Tiểu đoàn 252, trung đoàn 250 vận tải 600
* Tỉnh đội Khánh Hòa 600
* Huyện đội Cam Ranh 15
* Huyện đội Vạn Ninh 20
* Huyện đội Nam Ninh Hòa 15
* Huyện đội Bắc Ninh Hòa 20
* Huyện đội Diên Khánh 20
* Huyện đội Vĩnh Tranh 20
* Huyện đội Khánh Sơn 20
* Trung đội B27 vận tải 30
* Đại đội B14 thông tin 50
* Huyện đội Vĩnh SƠn 20
* Huyện đội Vĩnh Khánh 20

VI. Tỉnh Ninh Thuận

* Tỉnh đội Ninh Thuận 150

VII. Tỉnh Đắc Lắc

* Tiểu đòan 251, Trung đoàn 250 vận tải 350
* Tỉnh đội Đắc Lắc 780

VIII. Tỉnh Quảng Đức

* Tỉnh đội Quảng Đức 100

IX. Tỉnh Tuyên Đức

* Tỉnh đội Tuyên Đức 460

X. Tỉnh Lâm ĐỒng

* Tỉnh đội Lâm ĐỒng 630
* Tiểu đoàn H60 vận tải 150

XI. Tỉnh Bình Thuận

* Bộ chỉ huy Quân khu 6 293
* Ban Tham mưu 113
* Ban CHính trị 483
* Ban Hậu cần 350
* Tiểu đoàn H50 vận tải 350
* Tỉnh đội Bình Thuận 600
* Các đơn vị chuyên môn 550

XII. Campuchia

* Tiểu đoàn 5 vận tải 400
* Tiểu đòan 6 vận tải, Trung đoàn 15 vận tải 200
* Tiểu đoàn K26 thông tin 500
* Tiểu đòan 8 vận tải, Mặt trận B3 400

C. Quân khu 3

I. Tỉnh Bình Tuy

* Tỉnh đội Bình Tân 192
* Các huyện đội của tỉnh Bình Tân 93

II. Tỉnh Phước Long

* Tỉnh đội Phước Long 210

III. Tỉnh Bình Long

* Tỉnh đội Bình Long 260
* Tỉnh đội Tây Phước BÌnh 775

IV. Tỉnh Long Khánh

* Đoàn hậu cần 814, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 1900
* Tiểu đoàn vận tải bưu điện 47, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 100
* Đoàn vận tải 30, Quân khu Đông Nam Bộ hay QK1 100
* Đoàn vận tải J600, Quân khu ĐÔng Nam Bộ 85

V. Tỉnh Phước Tuy

* Các huyện đội của Quân khu Đông Nam Bộ 400

VI. Tỉnh Biên Hòa

* Thành đội Biên Hòa 115
* Các huyện đội 335
* Đơn vị quân bưu, tham mưu, Quân khu ĐÔng Nam Bộ 57

VII. Tỉnh Tây Ninh

* Tỉnh đội Tây Ninh 20
* Ban Tham mưu 250
* Ban Chính trị 100
* Ban Hậu cần 380
* Tiểu đoàn A66 trinh sát, quân báo, J2, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 230
* Các huyện đội, tỉnh đội Tây Ninh 300
* Tiểu đoàn A13 thông tin, J2, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 100
* Bộ chỉ huy QGP miền Nam 300
* CỤc Tham mưu 5010
* Cục CHính trị 560
* Cục Hậu cần 900

VIII. Tỉnh Hậu Nghĩa

IX. Tỉnh Bình Dương

* Bộ chỉ huy, Quân khu ĐÔng Nam Bộ 300
* Ban Tham mưu 1200
* Ban CHính trị 600
* Ban Hậu cần 1300
* Các huyện đội 800
* Đoàn hậu cần 235, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 500

X. Tỉnh Long An

* Các huyện đội 630
* Đại đội C200 thông tin 40
* Tiểu đòan A66 vận tải, Quân khu ĐÔng Nam Bộ 200

XI. Campuchia

* Bộ chỉ huy Quân khu 1,4 200
* Ban Tham mưu 210
* Ban CHính trị 90
* Ban Hậu cần 300
* Trung đoàn 90, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 1750
* Trung đoàn 92, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 1500
* Đoàn 220 Hậu cần, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 2000
* Đoàn 210 Hậu cần, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 2500
* Đoàn 230 Hậu cần, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 2000
* Đoàn 17 Hậu cần, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 1400
* Đoàn 500 Hậu cần, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 1000
* Đoàn 400 Hậu cần, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 500
* Đoàn 300 Hậu cần, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 500
* Tiểu đòan 48 vận tải, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 240
* Tiểu đòan 49 vận tải, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 200
* Bộ chỉ huy Quân khu C10 Khmer 400
* Bộ chỉ huy Quân khu C20 Khmer 300
* Bộ chỉ huy Quân khu C30 Khmer 350
* Bộ chỉ huy Quân khu C40 Khmer 300
* Bộ chỉ huy Quân khu C50 Khmer 200
* Tiểu đòan 49 quân bưu, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 100
* Ban Đặc công, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 350
* Tiểu đoàn H19 huấn luyện, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 200
* Tiểu đoàn H11 huấn luyện đặc công, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 100
* Tiểu đòan 9 thanh niên xung phong, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 200
* Tiểu đoàn 40 thông tin, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 200
* Tiểu đoàn 42 thông tin, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 200
* Tiểu đoàn 44 thông tin, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 200
* Tiểu đòan K8 huấn luyện, Long An 200
* Tiểu đòan công binh C23, Quân khu C30 40
* Trường quân chính H12 510
* Đoàn hậu cần 240
* Đoàn hậu cần 340
* Đoàn hậu cần 770

