2018062943149
Các giấy tờ của chiến sỹ tiểu đoàn 7 đặc công cơ giới Miền (E429?) do phía Mỹ thu giữ sau trận đánh vào căn cứ Quản Lợi/ Tếch nic ngày 12/5/1969, gồm:
1. Đơn xin vào Đảng đề ngày 4/6/1968 của chiến sỹ Lương Tuấn Khanh, sinh 1938 tại Tùng Tiến - Việt Yên - Hà Bắc, trú quán tại xã Quyết Thắng huyện Hiệp Hòa tỉnh Hà Bắc, đơn vị đại đội 3 Đoàn chi viện 2030
2. Thẻ Đoàn viên và Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng, Giấy khen, Quyết định đề bạt cấp bậc Trung sỹ của chiến sỹ Hồ Quang Trung sinh 8/1940, quê tại Trung Mầu - Trung Hưng - Gia Lâm - Hà Nội.
3. Thẻ Đoàn viên, Giấy khen của chiến sỹ Nguyễn Văn Đảm, sinh 17/2/1940, quê quán Yên/An Cốc - Hồng Minh - Phú Xuyên - Hà Tây.
4. Thẻ Đoàn viên, Giấy gọi tân binh nhập ngũ (của Hội đồng nghĩa vụ quân sự xã Ninh Thọ) của chiến sỹ Nguyễn Bá Lung, sinh 10/10/1940, quê quán Đông Trạch - Hồng Phong - Ninh Giang - Hải Dương.
Ảnh chụp các Giấy tờ:
Thứ Sáu, 29 tháng 6, 2018
[3.107] Các Giấy khen của chiến sỹ Tạ Văn Nựu đơn vị c642/d1/Binh trạm 33/ ĐOàn 559 Trường Sơn, quê quán tại xã Cao Kỳ huyện Bạch Thông tỉnh Bắc Thái
2018062953150
Các Giấy chứng nhận khen thưởng và Giấy khen của Cục Chính trị Đoàn 559 bộ đội Trường Sơn, tặng cho đồng chí Tạ Văn Nựu, đơn vị Đại đội 642 Tiểu đoàn 1 Binh trạm 33, quê tại xã Cao Kỳ huyện Bạch Thông tỉnh Bắc Thái.
Các Giấy tờ này Mỹ thu giữ trong chiến dịch Lam Sơn 719.
Ảnh chụp các giấy tờ:
Các Giấy chứng nhận khen thưởng và Giấy khen của Cục Chính trị Đoàn 559 bộ đội Trường Sơn, tặng cho đồng chí Tạ Văn Nựu, đơn vị Đại đội 642 Tiểu đoàn 1 Binh trạm 33, quê tại xã Cao Kỳ huyện Bạch Thông tỉnh Bắc Thái.
Các Giấy tờ này Mỹ thu giữ trong chiến dịch Lam Sơn 719.
Ảnh chụp các giấy tờ:
Thứ Năm, 7 tháng 6, 2018
[5.85] Biên bản tử sỹ và sơ đồ nơi chôn cất Liệt sỹ Nguyễn Văn Loang, quê Cao Thắng, Thanh Miện, Hải Hưng, hy sinh 3/3/1968
2018060731126
Biên bản tử sỹ và sơ đồ nơi chôn cất Liệt sỹ Nguyễn Văn Loang, quê Cao Thắng, Thanh Miện, Hải Hưng, hy sinh ngày 3/3/1968.
Liệt sỹ Loang thuộc đơn vị 235 Đoàn 70 hậu cần Miền.
Ảnh chụp 1 phần Biên bản tử sỹ và Sơ đồ nơi chôn cất LS:
Trong web Chinhsachquandoi.gov.vn có thông tin về LS Loang như sau:
http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/125923
Biên bản tử sỹ và sơ đồ nơi chôn cất Liệt sỹ Nguyễn Văn Loang, quê Cao Thắng, Thanh Miện, Hải Hưng, hy sinh ngày 3/3/1968.
Liệt sỹ Loang thuộc đơn vị 235 Đoàn 70 hậu cần Miền.
