Bài liên quan:
I. Ký hiệu chiến trường của phía Quân đội nhân dân Việt Nam
- B1: Ký hiệu để chỉ chiến trường Quân khu 5, gồm các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa.
- B2: Ký hiệu để chỉ chiến trường Nam Trung Bộ (Quân khu 6), các tỉnh Đông Nam Bộ (Quân khu 7) và Tây Nam Bộ (Quân khu 9), từ Bình Thuận trở vào đến Cà Mau. Một số Giấy báo tử/ Trích lục thông tin LS ghi đơn vị: QK2 B2 là Quân khu 8 (Các tỉnh Trung Nam bộ), QK3 B2 là Quân khu 9 (Các tỉnh Tây Nam bộ).
- B3: Ký hiệu để chỉ chiến trường Tây Nguyên (Gồm các tỉnh Gia Lai, Kontum, Daklak).
- B4: Ký hiệu để chỉ chiến trường Trị Thiên - Huế.
- B5: Ký hiệu để chỉ chiến trường đường 9 Bắc Quảng Trị.
II. Ký hiệu đơn vị trên Giấy báo tử
1. Các Giấy báo tử cấp trước năm 1975 thường có các ký hiệu để chỉ chiến trường như sau:
- KB, NB: Chiến trường Nam Bộ (Quân khu 7 và Quân khu 9 hiện nay).
- KT: Mặt trận B3 Tây Nguyên/ Quân đoàn 3 hiện nay.
- KH: Chiến trường nam Quân khu 4 - Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế.
- KHG: Có thông tin ghi nhận thuộc Đoàn 559 [Cập nhật 23/9/2018].
- Đơn vị 1459: Trung đoàn 24 Sư đoàn 304 [Cập nhật 20/8/2019].
1. Các Giấy báo tử cấp trước năm 1975 thường có các ký hiệu để chỉ chiến trường như sau:
- KB, NB: Chiến trường Nam Bộ (Quân khu 7 và Quân khu 9 hiện nay).
- KT: Mặt trận B3 Tây Nguyên/ Quân đoàn 3 hiện nay.
- KH: Chiến trường nam Quân khu 4 - Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế.
- KHG: Có thông tin ghi nhận thuộc Đoàn 559 [Cập nhật 23/9/2018].
* Một LS khác có GBT cấp năm 1972 ghi đơn vị Đại đội 3 Tiểu đoàn 1 KHG, trích lục thì là d1 E7 BTL công binh [Là E7 công binh trên đường Trường Sơn] [Cập nhật 17/4/2019]
- KHM: Giấy báo tử ký 30/1/1974, LS hy sinh 3/3/1968, đơn vị ghi KHM, có trích lục thông tin LS [Cập nhật 15/8/2021]
- KN: Chiến trường Quân khu 5.
- KBM: Chiến trường Nam Bộ (Tương đương KB?) - GBT ký 15/8/1974, ghi đơn vị C8d8 KBM. Trích lục ghi c8 d8 E101 F1 Mặt trận B2 [Cập nhật 27/9/2018]
2. Đơn vị trên các Giấy báo tử cấp sau năm 1975
- Đơn vị P1: Phần nhiều tương ứng với chiến trường Quân khu 5
- Đơn vị P2: Phần nhiều tương ứng với chiến trường Nam Bộ (Quân khu 7 và Quân khu 9).
+ Bổ sung 09/05/2019: Ghi nhận LS có GBT ký 1/12/1976, nhưng có giấy tờ quân Mỹ thu giữ ở Quảng Đà.
- KN: Chiến trường Quân khu 5.
- KBM: Chiến trường Nam Bộ (Tương đương KB?) - GBT ký 15/8/1974, ghi đơn vị C8d8 KBM. Trích lục ghi c8 d8 E101 F1 Mặt trận B2 [Cập nhật 27/9/2018]
2. Đơn vị trên các Giấy báo tử cấp sau năm 1975
- Đơn vị DMT: Giấy báo tử 31/12/1976 tỉnh đội Hà Sơn Bình [Bổ sung 18/8/2023].
- Đơn vị KBP: Giấy báo tử 30/12/1976, tỉnh Vĩnh Phú. Web Chính sách quân đội không có thông tin. Web ccbsu9.org có thông tin LS thuộc Trung đoàn 2 Sư đoàn 9 [Cập nhật 31/3/2019].
- Đơn vị KNP:
+ Giấy báo tử 25/10/1976, tỉnh Vĩnh Phú, có ghi nơi hy sinh Trảng Bàng Tây Ninh. Web Chính sách quân đội thì có thông tin, LS thuộc F9/E761/d3, hy sinh ở Trảng Lớn Tây Ninh. [Cập nhật 7/5/2019].
+ Giấy báo tử cấp 25/10/1976 tỉnh Vĩnh Phúc, ghi nơi hy sinh Biên Hòa. Mỹ thu Sổ bệnh nhân Bệnh viện KC11 (Đoàn 86 HC M) thì LS thuộc Đoàn chi viện 2094 hy sinh ở viện 15/5/1969.
- Đơn vị KNP:
+ Giấy báo tử 25/10/1976, tỉnh Vĩnh Phú, có ghi nơi hy sinh Trảng Bàng Tây Ninh. Web Chính sách quân đội thì có thông tin, LS thuộc F9/E761/d3, hy sinh ở Trảng Lớn Tây Ninh. [Cập nhật 7/5/2019].
+ Giấy báo tử cấp 25/10/1976 tỉnh Vĩnh Phúc, ghi nơi hy sinh Biên Hòa. Mỹ thu Sổ bệnh nhân Bệnh viện KC11 (Đoàn 86 HC M) thì LS thuộc Đoàn chi viện 2094 hy sinh ở viện 15/5/1969.
- Đơn vị KH5P: Ghi nhận ký hiệu KH5P trên GBT 5/1977 (Bổ sung 2018/03/27-1900h).
- Đơn vị MTB: Ghi nhận thêm ký hiệu MTB trên GBT năm 1976, web chính sách quân đội thì có thể là hy sinh ở Phước Long (Bổ sung 2018/03/26-2129h)
- Đơn vị MTB: Ghi nhận thêm ký hiệu MTB trên GBT năm 1976, web chính sách quân đội thì có thể là hy sinh ở Phước Long (Bổ sung 2018/03/26-2129h)
- Đơn vị MP2: Trên giấy báo tử đề ngày 30/6/1977 của Bộ chỉ huy quân sự Cao Bằng? (LS quê Cao Lạng). [Cập nhật 1/5/2023]
- Đơn vị NNP: Trên GBT có ghi nơi hy sinh ở Tây Ninh. Có 1 Ls thì đơn vị là F9/E271/d1/C1 hy sinh 8/5/1968 [Bổ sung 2018/10/13 - 21h00 - Cập nhật 22/11/2018]
- Đơn vị NT: Trên GBT cấp năm 1976 có ghi đơn vị NT. LS có tên trong danh sách cán bộ chỉ huy đại đội trong tài liệu Mỹ thu của Trung đoàn 4 Đồng Nai năm 1969. [Cập nhật 14/8/2022]
- Đơn vị NT: Trên GBT cấp năm 1976 có ghi đơn vị NT. LS có tên trong danh sách cán bộ chỉ huy đại đội trong tài liệu Mỹ thu của Trung đoàn 4 Đồng Nai năm 1969. [Cập nhật 14/8/2022]
- Đơn vị P1: Phần nhiều tương ứng với chiến trường Quân khu 5
- Đơn vị P2: Phần nhiều tương ứng với chiến trường Nam Bộ (Quân khu 7 và Quân khu 9).
+ Bổ sung 09/05/2019: Ghi nhận LS có GBT ký 1/12/1976, nhưng có giấy tờ quân Mỹ thu giữ ở Quảng Đà.
- Đơn vị 1970/P3: Trên GBT có ghi nơi hy sinh ở Bình Long ngày 26/9/1968 (Bổ sung 2019/04/05).
- Đơn vị P4: Phần nhiều tương ứng với chiến trường Trị Thiên.
+ 20/8/2019: GBT năm 1976, ghi nơi hy sinh miền Tây 9/3/1971, có 1 giấy khen cấp năm 1970 ghi đơn vị 1459 (F304/E24 tại nam Lào).
- Đơn vị P4M
+ 26/2/2020: Giấy báo tử năm 1977, ghi nơi hy sinh Mặt trận phía Nam, hy sinh 25/6/1970. Đơn vị là P4M. Thư gửi về gia đình 5/1968 có số hòm thư là 86550YKC6 (d56 pháo binh thuộc Đoàn 69 pháo binh Miền) [Bổ sung 26/2/2020]
- Đơn vị PG:
+ 20/8/2019: GBT năm 1976, ghi nơi hy sinh miền Tây 9/3/1971, có 1 giấy khen cấp năm 1970 ghi đơn vị 1459 (F304/E24 tại nam Lào).
- Đơn vị P4M
+ 26/2/2020: Giấy báo tử năm 1977, ghi nơi hy sinh Mặt trận phía Nam, hy sinh 25/6/1970. Đơn vị là P4M. Thư gửi về gia đình 5/1968 có số hòm thư là 86550YKC6 (d56 pháo binh thuộc Đoàn 69 pháo binh Miền) [Bổ sung 26/2/2020]
- Đơn vị PG:
+ Giấy báo tử ký ngày 1/7/1976 tỉnh Hải Hưng, có ghi nơi hy sinh Mặt trận phía Nam, đơn vị PG, hy sinh ngày 15/12/1969. [Cập nhật 15/8/2020] - Chưa có Trích lục.
- Đơn vị PGM:
+ Giấy báo tử ký 1/3/1977 do Bộ Tư lệnh 350 cấp, LS quê Chương Mỹ, trú quán Hải Phòng, đơn vị PGM hy sinh 17/2/1969. Web Chính sách quân đội không có thông tin. Chưa xin trích lục [Cập nhật 14/8/2021]
III. Một số mật danh đơn vị cụ thể
- Đơn vị 1254: Binh trạm 34 Đoàn 559 bộ đội Trường Sơn đường Hồ Chí Minh [Cập nhật 27/8/2019]
- Đơn vị 1360: Trung đoàn 208 pháo binh - Bộ Tư lệnh pháo binh. Có Trung đoàn 208B đi B năm 1966 ghép đơn vị nhỏ vào E84A là Trung đoàn 724 pháo binh, vào miền Đông Nam bộ mang mật danh Trung đoàn 724 pháo binh [Khác E28 pháo binh/ Trung đoàn 66 pháo binh] thuộc Đoàn pháo binh Biên Hòa sau này [Cập nhật 22/11/2018].
- Đơn vị 1450: Trung đoàn 66 Sư đoàn 304 [Cập nhật 30/8/2018].
III. Một số mật danh đơn vị cụ thể
- Đơn vị 1254: Binh trạm 34 Đoàn 559 bộ đội Trường Sơn đường Hồ Chí Minh [Cập nhật 27/8/2019]
- Đơn vị 1360: Trung đoàn 208 pháo binh - Bộ Tư lệnh pháo binh. Có Trung đoàn 208B đi B năm 1966 ghép đơn vị nhỏ vào E84A là Trung đoàn 724 pháo binh, vào miền Đông Nam bộ mang mật danh Trung đoàn 724 pháo binh [Khác E28 pháo binh/ Trung đoàn 66 pháo binh] thuộc Đoàn pháo binh Biên Hòa sau này [Cập nhật 22/11/2018].
- Đơn vị 1450: Trung đoàn 66 Sư đoàn 304 [Cập nhật 30/8/2018].
- Đơn vị 1459: Trung đoàn 24 Sư đoàn 304 [Cập nhật 20/8/2019].
- Đơn vị 5238: Trung đoàn 18 sư đoàn 325 tại Quảng Trị [Cập nhật 14/08/2022: Giấy tờ thu giữ 1972 của đc Dương Hữu Hồng có ghi đơn vị 5238]. Link: http://www.kyvatkhangchien.com/2022/08/3253-cac-giay-to-cua-c-duong-huu-hong.html
- Đơn vị 5330: Trung đoàn 812 hay Trung đoàn 3 Sư đoàn 324B, chiến đấu chủ yếu trên chiến trường Quảng Trị năm 1967, 1968. [Cập nhật 23/5/2021 qua giấy tờ thu giữ tại Quảng Trị 5/1967]
- Đơn vị 5742: Trung đoàn 101D Sư đoàn 325C, hoạt động trên chiến trường Quảng Trị năm 1967, chiến đấu tại Tây Nguyên 1968, sau đó chuyển vào chiến trường Nam Bộ. [Cập nhật 21/10/2018]
- Đơn vị 9028 KH: Trên GBT năm 1970. Chưa xác định được là đơn vị nào. [Cập nhật 5/10/2019]
- Đơn vị 9410: Trên GBT tháng 1/1969 -> Là 1 Binh trạm thuộc Đoàn 559 bộ đội Trường Sơn đường Hồ Chí Minh - Có thể là Binh trạm 31. [Cập nhật 18/12/2019]
- Đơn vị 9530: Trung đoàn 36 Sư đoàn 308.
- Đơn vị 9625: Trung đoàn 141 - Sư đoàn 312, hoạt động trên chiến trường Quảng Trị, Lào, Mặt trận 44 Quảng Đà (Trung đoàn 141 chi viện) [Cập nhật 11/11/2018]
- Đơn vị 9645: Trung đoàn 209 - Sư đoàn 7 và Trung đoàn 209 Sư đoàn 312, hoạt động trên chiến trường Quảng Trị, Lào, miền Đông Nam Bộ QK7 [Cập nhật 11/11/2018]
- V104: Cục Hậu cần Miền (Thuộc B2).
- V102: Cục Chính trị Miền (Thuộc B2).
- Đơn vị 5760: Trung đoàn 18 Sư đoàn 325, trên địa bàn Quân khu 4. Là đơn vị tiền thân của các Trung đoàn: Trung đoàn 18A (Trung đoàn 12 - Sư đoàn 3 Sao vàng hiện nay), Trung đoàn 18B (Trung đoàn 20 Sư đoàn 330 bộ binh QK9 hiện nay), Trung đoàn 18C (Trung đoàn 29), Trung đoàn 18D (Sư đoàn 325 hiện nay) [Cập nhật...]
- Đơn vị 5764:
- Đơn vị 5764:
+ Trung đoàn 29 Sư đoàn 325C, ghi nhận qua giấy khen [Cập nhật 4/4/2020].
+ Trung đoàn 31 Mặt trận B5, ghi nhận qua Quyết định bổ nhiệm đc Nguyễn Văn Thanh - thượng sỹ giữ chức vụ Trung đội trưởng thuộc Đại đội 11. Quyết định đề ngày 17/8/1970, do đc Phó Chính ủy Đoàn 31, đại úy Thái Văn Liên ký. Con dấu đóng có ghi Đơn vị 5764. [Cập nhật 28/10/2023] http://www.kyvatkhangchien.com/2023/10/3288-giay-to-cua-c-nguyen-van-thanh-on.html
- Đơn vị 6203: Trung đoàn ??? Trên GBT ghi địa bàn Tây Quân khu 4 [chỉ Lào], năm 1971 [Cập nhật 16/9/2019].
- Đơn vị 6211: Giấy báo tử ghi đơn vị 6211, hy sinh 2/1971 tại nam QK4 - là Trung đoàn 64 QUân đoàn 3 [Cập nhật 18/3/2020]
- Đơn vị 6333: Trên con dấu đóng ở giấy tờ, thủ trưởng Lê Khả Phiêu ký, là Trung đoàn 9 chiến đấu ở Quảng TRị năm 1967. [Cập nhật 29/4/2023]
- Đơn vị 6203: Trung đoàn ??? Trên GBT ghi địa bàn Tây Quân khu 4 [chỉ Lào], năm 1971 [Cập nhật 16/9/2019].
- Đơn vị 6211: Giấy báo tử ghi đơn vị 6211, hy sinh 2/1971 tại nam QK4 - là Trung đoàn 64 QUân đoàn 3 [Cập nhật 18/3/2020]
- Đơn vị 6333: Trên con dấu đóng ở giấy tờ, thủ trưởng Lê Khả Phiêu ký, là Trung đoàn 9 chiến đấu ở Quảng TRị năm 1967. [Cập nhật 29/4/2023]
- Đơn vị 6335: Con dấu đơn vị trên Giấy nghỉ phép cấp cho cá nhân về thăm gia đình trước khi đi chiến đấu 10/1967 [Cập nhật 3/2/2022] link:
[3.233] Giấy nghỉ phép của đồng chí Bùi Văn Thơ, đơn vị 6335 [Tức Trung đoàn 24 Sư đoàn 304], được về thăm gia đình trước khi đi chiến đấu tại Tân Hòa - Quỳnh Hội - Quỳnh Côi [Quỳnh Phụ] - Thái Bình, tháng 10/1967- Đơn vị 8220: Trên Giấy chứng nhận Gia đình quân nhân gửi cho gia đình năm 1967. Mỹ thu giấy tờ có con dấu đơn vị 8220 cùng loạt giấy tờ khác thuộc về E174 F1 năm 1968 [Cập nhật 14/8/2022].
- Đơn vị 8537: Trên GBT năm 1965 ở miền Tây tổ quốc, Bộ QP giải mã là Trung đoàn 335 ở chiến trường Lào, Xiêng Khoảng Cánh Đồng Chum chiến dịch 74A ??? [Cập nhật 29/9/2018]
- Đơn vị 9028 KH: Trên GBT năm 1970. Chưa xác định được là đơn vị nào. [Cập nhật 5/10/2019]
- Đơn vị 9410: Trên GBT tháng 1/1969 -> Là 1 Binh trạm thuộc Đoàn 559 bộ đội Trường Sơn đường Hồ Chí Minh - Có thể là Binh trạm 31. [Cập nhật 18/12/2019]
- Đơn vị 9530: Trung đoàn 36 Sư đoàn 308.
- Đơn vị 9625: Trung đoàn 141 - Sư đoàn 312, hoạt động trên chiến trường Quảng Trị, Lào, Mặt trận 44 Quảng Đà (Trung đoàn 141 chi viện) [Cập nhật 11/11/2018]
- Đơn vị 9645: Trung đoàn 209 - Sư đoàn 7 và Trung đoàn 209 Sư đoàn 312, hoạt động trên chiến trường Quảng Trị, Lào, miền Đông Nam Bộ QK7 [Cập nhật 11/11/2018]
- V104: Cục Hậu cần Miền (Thuộc B2).
- V102: Cục Chính trị Miền (Thuộc B2).
Đăng nhận xét