D. Quân khu 4

I. Tỉnh Sa Đéc

* Tỉnh đội Vĩnh Long 100

II. Tỉnh Kiến Tường

* Tỉnh đội Kiến Tường 250

III. Tỉnh Định Tường

* Tỉnh đội 05
* Ban Tham mưu 186
* Ban Chính trị 55
* Ban Hậu cần 125
* Bệnh viện 1, Ban Hậu cần 27
* Bệnh viện 2, Ban Hậu cần 29
* Bệnh viện 3, Ban Hậu cần 23
* Trường Y tế 12
* Đại đội công binh 26
* Huyện đội Bắc Châu Thành 122
* Huyện đội Nam Châu Thành 130
* Huyện đội Bắc Cai Lậy 97
* Huyện đội Nam Cai Lậy 66
* Huyện đội CHợ Gạo 22
* Huyện đội Cái Bè 160
* Đại đội công binh C30B, Quân khu 2 20

IV. Tỉnh Gò Công

* Các huyện đội trong tỉnh Gò Công 150
* Tỉnh đội Gò Công 65

V. Tỉnh Kiến Hòa

* Tỉnh đội Bến Tre 900
* Các huệyn đội trong tỉnh Bến Tre 1000

VI. Tỉnh Kiến Phong

* Tỉnh đội Kiến Phong 400
* Các huyện đội của tỉnh Kiến Phong 500

VII. Tỉnh An Giang

* Tỉnh đội An Giang 450
* Các huyện đội trong tỉnh An Giang 200
* Tiểu đoàn 161 vận tải 65

VIII. Tỉnh Kiên Giang

* Đại đội công binh, tỉnh Rạch Giá 80
* Tỉnh đội Rạch Giá 335
* Các huyện đội của tỉnh Rạch Giá 335

IX. Tỉnh Vĩnh Bình

* Tỉnh đội Trà Vinh 410

X. Tỉnh Vĩnh Long

* Tỉnh đội Vĩnh Long 205
* Các huyện đội trong tỉnh Vĩnh Long 375

XI. Tỉnh Phong Định

* Tỉnh đội Cần Thơ 340
* Các huyện đội của tỉnh Cần Thơ 310

XII. Tỉnh Chương Thiện

* Tiểu đòan huấn luyện T70, Quân khu 3 120

XIII. Tỉnh Ba Xuyên

* Tỉnh đội Sóc Trăng 485
* Các huyện đội của tỉnh Sóc Trăng 360

XIV. Tỉnh An Xuyên

* Bộ chỉ huy Quân khu 3 100
* Ban Tham mưu 620
* Ban Chính trị 255
* Ban Hậu Cần 970
* Tiền phương Ban Hậu cần, QK 3 170
* Bộ phận Tham mưu 40
* Trường quân chính, QK3 75
* Đoàn vận tải 197 20
* Đoàn vận tải 1976 10
* Đơn vị vận tải 30
* Tỉnh đội Cà Mau 312
* Các huyện đội của tỉnh Cà Mau 358

XV. Campuchia

* Bộ chỉ huy Quân khu 2 100
* Ban Tham mưu 90
* Ban CHính trị 55
* Ban hậu cần 80
* Tiểu đoàn D16 vận tải, QK2 155
* Đại đội 250X thông tin, Qk2 40
* Các đơn vị khác 800
* Kho T22, Ban Hậu cần QK2 40
* Đoàn vận tải 195, QK3 1000
* Tiểu đoàn 60A vận tải, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 150

[2.2.4] Phân bố - Quân số các đơn vị Quân đội Nhân dân Việt Nam trên lãnh thổ miền Nam Việt Nam đến 31/5/1973 - Địa bàn QK4 VNCH

 2013082483038

D. Quân khu IV - VNCH

I. Tỉnh Sa Đéc
1. Tiểu đoàn độc lập


* Tiểu đoàn 857, tỉnh Sa Đéc 100

2. Các Đại đội và Trung đội độc lập
* Đại đội bộ binh, thành phố Sa Đéc 19
* Trung đội địa phương, Lấp Võ 20

II. Tỉnh Kiến Tường
1. Tiểu đoàn độc lập


* Tiểu đoàn 504, tỉnh Kiến Tường 150

2. Các đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội bộ binh, thành phố Kiến Tường 20
* Trung đội pháo binh, tỉnh Kiến Tường 10
* Đại đội 917 đặc công, tỉnh Kiến Tường 30

III. Tỉnh Định Tường
1. Các Trung đoàn độc lập


a). Trung đoàn 1 Đồng Tháp, QK2 1000

* Cơ quan chỉ huy 300
* Tiểu đoàn 261A, DT1 250
* Tiểu đoàn 261B, DT1 250
* Tiểu đoàn 261C, DT1 250

b). Trung đoàn Z15, QK2 950

* Cơ quan chỉ huy 350
* Tiểu đoàn K1 (D1), DT1 200
* Tiểu đoàn K2 (D200), DT1 200
* Tiểu đoàn K5 (D510), DT1 200

c). Trung đoàn 24 (T14) Sư đoàn 30B 600

* Cơ quan chỉ huy 180
* Tiểu đoàn D4, DT1 120
* Tiểu đoàn D5, DT1 150
* Tiểu đoàn D6, DT1 150
* Tiểu đoàn Z14, DT1 150

2. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn 269 đặc công, QK2 160
* Tiểu đoàn 279 đặc công QK2 200
* Tiểu đoàn 309 pháo binh, QK2 100
* Tiểu đoàn 514C, tỉnh Mỹ Tho 200
* Đại đội 2009B, QK2 100

3. Các đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội 334X đặc công, tỉnh Mỹ Tho 50
* Đại đội 332X, tỉnh Mỹ Tho 25
* Đại đội 336X, tỉnh Mỹ Tho 20
* Đại đội 338X, tỉnh Mỹ Tho 20
* Đại đội bắc huyện Châu Thành 28
* Đại đội C1, bắc huyện Châu Thành 42
* Đại đội C2, bắc huyện Châu Thành 35
* Đại đội địa phương huyện Chợ Gạo 15
* Đại đội địa phương bắc huyện Cai Lậy 54
* Đại đội địa phương nam huyện Cai Lậy 29
* Đại đội địa phương huyện Cái Bè 30

IV. Tỉnh Gò Công
1. Tiểu đoàn độc lập


* Tiểu đoàn 509, tỉnh Gò Công 150

2. Các đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội địa phương, khu Đông 15
* Đại đội C51 đặc công, tỉnh Gò Công 20
* Đại đội địa phương, khu Tây 15

V. Tỉnh Kiến Hòa
1. Trung đoàn độc lập


a). Trung đoàn 2 hay Trung đoàn Đồng Khởi, tỉnh Kiến Hòa 1100

* Cơ quan chỉ huy 300
* Tiểu đoàn 516 (D1) 250
* Tiểu đoàn 560 (D6) 200
* Tiểu đoàn 263 (D7) 200
* Tiểu đoàn 590 (D9) 150

2. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn 281 đặc công, Qk2 200
* Tiểu đoàn 269 đặc công – công binh, tỉnh Bến Tre 150

3. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội địa phương, thành phố Bến Tre 35
* Đại đội 268A DK75, tỉnh Kiến Hòa 25
* Đại đội 128, SMPK 12,8mm, tỉnh Kiến Hòa 40
* Đại đội 268B chống tàu xuồng, tỉnh Kiến Hòa 50
* Đại đội 260 trinh sát, tỉnh Kiến Hòa 70
* Đại đội 268C DK75, tỉnh Kiến Hòa 40
* Đại đội 127 cối 82, tỉnh Kiến Hòa 34
* Đại đội 135 trinh sát, tỉnh Kiến Hòa 35
* Đại đội 136 nữ 25
* Đại đội 250 vệ binh, tỉnh Kiến Hòa 40
* Đại đội địa phương huyện Thạnh Phú 30
* Đại đội nam huyện Mỏ Cày 35
* Đại đội Bắc huyện Mỏ Cày 30
* Đại đội C1, huyện Châu Thành 30
* Đại đội C2, huyện Châu Thành 30
* Đại đội C1, huyện Giồng Trôm 33
* Đại đội C2, huyện Giồng Trôm 30
* Đại đội địa phương huyện Ba Tri 30
* Đại đội C1, huyện Bình Đại 40
* Đại đội C2, huyện Bình Đại 30
* Đại đội địa phương huyện CHợ Lách 20

VI. Tỉnh Kiến Phong
1. Các Trung đoàn độc lập


a). Trung đoàn H207 (E207/ CT9), QK2 500

* Cơ quan chỉ huy 200
* Tiểu đoàn 1 80
* Tiểu đoàn 2 120
* Tiểu đoàn 3 100
* Tiểu đoàn 56 phòng không, Sư đoàn pháo binh 69 150
* Tiểu đoàn 10 pháo binh, Đoàn pháo binh 75 250

b). Trung đoàn Z18 (E207/ CT9), QK2 850

* Cơ quan chỉ huy 300
* Tiểu đoàn H1 150
* Tiểu đoàn H2 250
* Tiểu đoàn H3 150
* Tiểu đoàn 56 phòng không, Sư đoàn pháo binh 69 150

2. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn 283 đặc công thủy, QK2 200
* Tiểu đoàn 295X, QK2 80
* Tiểu đoàn 502A, tỉnh Kiến Phong 200
* Tiểu đoàn 502B, tỉnh Kiến Phong 230

3. Các đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội địa phương huyện Hồng Ngự 30
* Đại đội địa phương bắc huyện Cao Lãnh 20
* Đại đội địa phương Đồng Tiến 20
* Đại đội C1, huyện Mỹ An 40
* Đại đội C2, huyện Mỹ An 30
* Đại đội địa phương huyện Thanh Bình 20

VII. Tỉnh Châu Đốc
1. Sư đoàn 1 hay NT1 (Đoàn Phước Long, QK2 3960


a). Cơ quan chỉ huy 100

* Tiểu đoàn 21 trinh sát 150
* Tiểu đoàn 23 pháo binh 150
* Tiểu đoàn 24 phòng không 150
* Tiểu đoàn 25 công binh 150
* Tiểu đoàn 26 thông tin 100
* Tiểu đoàn 29 vận tải 150
* Tiểu đoàn K30 huấn luyện (khu huấn luyện) 100
* Tiểu đoàn K31 huấn luyện tân binh 100
* Tiểu đoàn K32 điều dưỡng/ quân y 100
* Tiểu đoàn T40 đặc công 250

b). Trung đoàn 101D (Đoàn 1) 800

* Cơ quan chỉ huy 320
* Tiểu đoàn K7 150
* Tiểu đoàn K8 180
* Tiểu đoàn K9 150

c). Trung đoàn 44 (Đoàn 44) 1000

* Cơ quan chỉ huy 300
* Tiểu đoàn 5 200
* Tiểu đoàn T50 180
* Tiểu đoàn 78 (hay 340) 170
* Tiểu đoàn 640 pháo binh 150

d). Trung đoàn 52 (Đoàn 46) 660

* Cơ quan chỉ huy 300
* Tiểu đoàn 4 160
* Tiểu đoàn 5 100
* Tiểu đoàn 6 100

2. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn 511 đặc công, Châu Đốc 200
* Tiểu đoàn 512, Châu Đốc 300
* Tiểu đoàn A11 đặc công, Châu Hà 150
* Tiểu đoàn A12, Châu Hà 150

3. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội 385A pháo binh, tỉnh Châu Đốc 35
* Đại đội 385B pháo binh, tỉnh Châu Đốc 35
* Đại đội 381 đặc công, tỉnh Châu Đốc 32
* Đại đội địa phương huyện Châu Phú 20
* Đại đội địa phương huyện An Tân 30
* Đại đội địa phương huyện Tịnh Biên 18
* Đại đội địa phương huyện Tri Tôn 35

