20190331
Khoảng giữa tháng 10/1970, Trung đoàn 174 Sư đoàn 5 di chuyển đến khu vực nam QL7 (đoạn nối từ Kampong Chàm đến ngã ba Skon QL6). Sau đó Trung đoàn tiến đến hoạt động tại khu vực từ phum Mien đến phum Prey Totung.
Tháng 11 và 12/1970 ghi nhận nhiều trận đánh giữa bộ đội thuộc Trung đoàn 174 với các đơn vị quân Lonnol (Campuchia), trên đoạn QL7 từ phum Mien đến Prey Totung, trong đó có địa danh ngã ba Tơn/ ngã ba Tợn.
Bản đồ khu vực chiến sự:
Chủ Nhật, 31 tháng 3, 2019
[3.155] Giấy chứng nhận khen thưởng và lý lịch quân nhân của đ/c Nguyễn Văn Mùi, thuộc Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 174 Sư đoàn 5, quê xóm Liên Minh xã Tạ Xá huyện Cẩm Khê tỉnh Phú Thọ, năm 1970
2019033152221
Giấy chứng nhận khen thưởng và lý lịch quân nhân của đ/c Nguyễn Văn Mùi, thuộc Trung đoàn 174 Sư đoàn 5, quê xóm Liên Minh xã Tạ Xá huyện Cẩm Khê tỉnh Phú Thọ, năm 1970.
1. Giấy chứng nhận khen thưởng đề ngày 31/3/1970, do đ/c Đoàn Văn Khoan, Chủ nhiệm chính trị Sư đoàn 5 ký, chứng nhận đ/c Nguyễn Văn Mùi được tặng thưởng Huân chương chiến sỹ giải phóng hạng 3.
2. Lý lịch quân nhân của đ/c Nguyễn Văn Mùi. Đ/c Mùi sinh năm 1942, là Chính trị viên đại đội thuộc Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 174.
Thời điểm này, Trung đoàn 174 hoạt động tại Campuchia.
Ảnh chụp các giấy tờ
Giấy chứng nhận khen thưởng và lý lịch quân nhân của đ/c Nguyễn Văn Mùi, thuộc Trung đoàn 174 Sư đoàn 5, quê xóm Liên Minh xã Tạ Xá huyện Cẩm Khê tỉnh Phú Thọ, năm 1970.
1. Giấy chứng nhận khen thưởng đề ngày 31/3/1970, do đ/c Đoàn Văn Khoan, Chủ nhiệm chính trị Sư đoàn 5 ký, chứng nhận đ/c Nguyễn Văn Mùi được tặng thưởng Huân chương chiến sỹ giải phóng hạng 3.
2. Lý lịch quân nhân của đ/c Nguyễn Văn Mùi. Đ/c Mùi sinh năm 1942, là Chính trị viên đại đội thuộc Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 174.
Thời điểm này, Trung đoàn 174 hoạt động tại Campuchia.
Ảnh chụp các giấy tờ
Thứ Năm, 28 tháng 3, 2019
[5.124] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (3): Các giấy tờ của Liệt sỹ Nguyễn Văn Bối, đơn vị Tiểu đoàn đặc công 403, quê thôn Giẽ Thượng xã Phú Yên huyện Phú Xuyên tp Hà Nội, năm 1970
2019032849217
Các giấy tờ của Liệt sỹ Nguyễn Văn Bối, đơn vị Tiểu đoàn đặc công 403, quê thôn Giẽ Thượng xã Phú Yên huyện Phú Xuyên tp Hà Nội, năm 1970, gồm:
1. Quyết định đề ngày 21/6/1968 gọi nhập ngũ của UB hành chính huyện Thường Tín, điều động đ/c Nguyễn Văn Bối, sinh 1950, con ông Nguyễn Văn Viễn, sinh trú quán tại xã Phú Yên huyện Phú Xuyên tỉnh Hà Tây vào quân đội. Thời gian tập trung là 7giờ ngày 25/6/1968. Lúc này đ/c Bối đang học tại Trường sư phạm cấp ... Hà Tây.
2. Sơ yếu lý lịch đề ngày 22/5/1970 của đ/c Nguyễn Văn Bối, sinh 23/1/1949, quê thôn Giẽ Thượng xã Phú Yên huyện Phú Xuyên. Phía trên tiêu đề là đơn vị 403. Trang sau có xác nhận của Chi ủy Đảng.
Ngoài ra còn có 1 giấy giới thiệu cung cấp, cấp cho đ/c Bối và Giấy chứng minh Đoàn chi viện của đ/c Bối.
Phía Mỹ có chú thích thu giữ các giấy tờ từ thi thể bộ đội Việt Nam, và có tọa độ nơi thu giữ các giấy tờ này. Rongxanh tạm chưa đưa thông tin tọa độ lên, nhưng sẵn sàng cung cấp cho thân nhân Ls Bối, và cơ quan chức năng.
Ảnh chụp các giấy tờ
Trong CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ (http://thongtinlietsy.gov.vn) có thông tin về Liệt sỹ Nguyễn Văn Bối như sau:
Các giấy tờ của Liệt sỹ Nguyễn Văn Bối, đơn vị Tiểu đoàn đặc công 403, quê thôn Giẽ Thượng xã Phú Yên huyện Phú Xuyên tp Hà Nội, năm 1970, gồm:
1. Quyết định đề ngày 21/6/1968 gọi nhập ngũ của UB hành chính huyện Thường Tín, điều động đ/c Nguyễn Văn Bối, sinh 1950, con ông Nguyễn Văn Viễn, sinh trú quán tại xã Phú Yên huyện Phú Xuyên tỉnh Hà Tây vào quân đội. Thời gian tập trung là 7giờ ngày 25/6/1968. Lúc này đ/c Bối đang học tại Trường sư phạm cấp ... Hà Tây.