Ảnh chụp 1 phần Biên bản tử sỹ và Sơ đồ nơi chôn cất LS:
Trong web Chinhsachquandoi.gov.vn có thông tin về LS Loang như sau:
http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/125923
Họ và tên: | Nguyễn Văn Loang |
Tên khác: | |
Giới tính: | |
Năm sinh: | 1949 |
Nguyên quán: | Cao Thắng, Thanh Miện, Hải Hưng |
Trú quán: | Cao Thắng, Thanh Miện, Hải Hưng |
Nhập ngũ: | |
Tái ngũ: | |
Đi B: | |
Đơn vị khi hi sinh: | V532 |
Cấp bậc: | |
Chức vụ: | Chiến sỹ |
Ngày hi sinh: | 03/3/1968 |
Trường hợp hi sinh: | Bệnh nặng |
Nơi hi sinh: | Tại cứ V532 |
Nơi an táng ban đầu: | , |
Toạ độ: | |
Vị trí: | |
Nơi an táng hiện nay: | |
Vị trí mộ: | |
Họ tên cha: | Nguyễn Văn Quyến |
Địa chỉ: | Cùng quê |
Thứ Hai, 4 tháng 6, 2018
[5.84] Địa danh (19): Bố Bà Tây (Campuchia), khu vực căn cứ Đoàn hậu cần 100 Cục Hậu cần Miền, tháng 4/1970
2018060428082
Địa danh: Bố Bà Tây (Campuchia), khu vực căn cứ Đoàn hậu cần 100 Cục Hậu cần Miền, tháng 4/1970.
Địa danh Bố Bà Tây trên bản đồ:
Địa danh: Bố Bà Tây (Campuchia), khu vực căn cứ Đoàn hậu cần 100 Cục Hậu cần Miền, tháng 4/1970.
Địa danh Bố Bà Tây trên bản đồ:
Chủ Nhật, 3 tháng 6, 2018
[3.106] Quyết định thăng cấp bậc hạ sỹ cho đ/c Nguyễn Phú Vũ, ngày 24/1/1967, thuộc Đại đội 3 tiểu đoàn 1 Trung đoàn 36 sư đoàn 308, đơn vị trong Tây Nguyên là Tiểu đoàn 6, Trung đoàn 320 Sư đoàn 1
2018060327121
Quyết định thăng cấp bậc hạ sỹ cho đ/c Nguyễn Phú Vũ, ngày 24/1/1967, thuộc Đại đội 3 tiểu đoàn 1 Trung đoàn 36 sư đoàn 308. Quyết định do thủ trưởng Trung đoàn 36 là Thiếu tá Mai Thuận ký.
Ngoài QĐ này, còn có Quyết định chuyển Đảng chính thức cho đ/c Vũ đề ngày 10/3/1967, do đ/c Trịnh ĐÌnh Thái thay mặt Đảng ủy Tiểu đoàn chuẩn y đ/c Vũ là Đảng viên chính thức của Chi bộ C10 kể từ ngày 10/3/1967.
Thông tin phía Mỹ cho biết đ/c Vũ thuộc Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320 Sư đoàn 1.
Ảnh chụp Quyết định thăng cấp bậc của đ/c Vũ:
Quyết định thăng cấp bậc hạ sỹ cho đ/c Nguyễn Phú Vũ, ngày 24/1/1967, thuộc Đại đội 3 tiểu đoàn 1 Trung đoàn 36 sư đoàn 308. Quyết định do thủ trưởng Trung đoàn 36 là Thiếu tá Mai Thuận ký.
Ngoài QĐ này, còn có Quyết định chuyển Đảng chính thức cho đ/c Vũ đề ngày 10/3/1967, do đ/c Trịnh ĐÌnh Thái thay mặt Đảng ủy Tiểu đoàn chuẩn y đ/c Vũ là Đảng viên chính thức của Chi bộ C10 kể từ ngày 10/3/1967.
Thông tin phía Mỹ cho biết đ/c Vũ thuộc Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320 Sư đoàn 1.
Ảnh chụp Quyết định thăng cấp bậc của đ/c Vũ:
[5.83] Danh sách 35 cán bộ chiến sỹ Đại đội 9, 11 - Tiểu đoàn 6 - Trung đoàn 320 - Sư đoàn 1 hy sinh 4/2/1968 tại tỉnh Gia Lai
2018060327120
Ngày 4/2/1968, đã diễn ra trận đánh ác liệt giữa Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320 với quân Mỹ trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Phía Mỹ đã thu giữ được một số giấy tờ của cán bộ chiến sỹ tiểu đoàn 6. Một trong số đó là:
1. Biên lai chuyển tiền đề ngày 14/6/1967 của Tổng Cục bưu điện và Truyền thanh, có tên người gửi là Hoàng Văn Biết, quê quán tại thôn Phú Ninh xã Phú Cường huyện Kim Anh tỉnh Vĩnh Phúc, nay có thể là xã Phú Minh hoặc xã Phú Cường, huyện Sóc Sơn tp Hà Nội. Theo web Chính sách quân đội, đ/c Biết là Liệt sỹ hy sinh 4/2/1968 tại Ấp O Cơ Ran, H4, Gia Lai
2. Quyết định khen thưởng đề ngày 9/1/1968, do thủ trưởng Tiểu đoàn 6 Trịnh Đình Thái ký, khen thưởng 1 số cán bộ chiến sỹ thuộc Đại đội 9 - Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320 Sư đoàn 1 về thành tích trong đợt vận chuyển. Trong danh sách có tên đ/c Ninh Văn Tiến, theo web Chính sách quân đội là liệt sỹ, hy sinh 4/2/1968 tai Ấp O Cơ Ran, H4, Gia Lai.
