Chủ Nhật, 14 tháng 10, 2018

[5.89] Địa danh (23): Sóc Giếng - Hớn Quản, giấy tờ cá nhân thu từ thi thể bộ đội Trung đoàn 209, danh sách 47 Liệt sỹ Trung đoàn 209 hy sinh trong trận đánh tại khu vực Sóc Giếng ngày 6/6/1969

2018101442162

Ngày 6/6/1969 tại khu vực Sóc Giếng (tây An Lộc) đã diễn ra trận đánh ác liệt giữa bộ đội thuộc Trung đoàn 209 sư đoàn 7 với quân Mỹ.

Sau trận chiến, quân Mỹ có thu giữ được từ thi thể bộ đội Việt Nam một số giấy tờ gồm:

- Thư cá nhân đề người gửi là Bùi Đăng Tình, địa chỉ ở thôn Đồng Niên xã Việt Hòa huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Hưng, gửi cho cháu là Bùi Xuân Định, chiến sỹ thuộc Trung đoàn 209. Lá thư đề Cẩm Giàng ngày 10/3/1969.




- Giấy chứng nhận tặng Danh hiệu vẻ vang cấp cho đ/c Nguyễn Văn Sử được tặng danh hiệu Dũng sỹ diệt cơ giới, ký ngày 28/5/1969.

- Bằng khen cấp cho đ/c Lê Văn Hảo sinh 1941 - Tiểu đội trưởng về thành tích trong năm 1968.


Ảnh chụp các giấy tờ:







Trong web Chính sách quân đội có thông tin về 3 Liệt sỹ này như sau:

http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/35144

Họ và tên:Bùi Văn Định
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1948
Nguyên quán:Cẩm Hoàng, Cẩm Giàng, Hải Hưng
Trú quán:, ,
Nhập ngũ:7/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:, 7, 209, f7
Cấp bậc:H2 - Y tá
Chức vụ:
Ngày hi sinh:6/6/1969
Trường hợp hi sinh:Sóc Giếng, Hớn Quản
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Thân nhân khác:Bùi Văn Quynh

http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/57700

Họ và tên:Nguyễn Văn Sử
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1945
Nguyên quán:Phương Đông, Uông Bí, Quảng Ninh
Trú quán:, ,
Nhập ngũ:7/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:, c2/d7/e209/f7
Cấp bậc:1/ - CP
Chức vụ:
Ngày hi sinh:6/6/1969
Trường hợp hi sinh:Đông Hớn Quản - Mất xác
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Thân nhân khác:Nguyễn Văn Duân
http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/43764

Họ và tên:Lê Văn Hảo
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1942
Nguyên quán:Tân Hồng, Từ Sơn, Hà Bắc
Trú quán:, ,
Nhập ngũ:9/1966
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:3, 7, 209, f7
Cấp bậc:H2 - AT
Chức vụ:
Ngày hi sinh:6/6/1969
Trường hợp hi sinh:Sóc Giếng, Hớn Quản
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Thân nhân khác:Lê Văn Định


Trong web Chính sách quân đội có thông tin 47 Liệt sỹ thuộc Trung đoàn 209 (Chủ yếu là tiểu đoàn 7) hy sinh trong trận đánh này.


STT Họ tên Năm sinh Quê quán Ngày hi sinh Nơi hi sinh Nơi an táng Ghi chú
1 Hồ Sỹ Hiến (Hiền) Quỳnh Thọ, Quỳnh Lưu, Nghệ An 06/06/1969 , Nhập ngũ: 8/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , 9, 209, f7
Cấp bậc: H1 - AP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Sóc giếng Hớn Quản
2 Đỗ Đức An 1948 206 phố Huế, , Hà Nội 06/06/1969 , Nhập ngũ: 3/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: 5, 7, 209, f7
Cấp bậc: H1 - AP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Hớn Quản, Bình Long - An Phú đi Hớn Quản, Bình Long
3 Dương Ngọc An 1950 Thiệu Dương, Thiệu Hóa, Thanh Hóa 06/06/1969 , Nhập ngũ: 6/1968
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c3/d7/e209/f7
Cấp bậc: B1 - CS
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Hớn Quản - Hớn Quản
4 Đàm Văn Bào 1949 Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn 06/06/1969 , Nhập ngũ: 7/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c1/d7/e209/f7
Cấp bậc: H1 - Liên lạc
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Hớn Quản, Bình Long - Mất xác
5 Nguyễn Ngọc Báu 1947 46 tổ 3 khối 52 khu Hai Bà, , Hà Nội 06/06/1969 , Nhập ngũ: 7/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c1/d7/e209/f7
Cấp bậc: H3 - BP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Đông Hớn Quản, Bình Long - Không lấy được xác
6 Ma Văn Bình 1948 Tân Tri, Bắc Sơn, Lạng Sơn 06/06/1969 , Nhập ngũ: 7/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c5/d7/e209/f7
Cấp bậc: H1 - AP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Đường An Phú đi Hớn Quản
7 Chu Văn Chư An Ninh, Kiến Xương, Thái Bình 06/06/1969 , Nhập ngũ: 3/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c11/d9/e209/f7
Cấp bậc: H2 - AT
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Sóc Giếng, Hớn Quản
8 Nguyễn Văn Chuyến 1949 Càn Thân, Bắc Sơn, Lạng Sơn 06/06/1969 , Nhập ngũ: 7/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , d7/e209/f7
Cấp bậc: B1 - CS
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Đường An Phú đi Hớn Quản - An Phú, Hớn Quản
9 Lê Văn Đắc Yên Lộc, Yên Định, Thanh Hóa 06/06/1969 , Nhập ngũ: 6/1968
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c11/d9/e209/f7
Cấp bậc: H1 - CS
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Hớn Quản - Sóc Giếng, Hớn Quản
10 Nguyễn Văn Đạt 1943 Tân Trường, Cẩm Giàng, Hải Hưng 06/06/1969 , Nhập ngũ: 10/1963
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c2/d7/e209/f7
Cấp bậc: H3 - BT
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Hớn Quản
11 Nguyễn Xuân Diễn 1946 Đồng Quang, Yên Dũng, Hà Bắc 06/06/1969 , Nhập ngũ: 12/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: 5, 7, 209, f7
Cấp bậc: H1 - AP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: An Phú, Hớn Quản
12 Nguyễn Văn Điển 1941 Yên Cương, Ý Yên, Hà Nam Ninh 06/06/1969 , Nhập ngũ: 12/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c5/d7/e209/f7
Cấp bậc: H1 - AP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
13 Bùi Văn Định 1948 Cẩm Hoàng, Cẩm Giàng, Hải Hưng 06/06/1969 , Nhập ngũ: 7/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , 7, 209, f7
Cấp bậc: H2 - Y tá
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Sóc Giếng, Hớn Quản
14 Nguyễn Hữu Đức 1943 Thiệu Ngọc, Thiệu Hóa, Thanh Hóa 06/06/1969 , Nhập ngũ: 6/1968
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c1/d7/e209/f7
Cấp bậc: H2 - AT
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Đông Hớn Quản - Mất xác
15 Lục Văn Eng 1949 Thái Đức, Gia Láng, Cao Bằng 06/06/1969 , Nhập ngũ: 7/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , d7/e209/f7
Cấp bậc: B1 - CS
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: An Phú - An Phú đi Hớn Quản
16 Nguyễn Văn Hân 1941 Thanh Bình, Lâm Thao, Vĩnh Phú 06/06/1969 , Nhập ngũ: 7/1968
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c5/d7/e209/f7
Cấp bậc: H1 - AP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Hớn Quản - An Phú Hớn Quản
17 Lê Văn Hảo 1942 Tân Hồng, Từ Sơn, Hà Bắc 06/06/1969 , Nhập ngũ: 9/1966
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: 3, 7, 209, f7
Cấp bậc: H2 - AT
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Sóc Giếng, Hớn Quản
18 Dương Quang Hồ Tân Quang, Đồng Hỷ, Bắc Thái 06/06/1969 , Nhập ngũ: 4/1968
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , 7, 209, f7
Cấp bậc: H1 - Y tá
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: An Phú đi Hớn Quản - An Phú đi Hớn Quản
19 Lê Trọng Khoan 1937 Hoằng Thịnh, Hoằng Hóa, Thanh Hóa 06/06/1969 , Nhập ngũ: 12/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c3/d7/e209/f7
Cấp bậc: H3 - BP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Hớn Quản - Hớn Quản
20 Nguyễn Văn Khuyên 1946 Tân Tiến, Văn Giang, Hải Hưng 06/06/1969 , Nhập ngũ: 7/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c5/d7/e209/f7
Cấp bậc: H1 - AP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Sóc Giếng, Hớn Quản
21 Chu Văn Lộc 1943 Phố Đông Khê, Thạch An, Cao Bằng 06/06/1969 , Nhập ngũ: 2/1964
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: 5, 7, 209, f7
Cấp bậc: 1/ - C viên
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: An Phú - An Phú đi Hớn Quản
22 Vũ Văn Luận 1948 Kim Lũ, Đa Phúc, Vĩnh Phú 06/06/1969 , Nhập ngũ: 8/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c5/d7/e209/f7
Cấp bậc: H1 - Y tá
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Hớn Quản - An Phú, Hớn Quản
23 Đinh Văn Mão 1942 Lương Nha, Thanh Sơn, Vĩnh Phú 06/06/1969 , Nhập ngũ: 7/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c25/e209/f7
Cấp bậc: H3 - BP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Hớn Quản - An Phú, Hớn Quản
24 Nguyễn Thế Nghĩa 1946 Quang Trung, Kinh Môn, Hải Hưng 06/06/1969 , Nhập ngũ: 7/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c3/d7/e209/f7
Cấp bậc: H3 - BP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Sóc Giếng, Hớn Quản
25 Vũ Văn Oánh , Gia Lâm, Hà Nội 06/06/1969 , Nhập ngũ: 3/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c3/k7/e209/f7
Cấp bậc: H3 - BP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: 
26 Nguyễn Minh Phương 1943 Yên Bản, Ý Yên, Nam Hà 06/06/1969 , Nhập ngũ: 2/1968
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: 3, 7, 209, f7
Cấp bậc: B1 - AP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Hớn Quản - Sóc Giếng, Hớn Quản
27 Nguyễn Văn Quyền Thôn Ngô -Thạch Bàn, Gia Lâm, Hà Nội 06/06/1969 , Nhập ngũ: 3/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , K bộ/k7/e209/f7
Cấp bậc: B1 - AP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: 
28 Đông Văn Sáu 1945 Hồng Thái, Phú Xuyên, Hà Tây 06/06/1969 , Nhập ngũ: 11/1964
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , d7/e209/f7
Cấp bậc: 0/ - TL T chiến
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Hớn Quản - sóc Giếng, Hớn Quản
29 Phạm Văn Sinh 1943 Vũ Sơn, Bắc Sơn, Lạng Sơn 06/06/1969 , Nhập ngũ: 8/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c5/d7/e209/f7
Cấp bậc: H3 - BP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Đường An Phú, Hớn Quản - An Phú, Hớn Quản
30 Nguyễn Văn Sử 1945 Phương Đông, Uông Bí, Quảng Ninh 06/06/1969 , Nhập ngũ: 7/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c2/d7/e209/f7
Cấp bậc: 1/ - CP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Đông Hớn Quản - Mất xác
31 Lê Văn Thai Thôn Hạ - Hương Hà, Gia Lâm, Hà Nội 06/06/1969 , Nhập ngũ: 3/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , K bộ/k7/e209/f7
Cấp bậc: H3 - BP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: 
32 Đặng Quang Thanh Nhà số 1, Hai Bà, Hà Nội 06/06/1969 , Nhập ngũ: 8/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c5/k7/e209/f7
Cấp bậc: H2 - AT
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: 
33 Phạm Thế Thanh 1948 Hương Lạc, Lạng Giang, Hà Bắc 06/06/1969 , Nhập ngũ: 4/1964
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: 19, 209, f7
Cấp bậc: H2 - AT
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Sóc Giếng, Hớn Quản
34 Nguyễn Văn Thị 1942 Trần Phú, Lập Thạch, Vĩnh Phú 06/06/1969 , Nhập ngũ:
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c3/d7/e209/f7
Cấp bậc: H3 - BP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Sóc Giếng, Hớn Quản
35 Trịnh Công Thơ 1950 Hồng Châu, Tiên Hưng, Thái Bình 06/06/1969 , Nhập ngũ: 8/1965
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: 5, 7, 209, f7
Cấp bậc: H1 - CS
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: An Phú, Hớn Quản
36 Nguyễn Văn Thuận 1950 Tân Dĩnh, Lạng Giang, Hà Bắc 06/06/1969 , Nhập ngũ: 12/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: 3, 7, 209, f7
Cấp bậc: B1 - AP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Sóc Giếng, Hớn Quản
37 Nguyễn Văn Thức Hiệp Hòa, Vĩnh Bảo, Hải Phòng 06/06/1969 , Nhập ngũ: 4/1966
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c13/d9/e209/f7
Cấp bậc: H3 - BP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Sóc Giếng
38 Nguyễn Tiến Thuộc 1949 Tiến Châu, Yên Lãng, Vĩnh Phú 06/06/1969 , Nhập ngũ: 7/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c3/d7/e209/f7
Cấp bậc: B1 - CS
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Sóc Giếng, Hớn Quản
39 Hoàng Quang Tiết 1942 Văn Tiến, Yên Lạc, Vĩnh Phú 06/06/1969 , Nhập ngũ: 4/1963
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c2/d7/e209/f7
Cấp bậc: H3 - CVP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Sóc Giếng, Hớn Quản
40 Nguyễn Văn Tình Đại Từ, Yên Lạc, Vĩnh Phú 06/06/1969 , Nhập ngũ: 7/1968
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c11/d9/e209/f7
Cấp bậc: H1 - AP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Sóc Giếng, Hớn Quản
41 Vũ Văn Tộ Duy Phiên, Tam Dương, Vĩnh Phú 06/06/1969 , Nhập ngũ: 3/1965
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c11/d9/e209/f7
Cấp bậc: H2 - BP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Sóc Giếng, Hớn Quản
42 Nguyễn Văn Tồn 1935 Bản Lập, Lập Thạch, Vĩnh Phú 06/06/1969 , Nhập ngũ: 2/1960
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c3/d7/e209/f7
Cấp bậc: B1 - CS
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Sóc Giếng, Hớn Quản
43 Nguyễn Kim Tựa 1946 An Sinh, Kinh Môn, Hải Hưng 06/06/1969 , Nhập ngũ: 2/1968
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c1/d7/e209/f7
Cấp bậc: H2 - AT
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Đông Hớn Quản - Mất xác
44 Trần Văn Tuyến Chiến Thắng, Bắc Sơn, Lạng Sơn 06/06/1969 , Nhập ngũ: 7/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c11/d9/e209/f7
Cấp bậc: B1 - CS
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Sóc Giếng, Hớn Quản
45 Nguyễn Văn Tý Nam Long, Nam Trực, Nam Hà 06/06/1969 , Nhập ngũ: 12/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: 11, 9, 209, f7
Cấp bậc: B1 - CS
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Sóc Giếng - Sóc Giếng, Hớn Quản
46 Nguyễn Văn Veo 1942 Hiệp Cát, Nam Sách, Hải Hưng 06/06/1969 , Nhập ngũ: 1/1966
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c2/d7/e209/f7
Cấp bậc: H1 - AP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: Hớn Quản
47 Phạm Văn Vĩnh Nhà số 5B Lê Lợi, Bạch Mai, Hà Nội 06/06/1969 , Nhập ngũ: 3/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: , c5/k7/e209/f7
Cấp bậc: H3 - BP
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 6/6/1969
Trường hợp hi sinh: 

Thứ Bảy, 13 tháng 10, 2018

[3.132] Lý lịch quân nhân của đ/c Nguyễn Văn Tăng, quê quán xã An Vũ huyện Khoái Châu tỉnh Hưng Yên, đơn vị Tiểu đoàn 1 Trung đoàn 274 Sư đoàn 5, do quân Mỹ thu giữ ở khu vực Biên Hòa Tết Mậu thân 1968

2018101341160

Lý lịch quân nhân của đ/c Nguyễn Văn Tăng, sinh năm 1948, quê quán xã An Vũ huyện Khoái Châu tỉnh Hưng Yên, đơn vị Tiểu đoàn 1 Trung đoàn 274 Sư đoàn 5, do quân Mỹ thu giữ ở khu vực Biên Hòa Tết Mậu thân 1968.

Tiểu đoàn 1 Trung đoàn 274 là đơn vị chủ công tấn công sân bay Biên Hòa.


Ảnh chụp Giấy tờ



[3.131] Lý lịch quân nhân của đ/c Nguyễn Văn Bồng, quê quán xã Mỹ Phước Tây huyện Cai Lậy tỉnh Mỹ Tho, đơn vị Tiểu đoàn 1 Trung đoàn 274 Sư đoàn 5, do quân Mỹ thu giữ ở khu vực Biên Hòa Tết Mậu thân 1968

2018101341159

Lý lịch quân nhân của đ/c Nguyễn Văn Bồng, sinh năm 1945, quê quán xã Mỹ Phước Tây huyện Cai Lậy tỉnh Mỹ Tho, đơn vị Tiểu đoàn 1 Trung đoàn 274 Sư đoàn 5, do quân Mỹ thu giữ ở khu vực Biên Hòa dịp Tết Mậu thân 1968.

Tiểu đoàn 1 Trung đoàn 274 là đơn vị chủ công tấn công sân bay Biên Hòa.


Ảnh chụp Giấy tờ


[3.130] Quyết định đề bạt và Sổ ghi chép cá nhân do Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội thuộc Tiểu đoàn 16 trong trận tấn công vào đầu tây sân bay Tân Sơn Nhất Tết Mậu Thân 1968

2018101341158

Quyết định đề bạt và Sổ ghi chép cá nhân do Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội thuộc Tiểu đoàn 16 trong trận tấn công vào đầu tây sân bay Tân Sơn Nhất Tết Mậu Thân 1968, gồm:

1. Quyết định đề bạt đồng chí Nguyễn Văn Sơn, không có ghi quê quán, từ cấp Tiểu đội trưởng lên Trung đội phó thuộc Tiểu đoàn 16. Quyết định do Ban chỉ huy tỉnh đội Tây Ninh ký.

2. Cuốn sổ ghi chép của đồng chí Nguyễn Nam Sơn, Trung đội phó (Không có địa chỉ quê quán)

Ảnh chụp các giấy tờ



Chủ Nhật, 7 tháng 10, 2018

[4.24] Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1 (5) - Danh sách cán bộ chiến sỹ thuộc Tiểu đoàn bộ và Đại đội DKZ 75mm, thuộc Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, năm 1969

2018100735151

Danh sách cán bộ chiến sỹ thuộc Tiểu đoàn bộ Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, năm 1969

Danh sách đầu có tên, quê quán 17 người.

Danh sách thứ 2 có tên, quê quán 43 cán bộ chiến sỹ Đại đội DKZ75m của Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1. Trong số này có rất nhiều chiến sỹ quê ở huyện Thường Tín và Phú Xuyên, nhập ngũ tháng 7/1967.

Ảnh chụp các giấy tờ






[3.120.1] Sổ ghi chép cá nhân của chiến sỹ Lê Minh Thảo, đơn vị thuộc Đoàn 559

2018100735144

Sổ ghi chép cá nhân của chiến sỹ Lê Minh Thảo, đơn vị thuộc Đoàn 559 (Có thể là Tiểu đoàn 53 ô tô vận tải).

Cuốn sổ có ghi chép 1 số tên và địa chỉ cá nhân, gồm:

1. Đinh Thị Nhật Lệ - Hợp tác xã Tiền Phong xã Trung Hóa huyện Minh Hóa tỉnh Quảng Bình

2. Nguyễn Thị Minh Nguyệt - Hồng Sơn - Sơn Diệm - Hương Sơn - Hà Tĩnh.

3. Nguyễn Thị Kim Liên - ??Mới - Ba Đồn - Hợp tác xã khai hoang vùng cây sim - Lâm Trạch - Bố Trạch - Quảng Bình.


Về cá nhân, cuốn sổ có ghi: Thừa Thiên ngày 8/6/1967, về Hà Tĩnh 15/7/1967, về thăm gia đình 3/8/1967, đến ngày 23/8/1967, trởl ại đơn vị tại huyện Hương Khê Hà Tĩnh.
Ngày 10/10/1967.

Ảnh chụp trang cuốn sổ


[7.13.2] Sơ lược diễn biến trận bộ đội đặc công Việt Nam tấn công căn cứ thông tin của Mỹ trên đỉnh núi Bà Đen (Tây Ninh) đêm 13/5/1968 - Phần 3


20181007 - Phần 3 (cuối)

Link phần trước: 

[7.13] Sơ lược diễn biến trận bộ đội đặc công Việt Nam tấn công căn cứ thông tin của Mỹ trên đỉnh núi Bà Đen (Tây Ninh) đêm 13/5/1968 - Phần 1





Khi chiếc C47 đầu tiên đến thì thời tiết vẫn còn quang đãng nhưng đến khi chiếc C47 thứ 2 đến thì mây kéo đến và có mưa từ lúc 2h00 đến tận 6h00.

Chiếc C47 thứ 2 đến khu vực lúc 1h00. Lúc 1h30 đỉnh núi có sương mù nặng nên chiếc C47 khó khăn khi tấn công chính xác vào đỉnh núi trong điều kiện pháo sáng được thả đầy đủ.

Máy bay đã bị bắn dữ dội từ súng phòng không ở bên sườn và từ căn cứ núi Bà Đen.

Ngay cả trong điều kiện khó khăn, máy bay C47 vẫn bắn tốt vào khu vực mục tiêu.

Lúc 2h30 trực thăng vũ trang bắt đầu rời khỏi khu vực để lại phía sau là máy bay thả pháo sáng vẫn còn ở khu vực cho đến khi thời tiết xấu bắt buộc rời về căn cứ.

Lính biệt kích với radio gặp trục trặc trong liên lạc với máy bay C47 nhưng đã tìm thấy họ ở tần số 39.30.

Lực lượng biệt kích ở Tây Ninh đã tổ chức chiến dịch ứng cứu. Họ đã chuẩn bị đạn dược, thức ăn, nước, quần áo và đồ y tế cũng như máy phát điện 125KW để sẵn sàng xuất phát khi trời sáng.

Lúc 2h30 lực lượng biệt kích [ở Tây Ninh] đã nhận được thông điệp từ trên núi nói rằng trừ 1 ngôi nhà, còn tất cả và hầu hết hầm đã bị phá hủy.

Qua máy trung chuyển vô tuyến, mọi người ở Tây Ninh có thể nghe thấy tiếng bộ đội Việt Nam đi xung quanh căn cứ.

Lúc 24h00, bộ đội Việt Nam bắt đầu rút xuống sườn núi phía Đông về sân đỗ trực thăng nơi họ rút ra ngoài bằng con đường bí mật.
Từ lúc 23h00 đến khi họ rút, bộ đội Việt Nam đã đặt các bẫy trong khu vực nơi có người chết.

Lúc 2h30 bộ đội Việt Nam rút hết khỏi núi Bà Đen.

Trực thăng cứu thương không thể hoạt động cho đến sáng do mưa, sương mù và gió mạnh.

Lúc 5h30 một tốp lính ở hầm 20, ven hồ chứa nước và trong hang tập hợp từ vị trí và chia thành 3 nhóm.

Một nhóm đến bảo vệ sân đỗ trực thăng để chuẩn bị cho máy bay cứu thương đáp xuống. NHóm khác thì thanh tảo căn cứ, kiểm tra xem còn có bộ đội Việt Nam trong căn cứ hay không. Nhóm thứ 3 kiểm tra các bẫy mìn và di chuyển thương binh và người chết đến khu vực sân đỗ trực thăng.

Trời vẫn mưa và có thể mưa đến tận 8h00 sáng.

Một số người chết đã được tìm thấy ở hầm và một số có bẫy mìn.
Chuyến trực thăng cứu hộ đầu tiên đã đến từ trại biệt kích Tây Ninh, lúc 7h06 ngày 14/5/1968 và thương binh nặng được chuyển đi từ lúc 9h00.

Hai lính biệt kích quân y đến trong chuyến bay đầu tiên với chăn và đồ y tế và họ làm việc cùng với 2 lính lính quân y [của căn cứ núi Bà Đen] để chăm sóc lính bị thương.

Chuyến bay đầu tiên đã bị bắn bằng súng từ sườn phía Nam núi kết quả là gây hư hại nhẹ máy bay và 1 phi hành đoàn bị thương.

Khi chuyến bay đầu tiên đến nơi, lính Mỹ đứng vây quanh sân đỗ, một số chỉ có quần ngắn và không có giầy.

Cho đến 9h00 căn cứ đã được bảo vệ với lực lượng thích hợp.

Binh lính đi đến đỉnh núi và báo cáo rằng mọi thứ đã bị san bằng, ngoại trừ ngôi chùa.

Lính biệt kích đã đến ngôi chùa và tái triển khai liên lạc vào lúc 14h00.

Một đại đội bộ binh thuộc Sư đoàn 25 Mỹ đã được không vận đến căn cứ để tăng cường cho phần ocnf tại của đai đội D thuộc Tiểu đoàn 125 thông tin Mỹ [đóng trên căn cứ trước đây].

Sau này, khi trả lời phỏng vấn, một số lính cho biết trước khi xảy ra tấn công đã có nghi ngờ sự di chuyển ở phía trước hầm 14 và 15. Có yêu cầu bắn pháo sáng, nhưng đã bị từ chối.

Xác định rằng lực lượng bộ đội Bắc Việt tấn công cỡ khoảng 1 Trung đội tăng cường cho đến cỡ đại đội. Có 2 lính Mỹ bị bắt làm tù binh.

Thiệt hại các bên: Mỹ chết 24, bị thương 35, bị bắt 2. Bộ đội Việt Nam chết 25.

Rút kinh nghiệm của phía Mỹ: Căn cứ núi Bà đen gặp khó khăn tiếp tế/ liên lạc khi thời tiết xấu nên căn cứ phải độc lập tự chủ. Cần tăng số lượng binh lính lên 155 lính và 3 sỹ quan. Thời điểm bị tấn công thì tiểu đoàn 125 thông tin Mỹ có 70 lính. Phần lớn là chuyên gia thông tin liên lạc, không phải lính bộ binh.

Kể từ khi bị tấn công, lực lượng thay thế là bộ binh nhưng không có kinh nghiệm chiến đấu, được chuyển từ Mỹ sang luôn. Cần phải tăng số lượng lính bộ binh có kinh nghiệm chiến đấu lên đến 50%.