2. Sơ yếu lý lịch đề ngày 22/5/1970 của đ/c Nguyễn Văn Bối, sinh 23/1/1949, quê thôn Giẽ Thượng xã Phú Yên huyện Phú Xuyên. Phía trên tiêu đề là đơn vị 403. Trang sau có xác nhận của Chi ủy Đảng.
Ngoài ra còn có 1 giấy giới thiệu cung cấp, cấp cho đ/c Bối và Giấy chứng minh Đoàn chi viện của đ/c Bối.
Phía Mỹ có chú thích thu giữ các giấy tờ từ thi thể bộ đội Việt Nam, và có tọa độ nơi thu giữ các giấy tờ này. Rongxanh tạm chưa đưa thông tin tọa độ lên, nhưng sẵn sàng cung cấp cho thân nhân Ls Bối, và cơ quan chức năng.
Ảnh chụp các giấy tờ
Trong CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ (http://thongtinlietsy.gov.vn) có thông tin về Liệt sỹ Nguyễn Văn Bối như sau:
Thứ Ba, 26 tháng 3, 2019
[5.123] Thẻ Đoàn viên của Liệt sỹ Nguyễn Trọng Lữ, đơn vị Tiểu đoàn 9 Trung đoàn 90 Sư đoàn 324B, quê thôn Thượng Thắng xã Nghĩa Đồng huyện Tân Kỳ tỉnh Nghệ An, hy sinh 7/1966
2019032647214
Thẻ Đoàn viên của Liệt sỹ Nguyễn Trọng Lữ, đơn vị Tiểu đoàn 9 Trung đoàn 90 Sư đoàn 324B, quê thôn Thượng Thắng xã Nghĩa Đồng huyện Tân Kỳ tỉnh Nghệ An. Thẻ do Tiểu đoàn 9 Trung đoàn 90 Sư đoàn 324 cấp ngày 6/4/1966.
Kèm theo Thẻ Đoàn viên là Biên lai chuyển tiền qua Bưu điện, với người gửi là Nguyễn Trọng Lữ, người nhận là Nguyễn Thị Lữ, Thượng Thắng - Nghĩa Đồng - Tân Kỳ - Nghệ An. Giấy đề ngày 22/5/1966.
Ảnh chụp Thẻ đoàn viên của Liệt sỹ Nguyễn Trọng Lữ
Trong CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ có thông tin về Liệt sỹ Nguyễn Trọng Lữ như sau:
Thẻ Đoàn viên của Liệt sỹ Nguyễn Trọng Lữ, đơn vị Tiểu đoàn 9 Trung đoàn 90 Sư đoàn 324B, quê thôn Thượng Thắng xã Nghĩa Đồng huyện Tân Kỳ tỉnh Nghệ An. Thẻ do Tiểu đoàn 9 Trung đoàn 90 Sư đoàn 324 cấp ngày 6/4/1966.
Kèm theo Thẻ Đoàn viên là Biên lai chuyển tiền qua Bưu điện, với người gửi là Nguyễn Trọng Lữ, người nhận là Nguyễn Thị Lữ, Thượng Thắng - Nghĩa Đồng - Tân Kỳ - Nghệ An. Giấy đề ngày 22/5/1966.
Ảnh chụp Thẻ đoàn viên của Liệt sỹ Nguyễn Trọng Lữ
Trong CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ có thông tin về Liệt sỹ Nguyễn Trọng Lữ như sau:
Thứ Ba, 19 tháng 3, 2019
[5.122] Biên bản kiểm điểm tử vong ngày 27/5/1969 về trường hợp hy sinh của LS Dương Ngọc Bích, thuộc đơn vị có thể là Trung đoàn 18B/ Trung đoàn 20, hy sinh 27/5/1969
2019031940206
Biên bản kiểm điểm tử vong lập ngày 27/5/1969 về trường hợp hy sinh của LS Dương Ngọc Bích, thuộc đơn vị có thể là Trung đoàn 18B/ Trung đoàn 20, hy sinh 27/5/1969, không có thông tin về quê quán Liệt sỹ.
LS vào phẫu hồi 12h30 ngày 26/5/1969, do bị thương hồi 12h ngày 26/5/1969. LS hy sinh 27/5/1969 do tình trạng mất máu nặng.
Thành phần dự họp trong Biên bản gồm: Bác sỹ Lê Mỹ, y tá Tiến, Chính trị viện Tư...
Ảnh chụp Biên bản
Biên bản kiểm điểm tử vong lập ngày 27/5/1969 về trường hợp hy sinh của LS Dương Ngọc Bích, thuộc đơn vị có thể là Trung đoàn 18B/ Trung đoàn 20, hy sinh 27/5/1969, không có thông tin về quê quán Liệt sỹ.
LS vào phẫu hồi 12h30 ngày 26/5/1969, do bị thương hồi 12h ngày 26/5/1969. LS hy sinh 27/5/1969 do tình trạng mất máu nặng.
Thành phần dự họp trong Biên bản gồm: Bác sỹ Lê Mỹ, y tá Tiến, Chính trị viện Tư...
Ảnh chụp Biên bản
Chủ Nhật, 17 tháng 3, 2019
[2.45] Vài nét sơ lược về tổ chức hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên, năm 1965
20190317
Vài nét sơ lược về tổ chức hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên, năm 1965
1. Năm 1965 Hậu cần Mặt trận Tây Nguyên tổ chức Binh trạm Nam, Bệnh viện 2, hình thành nên căn cứ hậu cần Nam Tây Nguyên để đảm bảo cho các lực lượng chiến đấu ở nam – bắc QL19 và chuẩn bị tổ chức binh trạm ở phía Bắc. Đồng thời tổ chức bộ phận S8 ở nam sông Sê Sụ để nhận hàng của 559 và cùng đoàn cán bộ của Tổng cục Hậu cần mở cửa khẩu VQ5 để khai thác tại chỗ và tiếp nhận hàng chi viện qua đường Campuchia.
2. Cuối năm 1965, 2 tiểu đoàn vận tải của Đoàn 559 và Đoàn cán bộ của Tổng Cục hậu cần đến Tây Nguyên thành lập cửa khẩu VQ5 để tiếp nhận nguồn hàng của Trung ương chi viện qua đường Campuchia và tổ chức thu mua thêm nguồn hàng tại chỗ cung cấp cho chiến trường.
3. Sang năm 1966, tổ chức hậu cần Mặt trận Tây Nguyên được kiện toàn. Ba binh trạm hậu cần cánh Bắc, canh Trung, cánh Nam được hình thành. Các lực lượng công binh, vận tải bộ, các đơn vị ở tuyến sau được huy động để mở thông tuyến đường ô tô nối liền Tà Xẻng (Trên tuyến vận tải chiến lược 559) vào Nam đường 19 và mở các đường hành lang vận tải bộ sang phía Đông: Hành lang đi xuống căn cứ khu 5 của Bình Định, Phú Yên và hành lang từ Tây Gia Lai sang đông bắc Pleiku. Thành lập Xưởng quân giới X53. Các đường hành lang Bình Sơn, Nam Sơn, Tây Sơn, C01, C02, C03, C07 được mở rộng và bắt đầu sử dụng một số phương tiện thô sơ: Xe đạp thồ, thuyền, voi.
4. Tổ chức bệnh viện, đội điều trị: Có 3 bệnh viện và 4 đội điều trị.
- Bệnh viện 211 là bệnh viện trung tâm, bệnh viện lớn nhất của Mặt trận. Bệnh viện do các bác sỹ của 2 bệnh viện 103 và 108 bổ sung từ miền Bắc vào thành lập. Bệnh viện đứng chân ở khu vực binh trạm TRung.
- Bệnh viện 1 ở cánh bắc.
- Bệnh viện 2 ở cánh Nam.
- Bốn đội điều trị 81, 82, 83, 84 đứng ở cánh Bắc, cơ động theo các hướng tác chiến của bộ đội.
5. Có một xưởng trạm của hậu cần chuyên sửa chữa xe.
6. Hệ thống kho:
- Kho lớn nhất là kho khu B, trực thuộc Hậu cần Mặt trận, có vai trò như tổng kho của mặt trận, tiếp nhận hàng của tuyến chi viện 559 qua Binh trạm 37.
- Kho VQ5 đứng chân ở Binh trạm Bắc.
- Kho VQ7 ở đông sông Pô Cô.
- Kho VQ3 ở giữa Binh trạm cánh Bắc và binh trạm cánh Trung.
- Kho VQ9 ở giữa binh trạm cánh Trung và Binh trạm cánh Nam.
Vài nét sơ lược về tổ chức hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên, năm 1965
1. Năm 1965 Hậu cần Mặt trận Tây Nguyên tổ chức Binh trạm Nam, Bệnh viện 2, hình thành nên căn cứ hậu cần Nam Tây Nguyên để đảm bảo cho các lực lượng chiến đấu ở nam – bắc QL19 và chuẩn bị tổ chức binh trạm ở phía Bắc. Đồng thời tổ chức bộ phận S8 ở nam sông Sê Sụ để nhận hàng của 559 và cùng đoàn cán bộ của Tổng cục Hậu cần mở cửa khẩu VQ5 để khai thác tại chỗ và tiếp nhận hàng chi viện qua đường Campuchia.
2. Cuối năm 1965, 2 tiểu đoàn vận tải của Đoàn 559 và Đoàn cán bộ của Tổng Cục hậu cần đến Tây Nguyên thành lập cửa khẩu VQ5 để tiếp nhận nguồn hàng của Trung ương chi viện qua đường Campuchia và tổ chức thu mua thêm nguồn hàng tại chỗ cung cấp cho chiến trường.
3. Sang năm 1966, tổ chức hậu cần Mặt trận Tây Nguyên được kiện toàn. Ba binh trạm hậu cần cánh Bắc, canh Trung, cánh Nam được hình thành. Các lực lượng công binh, vận tải bộ, các đơn vị ở tuyến sau được huy động để mở thông tuyến đường ô tô nối liền Tà Xẻng (Trên tuyến vận tải chiến lược 559) vào Nam đường 19 và mở các đường hành lang vận tải bộ sang phía Đông: Hành lang đi xuống căn cứ khu 5 của Bình Định, Phú Yên và hành lang từ Tây Gia Lai sang đông bắc Pleiku. Thành lập Xưởng quân giới X53. Các đường hành lang Bình Sơn, Nam Sơn, Tây Sơn, C01, C02, C03, C07 được mở rộng và bắt đầu sử dụng một số phương tiện thô sơ: Xe đạp thồ, thuyền, voi.
4. Tổ chức bệnh viện, đội điều trị: Có 3 bệnh viện và 4 đội điều trị.
- Bệnh viện 211 là bệnh viện trung tâm, bệnh viện lớn nhất của Mặt trận. Bệnh viện do các bác sỹ của 2 bệnh viện 103 và 108 bổ sung từ miền Bắc vào thành lập. Bệnh viện đứng chân ở khu vực binh trạm TRung.
- Bệnh viện 1 ở cánh bắc.
- Bệnh viện 2 ở cánh Nam.
- Bốn đội điều trị 81, 82, 83, 84 đứng ở cánh Bắc, cơ động theo các hướng tác chiến của bộ đội.
5. Có một xưởng trạm của hậu cần chuyên sửa chữa xe.
6. Hệ thống kho:
- Kho lớn nhất là kho khu B, trực thuộc Hậu cần Mặt trận, có vai trò như tổng kho của mặt trận, tiếp nhận hàng của tuyến chi viện 559 qua Binh trạm 37.
- Kho VQ5 đứng chân ở Binh trạm Bắc.
- Kho VQ7 ở đông sông Pô Cô.
- Kho VQ3 ở giữa Binh trạm cánh Bắc và binh trạm cánh Trung.
- Kho VQ9 ở giữa binh trạm cánh Trung và Binh trạm cánh Nam.
Thứ Sáu, 8 tháng 3, 2019
[5.121] Địa danh (29): Trảng Ba Nghì và trận chiến của Trung đoàn 1 Sư đoàn 9 ngày 30/6/1966 - Danh sách 154 Liệt sỹ thuộc Trung đoàn 1 Sư đoàn 9 hy sinh 30/6/1966 tại khu vực trảng Ba Nghì - Bình Long
20190308
Ngày 30/6/1966, Trung đoàn 1 Sư đoàn 9 đã tổ chức trận địa phục kích quân Mỹ di chuyển trên QL13, đoạn phía bắc Lộc Ninh/ khu bắc cầu Cần Lê, ở khu vực trảng Ba Nghì.
Trận chiến diễn ra ác liệt, từ khoảng 9h sáng cho đến khoảng 16h chiều, trên một đoạn đường QL13 dài khoảng 2km.
Hiện nay, trong website Cục Chính sách/ Chính sách quân đội có thông tin của 154 Liệt sỹ thuộc Trung đoàn 1 Sư đoàn 9, hy sinh ở khu vực này ngày 30/6/1966. Trong phần thông tin đơn vị của các LS, Trung đoàn 1 còn có số hiệu khác là Trung đoàn 271, 761.
Danh sách các Liệt sỹ:
Ngày 30/6/1966, Trung đoàn 1 Sư đoàn 9 đã tổ chức trận địa phục kích quân Mỹ di chuyển trên QL13, đoạn phía bắc Lộc Ninh/ khu bắc cầu Cần Lê, ở khu vực trảng Ba Nghì.
Trận chiến diễn ra ác liệt, từ khoảng 9h sáng cho đến khoảng 16h chiều, trên một đoạn đường QL13 dài khoảng 2km.
Hiện nay, trong website Cục Chính sách/ Chính sách quân đội có thông tin của 154 Liệt sỹ thuộc Trung đoàn 1 Sư đoàn 9, hy sinh ở khu vực này ngày 30/6/1966. Trong phần thông tin đơn vị của các LS, Trung đoàn 1 còn có số hiệu khác là Trung đoàn 271, 761.
Danh sách các Liệt sỹ:
STT | Họ và tên | Ngày hy sinh | Đơn vị | Năm sinh | Nguyên quán | Trường hợp hi sinh | Nơi hi sinh | Nơi an táng ban đầu |
1 | Bùi Văn Tài | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1945 | Bảy Đồng, Ngọc Hiển, Bạc Liêu | Lộ 13 Bình Long - Trận địa Lộ 13 | , | |
2 | Cao Thành Long | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1937 | Tân Miên Tây, Gò Công, Mỹ Tho | Lộ 13 - Mất xác | , | |
3 | Châu Văn Se | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1944 | Lương Quối, Giồng Trôm, Bến Tre | Lộ 13 - Mất xác | , | |
4 | Đặng Ngọc Cảnh | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1939 | Nam Hoa, Nam Trực, Hà Nam Ninh | Lộ 13, Bình Long (Bị bắt) | , | |
5 | Đặng Văn Tất | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1943 | Long Tuuyền, Châu Thành, Cần Thơ | Đường 13 - Chỉ huy sở E | , | |
6 | Danh Tum | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1946 | Dinh An, Gò Quao, Rạch Giá | Lộ 13 Bình Long - Mất tích | , | |
7 | Đỗ Hoàng Xuân | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1941 | Hưng Phú, Long Mỹ, Cần Thơ | Đường 13 - Chỉ huy sở E | , | |
8 | Đỗ Thanh Liêm | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1947 | Lương Quới, Giồng Trôm, Bến Tre | Cần Lê - Công trường báo | , | |
9 | Đỗ Văn Hưởng | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1933 | Trung Hiệp, Vũng Liêm, Trà Vinh | Giao Thông Lộ 13 - Lộ 13 | , | |
10 | Đoàn Văn Đực | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1940 | Bình Phú, Hòa Đồng, Mỹ Tho | Lộ 13 Bình Long | , | |
11 | Đoàn Văn Xuyến | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1940 | Minh Đức, Mỏ Cày, Bến Tre | Đường 13 - Bình Long | , | |
12 | Đồng Văn Sự | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1943 | Châu Bình, Giồng Trôm, Bến Tre | Đường 13 - Bình Long | , | |
13 | Dương Văn Nguyên | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1942 | Nhân Bình, Lý Nhân, Hà Nam Ninh | Chôn Trảng gần sông ngọn Sài Gòn | , | |
14 | Dương Văn Tâm | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1935 | Quang Trung, Gia Lâm, Hà Nội | Lộ 13, Bình Long | , | |
15 | Hà Văn Lý | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1943 | Vị Thanh, Long Mỹ, Cần Thơ | Lộ 13 - Mất xác | , | |
16 | Hồ Văn Tộc | 30/06/1966 | E1 F9 | 1948 | An Tịnh, Trảng Bàng, Tây Ninh | Chiến đấu | Lộ 13, Bình Long | Lộ 13, Bình Long |
17 | Hồ Văn Trắng | 30/06/1966 | e1/f9 | Sáu Trung - Cái Nước - Minh Hải | Tại trận địa | |||
18 | Hồ Văn Trường | 30/06/1966 | e1/f9 | Giang La - Điện Bàn - QN - ĐN | Đường 13 - Bình Long | |||
19 | Huỳnh Văn Hồng | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1943 | Tân Phú Trung, Hóc Môn, Gia Định | Giao Thông Lộ 13 - Giao Thông Lộ 13 | , | |
20 | Huỳnh Văn Miệng | 30/06/1966 | e1/f9 | Tân Hòa - Tân Bình - TP.Hồ Chí Minh | chỉ huy sở e1/f9 | |||
21 | Huỳnh Văn Minh | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1945 | Mỹ Chánh, Ba Tri, Bến Tre | Lộ 13 - Mất xác | , | |
22 | Huỳnh Văn Nghĩa | 30/06/1966 | , e1/f9 | Tạ An Khương, Ngọc Hiển, Minh Hải | Sở chỉ huy e1/f9 | , | ||
23 | Huỳnh Văn Quang | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1941 | Tân Thới Nhất, Hóc Môn, Gia Định | Cần Lê | , | |
24 | Kim Con | 30/06/1966 | , e1/f9 | , Tiểu Cần, Cửu Long | Đường 13 - Sở chỉ huy E | , | ||
25 | Lâm Văn Sơn | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1946 | Đông Hưng, An Biên, Rạch Giá | Lộ 13 Bình Long - Trận địa Lộ 13 Bình Long | , | |
26 | Lê Công Lương | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1945 | Bình Phú, Cai Lậy, Mỹ Tho | Cần Lê | , | |
27 | Lê Hoàng Anh | 30/06/1966 | , e1/f9 | Hòa Thuận, Kiến Bình, Kiên Giang | Đường 13 - Sở chỉ huy E1 | , | ||
28 | Lê Hồng Trương | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1930 | Mỹ Phước, Châu Thành, Sóc Trăng | Cần Lê | , | |
29 | Lê Hữu Vĩnh | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1942 | Đông Thái, An Biên, Rạch Giá | Lộ 13 Bình Long - Trận địa Lộ 13 Bình Long | , | |
30 | Lê Ngọc Ẩn | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1946 | Tân An Hội, Củ Chi, Gia Định | Giao Thông Lộ 13 - Lộ 13 | , | |
31 | Lê Quang Chính | 30/06/1966 | , e1/f9 | Mỹ Chánh, Ba Tri, Bến Tre | Đường 13 - Bình Long | , | ||
32 | Lê Văn Bỳ | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1941 | Khánh Lâm, Trần Thới, Bạc Liêu | Lộ 13 - Mất xác | , | |
33 | Lê Văn Cháy | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1946 | Phước Hội, Phú Khương, Tây Ninh | Lộ 13 Bình Long - Trận địa lộ 13 | , | |
34 | Lê Văn Coi | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1942 | Tân Thanh, Thanh Bình, Kiến Phong | Cần Lê | , | |
35 | Lê Văn Dính | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1946 | An Hiệp, Ba Tri, Bến Tre | Lộ 13 - Mất xác | , | |
36 | Lê Văn Đúng | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1940 | Thới Tam Thôn, Hóc Môn, Gia Định | Lộ 13 Bình Long - Lộ 13 Bình Long | , | |
37 | Lê Văn Me | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1940 | Bình Tân, Gò Công, Mỹ Tho | Mất xác | , | |
38 | Lê Văn Nghị | 30/06/1966 | , e1/f9 | Tạ An Khương, Ngọc Hiển, Minh Hải | Đường 13 - Sở chỉ huy E | , | ||
39 | Lê Văn Ngô | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1947 | Hải Sơn, Cai Lậy, Mỹ Tho | Lộ 13 - Mất xác | , | |
40 | Lê Văn Phèn | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1945 | Bình An, Gò Công, Mỹ Tho | Lộ 13 - Mất xác | , | |
41 | Lê Văn Quê | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1949 | Phú Lộc, Điện Bàn, Quảng Nam | Chôn trận địa | , | |
42 | Lê Văn Tài | 30/06/1966 | E1 F9 | 1935 | Tân Thới Nhì, Hóc Môn, Gia Định | Phục kích hy sinh | Giao thông lộ 13 | Giao thông lộ 13 |
43 | Lê Văn Tẩy | 30/06/1966 | E1 F9 | 1942 | Phước Hiệp, Củ Chi, Gia Định | Chiến đấu mất tích | Lộ 13, Bình Long | , |
44 | Lê Văn Thuộc | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1939 | Tân Thanh, Giồng Trôm, Bến Tre | Lộ 13 - Bỏ xác tại trận địa | , | |
45 | Lê Văn Tiếp | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1940 | Tam Quang, Hoài Nhơn, Bình Định | Lộ 13 - Mất xác | , | |
46 | Lê Văn Tôn | 30/06/1966 | , e1/f9 | Thạnh An, Mỏ Cày, Bến Tre | Đường 13 - Bình Long | , | ||
47 | Lê Văn Trùi | 30/06/1966 | e1/f9 | Phước Hội - Phú Khương - Tây Ninh | Đường 13 - Trận địa | |||
48 | Lê Văn Vĩnh | 30/06/1966 | , e1/f9 | Đông Thái, An Biên, Kiên Giang | Đường 13 - Sở chỉ huy E1 | , | ||
49 | Lương Văn Bon | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1945 | Tân Niên Đông, Gò Công, Mỹ Tho | Lộ 13 Bình Long - Mất xác | , | |
50 | Mai Mạnh Tuyên | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1943 | Hòa Hải, Hòa Vang, Quảng Nam | Lộ 13 - Mất xác | , | |
51 | Mai Văn Bên | 30/06/1966 | , e1/f9 | Mỹ Thạnh, Ba Tri, Bến Tre | Đường 13 - Bình Long | , | ||
52 | Ngô Văn Bé | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1944 | Long Hòa, Châu Thành, Mỹ Tho | Lộ 13 - Mất xác | , | |
53 | Ngô Văn Sương | 30/06/1966 | , e1/f9 | Châu Thới, Thanh Trị, Hậu Giang | Đường 13 - Chỉ huy sở E | , | ||
54 | Ngô Văn Viễn | 30/06/1966 | , e1/f9 | Vị Thanh, Long Mỹ, Hậu Giang | Đường 13 - Chỉ huy sở E | , | ||
55 | Ngô Văn Viễn | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1938 | Giây Xuân, Châu Thành, Cần Thơ | Lộ 13 - Chỉ huy sở E | , | |
56 | Nguyễn Đức Thắng | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1927 | Bình Phú Đông, Châu Phú A, Châu Đốc | Cần Lê | , | |
57 | Nguyễn Hoàng Linh | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1936 | An Thạnh, Dầu Tiếng, Bình Dương | Lộ 13 - Mất tích | , | |
58 | Nguyễn Hữu Hà | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1940 | Nhật Tân, Từ Liêm, Hà Nội | Lộ 13 - Mất tích | , | |
59 | Nguyễn Hữu Trị | 30/06/1966 | C1 E1 F9 | Khánh Bình, Sông Đốc, Minh Hải | Trong trận đánh giao thông | Cần Lê, Đường 13, Mặt trận | , | |
60 | Nguyễn Ngọc Giáo | 30/06/1966 | , e1/f9 | Hỏa Lựu, Long Mỹ, Hậu Giang | Đường 13 - Chỉ huy sở E | , | ||
61 | Nguyễn Thanh Đào | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1944 | Dưỡng Điềm, Châu Thành, Mỹ Tho | Mất xác | , | |
62 | Nguyễn Thanh Liên | 30/06/1966 | , e1/f9 | Tân Thanh Bình, Mỏ Cày, Bến Tre | Đường 13 - Bình Long | , | ||
63 | Nguyễn Thành Long | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1946 | Tân An, Duyên Hải, Cà Mau | Cần Lê | , | |
64 | Nguyễn Thành Phúc | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1943 | Yên Luôn, Hòa Đồng, Mỹ Tho | Cần Lê | , | |
65 | Nguyễn Trương Quân | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1944 | Thanh Tuyền, Dầu Tiếng, Bình Dương | Lộ 13 - Chỉ huy sở E | , | |
66 | Nguyễn Văn Bảnh | 30/06/1966 | , e1/f9 | Khánh An, Trần Thời, Minh Hải | Tại trận địa | , | ||
67 | Nguyễn Văn Chơi | 30/06/1966 | , e1/f9 | Long Mỹ, Giồng Trôm, Bến Tre | Đường 13 - Bình Long | , | ||
68 | Nguyễn Văn Chuyên | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1947 | Ba Diễn, Tư Kháng, Cà Mau | Cần Lê | , | |
69 | Nguyễn Văn Cơ | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1943 | Phước Đông, Cần Đước, Long An | Chôn tại trận địa | , | |
70 | Nguyễn Văn Dất | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1942 | Tân An Hội, Hóc Môn, Gia Định | Lộ 13 Bình Long - Mất xác | , | |
71 | Nguyễn Văn Đệ | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1945 | An Tịnh, Trảng Bàng, Tây Ninh | Lộ 13 Bình Long - Mất xác | , | |
72 | Nguyễn Văn Du | 30/06/1966 | , e1/f9 | 1942 | Phù Văn, Kim Bảng, Hà Nam Ninh | Lộ 13, Bình Long - không lấy được xác | , | |
73 | Nguyễn Văn Dự | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1942 | Phước Hiệp, Củ Chi, Gia Định | Lộ 13 - Giao Thông Lộ 13 | , | |
74 | Nguyễn Văn Giáp | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1945 | An Nhơn Tây, Củ Chi, Gia Định | Lộ 13 Bình Long - Lộ 13 Bình Long | , | |
75 | Nguyễn Văn Hoa | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1945 | Thanh Bình, Chợ Gạo, Mỹ Tho | Lộ 13 - Bỏ xác tại trận địa | , | |
76 | Nguyễn Văn Hùng | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1936 | Đông Sơn, Hòa Đồng, Mỹ Tho | Cần Lê | , | |
77 | Nguyễn Văn Khuê | 30/06/1966 | H17 E1 F9 miền Đông Nam Bộ | Long An | Chiến đấu | Cần Lệ, lộ 15, BL | , | |
78 | Nguyễn Văn Kung | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1935 | An Thạnh Nhì, Long Phú, Sóc Trăng | Cần Lê | , | |
79 | Nguyễn Văn Ký | 30/06/1966 | , e1/f9 | Đồng Phú, Chợ Lách, Bến Tre | Đường 13 - Bình Long | , | ||
80 | Nguyễn Văn Lượng | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1942 | Minh Lập, Đồng Ký, Thái Nguyên | Cần Lê - Công trường báo | , | |
81 | Nguyễn Văn Lý | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1944 | Tân Miền Tây, Gò Công, Mỹ Tho | Cần Lê | , | |
82 | Nguyễn Văn Ngỡi | 30/06/1966 | , e1/f9 | Long Hữu, Cầu Ngang, Cửu Long | Đường 13 - Sở chỉ huy E | , | ||
83 | Nguyễn Văn Ngợi | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1940 | Lộc Giang, Đức Hòa, Long An | Cần Lê | , | |
84 | Nguyễn Văn Nhẫn | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1941 | Phước Hậu, Cần Giuộc, Long An | Lộ 13 - Bỏ xác tại trận địa | , | |
85 | Nguyễn Văn Nhỏ | 30/06/1966 | , e1/f9 | 1940 | Tân Hưng, Gia Lâm, Hà Nội | Lộ 13 Bình Long - Lộ 13 Bình Long | , | |
86 | Nguyễn Văn Nối | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1941 | Bình Hưng Hòa, Tân Bình, Gia Định | Lộ 13 - Bỏ xác tại trận địa | , | |
87 | Nguyễn Văn On | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1942 | Phú Mỹ Hưng, Củ Chi, Gia Định | Lộ 13 - Mất xác | , | |
88 | Nguyễn Văn Phùng | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1942 | Thái Bình, Châu Thành, Tây Ninh | Giao thông Lộ 13 | , | |
89 | Nguyễn Văn Phụng | 30/06/1966 | , e1/f9 | Định Thành, Châu Thành, Minh Hải | Đường 13 - Sở chỉ huy E | , | ||
90 | Nguyễn Văn Sạch | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1938 | Mỹ Thạnh Tây, Đức Huệ, Long An | Cần Lê | , | |
91 | Nguyễn Văn Sự | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1942 | Phước Hiệp, Củ Chi, Gia Định | Lộ 13 - Mất xác | , | |
92 | Nguyễn Văn Tám | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1932 | Phước Vĩnh Đông, Cần Giuộc, Long An | Lộ 13 - Mất xác | , | |
93 | Nguyễn Văn Tám | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1938 | Long Mỹ, Cai Lậy, Mỹ Tho | Chôn tại trận địa | , | |
94 | Nguyễn Văn Tây | 30/06/1966 | , e1/f9 | Bình Hòa, Giồng Trôm, Bến Tre | Đường 13 - Bình Long | , | ||
95 | Nguyễn Văn Thấm | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1943 | Xuân Thới Thượng, Hóc Môn, Gia Định | Chôn gần suối lộ 13, chỗ c7 | , | |
96 | Nguyễn Văn Thắng | 30/06/1966 | , e1/f9 | Hòa Mỹ, Phụng Hiệp, Hậu Giang | Đường 13 - Chỉ huy sở E | , | ||
97 | Nguyễn Văn Thanh | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1946 | Tân An Hội, Củ Chi, Gia Định | Lộ 13 - Bỏ xác tại trận địa | , | |
98 | Nguyễn Văn Thành | 30/06/1966 | , e1/f9 | Vĩnh Phú, Hồng Dân, Hậu Giang | Đường 13 - Chỉ huy sở E | , | ||
99 | Nguyễn Văn Theo | 30/06/1966 | , e1/f9 | Mỹ Chánh, Ba Tri, Bến Tre | Đường 13 - Bình Long | , | ||
100 | Nguyễn Văn Thinh | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1935 | Cừ Khôi, Gia Lâm, Hà Nội | Lộ 13 Bình Long - Mất tích | , | |
101 | Nguyễn Văn Tho | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1940 | Tân Hưng, Gia Lâm, Hà Nội | Chôn tại trận địa | , | |
102 | Nguyễn Văn Thơi | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1936 | Long Mỹ, Giồng Trôm, Bến Tre | Mất xác | , | |
103 | Nguyễn Văn Thúc | 30/06/1966 | , e1/f9 | 1941 | Lạng Sơn, Hạ Hòa, Vĩnh Phú | Lộ 13 Bình Long - Mất xác | , | |
104 | Nguyễn Văn Tốt | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1942 | Gia Tộc, Trảng Bàng, Tây Ninh | Lộ 13 - Chỉ huy sở E | , | |
105 | Nguyễn Văn Trì | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1940 | Khánh Hưng A, Trần Thới, Cà Mau | Lộ 13 - Chỉ huy sở E | , | |
106 | Nguyễn Văn Trung | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1946 | Hiệp Thạnh, Châu Thành, Long An | Lộ 13 - Mất tích | , | |
107 | Nguyễn Văn Tưởng | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1947 | Mỹ Phước, Châu Thành, Mỹ Tho | Mất xác | , | |
108 | Nguyễn Văn Vấn | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1944 | Tân Hiệp, Hóc Môn, Gia Định | Lộ 13 Bình Long | , | |
109 | Nguyễn Văn Xại | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1939 | Phú Mỹ Hưng, Củ Chi, Gia Định | Lộ 13 Bình Long - Mất xác | , | |
110 | Nguyễn Văn Xừ | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1934 | An Tịnh, Trảng Bàng, Tây Ninh | Lộ 13 Bình Long | , | |
111 | Phạm Ngọc Ẩn | 30/06/1966 | , e1/f9 | Thái Vinh, Bình Đại, Bến Tre | Đường 13 - Bình Long | , | ||
112 | Phạm Văn Béo | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1939 | Tân Sơn Nhì, Gò Vấp, Gia Định | Lộ 13 - Bỏ xác tại trận địa | , | |
113 | Phạm Văn Dững | 30/06/1966 | E1 F9 | 1937 | Đôn Thuận, Trảng Bàng, Tây Ninh | Chiến đấu | Lộ 13, Bình Long | Lộ 13 |
114 | Phạm Văn Em | 30/06/1966 | , e1/f9 | Long Điền, Chín Nam, Minh Hải | Đường 13 - Sở chỉ huy E | , | ||
115 | Phạm Văn Hà | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1945 | Mỹ Lạc, Thủ Thừa, Long An | Cần Lê | , | |
116 | Phạm Văn Nhiệp | 30/06/1966 | , e1/f9 | Mỹ Thạnh, Giồng Trôm, Bến Tre | Đường 13 - Bình Long | , | ||
117 | Phạm Văn Thạch | 30/06/1966 | , e1/f9 | Tân Phú Thạnh, Châu Thành, Hậu Giang | Đường 13 - Chỉ huy sở E | , | ||
118 | Phạm Văn Vẻo | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1939 | Tân Sơn Nhì, Gò Vấp, Gia Định | Lộ 13 Bình Long - Mất xác | , | |
119 | Phan Văn Phó | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1937 | Bình Thạnh Đông, Nhà Bè, Gia Định | Lộ 13 - Chỉ huy sở E | , | |
120 | Sơn Thân | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1945 | Tân Ngãi, Tiểu Cầm, Trà Vinh | Lộ 13 - Mất xác | , | |
121 | Tạ Thanh Ngàn | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1942 | Khánh Bình Tây, Trần Thới, Bạc Liêu | Mất xác | , | |
122 | Tạ Văn Út | 30/06/1966 | , e1/f9 | Tân Hòa, Châu Thành, Hậu Giang | Đường 13 - Chỉ huy sở E | , | ||
123 | Tăng Văn Cò | 30/06/1966 | , e1/f9 | Phong Lạc, Mười Tế, Minh Hải | Đường 13 - Sở chỉ huy E | , | ||
124 | Thạch Giao | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1948 | Ba Viễn, Tư Kháng, Cà Mau | Lộ 13 - Mất tích | , | |
125 | Thanh Hà | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1932 | Phương Phú, Châu Thành, Sóc Trăng | Chôn gần lộ 13, chỉ huy sở d2 | , | |
126 | Trần Sơn Nhất | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1935 | Bình Phú, Càng Long, Trà Vinh | Lộ 13 - Mất tích | , | |
127 | Trần Văn Bạch | 30/06/1966 | , e1/f9 | Thạnh Phú Đông, Giồng Trôm, Bến Tre | Đường 13 - Bình Long | , | ||
128 | Trần Văn Bảy | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1943 | Nhị Bình, Thủ Thừa, Long An | Chôn trận địa | , | |
129 | Trần Văn Biếu | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1941 | 209/211, Chợ Lớn, Sài Gòn | Lộ 13 Bình Long - Trận địa Lộ 13 | , | |
130 | Trần Văn Chót | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1945 | Hòa Bình, Giồng Trôm, Bến Tre | Cần Lê | , | |
131 | Trần Văn Công | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1940 | Thanh Phú Sang, Châu Thành, Long An | Chôn gần lộ 13, chỉ huy sở d2 | , | |
132 | Trần Văn Đen | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1946 | Vĩnh Hưng, Hồng Vân, Sóc Trăng | Lộ 13 - Mất tích | , | |
133 | Trần Văn Kháng | 30/06/1966 | , e1/f9 | Tân Hào, Giồng Trôm, Bến Tre | Đường 13 - Bình Long | , | ||
134 | Trần Văn Lũng | 30/06/1966 | , e1/f9 | Thuận Điền, Giồng Trôm, Bến Tre | Đường 13 - Bình Long | , | ||
135 | Trần Văn Lý | 30/06/1966 | , e1/f9 | Bảy Dương, Tư Khánh, Minh Hải | Đường 13 - Sở chỉ huy E | , | ||
136 | Trần Văn Tới | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1944 | Chuông Mít, Dương Minh Châu, Tây Ninh | Lộ 13 Bình Long - Mất xác | , | |
137 | Trần Văn Vọng | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1940 | Hiếu Thành, Dũng Liêm, Trà Vinh | Cần Lê | , | |
138 | Trần Văn Xe | 30/06/1966 | , e1/f9 | Tân Phú Đông, Giồng Trôm, Bến Tre | Đường 13 - Bình Long | , | ||
139 | Trần Xuân Định | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1938 | Mỹ Thạnh Bắc, Đức Huệ, Long An | Lộ 13 - Mất xác | , | |
140 | Trương Hồng Chiến | 30/06/1966 | , e1/f9 | Khánh Lâm, Mười Tế, Minh Hải | Tại trận địa | , | ||
141 | Trương Minh Gắt | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1944 | Tân Lán, Tân Đước, Long An | Mất xác | , | |
142 | Trường Sơn | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1936 | Phong Mỹ, Cao Lãnh, Sa Đéc | Lộ 13 - Chỉ huy sở E | , | |
143 | Văn Lộc Đeo | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1940 | Quốc Điền, Thạnh Phú, Bến Tre | Cần Lê | , | |
144 | Văn Minh Phúc | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1946 | Liên Hòa, Phú Xuyên, Thái Nguyên | Mất xác | , | |
145 | Võ Tấn Hùng | 30/06/1966 | , e1/f9 | Phương Bình, Long Mỹ, Hậu Giang | Đường 13 - Chỉ huy sở E | , | ||
146 | Võ Văn Cẩm | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1940 | Phong Lạc, Trần Thới, Bạc Liêu | Cần Lê | , | |
147 | Võ Văn Cẩn | 30/06/1966 | , e1/f9 | An Ngãi Tây, Ba Tri, Bến Tre | Đường 13 - Bình Long | , | ||
148 | Võ Văn Đực | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1944 | Thạnh Phú Long, Châu Thành, Long An | Mất xác | , | |
149 | Võ Văn Láo | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1941 | Thới Tam Thôn, Hóc Môn, Gia Định | Cần Lê | , | |
150 | Võ Văn Năm | 30/06/1966 | , e1/f9 | Phú Thứ, Châu Thành, Hậu Giang | Đường 13 - Chỉ huy sở E | , | ||
151 | Võ Văn On | 30/06/1966 | , 1, f9 | 1942 | Phú Mỹ Hưng, Củ Chi, Gia Định | Lộ 13 Bình Long - Mất xác | , | |
152 | Võ Văn Rí | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1946 | Tân Niên Trung, Gò Công, Mỹ Tho | Lộ 13 - Chỉ huy sở E | , | |
153 | Võ Văn Sang | 30/06/1966 | , 761, f9 | 1941 | Nhuận Đức, Củ Chi, Gia Định | Lộ 13 - Chỉ huy sở E | , | |
154 | Vũ Minh Phúc | 30/06/1966 | , e1/f9 | 1940 | Liên Hòa, Phú Xuyên, Thái Nguyên | Lộ 13 Bình Long - Lộ 13 Bình Long | , |
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)
Đăng nhận xét