Thứ Năm, 13 tháng 5, 2021

[5.260] Danh sách 122 Liệt sỹ Trung đoàn 95C Sư đoàn 1 (Trung đoàn 3 Sư đoàn 9 sau này) hy sinh trong trận đánh vào Căn cứ Srok Con Trăng/Sóc Con Trăng, ngày 13/11/1968

 20210513


Danh sách 122 Liệt sỹ Trung đoàn 95C Sư đoàn 1 (Trung đoàn 3 Sư đoàn 9 sau này) hy sinh trong trận đánh vào Căn cứ Srok Con Trăng/Sóc Con Trăng (Tây Ninh), ngày 13/11/1968, nguồn từ web Chính sách quân đội.


1. Thông tin từ sách Lịch sử Sư đoàn 9:

Đầu tháng 11 năm 1968, sau khi ổn định biên chế tổ chức và làm nhiệm vụ nghiên cứu chiến trường, trung đoàn được giao nhiệm vụ tiến công tiêu diệt căn cứ Sóc Con Trăng. Sóc Con Trăng nằm bên bờ suối Tống Lê Chân, một ngọn suối sát đầu nguồn sông Sài Gòn, cách mũi mỏ vẹt về phía bắc khoảng 5 ki-lô-mét. Tại đây quân Mỹ xây dựng một cụm chốt dã ngoại kiên cố nhằm ngăn chặn chủ lực ta, trực tiếp uy hiếp Trung ương Cục và Bộ Chỉ huy Miền ở phía tây. Lực lượng ở đây có hai tiểu đoàn bộ binh thuộc sư đoàn số 1 “Anh cả đỏ” Mỹ với trên 36 xe tăng, xe bọc thép, lại bố trí trong năm hàng rào thép gai bùng nhùng kết hợp với mìn clây-mo và chiếu sáng. Bên trong có 40 lô cốt vừa là chỗ ngủ vừa là ụ chiến đấu, bố trí thành hai vòng lô cốt theo kiểu răng bừa. 23 giờ ngày 13 tháng 11 năm 1968, trung đoàn nổ súng tiến công, trời gần sáng trung đoàn đươïc lệnh rút khỏi trận địa.

........Về phía ta, 40 cán bộ, chiến sĩ hy sinh (trong đó có 2 tiểu đoàn trưởng, 6 đại đội trưởng hy sinh, 2 tiểu đoàn phó bị thương). 


2. Trong web Chính sách quân đội có Danh sách 122 Liệt sỹ hy sinh trong trận đánh này, rất nhiều trong số đó ghi là "mất xác". Duy nhất LS số 18 Đinh Sỹ Hệnh bị thương đưa về Viện K71 và hy sinh tại đây.


STT * Họ và tên * Nguyên quán * Ngày hy sinh * Đơn vị * Trường hợp hi sinh

1 * Bùi Văn An * Thanh Hồi, Tân Lạc, Hòa Bình * 13/11/1968 * , 3, f9 * Sóc Con Trăng - Gần đường ngã 4 Sóc Con Trăng

2 * Bùi Văn Đính * Xóm Vó, Nhân Nghĩa, Lạc Sơn, Hòa Bình * 13/11/1968 * C11 D3 * Chiến đấu đi lạc mất

3 * Bùi Văn On * Hiêng Nam, Thanh Hối, Tân Lạc, Hòa Bình * 13/11/1968 * C10 D4 E95 F1 * Chiến đấu

4 * Bùi Văn Sơn * Xóm Nội, Nam Ninh, Nam Trực, Nam Hà * 13/11/1968 * C5 D2 * Chiến đấu bị lạc

5 * Bùi Văn Toàn * Hồng Phong, Đông Triều, Quảng Ninh * 13/11/1968 * , 3, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Đông nam đồn Sóc Con Trăng gần ngã 4

6 * Chu Bá Huân * Lan Mẫu, Lục Nam, Hà Bắc * 14/11/1968 * , 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

7 * Chu Đức Ích * Hạ Long, Cao Bằng * 13/11/1968 * C8 D2 E95 F1 * Chiến đấu

8 * Chữ Văn Tư * Ngọc Sài, Cộng Hòa, Vụ Bản, Nam Hà * 14/11/1968 * C1 D1 F1 * Chiến đấu

9 * Đăng Bá Hô * Thành Công, Thiệu Hóa, Thanh Hóa * 13/11/1968 * , 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

10 * Đặng Quang Hiệu * Như Lâm, Phương Kỳ, Lạng Giang, Hà Bắc * 14/11/1968 * D1 F1 * Chiến đấu không  thấy ra, mất tích

11 * Đặng Trọng Tĩnh * Kinh Chì, Tam Đa, Vĩnh Bảo, Hải Phòng * 14/11/1968 * C3 D1 F1 * Bị lạc

12 * Đặng Xuân Khái * Yên Nhân, Tiến Cấn, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú * 14/11/1968 * C5 D2 F1 * Chiến đấu không thấy ra

13 * Đào Công Nhiên * Tứ Quý, Hà Sơn, Hà Trung, Thanh Hóa * 13/11/1968 * D Bộ 3 F95 * Chiến đấu

14 * Đào Văn Mích * Võ Lương, Thống Nhất, Gia Lộc, Hải Hưng * 13/11/1968 * C4 D1 E95 F1 * Chiến đấu

15 * Đào Văn Phúc * Đại Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa * 14/11/1968 * 13, 3, f9 * Sóc Trăng - Xuất Kích đồn Sóc Trăng về K10 gần Trảng

16 * Đào Văn Ty * Tế Lộ, Yên Lạc, Vĩnh Phú * 14/11/1968 * , 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

17 * Đậu Minh Sinh * Quỳnh Trang, Quỳnh Lưu, Nghệ An * 13/11/1968 * 5, 2, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

18 * Đinh Sỹ Hệnh * Nam Thượng, Thuận Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa * 13/11/1968 * D29 * Chiến đấu bị thương về viện * Hy sinh tại Viện K71

19 * Đỗ Duy Khoát * Phú Lâm, Tiên Sơn, Hà Bắc * 13/11/1968 * , 9, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Đông nam đồn Sóc Con Trăng gần ngã 4

20 * Đoàn Lạng * Đức Lạc, Đức Thọ, Nghệ Tĩnh * 13/11/1968 * , e3/f9 * Sóc Con Trăng