VIII. Tỉnh An Giang
1. Các Đại đội và trung đội độc lập


* Đại đội 387 đặc công – công binh 21
* Trung đội địa phương huyện An Phú 20

IX. Tỉnh Kiên Giang

* Đoàn 6 pháo binh, QK3 330
* Đoàn 8 đặc công, QK3 500
* Tiểu đoàn 297 (U Minh 10), tỉnh Rạch Giá 160

2. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội 617 pháo binh, tỉnh Rạch Giá 40
* Đại đội 612 đặc công, tỉnh Rạch Giá 25
* Đại đội 616 pháo binh, tỉnh Rạch Giá 30
* Đại đội bộ binh, thành phố Rạch Giá 30
* Đại đội địa phương huyện Hà Tiên 26
* Đại đội địa phương 1, huyện Phú Quốc 100
* Đại đội địa phương 2, huyện Phú Quốc 100
* Đại đội địa phương huyện An Biên 24
* Đại đội địa phương huyện Tân Hiệp 30
* Đại đội địa phương huyện Châu Thành A 20
* Đại đội địa phương huyện Châu Thành B 30
* Đại đội địa phương huyện Giồng Riềng 30

X. Tỉnh Vĩnh Bình
1. Các Tiểu đoàn độc lập


* Tiểu đoàn 501, tỉnh Trà Vinh 150
* Tiểu đoàn 509, tỉnh Trà Vinh 150

2. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội 1 hoạt động đặc biệt, thành phố Trà Vinh 17
* Đại đội 2 hoạt động đặc biệt, thành phố Trà Vinh 27
* Đại đội 3 hoạt động đặc biệt, thành phố Trà Vinh 20
* Đại đội pháo binh, thành phố Trà Vinh 15
* Đại đội 509, tỉnh Trà Vinh 35
* Đại đội 517A pháo binh 50
* Đại đội địa phương huyện Trà Cú 30
* Đại đội 1 địa phương huyện Trà Ôn 30
* Đại đội địa phương huyện Cầu Ngang 30
* Đại đội địa phương huyện Vũng Liêm 40
* Đại đội 1 địa phương huyện Càng Long 30
* Đại đội 2 địa phương huyện Càng Long 30
* Đại đội địa phương huyện Châu Thành 30
* Đại đội địa phương huyện Long Toan 20
* Đại đội địa phương huyện Cầu Kè 15
* Đại đội địa phương huyện Tiểu Cần 15

XI. Tỉnh Vĩnh Long
1. Trung đòan D3, QK3 800


* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 415
* Tiểu đoàn 306 170
* Tiểu đoàn 308 65
* Tiểu đoàn 312 150

2. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội địa phương huyện Châu Thành 18
* Đại đội địa phương huyện Bình Minh 32
* Đại đội địa phương huyện Tam Bình 31
* Đại đội địa phương huyện Minh Đức 35

XII. Tỉnh Phong Định
1. Các Tiểu đoàn độc lập


* Tiểu đoàn 1 Tây Đô, tỉnh Cần Thơ 170
* Tiểu đoàn 2012 đặc công, QK3 100
* Tiểu đoàn 2311 pháo binh, QK3 100

2. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội C36 đặc công – công binh, tỉnh Cần Thơ 35
* Đại đội H37 pháo binh 30
* Đại đội C158 60
* Đại đội 823, thành phố Cần Thơ 30
* Đại đội 824, thành phố Cần Thơ 35
* Đại đội địa phương huyện Châu Thành A 20
* Đại đội địa phương huyện Châu Thành B 16
* Đại đội địa phương huyện Ô Môn 35
* Đại đội địa phương huyện Phụng Hiệp 40
* Đại đội địa phương huyện Kế Sách 30

XIII. Tỉnh Chương Thiện
1. Các Trung đoàn độc lập


a). Trung đoàn 1, QK3 750

* Cơ quan chỉ huy 350
* Tiểu đoàn 303 100
* Tiểu đoàn 307 100
* Tiểu đoàn 309 200

b). Trung đoàn D2, QK3 1150

* Cơ quan chỉ huy 300
* Tiểu đoàn 7 200
* Tiểu đoàn 8 250
* Tiểu đòan 9 200
* Tiểu đoàn 10 200

c). Trung đoàn 18 1200

* Cơ quan chỉ huy 350
* Tiểu đoàn 304 200
* Tiểu đoàn 305 250
* Tiểu đoàn 306 200
* Tiểu đoàn 307 đặc công 200

d). Trung đoàn 10 đặc công (95A), QK3 1000

* Cơ quan chỉ huy 400
* Tiểu doàn 7 200
* Tiểu đoàn 8 200
* Tiểu đoàn 9 200

2. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn 2014 đặc công, QK3 150
* Tiểu đoàn 2315 pháo binh, QK3 130

3. Các Đại đội và Trung đội độc lập

* Đại đội địa phương, Gò Quao 35
* Đại đội địa phương, Vĩnh Thuận 30
* Đại đội địa phương, Hồng Vân 30
* Đại đội địa phương huyện Long Mỹ 30

XIV. Tỉnh Ba Xuyên
1. Tiểu đoàn độc lập


* Tiểu đoàn 1 Phú Lợi (hay đơn vị 764) 145

2. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội 368 pháo binh, tỉnh Sóc Trăng 55
* Đại đội 301, thành phố Sóc Trăng 27
* Đại đội hoạt động đặc biệt, tỉnh Sóc Trăng 25
* Đại đội C602 pháo binh, tỉnh Sóc Trăng 40
* Đại đội C603 trinh sát, tỉnh Sóc Trăng 40
* Đại đội 604 đặc công, tỉnh Sóc TRăng 20
* Đại đội B68, tỉnh Sóc Trăng 30
* Đại đội địa phương huyện Long Phú 30
* Đại đội địa phương huyện Thuận Hóa 20
* Đại đội địa phương huyện Thành Trì 25
* Đại đội địa phương huyện Mỹ Xuyên 45
* Đại đội Lịch Hội Thương 20