Ảnh chụp các giấy tờ:
Trong web chinhsachquandoi.gov.vn có danh sách 35 cán bộ chiến sỹ thuộc Đại đội 9 và 11, tiểu đoàn bộ tiểu đoàn 6 - Trung đoàn 320 - Sư đoàn 1 hy sinh ngày 4/2/1968 Ấp O Cơ Ran, H4, Gia Lai. Danh sách các cán bộ chiến sỹ như sau:
Ngày 4/2/1968, đã diễn ra trận đánh ác liệt giữa Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320 với quân Mỹ trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Phía Mỹ đã thu giữ được một số giấy tờ của cán bộ chiến sỹ tiểu đoàn 6. Một trong số đó là:
1. Biên lai chuyển tiền đề ngày 14/6/1967 của Tổng Cục bưu điện và Truyền thanh, có tên người gửi là Hoàng Văn Biết, quê quán tại thôn Phú Ninh xã Phú Cường huyện Kim Anh tỉnh Vĩnh Phúc, nay có thể là xã Phú Minh hoặc xã Phú Cường, huyện Sóc Sơn tp Hà Nội. Theo web Chính sách quân đội, đ/c Biết là Liệt sỹ hy sinh 4/2/1968 tại Ấp O Cơ Ran, H4, Gia Lai
2. Quyết định khen thưởng đề ngày 9/1/1968, do thủ trưởng Tiểu đoàn 6 Trịnh Đình Thái ký, khen thưởng 1 số cán bộ chiến sỹ thuộc Đại đội 9 - Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320 Sư đoàn 1 về thành tích trong đợt vận chuyển. Trong danh sách có tên đ/c Ninh Văn Tiến, theo web Chính sách quân đội là liệt sỹ, hy sinh 4/2/1968 tai Ấp O Cơ Ran, H4, Gia Lai.
Ảnh chụp các giấy tờ:
Trong web chinhsachquandoi.gov.vn có danh sách 35 cán bộ chiến sỹ thuộc Đại đội 9 và 11, tiểu đoàn bộ tiểu đoàn 6 - Trung đoàn 320 - Sư đoàn 1 hy sinh ngày 4/2/1968 Ấp O Cơ Ran, H4, Gia Lai. Danh sách các cán bộ chiến sỹ như sau:
STT | Họ tên | Năm sinh | Quê quán | Ngày hi sinh | Nơi hi sinh | Nơi an táng | Đơn vị khi hi sinh |
1 | Hoàng Văn Bất (Biết) | 1941 | Phú Ninh, Phú Cường, Kim Anh, Vĩnh Phú (Nay là xã Phú Cường hoặc xã Phú Minh huyện Sóc Sơn Tp hà Nội) | 04/02/1968 | Làng O Kờ ran, B7 K4, Gia lai | , | C9 D6 E320 - Binh nhất - Chiến sĩ |
2 | Trần Quang Nhỉ (Nhị) | 1945 | Ninh Sơn, Gia Khánh, Ninh Bình | 04/02/1968 | Làng Ôcơrau, Gia Lai | Làng Ôcơrau, Gia Lai | K6 E320 - Thượng sỹ - B trưởng |
3 | Nguyễn Như Anh | 1945 | Vĩnh Lợi, Sơn Dương | 04/02/1968 | Lang O Kran | Trận địa | dbộ 6 e320 - Hạ sỹ - Chiến sĩ |
4 | Nguyễn Ngọc Bính | 1949 | Xóm 3, Hải Quang, Hải Hậu, Nam Hà | 04/02/1968 | Làng OKRan | , | c9 d6 E320 - Binh nhất - chiến sĩ |
5 | Hoàng Thế Chắu | 1940 | Tiên Phong, Duy Tiên, Nam Hà | 04/02/1968 | OKRan Khu 4 Gia Lai (B7) | , | c9 d6 E320 - Hạ sỹ - a trưởng |
6 | Vũ Ngọc Chỉ | 1949 | Nam Thành, Nam Trực, Nam Hà | 04/02/1968 | OKRan B7 K4 Gia Lai | , | c9 d6 E320 - Binh nhất - chiến sĩ |
7 | Trương Khắc Chung | 1948 | Quế Thao, Đồng Quế, Lập Thạch, Vĩnh Phú | 04/02/1968 | Làng O Kờ ran, B7 K4, Gia lai | , | C9 D6 E320 - Binh nhất - Chiến sĩ |
8 | Nông Quốc Dậu | 1944 | Bản Dốc, Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng | 04/02/1968 | H4 Gia Lai | Tại trận địa | c9 d5 e320 - Hạ sỹ - Chiến sỹ |
9 | Trần Văn Định | 1937 | Hồng Thái, Giao Hồng, Giao Thủy, Nam Hà | 04/02/1968 | Làng OKRan | , | c9 d6 E320 - Binh nhất - chiến sĩ |
10 | Đỗ Xuân Dũng | 1938 | Đông Khê, Hải An, Hải Phòng | 04/02/1968 | D.C rau K4, Gia Lai | Tại Trận Địa | D6E320 - Thượng sỹ - A Trưởng |
11 | Cao Văn Hoằng | 1944 | Hải Thanh, Hải Hậu, Nam Hà | 04/02/1968 | Làng OKRan | , | c9 d6 E320 - Trung sỹ - a trưởng |
12 | Nguyễn Như Lai | 1945 | Bàn Mạch, Lý Nhân, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú | 04/02/1968 | Làng O Kờ ran | , | C9 D6 E320 - Binh nhất - Chiến sĩ |
13 | Đào Duy Lượng | 1949 | Thắng Lợi, Thường Tín, Hà Tây | 04/02/1968 | Làng Oko Ran, Gia Lai | , | C9 D6 E320 - Binh nhất - Chiến sĩ |
14 | Trần Văn Năm | 1944 | Nghĩa Thành, Diễn Hồng, Diễn Châu, Nghệ An | 04/02/1968 | Làng Okran, B7, K4, Gia Lai | Tại làng Okran, B7, khu 4, Gia Lai | C9 K6 E320 - Hạ sỹ - |
15 | Phạm Văn Nham | 1948 | Tân Sơn, Kim Bảng, Nam Hà | 04/02/1968 | Làng Ô Cơ Ran | Tại trận địa | d6 E320 - Không rõ cấp bậc - chiến sỹ |
16 | Hoàng Hữu Phọng | 1942 | Cao Nhân, Thủy Nguyên, Hải Phòng | 04/02/1968 | Làng O.Cơ.Rau, Gia Lai | Làng o.Kơ.Rau, Gia Lai | K6E320 - Hạ sỹ - Quản lý |
17 | Phạm Ngọc Quế | 1942 | Đông Hợp, Đông Quan, Thái Bình | 04/02/1968 | Đường 14 | Làng Okran | D6 E320 - Thiếu úy - C viên |
18 | Nguyễn Văn Quynh | 1946 | Yên Nghĩa, Hoài Đức, Hà Tây | 04/02/1968 | Làng E, B7, khu 4, Gia Lai | Tại trận địa | C11 D6 E320 bộ
binh - Trung sỹ - B phó |
19 | Lê Văn San | 1946 | Bích Đại, Đại Đồng, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú | 04/02/1968 | Làng O Kờ ran | , | C9 D6 E320 - Binh nhất - Chiến sĩ |
20 | Lê Văn Sót | 1936 | Xóm Ngoại, Phổ Tang, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú | 04/02/1968 | Làng O Kờ ran, B7 K4, Gia lai | , | C9 D6 E320 - Hạ sỹ - Tiểu đội phó |
21 | Phạm Văn Tân | 1950 | Xuân Tân, Xuân Trường, Nam Hà | 04/02/1968 | Làng O Cơ Ran Gia Lai | Tại trận địa | c9 d6 E320 - Binh nhất - chiến sỹ |
22 | Trần Minh Tân | 1949 | Đan Điều, Dũng Tiến, Vĩnh Bảo, Hải Phòng | 04/02/1968 | Làng Ô.Kơ.Rau, Gia Lai | Làng o.Kơ.Rau, