Danh sách 12 liệt sỹ thuộc Đại đội 18 - Trung đoàn 46 - Đoàn Phước Long/ Sư đoàn 303 hy sinh năm 1971 - 1972. Trung đoàn 46 là phiên hiệu sau khi đến miền Nam của Trung đoàn 52 - Sư đoàn 320b.
Danh sách này được Rongxanh dịch từ bản danh sách tiếng Anh, tổng hợp từ các tài liệu thu được của Trung đoàn 46 trên đất Campuchia tháng 4/1972. Không có hình chụp bản danh sách gốc bằng tiếng Việt. Thông tin gồm có: Tên tuổi, quê quán, chức vụ, ngày hy sinh, nơi hy sinh, tên người thân
STT | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán | Ngày nhập ngũ/ xuất ngũ/ tái ngũ | Đơn vị | Chức vụ | Ngày hy sinh | Báo tin cho nguời thân |
1 | Dương Quang Cận | 1939 | Phú Long - Long Xuyên - Phúc Thọ - Hà Tây | 9/1965 | Đại đội 18 | Trung đội trưởng | 27/3/1971 tại trạm 107, đường 4K - đèo Phen Nua | Vợ: Kiều Thị Bút - địa chỉ như quê quán |
2 | Nguyễn Văn Mậu | 1950 | Bình Cách - Đông Xa - Đông Quan [Đông Hưng] - Thái Bình | 7/1968 | Đại đội 18 | Chiến sỹ | 27/3/1971 tại trạm 107, đường 4K - đèo Phen Nua | Mẹ: Phạm Thị Ro - địa chỉ như quê quán |
3 | Phạm Đức Tuấn | 1952 | Lam Điền - Đông Dộng - Đông Quan [Đông Hưng] - Thái Bình | 7/1968 | Đại đội 18 | Chiến sỹ | 27/3/1971 tại trạm 107, đường 4K - đèo Phen Nua | Cha: Phạm Thanh Liêm - địa chỉ như quê quán |
4 | Lưu Mạnh Thanh | 1951 | Lịch Động - Đông Cách - Đông Quan [Đông Hưng] - Thái Bình | 7/1968 | Đại đội 18 | Chiến sỹ | 7/7/1971 - Hy sinh do sốt rét | Cha: Lưu Văn Vỹ - địa chỉ như quê quán |
5 | Nguyễn Văn Liêm | 1952 | Thiện Thanh - Thiệu Hóa - Thanh Hóa | 4/1970 | Đại đội 18 | Chiến sỹ | Chết đuối 29/5/1971 | Cha: Nguyễn Hữu Sông |
6 | Đỗ Đắc Hoa | 1950 | Liên Khê - Khoái Châu - Hải Hưng / La Sơn - Tích Hương - Đồng Hỷ - Bắc Thái | 26/10/1970 | Đại đội 18 | Trung đội phó | Hy sinh 500m Tây Nam phum Ma Rieu Thot Not ngày 22/10/1971 | Đỗ Đắc Tám - Chàng Thị Mừng |
7 | Đoàn Trọng Sỹ | Yên Tư - Mộc bắc - Duy Tiên - hà Nam | 26/10/1970 | Đại đội 18 | Đại đội trưởng | Hy sinh 11/11/1971 tại Bung Xa Vang - Cầu Dạn (Có thể ở Campuchia) | Đoàn Học Ngao - Phạm Thị Sế - Trần Thị Nở | |
8 | Nguyễn Văn Huyên | 1952 | Thống Nhất - Đông Sương - Đông Quan [Đông hưng] - Thái Binh | 7/1968 | Đại đội 18 | Chiến sỹ | Hy sinh 11/11/1971 tại Bung Xa Vang - Cầu Dạn (Có thể ở Campuchia) | Nguyễn Văn Phái - Đoàn Thị Rịa |
9 | Đỗ Văn Hữu | 1947 | Vĩnh Đồng - Đông Thạnh - Kim Động - hải Hưng | 1/1965 - 11/1966 - 3/1967 | Đại đội 18 | Chính trị viên phó | Mất tích | Đào Văn Tín - Nguyễn Thị Cường |
10 | Phạm Thanh Tụng | 1950 | Phương Xá - Đông Phương - Đông Quan - Thái Bình | 7/1968 | Đại đội 18 | Chiến sỹ | Hy sinh do sốt ác tính | Phạm văn Phụng - Nguyễn Thị Tám |
11 | Đặng Đình Chiểu | 1940 | La Tiến - Nguyên Hòa - Phủ Cừ - Hải Hưng | 2/1961 - 5/1964 - 3/1967 | Đại đội 18 | Trung đội phó | Bị thương, hy sinh trong bệnh xá | Mẹ: Nguyễn Thị Chơi - Vợ: Phạm Thị Kỳ |
12 | Lê Quang Khâm | 1953 | Nam Hưng - Thiệu Giang - Thiệu Hóa - Thanh Hóa | 4/1970 - 10/1970 | Đại đội 18 | Chiến sỹ | Hy sinh 26/3/1972 | Lê Quang Hàm - Nguyễn Thị Thuận |
Đăng nhận xét