XV. Tỉnh Bạc Liêu
1. Tiểu đoàn độc lập


* Tiểu đoàn 2 Phú Lợi (hay 764B0 200

2. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội địa phương huyện Phước Long 30
* Đại đội địa phương huyện Vĩnh Châu 24
* Trung đội đặc công huyện Vĩnh Châu 17
* Đại đội địa phương huyện Vĩnh Lợi 23
* Trung đội đặc công huyện Vĩnh Lợi 15
* Đại đội địa phương huyện Gia Rai 20
* Đại đội 2 địa phương, huyện Gia Rai 15

XVI. Tỉnh An Xuyên
1. Các Tiểu đoàn độc lập


* Tiểu đoàn 2 U Minh, tỉnh Cà Mau 180
* Tiểu đoàn 3 U Minh, tỉnh Cà Mau 240
* Tiểu đoàn 962 vệ binh, QK3 200

2. Các đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội đặc công thủy, QK3 30
* Đại đội 165, tỉnh Cà Mau 30
* Đại đội 289 pháo binh, tỉnh Cà Mau 45
* Đại đội địa phương huyện Châu Thanh 31
* Đại đội địa phương huyện Thới Bình 27
* Đại đội địa phương huyện Mười Tế 15
* Đại đội địa phương huyện Năm Cứng 35
* Đại đội địa phương huyện Duyên Hải 40
* Đại đội địa phương huyện Đầm Dơi 33

XVII. Campuchia
1. Sư đoàn 5 hay Công trường 5 (C20B-Z25) 3570


a). Cơ quan chỉ huy 200

* Tiểu đoàn 22 pháo binh 100
* Tiểu đoàn 24 phòng không 100
* Tiểu đoàn 26 thông tin 100
* Tiểu đoàn 27 trinh sát 100
* Tiểu đoàn 28 đặc công 100
* Tiểu đoàn 29 vận tải 100
* Tiểu đoàn 32 Điều dưỡng 100
* Tiểu đoàn 33 quân y 100

b). Trung đoàn 1 (Đoàn 11 – Trung đoàn 275) 640

* Cơ quan chỉ huy 300
* Tiểu đoàn 1 100
* Tiểu đoàn 2 130
* Tiểu đoàn 3 110

c). Trung đoàn 2 (Đoàn 12 – 174 – H25) 1150

* Cơ quan chỉ huy 400
* Tiểu đoàn 4 200
* Tiểu đoàn 5 200
* Tiểu đoàn 6 200
* Tiểu đoàn K4B 150

d). Trung đoàn 3 (E6 – Đoàn 13 – C138) 630

* Cơ quan chỉ huy 250
* Tiểu đoàn 7 80
* Tiểu đoàn 8 150
* Tiểu đoàn 9 150
* Tiểu đoàn Z12 phòng không, Sư đoàn 69 pháo binh 150 (Tăng cường cho Trung đoàn 3, Sư đoàn 5)

[2.2.3] Phân bố - Quân số các đơn vị Quân đội Nhân dân Việt Nam trên lãnh thổ miền Nam Việt Nam đến 31/5/1973 - Địa bàn QK3 VNCH

2013082483038

C. Quân khu III - VNCH

I. Tỉnh Bình Tuy
1. Các Đại đội và Trung đội độc lập


* Đại đội công binh C434 23
* Đại đội 81 đặc công – trinh sát, Bình Tân 40
* Đại đội C88, Bình Tân 65
* Đại đội C431, Nam Đức 40
* Đại đội C432 18
* Đại đội C460, Nam Tấn 35
* Đại đội C462 25
* Đại đội 433, Hoài Đức 30
* Đại đội C84 công binh, tỉnh Bình Tuy 20
* Đại đội C464 công binh, Hàm Tân 30
* Trung đội 85 súng cối (82mm) 07

II. Tỉnh Phước Long
1. Trung đoàn E1 chủ lực, khu vực Đông Nam Bộ (Tức Quân khu 1) 600


* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 100
* Tiểu đòan D1 (G45 cũ) 200
* Tiểu đoàn D2 200
* Tiểu đoàn D3 200

2. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn D3, Quân khu 1 (Đông Nam Bộ - RX chú thích) 200
* Tiểu đoàn D4 200
* Tiểu đoàn 168, tỉnh Phước Long 130

3. Các Đại đội và Trung đội độc lập

* Đại đội C1 súng cối QK1 40
* Đại đội C2 Phòng không, QK1 30
* Đại đội C4 đặc công, QK1 30
* Đại đội huyện K25 45
* Đại đội C9 công binh - vận tải 30
* Đại đội C14 pháo binh 25
* Đại đội C15 trinh sát 20
* Đại đội 103, tỉnh Phước Long 30
* Đại đội C280 hành lang (Corridor) 60
* Đại đội K460, Bố Đức 50
* Đại đội K127, Đôn Luân 50
* Đại đội K129, Đức Phong 50
* Trung đội B19 Công binh - Đặc công 40

III. Tỉnh Gia Định
1. Các Tiểu đoàn độc lập


* Tiểu đoàn 4 đặc công Gia Định, QK1 130
* Tiểu đoàn 16 đặc công, Đoàn 429 180
* Tiểu đoàn F15 đặc công, Quân khu T4 thức Quân khu 4 tức Quân khu Sài Gòn - CHợ Lớn – Gia Định 150
* Tiểu đoàn F30 đặc công, Quân khu T4 150
* Tiểu đoàn F40 đặc công thủy, QK T4 200

2. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội C2 Công binh - Đặc công, QK T4 30
* Đại đội C3 pháo binh, QK T4 40
* Đại đội C4 phòng không, QK T4 40
* Đại đội C5 trinh sát, QK T4 20
* Đại đội C1, huyện Thủ Đức 20
* Đại đội 2, huyện Bình Chánh 40
* Đại đội K12, huyện Thủ Đức 30
* Trung đội Tân Bình 25
* Trung đội Thủ Đức 30

IV. Tỉnh Bình Long
1. Sư đoàn 9 – Công trường 9 (Mã H69 – Đoàn K) 3150


a). Cơ quan chỉ huy 250

* Tiểu đoàn H22 pháo binh (V22) 200
* Tiểu đoàn H24 phòng không (V24) 150
* Tiểu đoàn H26 thông tin (V26) 120
* Tiểu đoàn H27 trinh sát kỹ thuật (V27) 130
* Tiểu đoàn H28 đặc công (V28) 100
* Tiểu đoàn H29 vận tải (V29) 200
* Tiểu đoàn H30 huấn luyện (V30) 100
* Tiểu đoàn H31 (dự bị? – Replacement – V31) 150
* Tiểu đoàn điều dưỡng/ Quân y (V32) 200

b). Trung đoàn 271 (T31-T91) 750

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 200
* Tiểu đoàn 1 200
* Tiểu đoàn 2 150
* Tiểu đoàn 3 200

c). Trung đoàn 95C (T33-T93) 800

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 200
* Tiểu đoàn 7 150
* Tiểu đoàn 8 200
* Tiểu đoàn 9 250

d). Trung đoàn lựu pháo 42, Sư đoàn pháo binh 69 600

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 200
* Tiểu đoàn 1 (105mm) 150
* Tiểu đoàn 2 (105mm) 100
* Tiểu đoàn 3 (105mm) 150

e). Trung đoàn 271 phòng không, Sư đoàn pháo binh 69 700

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 200
* Tiểu đoàn 1 200
* Tiểu đoàn 2 150
* Tiểu đoàn 3 150

2. Các Trung đoàn độc lập

a). Trung đoàn 201 750

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 150
* Tiểu đoàn 11 150
* Tiểu đoàn 32 150
* Tiểu đoàn 62 150
* Tiểu đoàn 4 150

3. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn tăng 3, Trung đoàn 203 tăng thiết giáp 100
* Tiểu đoàn tăng 5, Trung đoàn 203 tăng thiết giáp 100
* Tiểu đoàn tăng 21, Trung đoàn 203 tăng thiết giáp 100
* Tiểu đoàn 17 đặc công, Đoàn 429 150
* Tiểu đoàn 190 vệ binh 200
* Tiểu đoàn 369, tỉnh Bình Long 120

4. Các Đại đội và Trung đội độc lập

* Đại đội 20 thông tin, Bộ chỉ huy đặc công 30
* Đại đội C27 đặc công thủy, Bộ chỉ huy đặc công 30
* Đại đội C50 đặc công thủy, Bộ chỉ huy đặc công 35
* Đại đội 173 đặc công thủy, Bộ chỉ huy đặc công 40
* Đại đội C30, huyện Lộc Ninh 30
* Đại đội C31, huyện Lộc Ninh 30
* Đại đội C32, huyện Lộc Ninh 30
* Đại đội C219, huyện Chơn Thành 30

V. Tỉnh Bà Rịa – Long Khánh (????)
1. Trung đoàn 33 700


a). Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn 200

* Tiểu đoàn 1 150
* Tiểu đoàn 2 200
* Tiểu đòan 3 150

2. Các Tiểu đòan độc lập

* Tiểu đoàn 6 đặc công, QK1 130

3. Các Đại đội và Trung đội độc lập

* Đại đội C26 công binh - đặc công, QK1 37
* Đại đội C195 trinh sát, QK1 40
* Đại đội C200, QK1 40
* Đại đội Cao su, tỉnh Bà Rịa – Long Khánh 40
* Đại đội C1 đặc công – công binh, tỉnh Bà Rịa – Long Khánh 30
* Đại đội C2 đặc công – công binh, tỉnh Bà Rịa – Long Khánh 30
* Đại đội C8 Sông Mang 24
* Đại đội C203, huyện Xuân Lộc 36
* Đại đội C215, huyện Thủ Thừa 50
* Đại đội 210 công binh, QK1 20
* Trung đội hoạt động đặc biệt 20
* Trung đội trinh sát - đặc công, huyện Xuân Lộc 12
* Trung đội súng cối, huyện Xuân Lộc 14

VI. Tỉnh Phước Tuy
1. Trung đoàn 274 chủ lực 810


a). Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn 300

* Tiểu đoàn 1 230
* Tiểu đoàn 2 200
* Tiểu đòan 3 80

2. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn 274 pháo binh, QK1 100
* Tiểu đoàn 445, tỉnh Bà Rịa – Long Khánh 180
* Tiểu đoàn 634, tỉnh Bà Rịa – Long Khánh 50
* Tiểu đoàn D500, QK1 55

3. Các đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội C41, Châu Đức (Đoàn 400) 26
* Đại đội C20 Châu Đức 22
* Đại đội C25, Long Xuyên 15
* Đại đội C29, Long Xuyên 18
* Đại đội C30, Long Xuyên 17
* Đội hành động đặc biệt, Xuyên Mộc 9
* Đại đội A31, Khu 3 20
* Đại đội A32, Khu 3 19
* Đại đội C610 hành động đặc biệt 15

VII. Tỉnh Biên Hòa
1. Các Tiểu đòan độc lập


* Tiểu đoàn 9 đặc công, Đoàn 429 200
* Tiểu đoàn 8 đặc công thủy, QK1 100
* Tiểu đoàn 10 Rừng Sát, QK1 300
* Tiểu đoàn J12 đặc công, tỉnh Biên Hòa, QK1 100
* Tiểu đoàn 174 pháo binh, QK1 200

2. Các đại đội và Trung đội độc lập

* Đại đội 1 Biên Hòa 30
* Đại đội C2, QK1 19
* Đại đội 512 thông tin, QK1 30
* Đại đội C1, huyện Tân Uyên 15
* Đại đội C5 đặc công, Biên Hòa 11
* Đại đội C9 trinh sát - đặc công U2 25
* Đại đội X2, huyện Nhơn Trạch 25
* Đại đội C245, huyện Nhơn Trạch 25
* Đại đội C260, huyện Trảng Bom 50
* Đại đội 207, huyện Bình Sơn 22
* Trung đội B1 súng cối, huyện Tân Uyên 15
* Trung đội huyện Dĩ An 15
* Đại đội huyện Dĩ An 20

VIII. Tỉnh Tây Ninh
1. Trung đoàn độc lập


a). Trung đoàn Z8 pháo phản lực (Rocket), trung đoàn 208, Sư đoàn pháo binh 69 250


2. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn 8 đặc công, Đoàn 429 150
* Tiểu đoàn 12 trinh sát, Đoàn 429 200
* Tiểu đoàn 14, tỉnh Tây Ninh 130
* Tiểu đoàn D1, Quân khu C50 200
* Tiểu đoàn D2, Quân khu C50 300
* Tiểu đoàn D3, Quân khu C50 300
* Tiểu đòan D200, Quân khu C50 200

3. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội C2 trinh sát, Bộ chỉ huy đặc công 50
* Đại đội C55 đặc công, Bộ chỉ huy đặc công 40
* Đại đội C55 đặc công thủy, Bộ chỉ huy đặc công 50
* Đại đội 582 đặc công, Bộ chỉ huy đặc công 27
* Đại đội 782 đặc công, Bộ chỉ huy đặc công 27
* Đại đội 784A đặc công, Bộ chỉ huy đặc công 30
* Đại đội 784B đặc công, Bộ chỉ huy đặc công 30
* Đại đội 245 đặc công, Bộ chỉ huy đặc công 70
* Đại đội B81, huyện Phước Ninh (326) 27
* Đại đội B82, huyện Bến Cầu (322) 30
* Đại đội B86, huyện Phú Khương (330) 20
* Đại đội B87, huyện Tòa Thánh (334) 28
* Đại đội B88, thành phố Tây Ninh (318) 35
* Đại đội 84, huyện Gò Dầu (310) 20
* Đại đội C33, huyện Gò Dầu 36
* Đại đội 40 hoạt động đặc biệt 26
* Đại đội C5 pháo binh 20

IX. Tỉnh Bình Dương
1. Sư đoàn 7 – hay Công trường 7 (Phiên hiệu H67) 3400


a). Cơ quan chỉ huy 200

* Tiểu đòan V22 pháo binh (H22) 150
* Tiểu đoàn V24 phòng không (H24) 100
* Tiểu đoàn V26 thông tin (H26) 100
* Tiểu đoàn V27 trinh sát (H27) 100
* Tiểu đoàn V28 đặc công (H28) 100
* Tiểu đoàn V29 vận tải (H29) 150
* Tiểu đoàn V30 huấn luyện (H30) 100
* Tiểu đoàn V31 thay thế (? – Replacement) (H31) 100
* Tiểu đoànV32 Điều dưỡng/ quân y (H32) 150
* Đại đội C41 chống tăng (K41) 70
* Đại đội C94 công binh (K94) 80
* Đại đội C97 Dược phẩm (K97) 50

b). Trung đoàn 141 (T21 – T97) 650

* Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn 200
* Tiểu đoàn 1 200
* Tiểu đoàn 2 150
* Tiểu đoàn 3 100

c). Trung đoàn 165 (T22 – T 98) 650

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 200
* Tiểu đoàn 4 (H34) 150
* Tiểu đoàn 5 (H35) 150
* Tiểu đoàn 6 (H36) 150

d). Trung đoàn 209 (T23 – T99) 650

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 200
* Tiểu đoàn 7 (H34) 150
* Tiểu đoàn 8 (H35) 100
* Tiểu đoàn 9 (H36) 200

2. Các Trung đoàn độc lập

a). Trung đoàn T29 hỗn hợp, Đoàn 429 600

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 300
* Tiểu đoàn 13 đặc công 100
* Tiểu đoàn 14 đặc công 160
* Tiểu đoàn H43 bộ binh (Tiểu đoàn 3 hay J3, trung đoàn E205) 40

b). Trung đoàn 205 (-) (T95) 600

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 200
* Tiểu đoàn 1 (H11 – J1) 200
* Tiểu đoàn 2 (H12 – J2) 200

c). Tiểu đoàn Z7 pháo phản lực, trung đoàn 208, Sư đoàn 69 pháo binh 150


3. Các Tiểu đòan độc lập

* Tiểu đoàn 1, Quyết Thắng, QK1 100
* Tiểu đoàn 2, Quyết Thắng, Qk1 200
* Tiểu đoàn K1, QK1 100
* Tiểu đoàn K2, đặc công 160
* Tiểu đoàn 6 đặc công 100
* Tiểu đoàn 7 đặc công, Đoàn 429 150
* Tiểu đoàn 10 đặc công, Đoàn 429 150
* Tiểu đoàn 89 pháo binh 120
* Tiểu đoàn Phú Lợi, tỉnh Thủ Dầu Một 150
* Đại đội C1 trinh sát, Bộ chỉ huy đặc công 27
* Đại đội C21 trinh sát, Bộ chỉ huy đặc công 30
* Đại đội C22 pháo phản lực, Bộ chỉ huy đặc công 50
* Đại đội C23 đặc công thủy, Bộ chỉ huy đặc công 68
* Đại đội 53 đặc công, Bộ chỉ huy đặc công 80
* Đại đội 51 đặc công, Bộ chỉ huy đặc công 20
* Đại đội trinh sát, QK1 35
* Đại đội công binh thủy, QK1 40
* Đại đội C5 đặc công, QK1 40
* Đại đội 69 vệ binh, QK1 50
* Đại đội 5 đặc công, QK1 20
* Đại đội C116, pháo binh, QK1 22
* Đại đội C500 đặc công, QK1 30
* Đại đội 512 thông tin, QK1 20
* Đại đội C2, QK1 20
* Đại đội 571 đặc công, QK1 35
* Đại đội 502 đặc công, QK1 50
* Đại đội 504 đặc công, QK1 40
* Đại đội 506 đặc công công binh, QK1 15
* Đại đội 508 đặc công, QK1 30
* Đại đội 510 trinh sát, QK1 45
* Đại đội 546 đặc công, QK1 30
* Đại đội 612 pháo phản lực, QK1 20
* Trung đội B5 pháo binh, QK1 7
* Đại đội C65, thành phố Bình Dương 40
* Đại đội C1, huyện Phú Giáo 30
* Đại đội 301, huyện Phú Giáo 12
* Đại đội C3 đặc công, huyện Châu Thành 30
* Đại đội C4 trợ chiến, huyện Châu Thành 6
* Đại đội C2 hoạt động đặc biệt, huyện Dầu Tiếng 12
* Đại đội C64, huyện Dầu Tiếng 24
* Đại đội C63, huyện Lái Thiêu 08
* Đại đội 61, huyện Nam Bến Cát 36
* Đại đội Thị Liên, huyện Châu Thành 20
* Trung đội Quyết tử, tiểu khu Thủ Biên 12
* Trung đội pháo binh B5, huyện Dầu Tiếng 19
* Trung đội Lái Thiêu 30
* Trung đội hoạt động đặc biệt, huyện Bến Cát 07
* Đại đội C1, huyện Tân Uyên 30

X. Tỉnh Hậu Nghĩa
1. Các Trung đoàn độc lập


a). Trung đoàn 101, hay Đoàn 16, QK1 500

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 200
* Tiểu đoàn 7 100
* Tiểu đoàn 8 100
* Tiểu đoàn 9 100

b). Trung đoàn 12 (E271) 750

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 250
* Tiểu đoàn K7 200
* Tiểu đoàn K8 150
* Tiểu đoàn K9 150

2. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn 18 đặc công, Đoàn 429 200
* Tiểu đoàn K6 đặc công, QK1 140

3. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội trinh sát, QK1 40
* Đại đội 1 đặc công, QK1 25
* Đại đội huyện Đức Hòa 20
* Đại đội huyện Đức Huệ 20
* Đại đội C25, nam huyện Củ Chi 25
* Đại đội C320 (c5), bắc huyện Củ Chi 25
* Đại đội 1, huyện Trảng Bàng 30
* Đại đội 3, huyện TRảng Bàng 10
* Đại đội 4, huyện Trảng Bàng 06

XI. Tỉnh Long An
1. Các Tiểu đoàn độc lập


* Tiểu đoàn K1, QK 1 200
* Tiểu đoàn K4, QK 1 80
* Tiểu đoàn K5, QK 1 170
* Tiểu đoàn K7 đặc công, QK 1 100
* Tiểu đoàn K8 pháo binh, QK 1 100
* Tiểu đoàn K9, QK 1 135

2. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội C5 đặc công, Bộ chỉ huy Đặc công 40
* Đại đội 1 DK 75, QK1 50
* Đại đội 2 DK 75, QK1 50
* Đại đội 1 súng cối 82, QK1 40
* Đại đội 21 súng cối 82, QK1 40
* Đại đội C3, DK75, QK1 40
* Đại đội 5 đặc công, QK1 50
* Đại đội C2 đặc công, QK1 40
* Đại đội C3 đặc công, QK 1 40
* Đại đội C4, súng máy 12,8, QK1 40
* Đại đội C21, huyện Bình Phước 20
* Đại đội 315, huyện Cần Đước 40
* Đại đội C314, huyện Tân Trụ 20
* Đại đội C316, tây huyện Cần Đước 15
* Đại đội C4, huyện Cần Giuộc 50
* Đại đội C1, huyện Bến Lức 30
* Đại đội C2, huyện Thủ Thừa 40
* Đại đội C61, huyện Bến Thủ 40
* Đại đội C62, huyện Bến Thủ 40
* Đại đội 315, bắc huyện Rạch Kiên 10
* Đại đội C700, huyện Tân Trụ 20

XII. Campuchia
1. Sư đoàn 69 pháo binh (hay Đoàn 75 – Đông Hà) 4150


a). Cơ quan chỉ huy 300

* Tiểu đoàn 16 phòng không 150
* Tiểu đoàn 20 phòng không 150
* Tiểu đoàn 26 thông tin 150
* Tiểu đoàn 27 trinh sát 100
* Tiểu đoàn 29 vận tải 200
* Tiểu đoàn 32 điều dưỡng/ quân y 250

b). Trung đoàn 96 pháo binh 700

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 250
* Tiểu đoàn K33 150
* Tiểu đoàn K34 150
* Tiểu đoàn K35 150

c). Trung đoàn 208 rocket 850

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 300
* Tiểu đoàn 6 rocket 150

2. Sư đoàn C30B (-) hay CT6 – CT9B 1650

a). Cơ quan chỉ huy 200

* Tiểu đoàn 25công binh 100
* Tiểu đoàn 26 thông tin 100
* Tiểu đoàn 27 trinh sát 100
* Tiểu đoàn 28 đặc công 100
* Tiểu đoàn 32 quân y 100
* Đại đội cối 82 và 120mm 70
* Đại đội rocket 107mm và 122mm 70
* Đại đội tăng T54 và PT76 60

3. Trung đoàn 272(hay T32 – T92 – E2), Sư đoàn CT 9 900

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 250
* Tiểu đoàn 4 200
* Tiểu đoàn 5 250
* Tiểu đoàn 6 200

4. Các Trung đoàn độc lập

a). Trung đoàn 180 cảnh vệ 650

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 200
* Tiểu đoàn 1 150
* Tiểu đoàn 2 150
* Tiểu đoàn 3 150

b). Trung đoàn 570 biên phòng 900

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 300
* Tiểu đoàn 5 200
* Tiểu đoàn 6 200
* Tiểu đoàn 7 200

5. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn 46 trinh sát, Ban Quân báo, Trung ương cục 300