21 * Đoàn Ngọc Cát * Hùng Vương - Vụ Bản - Hà Nam Ninh * 13/11/1968 * e3/f9

22 * Đoàn Văn Mích * Thống Nhất, Gia Lộc, Hải Hưng * 14/11/1968 * 4, 1, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

23 * Đồng Bá Phẩm * Văn Đức, Chí Linh, Hải Hưng * 13/11/1968 * 5, 2, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

24 * Đồng Văn Soạn * Nghĩa Hòa, Lạng Giang, Hà Bắc * 14/11/1968 * 3, 7, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

25 * Dưong Bá Đức * Xóm 3, Thiệu Dưong, Thiệu Hóa, Thanh Hóa * 14/11/1968 * C5 D2 E2 * Chiến đấu không thấy ra

26 * Dương Văn Thọ * Chè Phúc, Mông Ân, Cao Bằng * 14/11/1968 * D5 D2 F1 * Chiến đấu không thấy về (mất tích)

27 * Giáp Đức Vi * Xóm Hạc, Thái Đào, Lạng Giang, Hà Bắc * 14/11/1968 * D1 E2 * Chiến đấu không thấy về

28 * Hà Duy Tư * Mai Hóa, Tuyên Hóa, Quảng Bình * 13/11/1968 * 5, 8, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

29 * Hà Văn Đản * Khánh Hội, Yên Khánh, Ninh Bình * 14/11/1968 * , 1, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

30 * Hà Văn Đậu * Hồng Tiến, Khánh Hội, Yên Khánh, Ninh Bình * 13/11/1968 * T2 D1 E95 F1 * Chiến đấu

31 * Hàn Công Khanh * Thiệu Quang, Thiệu Hóa, Thanh Hóa. * 13/11/1968 * C5 D2 * Chiến đấu đi lạc

32 * Hồ Công Toán * Nghĩa Trung, Quỳnh Nghĩa, Quỳnh Lưu, Nghệ An * 13/11/1968 * TSD1 * Chiến đấu tập kích, đi lạc

33 * Hoàng Bá Thẩm * Hiệp An, Kinh Môn, Hải Hưng * 13/11/1968 * , 3, f9 * Sóc Con Trăng - Đông nam Sóc Con Trăng gần ngã 4

34 * Hoàng Đình Kiên * Lương Điền, Cẩm Giàng, Hải Hưng * 13/11/1968 * C20 E95 F1 * Chiến đấu

35 * Hoàng Văn Hão * Dàn Kinh, Trùng Quán, Văn Lăng, Lạng Sơn * 14/11/1968 * C2 D1 F1 * Chiến đấu không thấy về

36 * Hoàng Văn Lạng * Đức Lạng, Đức Thọ, Hà Tĩnh * 13/11/1968 * , 3, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Đông nam đồn Sóc Con Trăng gần ngã 4

37 * Hoàng Văn Mạo * Kiều Bái, Thủy Nguyên, Hải Phòng * 14/11/1968 * C2 D1 E2 F1 * Chiến đấu

38 * Hoàng Văn Mông * Hợp Hưng, Vụ Bản, Nam Hà * 13/11/1968 * C5 D2 * Chiến đấu đi lạc mất tích

39 * Hoàng Văn Nghi * Quỳnh Long, Quỳnh Lưu, Nghệ An * 13/11/1968 * , 2, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

40 * Hoàng Văn Thăng * Yên Bình, Hữu Lũng, Lạng Sơn * 13/11/1968 * , d9/e3/f9 * Sóc Con Trăng - Đông nam đồn Sóc Con Trăng

41 * Lã Văn Thiết * Cam Thường, Hà Trung, Thanh Hóa * 14/11/1968 * , c20/e3/f9 * Sóc Con Trăng - cứ gần suối cách đồn Sóc Con Trăng về đông bắc 30'

42 * Lê Khắc Mộc * Xóm Nghè, Đông Khê, Đông Sơn, Thanh Hóa * 14/11/1968 * C1 D1 F1, C19 E95 * Chiến đấu, không thấy về

43 * Lê Ngọc Đưng * Tân Khang, Nông Cống, Thanh Hóa * 13/11/1968 * , 3, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Đông nam đồn Sóc Con Trăng gần ngã 4

44 * Lê Tiến Tiêu * Quỳnh Thọ, Quỳnh Lưu, Nghệ An * 13/11/1968 * , 3, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Đông nam đồn Sóc Con Trăng gần ngã 4

45 * Lê Văn Diên * Nam Sơn, Nam Trực, Nam Hà * 14/11/1968 * C9 D3 F1 * Chiến đấu không thấy về

46 * Lê Văn Hạnh * Sơn Hà, Nho Quan, Ninh Bình * 13/11/1968 * 8, 2, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

47 * Lê Văn Minh * Mường Chín, Quỳnh Nhai, Sơn La * 13/11/1968 * C1 D1 E95 F1 * Chiến đấu

48 * Lê Văn Quý * Nghĩa Giang, Nghĩa Đàn, Nghệ Tĩnh * 14/11/1968 * C5 D2 F1 * Chiến đấu không thấy ra

49 * Lê Văn Thiết * Cam Thượng, Tùng Thiện, Hà Nội * 13/11/1968 * , e3/f9

50 * Lê Viết Bi * Định Thành, Yên Định, Thanh Hóa * 14/11/1968 * 4, 1, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

51 * Lê Xuân Huỳnh * Hoằng Tiến, Hoằng Hóa, Thanh Hóa * 14/11/1968 * 1, 1, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

52 * Lục Hen Phính * Xóm Bàn Đông, Thái Đức, Hạ Lang, Cao Bằng * 13/11/1968 * C5 D5 * Chiến đấu đi lạc mất tích

53 * Luơng Trọng Tỏi * Hoằng Khánh, Hoằng Hóa, Thanh Hóa * 13/11/1968 * D1 * Chiến đấu tập kích đi lạc

54 * Lương Văn Chúng * 198, Thị trấn Trùng Khánh, Cao Bằng * 13/11/1968 * , d9/e3/f9 * Sóc Con Trăng - Đông nam đồn Sóc Con Trăng

55 * Lương Văn Mục * Xóm Nông, Thuỵ Quang, Hạ Lang, Cao Bằng * 13/11/1968 * C2 D4 * Chiến đấu đị lạc

56 * Lưu Thế Hữu * Minh Đức, Trực Đông, Trực Ninh, Nam Hà * 14/11/1968 * D3 F1 * Chiến đấu

57 * Lý Văn Khoái * Trung Phúc, Trùng Khánh, Cao Bằng * 13/11/1968 * , d9/e3/f9 * Sóc Con Trăng - Đông nam đồn Sóc Con Trăng gần ngã 4

58 * Mai Hồng Sỹ * Vĩnh Khê, Đông Triều, Quảng Ninh * 14/11/1968 * 1, 1, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

59 * Ngô Hồng Châu * Chiến Thắng  - Lập Thạch - Vĩnh Phú * 13/11/1968 * e3/f9

60 * Ngô Quang Sinh * Hương Sơn, Bình Nguyên, Vĩnh Phú * 13/11/1968 * , e3/f9 * Sóc Con Trăng - Đông nam đồn Sóc Con Trăng gần ngã 4

61 * Ngô Văn Ngọc * Thiệu Vũ, Thiệu Hóa, Thanh Hóa * 13/11/1968 * C2 D1 E95 F1 * Chiến đấu

62 * Ngô Văn Tư * Sơn Đức, Lạng Sơn, Hà Bắc * 13/11/1968 * C5 D2 E95 F1 * Chiến đấu

63 * Ngô Xuân Cáp * Tân Châu, Quang Minh, Tân Yen, Hà Bắc * 13/11/1968 * D8 E95 F1 * Chiến đấu

64 * Nguyễn Bá Tạo * Nga Hải, Nga Sơn, Thanh Hóa * 13/11/1968 * , 3, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Đông nam đồn Sóc Con Trăng gần ngã 4

65 * Nguyễn Đình Sự * Thụy Phong, Thụy Anh, Thái Bình * 14/11/1968 * , 7, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

66 * Nguyễn Đức Khanh * Phũ Mỹ, Ngọc Mỹ, Quốc Oai, Hà Tây * 13/11/1968 * C2 D4 * Chiến đấu bị lạc

67 * Nguyễn Đức Thìn * , Thị trấn Lục Ngạn, Hà Bắc * 14/11/1968 * 1, 7, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

68 * Nguyễn Hồng Căn * Diễn Xuân, Diễn Châu, Nghệ An * 13/11/1968 * , 3, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Đông nam đồn Sóc Con Trăng gần ngã 4

69 * Nguyễn Hữu Lạc * Hoằng Đông, Hoằng Hóa, Thanh Hóa * 14/11/1968 * , c1/d1/e3/f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

70 * Nguyễn Hữu Ngáng * Thôn Nhụ, Quang Khải, Tứ Kỳ, Hải Hưng * 13/11/1968 * C1 D1 * Chiến đấu đi lạc

71 * Nguyễn Minh Châu * Nông trường Tô Hiệu, Đô Thành, Yên Thành, Nghệ Tĩnh * 14/11/1968 * D1 F1 * Chiến đấu không thấy về

72 * Nguyễn Ngọc Thể * Mạo Khê, Đông Triều, Quảng Ninh * 14/11/1968 * 1, 1, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

73 * Nguyễn Quang Đối * Tiến Dũng, Yên Dũng, Hà Bắc * 13/11/1968 * , 3, f9

74 * Nguyễn Quang Nghiêm * Tiên Thịnh, Dồng Tâm, Đông Sơn, Thanh Hóa * 13/11/1968 * C1 D1 E95 F1 * Chiến đấu

75 * Nguyễn Quang Ngưu * Đông Hưng, Đông Sơn, Thanh Hóa * 14/11/1968 * , c1/d1/e3/f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

76 * Nguyễn Quang Thỉu * Đông Hưng, Đông Sơn, Thanh Hóa * 14/11/1968 * 1, 1, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

77 * Nguyễn Quốc Việt * Đông Vệ, Đông Sơn, Thanh Hóa * 13/11/1968 * C5 D2 * Chiến đấu

78 * Nguyễn Thanh Tùng * Tân Tiến, Quỳnh Tiến, Quỳnh Lưu, Nghệ An * 14/11/1968 * C1 D1 F1 * Chiến đấu không thấy về

79 * Nguyễn Tiến Luật * Trại Rán, Tân Khánh, Vụ Bản, Nam Hà * 13/11/1968 * C5 D2 * Chiến đấu đi lạc mất tích

80 * Nguyễn Văn Bịch * Bình Lục, Hồng Phong, Đông Triều, Quảng Ninh * 13/11/1968 * C3 D1 * Chiến đấu tập kích đi lạ

81 * Nguyễn Văn Côn * Dương Đức, Lạng Giang, Hà Bắc * 13/11/1968 * , 9, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Đông nam Sóc Con Trăng gần ngã 4

82 * Nguyễn Văn Điền * Nam Tiến, Nam Trực, Hà Nam Ninh * 14/11/1968 * , c1/d1/e1/f9 * Sóc Cong Trăng - mất thi hài

83 * Nguyễn Văn Doanh * Khu Tĩnh Sơn, thị xã Bình Yên, Vĩnh Phú * 13/11/1968 * C3 D1 E95 F1 * Chiến đấu

84 * Nguyễn Văn Lam * Vân Xá, Tản Hồng, Quảng Oai, Hà Tây * 13/11/1968 * C2 D4 * Chiến đấu đi lạc

85 * Nguyễn Văn Lẩu * Kim Sơn, Đông Triều, Quảng Ninh * 14/11/1968 * 4, 1, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Đông nam đồn Sóc Con Trăng, gần ngã 4

86 * Nguyễn Văn Lưu * Cộng Hòa, Gia Lương, Gia Lộc, Hải Hưng * 14/11/1968 * C3 D1 E2 * Chiến đấu không thấy về

87 * Nguyễn Văn Ngọc * Thiệu Vụ, Thiệu Hóa, Thanh Hóa * 14/11/1968 * 2, 1, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

88 * Nguyễn Văn Như * Hợp Thịnh, Hiệp Hòa, Hà Bắc * 13/11/1968 * , 9, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Đông nam đồn Sóc Con Trăng gần ngã 4

89 * Nguyễn Văn Thanh * Đạo Tú, Đạo Phú, Tam Dương, Vĩnh Phú * 13/11/1968 * C2 D1 E95 F1 * Chiến đấu

90 * Nguyễn Văn Thành * Số 10 Thị trấn Trùng Khánh, Cao Bằng * 13/11/1968 * Thông tin D2 * Chiến đấu bị lạc (mất tích)

91 * Nguyễn Văn Thư * Hợp Thịnh, Hiệp Hòa, Hà Bắc * 13/11/1968 * , 3, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Đông nam đồn Sóc Con Trăng, gần ngã 4

92 * Nguyễn Văn Trấn * Túc Duyên, Thành phố Thái Nguyên * 13/11/1968 * C4 D1 * Chiến đấu tập kích đi lạc

93 * Nguyễn Văn Tư * Dương Đức, Lạng Giang, Hà Bắc * 13/11/1968 * 5, 8, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

94 * Nguyễn Văn Vy * Phú Thượng, Việt Dân, Quảng Ninh * 14/11/1968 * C3 D1 F1 * Chiến đấu bị lạc

95 * Nguyễn Văn Xê * Vạn Thiên, Nông Cống, Thanh Hóa * 14/11/1968 * , 1, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

96 * Nguyễn Xuân Đài * Quyết Thắng, Thanh Hà, Hải Hưng * 14/11/1968 * C3 D1 F1 * Chiến đấu mất tích

97 * Nguyễn Xuân Điều * Nam Tiến, Nam Trực, Nam Hà * 14/11/1968 * 1, 1, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

98 * Nguyễn Xuân Lẩu * Kim Sơn, Đông Triều, Quảng Ninh * 14/11/1968 * , c4/d7/e3/f9 * Sóc Con Trăng - đông nam đồn sóc Con Trăng gần đường ngã 4

99 * Nguyễn Xuân Thu * Nga Bạch, Nga Sơn, Thanh Hóa * 13/11/1968 * , 3, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Đông nam đồn Sóc Con Trăng gần ngã 4

100 * Nông Công Tú * Nà Vui, Bế Triều, Hòa An, Cao Bằng * 14/11/1968 * F1 * Chiến đấu

101 * Nông Văn Sùng * Bác Thắng, Đại Con, Trùng Khánh, Cao Bằng * 14/11/1968 * C1 D1 F1 * Chiến đấu

102 * Nông Văn Thuật * Cổ Nhịn, Thắng Lợi, Hạ Lang, Cao Bằng * 13/11/1968 * C5 D2 * Chiến đấu bị lạc (mất tích)

103 * Nông Văn Tý * Na Na, Ninh Long, Hạ Lang, Cao Bằng * 14/11/1968 * C5 D2 F1 * Chiến đấu

104 * Phạm Đức Trụ * Nam Hưng, Tiền Hải, Thái Bình * 13/11/1968 * 5, 2, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

105 * Phạm Ngọc Ky * Tiến Lộc - Hậu Lộc - Thanh Hóa * 13/11/1968 * e3/f9

106 * Phạm Văn Thân * Hà Lĩnh, Hà Trung, Thanh Hóa * 13/11/1968 * , 3, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Đông nam đồn Sóc Con Trăng gần ngã 4

107 * Phạm Xuân Dương * Quỳnh Châu, Quỳnh Lưu, Nghệ Tĩnh * 13/11/1968 * C3 D1 * Tập kích đi lạc

108 * Tăng Bá Việt * Quyết  Thắng, Thanh Hà, Hải Hưng * 13/11/1968 * C2 D4 * Chiến đấu bị lạc

109 * Trần Đình Sự * Thụy Phong, Thụy Anh, Thái Bình * 13/11/1968 * C1 D1 E95 F1 * Chiến đấu

110 * Trần Ngọc Mai * Lộc Tân - Hậu Lộc - Thanh Hóa * 13/11/1968 * e3/f9

111 * Trần Văn Bảo * Lê Hồng, Thanh Miện, Hải Hưng * 14/11/1968 * 14, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Xuất kích đồn Sóc Con Trăng về K10 gần trảng

112 * Trần Văn Cẩn * Quảng Khai, Kim Thành, Kim Anh, Hải Hưng * 13/11/1968 * C1 D1 E95 F1 * Chiến đấu

113 * Trần Văn Phương * Cộng Hòa, Vụ Bản, Hà Nam Ninh * 13/11/1968 * , c25/e3/f9 * Sóc Con Trăng - Cầu đôi, Trạm 8 giao liên

114 * Trần Xuân Cẩm * Kim Anh, Kim Thành, Hải Hưng * 14/11/1968 * , e3/f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

115 * Triệu Huy Trung * Hùng Sơn, Lục Nam, Hà Bắc * 14/11/1968 * F1 C3 D1 E2 * Chiến đấu mất tích

116 * Trịnh Minh Khẩn * Hà Phú, Hà Trung, Thanh Hóa * 13/11/1968 * , 3, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Đông nam đồn Sóc Con Trăng gần ngã 4

117 * Trương Đức Đạo * Quỳnh Tiến, Quỳnh Lưu, Nghệ An * 14/11/1968 * 1, 1, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

118 * Vũ Đức Thặng * Phố Dơ, Tân Dĩnh, Lạng Giang, Hà Bắc * 14/11/1968 * D1 F1 * Chiến đấu không thấy về

119 * Vũ Huy Thắng * Quang Trung, Quỳnh Di, Quỳnh Lưu, Nghệ An * 13/11/1968 * C12 D3 E95 F1 * Chiến đấu

120 * Vũ Quang Định * Yên Lập, Hưng Đạo, Tam Dương, Vĩnh Phú * 13/11/1968 * E95 F1 * Chiến đấu

121 * Vũ Quang Hải * Đồng Tâm, Vụ Bản, Nam Hà * 14/11/1968 * 1, 1, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác

122 * Vũ Văn Sinh * An Hà, Lạng Giang, Hà Bắc * 13/11/1968 * 5, 2, 3, f9 * Sóc Con Trăng - Mất xác


Thứ Tư, 12 tháng 5, 2021

[5.259] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (44): Các giấy tờ quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt nam thuộc Sư đoàn 320 tại khu vực bắc Quảng Trị, năm 1968

 2021051235373


Các giấy tờ quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt nam thuộc Sư đoàn 320 tại khu vực bắc Quảng Trị, năm 1968, gồm:


1. Giấy chứng minh của đc Nguyễn Bá Nhận, không có thông tin về quê quán.

2. Giấy chứng minh của đc Trần Văn Đám/ Trần Xuân Đám; 1 Biên lai chuyển tiền mang tên người gửi là Trần Xuân Đám, chuyển 30 đồng cho người nhận là bà Vũ Thị Nhật ở xã Ngô Quyền huyện Thanh Miện tỉnh Hải Dương; Đc Đám quê tại Phạm Tân - Ngô Quyền - Thanh Miện - Hải Dương. Có thông tin đc Đám thuộc Đại đội 39.

3. Giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn, cấp cho đc Đoàn Vương Khánh, không có thông tin về quê quán.

Ảnh chụp các giấy tờ






Chủ Nhật, 9 tháng 5, 2021

[5.258] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (43): Giấy tờ của các Liệt sỹ Bùi Bá Lưu quê Cẩm Quý - Cẩm Thủy - Thanh Hóa * Tạ văn Cuối quê Gia Hòa, Gia Viễn, Hà Nam Ninh; đơn vị Trung đoàn 3 Sư đoàn 9

 2021050932279


Giấy tờ của các Liệt sỹ Bùi Bá Lưu và Tạ Văn Cuối, thuộc Trung đoàn 95C hay Trung đoàn 3 Sư đoàn 9, gồm:

1. Liệt sỹ Bùi Bá Lưu có các giấy tờ sau: Giấy chứng mình Đoàn chi viện 2153, Giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn, Giấy chứng nhận khen thưởng.

2. Liệt sỹ Tạ văn Cuối: Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng.


Ngoài ra còn có Giấy chứng nhận khen thưởng của đc Nguyễn Văn Nguyện về thành tích đợt chiến đấu đầu xuân 1970.

Ảnh chụp các giấy tờ:



[6.32] Quá trình biến đổi địa danh hành chính Hà Nội từ năm 1945 đến năm 1982

20210509

Nguồn thông tin: Thăng Long - Hà Nội: Hành trình nghìn năm đổi thay, phát triển (hanoi.gov.vn)

======================

Năm 1914, Pháp chia nội thành Hà Nội làm 8 hộ (quartier) - đổi tên “Khu vực ngoại thành Hà Nội” thành huyện Hoàn Long, trực thuộc tỉnh Hà Đông.

1. Giai đoạn chiến tranh chống Pháp và chống Mỹ

Năm 1942, đổi tên huyện Hoàn Long thành “Đại lý đặc biệt Hà Nội” thuộc thành phố gồm huyện Hoàn Long cũ và 22 xã thuộc phủ Hoài Đức (cũ), trụ sở đặt tại ấp Thái Hà, Hà Nội lúc này có 8 hộ nội thành và “Đại lý đặc biệt Hà Nội” là ngoại thành có 9 tổng và 60 xã. Diện tích 130km2, dân số 30 vạn.

Ngày 19/8/1945, Tổng khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân ở Hà Nội. Ngày 02/9/1945, thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Thủ đô: Hà Nội. Ngày 22/11/1945, Sắc luật quy định thành phố Hà Nội gồm 5 khu phố nội thành và 120 xã ngoại thành.

Ngày 21/12/1945, Hà Nội chia làm 17 khu phố nội thành gồm: Trúc Bạch, Đồng Xuân, Đông Kinh Nghĩa Thục, Hoàn Kiếm, Văn Miếu, Quán Sứ, Bạch Mai, Đại Học, Chợ Hôm, Thăng Long, Đông Thành, Lò Đúc, Hồng Hà, Long Biên, Đồng Nhân, Vạn Thái, Đống Mác, và 5 khu hành chính ngoại thành: Lãng Bạc, Đống Đa, Mê Linh, Đại La, Đề Thám.


Tháng 11/1946, cả nước chia làm 12 khu hành chính, Hà Nội là khu XI đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Trung ương. Nội thành chia làm 3 liên khu: Liên khu I ở giữa và phía Đông Bắc thành phố, liên khu II ở phía Nam, liên khu III ở phía Tây.

Tháng 3/1948, Pháp tạm chiếm Hà Nội, chia nội thành làm 16 khu phố, ngoại thành là đại lý Hoàn Long gồm 15 quận, 136 làng. Tháng 5/1948, Hà Nội sáp nhập với Hà Đông thành liên tỉnh Lưỡng Hà. Hà Nội chia làm 2 huyện: Trấn Tây và Trấn Nam.

Ngày 15/5/1949, đổi tên 2 huyện Trấn Tây và Trấn Nam thành 2 liên khu phố I, II. Ngày 13/6/1949, đổi tên 2 liên khu phố nội thành thành quận 1, 2; chia ngoại thành làm 3 quận 4,5,6. Đến tháng 11/1949, sáp nhập 3 quận 4,5,6 thành quận ngoại thành, gồm 34 liên xã; 2 quận nội thành gồm 17 khu phố.

Ngày 10/10/1954, quân đội ta vào tiếp quản thành phố Hà Nội, Thủ đô hoàn toàn giải phóng khỏi ách tạm chiếm.

Ngày 24/11/1957, bầu cử HĐND thành phố khóa I. Các đơn vị hành chính của Hà Nội như sau: Nội thành 4 quận gồm 34 khu phố: Quận 1 gồm 9 khu phố (từ 17 đến 25); quận 2: 9 khu phố (từ 9 đến 16 và khu phố 34); quận 3: 8 khu phố (từ 1 đến 8); quận 4: 8 khu phố (từ 26 đến 33).

Ngoại thành 4 quận gồm 46 xã và phố: Quận 5 gồm 13 xã (Tàm Xá, Nhật Tân, Tứ Liên, Quảng An, Tân Lập, Phú Thượng, Đức Thắng, Thụy Phương, Xuân Đỉnh, Xuân La ,Cổ Nhuế, Đông Thái, Thái Đô); quận 6: 12 xã (Mai Dịch, Hòa Bình, Yên Hòa, Dịch Vọng, Ngọc Hà, Phúc Lệ, Thống Nhất, Trung Thành, Thái Thịnh, Mễ Trì, Nhân Chính, Trung Hòa); quận 7: 14 xã (Yên Sở, Trần Phú, Lĩnh Nam, Thanh Trì, Vĩnh Tuy, Thanh Lương (trên sông), Đoàn Kết, Hoàng Văn Thụ, Quỳnh Mai, Thanh Hương, Đại Kim, Định Công, Tam Khương, Phương Liên); quận 8: 6 xã và 1 phố (phố Gia Lâm, xã Hồng Tiến, Long Biên, Thượng Thanh, Tiến Bộ, Ngọc Thụy, Việt Hưng).

Tháng 3/1958, bỏ 4 quận nội thành, thay thế bằng 12 khu phố: Hoàn Kiếm, Hàng Cỏ, Hai Bà Trưng (quận 1); Hà Đông, Cửa Đông, Hàng Đào (quận 2); Trúc Bạch, Văn Miếu, Ba Đình (quận 3); Bạch Mai, Bảy Mẫu, Ô Chợ Dừa (quận 4).

Năm 1959, nội thành chia làm 8 khu phố: Trúc Bạch, Ba Đình, Đồng Xuân, Hàng Cỏ, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Đống Đa, Bạch Mai. Ngoại thành gồm 4 quận, 43 xã.

Ngày 01/3/1960, tổng điều tra dân số lần thứ nhất, dân số Hà Nội có 643.576 người.

Ngày 20/4/1961, Quốc hội Việt Nam dân chủ cộng hòa khóa II, kỳ họp thứ 2 phê chuẩn Nghị quyết của Chính phủ về mở rộng địa giới thủ đô Hà Nội (lần thứ nhất), sáp nhập vào Hà Nội:

- 18 xã, 6 thôn, 1 thị trấn của Hà Đông gồm: Các xã Tân Dân, Tân Tiến, Trung Kiên, Minh Khai, Trần Phú (huyện Đan Phượng); Hữu Hưng, Cương Kiên, Xuân Phương, 2 thôn Tu Hoàng, Miêu Nha (huyện Hoài Đức); thôn Ngọc Trục (thị xã Hà Đông); các xã: Thanh Liệt, Hoàng Liệt, Tam Hiệp, Tứ Hiệp, Ngũ Hiệp, Yên Mỹ, Duyên Hà, Đại Hưng, Đông Mỹ, Vạn Phúc, các thôn Lưu Phái, Triều Khúc, Yên Xá và thị trấn Văn Điển (huyện Thanh Trì).

- 30 xã của tỉnh Bắc Ninh gồm: Các xã Liên Hà, Vân Hà, Dục Tú, Quang Trung, Đông Hội, Mai Lâm, Tiền Phong, Đình Xuyên, Dương Hà, Ninh Hiệp, Yên Viên (huyện Từ Sơn); các xã Phù Đổng, Trung Hưng (huyện Tiên Du); các xã Đức Thắng, Chiến Thắng (huyện Thuận Thành) và toàn bộ 15 xã của huyện Gia Lâm.

- 17 xã và nửa thôn của tỉnh Vĩnh Phúc gồm: Xã Kim Chung (huyện Yên Lãng); nữa thôn Phù Lỗ Đoài (huyện Kim Anh) và toàn bộ 16 xã huyện Đông Anh.

- 1 xã của Hưng Yên: Xã Văn Đức (huyện Văn Giang).

Ngày 31/5/1961, theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, tổ chức hành chính của Hà Nội gồm:

- 4 khu phố nội thành: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng và 363 khối dân phố.

- 4 khu phố ngoại thành: Gia Lâm, Đông Anh, Thanh Trì, Từ Liêm với 101 xã, 3 thị trấn.

Năm 1965, sáp nhập phố Thanh Am thuộc xã Thượng Thanh vào thị trấn Yên Viên, huyện Gia Lâm.

Ngày 01/4/1974, tổng điều tra dân số lần thứ 2, Hà Nội có số dân 1.378.335 người, nội thành có 736.211 người, ngoại thành có 642.124 người.

Ngày 21/12/1374, bỏ khối dân phố, thành lập các tiểu khu ở nội thành: Khu phố Hoàn Kiếm có 46 tiểu khu; khu phố Ba Đình có 34 tiểu khu; khu phố Đống Đa có 48 tiểu khu; khu phố Hai Bà Trưng có 51 tiểu khu; ngoại thành 4 huyện gồm 102 xã, 3 thị trấn.

2. Hà Nội thời kỳ xây dựng và phát triển

Ngày 2/7/1976, kỳ họp Quốc hội khóa VI quyết định: Đổi tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Thủ đô: Hà Nội. Chuyển tên cơ quan chính quyền các cấp là Ủy ban nhân dân.

Tháng 12/1978, sắp xếp lại tiểu khu thuộc 4 khu phố nội thành từ 179 tiểu khu còn 78 tiểu khu: Ba Đình (15), Hoàn Kiếm (18), Đống Đa (23), Hai Bà Trưng (22).

Ngày 29/12/1978, Quốc hội khóa VI, kỳ họp thứ 4 phê chuẩn mở rộng địa giới Thủ đô Hà Nội (lần thứ 2) bao gồm thêm:

- Huyện Sóc Sơn; 18 xã và thị trấn Phúc Yên (huyện Mê Linh) của tỉnh Vĩnh Phúc.

- Các huyện: Ba Vì, Phúc Thọ, Thạch Thất, Đan Phượng, Hoài Đức; thị xã Sơn Tây, thị xã Hà Đông (sau chưa bàn giao).

- Các xã: Tiên Phương, Phục Châu (huyện Chương Mỹ) nhập vào huyện Hoài Đức; các xã Hữu Hòa và một phần của xã Phú Lãm (huyện Thanh Oai); các xã Liên Ninh, Việt Hưng, Thanh Hưng, Đại Thanh (huyện Thường Tín) vào huyện Thanh Trì; các xã: Tam Hiệp, Hiệp Thuận, Liên Hiệp, Cộng Hòa, Tân Hòa, Tân Phú, Đại Thành (huyện Quốc Oai) nhập vào huyện Hoài Đức và Phúc Thọ của tỉnh Hà Sơn Bình. Diện tích Hà Nội là 2.123km2; dân số: 2.462.105 người. Hà Nội chính thức điều hành từ 01/5/1979.

Ngày 01/10/1979, tổng điều tra dân số lần thứ 3, Hà Nội có 2.570.905 người, trong đó nội thành: 788.705 người, ngoại thành: 1.782.200 người.

Năm 1980, tổ chức hành chính Hà Nội gồm 4 khu phố nội thành: Ba Đình (15 tiểu khu), Hoàn Kiếm (18 tiểu khu), Đống Đa (24 tiểu khu), Hai Bà Trưng (22 tiểu khu)
- 01 thị xã Sơn Tây (3 phường, 2 xã).

- 11 huyện ngoại thành: Ba Vì (41 xã), Sóc Sơn (25 xã), Đông Anh (23 xã), Mê Linh (2 thị trấn, 22 xã), Thạch Thất (19 xã), Thanh Trì (22 xã, 1 Thị trấn), Đan Phượng (15 xã), Hoài Đức (27 xã), Gia Lâm (31 xã, 2 thị trấn), Từ Liêm (25 xã).

Ngày 10/6/1981, HĐND thành phố khóa VIII, kỳ họp thứ nhất quyết định phân cấp quản lý cho chính quyền cấp quận và phường (thay thế khu phố và tiểu khu: Quận Ba Đình (15 phường), quận Hoàn Kiếm (18 phường), quận Đống Đa (24 phường), quận Hai Bà Trưng (22 phường).

Ngày 2/6/1982, mở rộng thị xã Sơn Tây, thêm 7 xã: Thanh Mỹ, Kim Sơn, Xuân Sơn, Trung Sơn Trầm, Đường Lâm, Sơn Đông, Cổ Đông của huyện Ba Vì. Do đó, thị xã Sơn Tây có 3 phường Quang Trung, Lê Lợi, Ngô Quyền và 3 xã (Trung Hưng, Tiên Sơn và 7 xã mới nhập).

- Huyện Phúc Thọ nhận thêm 2 xã Tích Giang và Trạch Mỹ Lộc của huyện Ba Vì. Sau khi điều chỉnh địa giới huyện Ba Vì còn 32 xã.

Ngày 13/7/1982, thành lập một số phường và thị trấn mới:
- Phường Kim Giang và phường Thanh Xuân Bắc thuộc quận Đống Đa.
- Phường Mai Động, quận Hai Bà Trưng.
- Mở rộng phường Tân Mai (Hai Bà Trưng) thêm 1 xóm của xã Hoàng Văn Thụ (Thanh Trì).
- Thành lập các thị trấn: Sài Đồng, Đức Giang (huyện Gia Lâm), Đông Anh (huyện Đông Anh), Cầu Giấy, Cầu Diễn, Nghĩa Đô (huyện Từ Liêm).

Thứ Sáu, 30 tháng 4, 2021

[5.257] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (42): Quyết định thăng quân hàm Trung úy và Giấy chứng nhận bị thương của Liệt sỹ Phạm Viết Cộng, quê Yên Nhân - Ý Yên - Nam Hà [Nam Định]

 2021043052349


1. Quyết định của Bộ Tư lệnh Sư đoàn 325 do đc Phó Chính ủy Thượng tá Nguyễn Công TRang ký ngày 22/11/1967 thăng quân hàm từ cấp Thiếu úy lên cấp Trung úy cho đc Phạm Viết Cộng.

2. Giấy chứng nhận bị thương, cấp cho đc Phạm Viết Cộng, quê quán ... Ý Yên - Nam Hà. Giấy chứng nhận do đc Thiếu tá Bạch Quế Hương thủ trưởng đơn vị 5742 (Là Trung đoàn 101D) ký.

Giấy tờ này quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam. [Các vệt đen trên tờ giấy có thể là vệt máu của Liệt sỹ vương trên giấy tờ]

Ảnh chụp 2 giấy tờ




Web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Phạm Viết Cộng như sau:


Họ và tên:Phạm Việt Cộng
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:
Nguyên quán:Yên Nhân, Ý Yên, Nam Hà
Trú quán:Yên Nhân, Ý Yên, Nam Hà
Nhập ngũ:2/1961
Tái ngũ:
Đi B:3/1968
Đơn vị khi hi sinh:E Bộ
Cấp bậc:Trung úy
Chức vụ:
Ngày hi sinh:29/1/1969
Trường hợp hi sinh:Trinh Sát Lò Than
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:Mất thi hài

[4.42] Giấy đề nghị khen thưởng đồng chí Nguyễn Viết Tuất quê Trọng Quan - Tiên Hưng (Đông Hưng) - Thái Bình về thành tích bắn rơi máy bay năm 1970

 2021043052388

Giấy đề nghị, do đc Ngô Quốc Thế thay mặt cấp ủy đơn vị ký gửi Tỉnh đội mang mật danh 280 (Là Tỉnh đội Gia Lai), trong đó nêu đc Nguyễn Viết Tuất, cấp bậc 4/3 phụ trách Trung đội trưởng sinh năm 1936 quê xã TRọng Quan(?) - Tiên Hưng - Thái Bình, nhập ngũ 1/1967, vào Đảng 11/9/1968, đã có thành tích hồi 11h ngày 29/5/1970 máy bay địch đến bắn phá đơn vị, đc Tuất đã dùng súng AK bắn 5 viên đạn làm rơi 1 máy bay quạt tại chỗ.

Cấp ủy đơn vị đề nghị tỉnh đội khen thưởng Huân chương giải phóng hạng 3.

Ảnh chụp Giấy đề nghị



Thứ Hai, 12 tháng 4, 2021

[5.256.1] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (41): Giấy chứng minh Đoàn chi viện của Liệt sỹ Trịnh Ngọc Bê, quê Yên Lộc - Yên Định - Thanh Hóa, hy sinh 17/6/1969

 2021041234369


Giấy chứng minh Đoàn chi viện 2077 cấp ngày 6/11/1968 cho đc Trịnh Ngọc Bê, được đi đến Nam Bộ S9.

Ảnh chụp Giấy chứng minh




[5.256] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (40): Giấy chứng nhận khen thưởng của Liệt sỹ Nguyễn Văn Hoản, quê Đức Lĩnh, Đức Thọ, Hà Tĩnh, hy sinh 17/6/1969

 2021041234369


1. Giấy chứng nhận danh hiệu Dũng sỹ ký ngày 1/1/1969 do thủ trưởng Đoàn 69 - Tiểu đoàn 22 ký, chứng nhận đc Nguyễn Văn Hoản cấp bậc A trưởng đã được tặng danh hiệu Dũng sỹ diệt Mỹ cấp 3 trong năm 1968.

2. Giấy chứng nhận của Thủ trưởng d22 pháo binh ký chứng nhận đc Nguyễn Văn Hoản được tặng danh hiệu Dũng sỹ diệt Mỹ cấp 3 cuối năm 1968.

Ảnh chụp Giấy chứng nhận


Web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Nguyễn Văn Hoản như sau:


Họ và tên:Nguyễn Văn Hoản
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1942
Nguyên quán:Đức Lĩnh, Đức Thọ,
Trú quán:, ,
Nhập ngũ:2/1965
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:, d22/e210/f7
Cấp bậc:H3 - BP
Chức vụ:
Ngày hi sinh:18/6/1969
Trường hợp hi sinh:Mất Xác

Thứ Tư, 31 tháng 3, 2021

[5.255] Giấy chứng minh Đoàn chi viện 221 của Liệt sỹ Lê Văn Đệ, đơn vị Trung đoàn 165 Sư đoàn 7, năm 1967

2021033152386


Giấy chứng minh cấp cho đc Lê Văn Đệ, được đi đến Hải Yến (S9), thuộc Đoàn 221. Không có thông tin về quê quán của đc Lê Văn Đệ

Giấy chứng minh này quân Mỹ thu giữ sau trận chiến ác liệt với bộ đội thuộc Tiểu đoàn 5 Trung đoàn 165 Sư đoàn 7 ở khu vực rừng cao su Măng Cải (xã Lộc Thiện huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước hiện nay) tháng 10/1967.


Ảnh chụp Giấy chứng minh



Web Chính sách quân đội không có thông tin về Liệt sỹ Lê Văn Đệ thuộc Trung đoàn 165.

Thứ Hai, 29 tháng 3, 2021

[5.254.1] Các Giấy báo tử/ Danh sách liệt sỹ: (1) Lê Minh Phương quê Trường Thành - Ô Môn - Cần Thơ; (2) Nguyễn Văn Tốt quê Vĩnh Xuân - TRà Ôn - TRà Vinh; (3) Nguyễn Văn Cỗ quê Cổ Đông - Tùng Thiện - Sơn Tây; (4) Phan văn Đài quê Hữu Chính - Vũ Tiên - Thái Bình, hy sinh năm 1967

 2021032950383


Các Giấy báo tử/ Danh sách liệt sỹ: 

(1) Liệt sỹ Lê Minh Phương quê Trường Thành - Ô Môn - Cần Thơ, sinh năm 1942, Hy sinh 21/4/1967; 

(2) Liệt sỹ Nguyễn Văn Tốt quê Vĩnh Xuân - TRà Ôn - TRà Vinh, sinh năm 1935, hy sinh 26/4/1967; 

(3) Liệt sỹ Nguyễn Văn Cổ quê Cổ Đông - Tùng Thiện - Sơn Tây, sinh năm 1937, mất do bệnh ngày 17/11/1967; 

Cổng thông tin quốc gia mộ LS có thông tin như sau:





(4) Liệt sỹ Phan văn Đài quê Hữu Chính - Vũ Tiên - Thái Bình, sinh năm 1944, mất do bệnh ngày 27/12/1967;


Ảnh chụp các giấy tờ:










Chủ Nhật, 28 tháng 3, 2021

[5.254] Giấy báo tử Liệt sỹ Nguyễn Hoài Năm, đơn vị Tiểu đoàn 8 Trung đoàn 273 Sư đoàn 9, quê An Bình - Nam Sách - Hải Dương, hy sinh 12/10/1967

2021032849382

Báo cáo quân nhân tử sỹ đề ngày 25/10/1967 do Thủ trưởng đơn vị T18 ký, báo cáo trường hợp Liệt sỹ Nguyễn Hoài Năm, sinh 1939, chiến sỹ, nhập ngũ 19/5/1958, tái ngũ 10/4/1965, vào Nam 27/2/1966(?).

Quê quán: thôn An Đoài xã An Bình huyện Nam Sách tỉnh Hải Dương, 

Tên vợ là Dương Thị Tuất, 

Đã hy sinh hồi 11h ngày 12/10/1967, trường hợp hy sinh: Đi công tác tải quân trang cho đơn vị bị máy bay bắn ngay đội hình.

Nơi mai táng: Xã Cà Tum Tây Ninh gần xóm Đông(?) không rõ chỗ.


Ảnh chụp Báo cáo tử sỹ



CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ có thông tin về Liệt sỹ Nguyễn Hoài Năm như sau:

Ngày hy sinh trên bia mộ khác với ngày hy sinh tại Giấy báo tử ở trên


[6.31] Không ảnh (28): Hình ảnh khu vực Đầm Be (Campuchia), năm 1972

 20210328


Hình ảnh khu vực Đầm Be, phía Bắc Quốc lộ 7 thuộc tỉnh Kompong Cham, năm 1972.




Chủ Nhật, 21 tháng 3, 2021

[5.253.1] Giấy báo tử của Liệt sỹ Bùi Công Đường, sinh năm 1930, quê xã Tân Lợi huyện Thới Bình tỉnh Cà Mau

2021032142374

Giấy báo tử, đề ngày 23/3/1967, do thủ trưởng đơn vị B19 Đoàn 37 Công trường 9 ký, thông báo đc Bùi Công Đường, tức Bùi văn Nghệ, sinh 1930, nguyên quán xã Tân Lợi huyện Thới Bình tỉnh Cà Mau, cấp bậc Trung đội phó, nhập ngũ 24/4/1963, hy sinh ngày 20/3/1967 do bị pháo bắn khi đi bố trí chiến đấu tại xã Lai Nguyên huyện Bến Các tỉnh Bình Dương [Lai Uyên? - Bến Cát? - Bình Dương]. 

Ảnh chụp Giấy báo tử:



Web Chính sách quân đội không có thông tin về LS Bùi Công Đường/ Bùi Văn NGhệ.

[5.253] Giấy báo tử của Liệt sỹ Nguyễn Văn Bình, sinh năm 1942, quê xã Sơn Hòa huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre

 2021032142374


Giấy báo tử, đề ngày 23/3/1967, do thủ trưởng đơn vị B19 Đoàn 37 Công trường 9 ký, thông báo đc Nguyễn Văn Bình sinh 1942, nguyên quán xã Sơn Hòa huyện Châu Thành tỉnh Bến TRe, cấp bậc A phó nhập ngũ 11/9/1963, hy sinh ngày 20/3/1967 do bị pháo bắn khi đi bố trí chiến đấu tại xã Lai Nguyên huyện Bến Các tỉnh Bình Dương [Lai Uyên? - Bến Cát? - Bình Dương].


Ảnh chụp Giấy báo tử:



Web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Nguyễn Văn Bình như sau:

Họ và tên:Nguyễn Văn Bình
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:
Nguyên quán:Sơn Hào, Châu Thành,
Trú quán:, ,
Nhập ngũ:9/1963
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:, e3/f9
Cấp bậc:AP
Chức vụ:
Ngày hi sinh:20/3/1967
Trường hợp hi sinh:
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ: