Hiển thị các bài đăng có nhãn 5. Hỗ trợ tìm thông tin Liệt sỹ. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn 5. Hỗ trợ tìm thông tin Liệt sỹ. Hiển thị tất cả bài đăng

Chủ Nhật, 30 tháng 11, 2025

[5.798] Biên bản mai táng 5 liệt sỹ tháng 9/1967 do Đội phẫu thuật 32 [có thể thuộc Sư đoàn 9] thực hiện

20251130591138

1. Quân Mỹ có thu giữ nhiều giấy tờ của Trung đoàn 271 Sư đoàn 9. Một trong số đó có Biên bản mai táng tử sỹ đề ngày 30 tháng 9/1967 do đơn vị Đội phẫu thuật 32 thực hiện. 

Nội dung chính như sau:

- Hội đồng tử sỹ gồm có: (1) Thủ trưởng Chính trị Lê Thanh Thân; (2) Thủ trưởng quân chính Văn Minh Thắng - bác sỹ; (3) Y vụ kiêm quản lý Nguyễn Hữu Quảng.

- Các tử sỹ được mai táng gồm: (1) Đc Liệu chiến sỹ đơn vị C25 hy sinh lúc 10h30 ngày 7/9/1967 (trước khi vào viện); (2) Đc Dương Văn Thụy chiến sỹ C25 hy sinh lúc 24h25 ngày 7/9/1967; (3) Đc Cao Tiến Lợi, chiến sỹ C17 hy sinh lúc 11h ngày 19/9/1967; (4) Đc Trịnh Thế Vũ, đơn vị T7 hy sinh lúc 6h ngày 20/9/1967 trước khi vào viện; (5) Đc Nguyễn Văn Thịnh chiến sỹ đơn vị T7 hy sinh lúc 10h ngày 20/9/1967.

- Không có thông tin về quê quán các liệt sỹ cũng như địa điểm thực hiện chôn cất.

2. Ảnh chụp phần đầu Biên bản mai táng tử sỹ, lưu tại Đại học công nghệ Texas



[5.797] Giấy tờ các liệt sỹ thuộc Trung đoàn 3 sư đoàn 9: (1) Giấy chứng nhận Dũng sỹ Quyết thắng liệt sỹ Huỳnh Văn Năm, đại đội 14 tiểu đoàn 3 trung đoàn 273 sư đoàn 9, quê Long Bình - Chợ Gạo - Tiền Giang; (2) Giấy chứng minh của liệt sỹ Lê Văn Trọng, quê Kim Giang, Cẩm Giàng, Hải Hưng

20251130591137

1.  Ngày 18/8/1968, quân Mỹ có thu giữ rất nhiều giấy tờ của bộ đội thuộc trung đoàn 273 sư đoàn 9. Một trong số đó có giấy tờ của đc Huỳnh Văn Năm và Lê Văn Trọng gồm:

* Giấy tờ đc Huỳnh Văn Năm

- Giấy chứng nhận Dũng sỹ Quyết thắng cấp 2 đề 1/8/1968 do đc Phó CHính ủy Huỳnh Văn Gương ký, mang tên đc Huỳnh Văn Năm, tiểu đội phó Đại đội 14, quê Long Bình - Chợ Gạo - Mỹ Tho.

- Quyết định đề bạt đc Huỳnh Văn Năm lên tiểu đội bậc phó đơn vị thuộc K18.

- Đơn xin vào Đảng của đc Huỳnh Văn Năm đề 16/4/1968 và 1 sơ yếu lý lịch.

- Một cuốn sổ ghi chép mang tên đc Huỳnh Văn Năm.

- Có thông tin về liệt sỹ Huỳnh Văn Năm hy sinh ngày 18/8/1968, khớp với thông tin trên giấy tờ bị thu giữ; cùng với giấy tờ 1 số liệt sỹ khác thuộc E3/F9 hy sinh tại Trà Phí 1.

* Giấy tờ đc Lê Văn Trọng

- Giấy chứng minh mang tên đc Lê Văn Trọng.

- Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Lê Văn Trọng, đơn vị trung đoàn 3 sư đoàn 9 quê Kim Giang, Cẩm Giàng, Hải Hưng, trường hợp hy sinh Trà Phí 1.

2. Ảnh chụp Giấy chứng nhận Dũng sỹ quyết thắng của liệt sỹ Huỳnh Văn Năm, lưu tại Đại học công nghệ Texas



Thứ Bảy, 29 tháng 11, 2025

[5.796] Giấy chứng nhận y tá của liệt sỹ Nguyễn Văn Hoắc, đơn vị thuộc trung đoàn 174, quê Liên Hòa - Phú Xuyên - Hà Tây

20251129581135

1. Ngày 22/8/1968 tại Tây Ninh, quân Mỹ thu từ thi thể bộ đội VIệt Nam nhiều giấy tờ  thể hiện phiên hiệu Trung đoàn 174. Một trong số đó gồm:

- Giấy chứng nhận y tá đề 20/5/1968 do đc Đỗ Ngọc Châu chủ nhiệm quân y Công trường 1 (Tức Trung đoàn 174) ký, mang tên đc Nguyễn Văn Hoắc, quê Liên Hà [Liên Hòa] - Phú Xuyên - Hà Tây.

Có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Văn Hoắc, quê Liên Hòa - Phú Xuyên - Hà Tây, hy sinh ngày 29/8/1968, có bia mộ tại NTLS quê nhà.

- Các giấy chứng minh mang tên các đc: Hồ Anh Năm, Nguyễn Ngọc Tự, Nguyễn Văn Ngọ.

- Giấy chứng minh và giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng mang tên đc Nguyễn Thế Dự. 

Có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Thế Dự, nhưng đơn vị thuộc Trung đoàn 3 sư đoàn 9, hy sinh ngày 22/8/1968, trường hợp hy sinh là Trà Phí 2.

2. Ảnh chụp Giấy chứng nhận y tá của ls Nguyễn Văn Hoắc, lưu tại Đại học công nghệ Texas



Thứ Ba, 25 tháng 11, 2025

[5.795] Giấy khen và Giấy chứng minh của liệt sỹ Lê Văn Sản, Đại đội 11 tiểu đoàn 6 trung đoàn 320 Sư đoàn 1 Mặt trận B3 Tây Nguyên, quê Đức Lý, Lý Nhân, Nam Hà

20251125540824

1.  Ngày 26/1/1968, tại khu vực phía tây Pleiku, quân Mỹ có thu giữ một số giấy tờ của đc Lê Văn Sản, gồm:

- Giấy chứng minh mang tên đc Lê Văn Sản, đơn vị ĐOàn 560 đi đến Bác Ân

- Giấy chứng minh mang tên đc Lê Văn Sản.

- Giấy khen do đc Dư Nhương Chủ nhiệm chính trị Công trường 320 ký 1/5/1967, mang tên đc Lê Văn Sản, quê Đức Lý, Lý Nhân, Nam Hà, về thành tích đợt hoạt động xuân 1967.

2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Lê Văn Sản, đơn vị Đại đội 11 tiểu đoàn 6 trung đoàn 320, quê Đức Lý, Lý Nhân, Nam Hà, hy sinh ngày 7/2/1968 ở làng C, B7, K4 Gia Lai, khớp thông tin với giấy tờ bị thu giữ.

3. Ảnh chụp Giấy khen ls Lê Văn Sản, lưu tại Đại học công nghệ Texas



Thứ Hai, 24 tháng 11, 2025

[5.794] Danh sách 38 liệt sỹ thuộc Sư đoàn 9 hy sinh trong các ngày 12 và 13/9/1968 trong trận tấn công quân Mỹ tại Trà Phí - Tây Ninh

20251124531128

Danh sách 38 liệt sỹ thuộc Sư đoàn 9 hy sinh trong các ngày 12 và 13/9/1968 trong trận tấn công quân Mỹ tại Trà Phí - Tây Ninh, từ web Chính sách quân đội.



[5.792] Giấy khen của các liệt sỹ thuộc Đại đội 9 tiểu đoàn 966 Trung đoàn 320 Mặt trận B3 Tây Nguyên: (1) LS Nguyễn Văn Vướn quê Hà Yên - Hà Trung - Thanh Hóa; (2) LS Lê Văn Tháo quê Hà Bắc - Hà Trung - Thanh Hóa; (3) Quyết định kết nạp Đảng của ls Trần Minh Tân quê Đan Điều, Dũng Tiến, Vĩnh Bảo, Hải Phòng;

20251124531129

1. Ngày 4/2/1968 tại tây nam thị xã Pleiku, quân Mỹ thu giữ nhiều giấy tờ của bộ đội thuộc Đại đội 9 tiểu đoàn 6 trung đoàn 320. Một trong số đó gồm:

- Giấy khen đề ngày 19?/4/1967 do đc Vũ Năm ký, mang tên đc Nguyễn Văn Vướn, hạ sỹ tiểu đội phó, đại đội 9 tiểu đoàn 966, quê Hà Yên - Hà Trung - Thanh Hóa về thành tích chiến đấu dũng cảm gan dạ gương mẫu... trong chiến dịch mùa khô 1966 1967; Giấy chứng nhận Đảng viên 3 tốt cho 6 tháng đầu năm 1967.

Có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Văn Vướn (hy sinh 11/5/1969), khớp với thông tin tại giấy khen bị thu giữ. 

- Giấy khen đề ngày 19?/4/1967 do đc Vũ Năm ký, mang tên đc Lê Văn Tháo, chiến sỹ, đại đội 9 tiểu đoàn 966, quê Hà Yên - Hà Trung - Thanh Hóa về thành tích chiến đấu dũng cảm gan dạ gương mẫu... trong chiến dịch mùa khô 1966 1967. 

Có thông tin về liệt sỹ Lê Văn Tháo? (hy sinh 26/5/1967), khớp với thông tin tại giấy khen bị thu giữ. 

- Quyết định ko rõ ngày, do đc Lương Văn Tý ký, kết nạp đc Trần Minh Tân vào Đảng từ ngày 14/8/1967 [bị mờ].

Có thông tin về liệt sỹ Trần Minh Tân, đơn vị C9/d6/E320, hy sinh 4/2/1968, quê Đan Điều,  Dũng Tiến,  Vĩnh Bảo, Hải Phòng.

2. Ngoài ra còn có:

- Bản tự kiểm điểm của đc Đỗ Bá Bang, sinh 19/5/1948 tại Văn La - Hồng Vân - Thường Tín - Hà Tây.

- Giấy chứng nhận Đảng viên 3 tốt cho 6 tháng đầu năm 1967 của các đc: (1) Đỗ Văn Tuyển quê Xuân Trường - Thọ Xuân - Thanh Hóa; (2) Nguyễn Văn Giảng quê Kiến Thiết - Việt Trì - Phú Thọ; (3) Nguyễn Văn Châu quê Thắng Lợi - Duy Tiên - Nam Hà; (4) Đỗ Xuân Tào quê Lộc Sơn - Hậu Lộc - Thanh Hóa; (5) Lê Văn Hiếu quê Khả Phong - Kim Bảng - Hà Nam; (6) Trịnh Hữu Quyền.

- Giấy khen mang tên đc Quách Thủy Chung, quê Yên Giang - Nho Quan - Ninh Bình;

- Quyết định khen thưởng danh hiệu Dũng sỹ quyết thắng hạng 3 cho các đc: Đỗ Xuân Tào, Phạm Hồng Phong, Lương Văn Phương, Nguyễn Văn Uyển và đc Kiện.

3. Ảnh chụp Giấy khen 2 liệt sỹ Nguyễn Văn Vướn và Lê Văn Tháo, lưu tại Đại học công nghệ Texas



Thứ Năm, 20 tháng 11, 2025

[5.792] Giấy chứng nhận của liệt sỹ Hà Sỹ Hòa, đơn vị Tiểu đoàn 3 trung đoàn 271 sư đoàn 9, quê Dương Quan, Bạch Thông, Bắc Thái * Danh sách 8 liệt sỹ thuộc tiểu đoàn 2 và 3 - trung đoàn 271 sư đoàn 9 hy sinh ngày 11/9/1968 tại trận Trà Phí

20251120491024

1. Sau trận chiến ngày 11/9/1968 tại phía bắc tp Tây Ninh, quân Mỹ thu giữ nhiều giấy tờ của bộ đội thuộc Trung đoàn 271 sư đoàn 9, gồm:

- Giấy chứng nhận mang tên đc Hà Sỹ Hòa. Có thông tin về liệt sỹ Hà Sỹ Hòa đơn vị Tiểu đoàn 3 trung đoàn 271 sư đoàn 9, quê Dương Quan, Bạch Thông, Bắc Thái.

- Giấy chứng nhận mang tên đc TRần Ngọc Sanh.

- Một mảnh giấy ghi chép ko có tên chủ nhân, ghi chép các sự kiện gồm ngày bị thương, ngày bạn bè hy sinh/ bị thương.

- Một sổ ghi chép có danh sách trung đội, có tên quê quán 1 số chiến sỹ, một số ghi chép cá nhân.

- Giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn mang tên đc Đỗ Khánh Toàn.

2. Ảnh chụp Giấy chứng nhận của liệt sỹ Hà Sỹ Hòa, lưu tại Đại học công nghệ Texas


3. Web Chính sách quân đội có thông tin về 8 liệt sỹ thuộc tiểu đoàn 2 và 3 - trung đoàn 271 sư đoàn 9 hy sinh ngày 11/9/1968 tại trận Trà Phí, toàn bộ 8 liệt sỹ có ghi thông tin Trường hợp hy sinh là Trà Phí - Mất tích/ Trà Phí - Tại trận địa.



Chủ Nhật, 16 tháng 11, 2025

[5.791] Giấy khen của liệt sỹ NGô Tiến Đoan, đơn vị thuộc Tiểu đoàn 46 trinh sát - Phòng quân báo Miền, quê Nhân Hòa - Quế Võ - Hà Bắc

20251116451118

1. Tháng 2/1968 tại khu vực nay là phường Thạnh Xuân - Quận 12 - tp HCM, quân Mỹ thu giữ 1 số giấy tờ của tiểu đoàn 46 trinh sát - phòng Quân báo Miền. 

Một trong số đó có giấy khen mang tên đc Ngô Tiến Đoan, quê Nhân Hòa - Quế VÕ - Hà Bác, về thành tích công tác đợt Đông Xuân 1967-1968.

2. Có thông tin về liệt sỹ Ngô Tiến Đoan khớp với thông tin trên giấy tờ bị thu giữ.

3. Ảnh chụp Giấy khen, lưu tại Đại học công nghệ Texas



[5.790] Giấy chứng minh của liệt sỹ Vũ Thanh Kim, đơn vị C9 D8 E16, quê Vũ Biên, Thái Mỹ, Thái Thụy, Thái Bình * Danh sách 19 liệt sỹ thuộc Trung đoàn 16 Phân khu 1 hy sinh trong các năm 1967 - 1968 - 1969, có ghi nơi hy sinh/nơi an táng ban đầu là Cầu số 4 - Lái Thiêu - Bình Dương

20251116451117

1. Ngày 4/3/1968 tại khu vực nay ở phường Thạnh Xuân - quận 12 - tp Hồ Chí Minh, quân Mỹ thu giữ một số giấy tờ:

- Giấy chứng minh mang tên đc Vũ Thanh Kim, đơn vị Đ219 được đi đến Hải Yến S9.

- Giấy chứng nhận Đoàn viên tiên tiến mang tên đc Lê Đình Nhuận thuộc Chi đoàn 7.

2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Vũ Thanh Kim đơn vị C9 D8 E16, quê Vũ Biên, Thái Mỹ, Thái Thụy, Thái Bình, hy sinh ngày 2/3/1968 tại Lái Thiêu - Bình Dương, có ghi nơi an táng ban đầu là Cầu số 4, Lái Thiêu, Bình Dương. 

3. Ngày 21/5/1968 cũng tại lân cận khu vực này, quân Mỹ có thu giữ nhiều giấy tờ của C2/d7/E16. Web Chính sách quân đội có một số liệt sỹ hy sinh 21/5/1968 có ghi nơi hy sinh/ nơi an táng ban đầu là Cầu số 4, Lái Thiêu, Bình Dương.

4. So sánh thông tại web Chính sách quân đội và thông tin thu giấy tờ thì Giấy chứng minh mang tên đc Vũ Thanh Kim bị thu giữ 4/3/1968 chính là của liệt sỹ Vũ Thanh Kim đơn vị C9 D8 E16, quê Vũ Biên, Thái Mỹ, Thái Thụy, Thái Bình.

5. Ảnh chụp Giấy chứng minh của liệt sỹ Vũ Thanh Kim, lưu tại Đại học công nghệ Texas


6. Web Chính sách quân đội có thông tin về 19 liệt sỹ thuộc Trung đoàn 16 Phân khu 1 hy sinh trong các năm 1967 - 1968 - 1969, có ghi nơi hy sinh/nơi an táng ban đầu là Cầu số 4 - Lái Thiêu - Bình Dương/ Cầu số 4, Quế Xuân, Gò Vấp, Gia Định.




1- LS Đinh Văn Lai - Nga Lập, Phú Thọ, Yên Lập, Vĩnh Phú
2- LS Nguyễn Văn Đồ - Tinh Nhuệ, Thanh Ba, Phúc Thọ, Vĩnh Phú
3- LS Nguyễn Văn Nghĩa - Xã Giang Trung 2, Gia Lâm, Hà Nội
4- LS Phạm Thế Hồ - Yên Đồng, Yên Mô, Ninh Bình
5- LS Bùi Văn Phủ - Cẩm Bình, Cẩm Xuyên
6- LS Nguyễn Duy Cường - Hợp Hòa, Tam Dương, Vĩnh Phú
7- LS Vũ Thanh Kim - Vũ Biên, Thái Mỹ, Thái Thụy, Thái Bình
8- LS Nguyễn Trung Tính - Cam Đinh, Thanh Bình, Thanh Chương, Nghệ An
9- LS Nông Văn Thác - Lũng Hiệu, Trùng Khánh, Cao Bằng
10- LS L:ê Văn Hiến - Hoáng Sơn, Thanh Hóa
11- LS Đinh Văn Thu - Xuân Viên, Lập Thạch, Vĩnh Phú
12- LS Hoàng Trọng Bính - Thái Bảo, Gia Lương, Hà Bắc
13- LS Lê Phúc Lân - Hòa Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa
14- LS Nguyễn văn Bách - Yên Giang, Yên Định, Thanh Hóa
15- LS Nguyễn Văn Đỉnh - Chiến Thắng, Gia Lâm, Hà Nội
16- LS Nguyễn Văn Giảng - Tân Phong, Ninh Giang, Hải Hưng
17- LS Trần Hữu Dỵ - Phú Lộc, Can Lộc, Nghệ Tĩnh
18- LS Nguyễn Văn Luyến - Lệ Thủy, Quảng Bình
19- LS Lê Quang Dần - Thụy An, Thụy Anh, Thái Bình

Thứ Tư, 12 tháng 11, 2025

[5.789] GIấy tờ của các liệt sỹ tiểu đoàn 9 trung đoàn 209 sư đoàn 7: (1) Liệt sỹ Lục Văn Kinh quê Huy Giáp, Bảo Lạc, Cao Bằng; (2) Liệt sỹ Đỗ Văn Nguyên quê Lương Bằng, Kim Động, Hải Hưng * Danh sách 21 liệt sỹ thuộc Đại đội 11 và 12 tiểu đoàn 9 trung đoàn 209 sư đoàn 7 hy sinh ngày 2/3/1970 tại rừng cao su Măng Cải - Lộc Ninh - Bình Phước

20251112411110

1. Ngày 2/3/1970 quân Mỹ khi trinh sát vũ trang tại tây Lộc Ninh đã giao chiến với bộ đội VIệt Nam. Kết quả giao chiến là 23 bộ đội VN hy sinh, thu 16 súng cá nhân 2 súng cộng đồng.

2. Sau trận chiến, quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam nhiều giấy tờ mang phiên hiệu tiểu đoàn 9 Trung đoàn 209 sư đoàn 7. Gồm:

- Giấy chứng minh mang tên đc Lục Văn Kinh, đơn vị 2139; Sổ ghi chép của đc Lục Văn Kinh. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Lục Văn Kinh, đơn vị c11/d9/e209/f7 quê Huy Giáp, Bảo Lạc, Cao Bằng, hy sinh 2/3/1970 tại Rừng su Măng Cải - Rừng Xanh Bắc Măng Cải, Bình Long.

- Giấy tờ của đc Đỗ VĂn Nguyên: Mảnh giấy ghi tên đc Đỗ Văn Nguyên, có địa chỉ Lương Hội - Lương Bằng - Kim Động - Hưng Yên; Giấy chứng minh mang tên đc Đỗ Văn Nguyên, đơn vị ĐOàn 2010. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Đỗ Văn Nguyên quê Lương Bằng, Kim Động, Hải Hưng, hy sinh 2/3/1970 tại Măng Cải - Rừng Xanh Măng Cải.

- Mảnh giấy ghi tên đc Cao Thành Phố, mặt sau có ghi tên Nguyễn Văn Dối - Đông Cường - Đồng Quan - Thái Bình; Dương Thanh Bình số 2 Nhà Chung - Hà Nội.

- Đơn xin vào Đảng của đc Trần Chính Trọng sinh 1935 quê Tân Hà - Hưng Nhân - Thái Bình.

3. Ảnh chụp Giấy tờ ls Lục Văn Kinh và Đỗ Văn Nguyên, lưu tại Đại học công nghệ Texas


4. Web Chính sách quân đội có thông tin về 21 liệt sỹ thuộc Đại đội 11 và 12 - tiểu đoàn 9 trung đoàn 209 sư đoàn 7 hy sinh ngày 2/3/1970 tại Măng Cải, trong đó có 2 ls có giấy tờ bị quân Mỹ thu giữ.


1- LS Vũ Đức Lâm - Quốc Tuấn, An Lão, Hải Phòng

2- LS Nguyễn Văn Phi - Nam Sơn, Đô Lương, Nghệ Tĩnh

3- LS Nguyễn Văn Bảo - Gia Ninh, Gia Viễn, Hà Nam Ninh

4- LS Lê Văn Chiều - Đức Nhân, Đức Thọ, Hà Tĩnh

5- LS Trần Văn Thái - Kỳ Giang, Kỳ Anh, Nghệ Tĩnh

6- LS Đỗ Văn Lợi - Hồng Bàng, Yên Mỹ, Hải Hưng

7- LS Đỗ Văn Nguyên - Lương Bằng, Kim Động, Hải Hưng

8- LS Nguyễn Đức Thịnh - Thị trấn Cồn, , Hà Nam Ninh

9- LS Nguyễn Xuân Nhạc - Xuân Phong, Hải Hậu, Hà Nam Ninh

10- LS Lê Hữu Ngần - Yên Quý, Yên Định, Thanh Hóa

11- LS Lê Văn Hòe - Trúc Lâm, Tĩnh Gia, Thanh Hóa

12- LS Trịnh Hoa Hồng -  - Hòa Lộc - Hậu Lộc - Thanh Hóa

13- LS Cao Thanh Toản - Đoàn Kết, Chương Mỹ, Hà Tây

14- LS Đặng Văn Nguyên -  - Vân Nam - Phúc Thọ - Hà Tây

15- LS Hoàng Mạnh Ất - Phụng Thượng, Phúc Thọ, Hà Tây

16- LS Khuất Cao Lãnh - Tiêu Huân, Tiên Sơn, Hà Tây

17- LS Hoàng Văn Chang - Thuy Hạ, Hạ Lang, Cao Bằng

18- LS Lanh Đình Trước - Đồng Mu, Bảo Lạc, Cao Bằng

19- LS Lục Văn Kinh - Huy Giáp, Bảo Lạc, Cao Bằng

20- LS Nông Văn Hưng - Phong Châu, Trùng Khánh, Cao Bằng

21- LS Phạm Văn Lung - Lưu Kiến, Thủy Nguyên, Cao Bằng


Thứ Ba, 11 tháng 11, 2025

[5.788] Quyết định chuyển Đảng chính thức của liệt sỹ Nguyễn Xuân Lai, đơn vị thuộc Đại đội 504 đặc công Phân khu 5 * Giấy tờ của bộ đội thuộc Đại đội 504 đặc công Phân khu 5

20251111401108

1. Ngày 26/2/1969 tại khu vực nay thuộc Bàu Bàng - Bình Dương, quân Mỹ thu giữ nhiều giấy tờ của bộ đội thuộc Đại đội 504 đặc công Phân khu 5, gồm:

- Quyết định đề 11/1/1969 của Thường vụ Liên chi Z4 - Đảng ủy quân sự Phân khu, kết nạp chính thức đc Nguyễn Xuân Lai, đơn vị C504 vào Đảng nhân dân cách mạng Việt Nam.

- MỘt cuốn sổ ghi chép mang tên đc Nguyễn Xuân Lai, quản lý Đại đội 504, ghi chép từ ngày 1/1 đến 20/2/1969, có danh sách 58 cán bộ chiến sỹ C504.

- Quyết định đề bạt đc Nguyễn Văn Sửu đơn vị đặc công Phân khu 5 lên cấp tiểu đội bậc phó.

- Giấy khen mang tên đc Phan Văn Hàm, đơn vị Đại đội đặc công Phân khu 5, về thành tích tập kích quân Mỹ tại Bình Mỹ đêm 21/11/1968.

- Quyết định kết nạp Đảng chính thức cho đc Nguyễn Mạnh Lương, đại đội 504.

- Giấy chứng nhận Dũng sỹ cấp 3 của đc Nguyễn VĂn Sửu, đại đội 504 đặc công.

- Giấy chứng nhận Dũng sỹ cấp 3 của các đc thuộc Đại đội 504 đặc công: Phạm Văn Hán, Phạm Văn Nghĩa, Nguyễn Dinh, Trần Hoàng Thái về thành tích tập kích Mỹ tại Bình Mỹ ngày 19-20/11/1968.

2. Có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Xuân Lai, đại đội 504 đặc công, quê Giao Tiến - Giao Thuỷ - Nam Định, hy sinh 1969.

3. Ảnh chụp Quyết định kết nạp Đảng chính thức của liệt sỹ NGuyễn Xuân Lai, lưu tại Đại học công nghệ Texas



Thứ Sáu, 7 tháng 11, 2025

[5.787] Giấy khen và thư cá nhân của liệt sỹ Lã Quý Nhiên, đơn vị Đại đội 2 tiểu đoàn 49 Đoàn 86 hậu cần Miền, quê xóm 14 thôn Nam xã Đông Sơn - Đông Quan - Thái Bình

20251107361103

1. Ngày 19/2/1970 tại Phước Long, quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam nhiều giấy tờ của đc Lã Quý Nhiên, gồm:

-  Giấy chứng minh mang tên đc Lã Quý Nhiên.

- Giấy biểu dương của Đoàn 86 hậu cần Miền, mang tên đc Lã Quý Nhiên, quê Đông Sơn - ĐÔng Quan - THái Bình; Giấy khen của ĐOàn 86 mang tên đc Lã QUý Nhiên về thành tích công tác 6 tháng đầu năm 1969; 

- Giấy chứng nhận danh hiệu vẻ vang mang tên đc Lã Quý Nhiên, được tặng danh hiệu Dũng sỹ Quyết thắng; Giấy chứng nhận danh hiêu Dũng sỹ mang tên đc Lã Quý Nhiên; 

- Bức thư cá nhân đề người gửi là Trần Hữu Thuấn đơn vị số hòm thư 81202 VT gửi đc Lã Quý Nhiên;

- Bức thư cá nhân của đc Lã Quý Nhiên gửi ông Lã Quý Đốc ở xóm 14 xã Đông Sơn huyện ĐÔng Quan tỉnh Thái Bình;

2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Lã Quý Nhiên, Hy sinh: 19/02/1970 * Đơn vị: D49 * Quê quán: Đông Sơn, Đông Quan, Thái Bình * Nơi hy sinh: Bắc sông Đắc Lắc khoảng 2km * Nơi an táng ban đầu: , 

Như vậy khớp với thông tin tại giấy tờ bị quân Mỹ thu giữ.

3. Ảnh chụp 1 giấy khen của ls Lã Quý Nhiên, lưu tại Đại học công nghệ Texas




Thứ Năm, 6 tháng 11, 2025

[5.786] Giấy khen của liệt sỹ NGuyễn Văn Chiến, đơn vị tiểu đoàn 49 - Đoàn 86 hậu cần Miền, quê Liên Ninh - Thường Tín - Hà Tây * Danh sách 4 liệt sỹ thuộc tiểu đoàn 49 - Đoàn 86 hậu cần Miền hy sinh 10/2/1970 tại Phước Long

20251106351102

1. Ngày 11/2/1970 tại Phước Long, quân Mỹ thu từ các thi thể bộ đội VN giấy tờ gồm:

- Giấy biểu dương đề 4/2/1970 do Thủ trưởng d49 Đoàn 86 hậu cần Miền ký, tặng đc Nguyễn Văn Chiến đơn vị d bộ d49, quê Liên Ninh - Thường Tín - Hà Tây, về thành tích trong đợt thi đua chào mừng ngày thành lập Đảng 3/2.

- Giấy chứng nhận tặng danh hiệu vẻ vang đề 3/1/1970 do Thủ trưởng d49 Đoàn 86 hậu cần Miền ký, tặng đc Nguyễn Văn Chiến đơn vị d bộ d49, quê Liên Ninh - Thường Tín - Hà Tây danh hiệu Dũng sỹ Quyết thắng cấp 3 6 tháng cuối năm 1969.

- MỘt vỏ phong bì thư đề người gửi là Nguyễn Văn Chiến, người nhận là bố Nguyễn Văn Mông thôn Nội Am xã Liên Ninh - Thường Tín - Hà Tây.

- Một số trang sổ ghi chép.

2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Văn Chiến, đơn vị d49 như sau: 

LS Nguyễn Văn Chiến * Hy sinh: 10/02/1970 * Đơn vị: D49 * Quê quán: Thiêm Ninh, Thường Tín, Hà Tây * Nơi an táng ban đầu: Bắc Sông Đắc Lắc 2000m. Như vậy khớp với thông tin giấy tờ bị quân Mỹ thu giữ.

3. Ảnh chụp Giấy khen của ls Nguyễn Văn Chiến, lưu tại Đại học công nghệ Texas


4. Web Chính sách quân đội có thông tin về 4 liệt sỹ thuộc d49 bị phục kích ngày 10/2/1970, gồm:

(1) * LS Nguyễn Công Căn * Hy sinh: 10/02/1970 * Đơn vị: D49 CHC * Quê quán: Mỹ Thọ, Bình Lục, Nam Hà * Nơi an táng ban đầu: Bắc sông Đắc Lắc Khoảng 2km Tuyến B86
(2) * LS Nguyễn Văn Chiến * Hy sinh: 10/02/1970 * Đơn vị: D49 * Quê quán: Thiêm Ninh, Thường Tín, Hà Tây * Nơi an táng ban đầu: Bắc Sông Đắc Lắc 2000m
(3) * LS Nguyễn Văn Thảo * Hy sinh: 10/02/1970 * Đơn vị: D49 * Quê quán: Yên Chính, Ý Yên, Nam Hà * Nơi hy sinh: Bắc sông Đắc Lắc khoảng 2Km, Tuyến b_86 * Nơi an táng ban đầu: , 
(4) * LS Phùng Ngọc Bảo * Hy sinh: 10/02/1970 * Đơn vị: D49 * Quê quán: Hà Yên, Hà Trung, Thanh Hóa * Nơi hy sinh: Bắc sông Đắc Lắc khoảng 2km * Nơi an táng ban đầu: , 

Thứ Tư, 5 tháng 11, 2025

[5.785] Thống kê tư trang của tử sỹ Phạm Văn Yên, hy sinh 1/3/1967 quê Vân Lộ - Thọ Nguyên - Thọ Xuân - Thanh Hóa, do Đại đội 19 quân y Trung đoàn 812 Sư đoàn 324 lập 8/3/1967

20251105341099

1. Tại Quảng Trị, quân Mỹ có thu giữ một bản Thống kê tư trang của tử sỹ Phạm Văn Yên, do đc Hai Hùng chỉ huy Đại đội 19 quân y Trung đoàn 812 Sư đoàn 324 lập ngày 8/3/1967 với nội dung chính:

- Tên liệt sỹ: Phạm Văn Yên, hy sinh 1/3/1967, quê Vân Lộ - Thọ Nguyên - Thọ Xuân - Thanh Hóa.

- Tư trang gồm có: 1 ba lô, áo sơmi,, số tiền gửi tài vụ là 5.8 đồng, 1 ví da, 1 đôi dép cao su, 1 thẻ Đoàn viên, 2 ảnh...

2. Ảnh chụp bản Thống kê tư trang liệt sỹ, lưu tại Đại học công nghệ Texas



Thứ Hai, 3 tháng 11, 2025

[5.784] Giấy khen của liệt sỹ Giáp Văn Duyên, đơn vị Đại đội 14 trung đoàn 209 sư đoàn 7, quê Đại Lâm - Lạng Giang - Bắc Giang

20251103321095

1. Tháng 3 năm 1969 tại khu rừng cao su Dầu Tiếng, quân Mỹ có thu giữ 2 giấy khen mang tên đc Giáp Văn Duyên:

- Giấy khen đề 12/8/1968 do đc Phùng Vỵ ký, khen thưởng đc Giáp Văn Duyên đơn vị Đại đội 14 trung đoàn 209 sư đoàn 7, quê Đại Lâm - Lạng Giang - Bắc Giang về thành tích 6 tháng đầu năm 1968.

- Giấy khen đề 25/9/1968 do đc Nguyễn Miễn ký, khen thưởng đc Giáp Văn Duyên về thành tích trong chiến dịch Đông Xuân 1968 .

2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Giáp Văn Duyên, đơn vị d9/E3/QK7 hy sinh 21/8/1968 tại đường 22 Bến Củi. 

3. Web CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ tại NTLS xã Đại Lâm huyện Lạng Giang có thông tin về liệt sỹ Giáp Văn Duyên, quê quán Đại Lâm huyện Lạng Giang, bia mộ ghi hy sinh ngày 10/6/1968. Chắc chắn ngày hy sinh 10/6/1968 là không chính xác.

4. ẢNh chụp 1 giấy khen của ls Giáp Văn Duyên, lưu tại Đại học công nghệ Texas



Thứ Sáu, 31 tháng 10, 2025

[5.783] Thẻ tên của đc Cao Văn Cứ, đơn vị thuộc Trung đoàn 29 Sư đoàn 325C, không có thông tin quê quán, năm 1967

20251031591121

1.  Tại Quảng Trị, tháng 5/1967 quân Mỹ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam một thẻ tên có ghi các thông tin sau:

[Đơn vị] 3500 #217 N Cao Văn Cứ a1 E/10-9-BN. Không có thông tin về quê quán đc Cao Văn Cứ.

Liên hệ với các thông tin khác thì phán đoán giấy tờ này thuộc về đơn vị thuộc Đại đội 10 tiểu đoàn 9 Trung đoàn 29 Sư đoàn 325C.

2. Ảnh chụp thẻ tên, lưu tại Đại học công nghệ Texas



Thứ Ba, 21 tháng 10, 2025

[5.782] Các sơ yếu lý lịch của 3 liệt sỹ thuộc Đại đội 1 tiểu đoàn 1 trung đoàn 141 sư đoàn 7: (1) Liệt sỹ Đàm Bá Tiệp quê Quang Hưng, Ninh Giang, Hải Hưng; (2) Liệt sỹ Phạm Trung Hiệu quê thôn Nhi Lập - Phượng Kỳ - Tứ Kỳ - Hải Dương; (3) Liệt sỹ Nguyễn ĐÌnh Vè, quê Nguyên Xá, Tiên Hưng, Thái Bình

20251021491105

1. Ngày 13/5/1968 tại vùng THuận An - Bình Dương ngày nay, quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam trong hầm nhiều giấy tờ thể hiện phiên hiệu đại đội 1 tiểu đoàn 1 trung đoàn 141 sư đoàn 7, gồm:

- Sơ yếu lý lịch người vào Đảng đề ngày 2/5/1968 của đc Phạm Trung Hiệu, bí danh Trung Thành, sinh 1940, quê thôn Nhi Lập - Phượng Kỳ - Tứ Kỳ - Hải Dương. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Phạm Trung Hiệu có thông tin khớp với Sơ yếu lý lịch bị thu giữ, ngày hy sinh là 1/5/1968 tại Tân Uyên - Thủ Dầu Một.

- Sơ yếu lý lịch của người vào Đảng đề ngày 20/4/1968 của đc Đàm Bá Tiệp quê Quang Hưng, Ninh Giang, Hải Hưng. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Đàm Công Tiệp có thông tin khớp với Sơ yếu lý lịch bị thu giữ, ngày hy sinh là 15/5/1968 tại Sở Hội.

- Sơ yếu lý lịch của người vào Đảng đề ngày 2/5/1968 của đc Nguyễn Đình Vè quê Nguyên Xá, Tiên Hưng, Thái Bình. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Đình Vè có thông tin khớp với Sơ yếu lý lịch bị thu giữ, ngày hy sinh là 27/5/1968 tại Bàu Bàng - Tân Uyên.

Khả năng cao các lý lịch người xin vào Đảng này thu giữ từ một cán bộ chỉ huy, người cầm giữ các lý lịch.

2. Ảnh chụp một phần sơ yếu lý lịch ls Phạm Trung Hiệu, lưu tại Đại học công nghệ Texas



Chủ Nhật, 19 tháng 10, 2025

[5.781] Giấy báo tử/Báo cáo mất tích/ Danh sách báo tử 13 liệt sỹ có thể thuộc Sư đoàn 5 QK5 [Phân khu Nam/ Nông trường 5 QK5], hy sinh năm 1967, do đc Ngũ Đình Long, chỉ huy đơn vị bảo vệ an ninh Phân khu Nam QK5 lập

20251019471100

I. Tháng 4/1968 ở vùng núi tỉnh Phú Yên, quân Nam Hàn có thu giữ một số giấy báo tử, danh sách báo tử, báo cáo mất tích do đc Ngũ Đình Long, chỉ huy đơn vị vệ binh Phân khu nam [tức Nông trường 5/ Sư đoàn 5 quân khu 5] lập. 

Thông tin cụ thể như sau:

1. Báo tử ngày 24/10/1967 [P3]

(1) Liệt sỹ Bùi Đình La sinh 18/8/1947, nhập ngũ 1965 vào nam 14/7/1966, con ông Bùi Đình Thông, quê Mỹ Hòa – Vũ Tiên – Vũ Tiên – Thái Bình, bị thương pháo bắn hồi 23h30 ngày 19/10/1967, vào bệnh xá K68B cấp cứu nhưng hy sinh hồi 23h ngày 20/10/1967. Chôn cất tại khu vực trạm xá K68A phân khu vào 8h ngày 21/10/1967.

(2) Liệt sỹ Trần Văn Thìn, sinh 1940, nhập ngũ 1964, vào nam 24/11/1964, tên mẹ Trần Thị Bản, quê Thôn 1 – Hải Anh – Hải Hậu – Nam Định. Hoàn cảnh hy sinh: Hồi 10h ngày 27/9/1967 địch đổ bộ xuống đồng tròn xã Sơn Thành bắn đồng chí bị thương và đến 12h ngày 27/9/1967 đồng chí hy sinh, chôn cất tại phía tây đồng tròn 500m.

2. Báo tử ngày 25/10/1967 [P3]

(3) Liệt sỹ Lê Văn Hòa, sinh 7/7/1947, nhập ngũ 3/5/1965, vào nam 2/1966, cha là Lê Sơn, mẹ là Ngô Thị Mẫu, quê quán số nhà 22 khối 51 khu Ba thành phố Hà Nội. Trường hợp tử vong: Bị địch phục kích lúc 11h ngày 9/5/1967 tại Trường Lạc – Sơn Thành trong lúc gặt lúa, chôn cất tại Trường Lạc.

(4) Liệt sỹ Nguyễn Văn Sáng, sinh 30/10/1946, nhập ngũ 1965, cha Nguyễn Công, mẹ Lê Thị Muốn, báo tin cho anh Nguyễn Minh – xóm Chùa – Hòa Thọ? - Hòa Mỹ - Tuy Hòa – Phú Yên. Quê quán như trên.

3. Báo cáo về đc mất tích ngày 30/11/1967 [P4]

(5) Đc Trần Văn Thọ, sinh 20/7/1942, tiểu đội trưởng, nhập ngũ 5/4/1962, vào nam 1964, tên cha Trần Văn Thúy, tên mẹ Trần Thị Tuất, quê quán Thái Phú? – Vũ Hồng – Vũ Tiên – Thái Bình. Trường hợp mất tích: Đi công tác với đc Chiến? A3 đón khách tại trạm 45 H1 Daklak, vào lúc 8 giờ ngày 30/9/1967 Mô ranh [tên 1 loại máy bay trinh sát?] phát hiện và đến 12h trực thăng đến đổ bộ xuống. Sau đó đến tìm không thấy.

4. Báo tử ngày 30/11/1967 [P4]

(6) Liệt sỹ Nguyễn Văn Thành sinh 20/1/1944, nhập ngũ 1965, vào nam 1966, tên cha Nguyễn Văn Diến, quê Đan Hội – Tân Lập – Đan Phượng – Hà Đông. Trường hợp tử vong: Đi công tác tại Khánh Hòa, sốt rét ác tính chết ngày 20/11/1967. Chôn tại Khánh Hòa chỗ nào không có vì nhận điện báo như vậy.

5.Báo tử ngày 30/11/1967 [P5+6]

(7) Liệt sỹ Nguyễn Văn Vấn sinh 12/1/1939, nhập ngũ 1966, đi nam 1966, quê Xuân Mộc – Xuân Nộn – Đông Anh – Hà Nội. Trường hợp tử vong: Sốt rét ác tính chết tại trạm xá Ma Choi ngày 25/8/1967, chôn cất tại trạm xá Ma Choi.

(8) Liệt sỹ Đỗ Thanh Hội, sinh 1/1/1949, nhập ngũ 1966, đi nam 1966, quê Đường Yên – Xuân Nộn – Đông Anh – Hà Nội. Trường hợp tử vong: Sốt rét ác tính chết ngày 3/9/1967 tại bệnh xá? Hậu cứ khu 7 Gia Lai gần làng Chư Me? chôn cất tại bệnh xá? đó.

(9) Liệt sỹ Lê Văn Mành sinh 1/5/1949, nhập ngũ 1966, vào nam 1966, quê Lương Nỗ - Tiên Dương – Đông anh – Hà Nội. Trường hợp tử vong: Sốt rét ác tính chết ngày 13/9/1967 tại bệnh xá? hậu cứ khu 7 Gia Lai gần làng Chư Me? Chôn cất tại đó.

6. Bảng danh sách báo tử [P7]

(10) Ls Nguyễn Văn Đảng – sinh 1945, quê Bát Tràng – Gia Lâm – Hà Nội. Trường hợp: Sốt rét ác tính, chết ngày 30/10/1967? Chôn tại K7 Gia Lai.

(11) Ls Hoàng Ngọc Hy, sinh 10/1947, quê Xuân Lễ - Tự Do – Đông Anh – Hà Nội. Trường hợp: Sốt rét ác tính, chết ngày 5/10/1967? Chôn tại Bệnh xá? Khu 7 Gia Lai. 

(12) Ls Nguyễn Văn Lượt, sinh 16/4/1940, quê Lệ Chi – Gia Lâm – Hà Nội. Trường hợp: Sốt rét ác tính, chết ngày 5/12/1967 tại Bệnh xá K68 và chôn tại Bệnh xá.

(13) Ls Hoàng Ngọc Ty, không có ghi các thông tin chi tiết.

II. Ảnh chụp một giấy báo tử trong số các giấy tờ bị thu giữ, lưu tại Đại học công nghệ Texas



Thứ Tư, 15 tháng 10, 2025

[5.778] Giấy tờ của các liệt sỹ thuộc tiểu đoàn 7 và 8 trung đoàn 66 sư đoàn 1 - Mặt trận B3 Tây Nguyên năm 1967: (1) LS Lê Đức Long quê Hoàn Sơn - Tiên Sơn - Hà Bắc; (2) LS Nguyễn Văn Phú quê Ninh Phú, Kim Anh, Vĩnh Phú; (3) LS Triệu Văn Khi quê Lăng Hiếu, Trùng Khánh, Cao Bằng; (4) LS Đinh Phương Thức quê Bình Thanh, Kỳ Sơn, Hòa Bình

20251015431094

1. Ngày 11/11/1967 tại Kontum, quân Mỹ có thu giữ nhiều giấy tờ thể hiện phiên hiệu tiểu đoàn 7 và tiểu đoàn 8 Trung đoàn 66 Sư đoàn 1. Một trong số đó gồm:

- Giấy chứng minh mang tên đc Lê Đức Long. Web Chính sách quân đội có thông tin về LS Lê Đức Long quê Hoàn Sơn - Tiên Sơn - Hà Bắc, đơn vị C5/d8/E66.

- Giấy chứng minh mang tên đc Nguyễn Văn Phú. Web Chính sách quân đội có thông tin về LS Nguyễn Văn Phú quê Ninh Phú, Kim Anh, Vĩnh Phú; 

- Giấy chứng minh mang tên đc Triệu Văn Khi. Web Chính sách quân đội có thông tin về LS Triệu Văn Khi quê Lăng Hiếu, Trùng Khánh, Cao Bằng;

- Giấy chứng minh mang tên đc Đinh Phương Thức. Web CHính sách quân đội có thông tin về LS Đinh Phương Thức quê Bình Thanh, Kỳ Sơn, Hòa Bình;

2. Ảnh chụp 4 Giấy chứng minh của 4 liệt sỹ, lưu tại Đại học công nghệ Texas



Thứ Bảy, 11 tháng 10, 2025

[5.777] Giấy tờ của liệt sỹ thuộc đơn vị K4 Đoàn 500 hậu cần Miền: (1) Giấy chứng minh ls Đoàn Xuân Lý/ Đoàn Hải Lý quê Tam Đa, Vĩnh Bảo, Hải Phòng; (2) Quyết định đề bạt cấp tiểu đội phó ls Mạc Văn Khoe quê Phúc Hưng, Năm Căn, Cà Mau

20251011391087

1.  Ngày 22/3/1971 tại tỉnh Kandal - Campuchia, quân Lonnol có thu giữ một số giấy tờ của đơn vị Đại đội bộ binh - Cánh 4 thuộc 1 Đoàn hậu cần Miền, gồm:

- Giấy chứng minh mang tên đc Đoàn Xuân Lý đơn vị 2158.

- Một phần ĐƠn xin vào Đảng đề 20/1/1968, người làm đơn là Đoàn Xuân Lý.

- Một Giấy cung cấp tài chính đề 14/1/1971 cho đc tên Xuân, Trung đội phó thuộc đại đội bộ binh Cánh 4, người ký là đc Đoàn Hải Lý, quản lý đơn vị.

- Một vỏ phong bì thư đề người nhận là Mạc Văn Khoe.

- Một Quyết định đề 24/11/1968 của Phòng Cán bộ Cục Chính trị Miền, đề bạt đc Mạc Văn Khoe lên cấp Tiểu đội bậc phó.

2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ ĐOàn Hải Lý và Mạc Văn Khoe, đơn vị K4 C30 Đoàn 500/ K4 C30, hy sinh 24/2/1971, cụ thể:

(1). LS Đoàn Hải Lý * Hy sinh: 24/02/1971 * Đơn vị: K4 C30 * Quê quán: Tam Đa, Vĩnh Bảo, Hải Phòng * Nơi an táng ban đầu: , 

(2). LS Mạc Văn Khoe * Hy sinh: 24/02/1971 * Đơn vị: K4 C30 Đoàn 500 * Quê quán: Phúc Hưng, Năm Căn, Cà Mau * Nơi an táng ban đầu: Không lấy được thi hài

Như vậy khớp với thông tin trên giấy tờ bị quân Lonnol thu giữ.

3. Ảnh chụp giấy tờ của 2 liệt sỹ, lưu tại Đại học công nghệ Texas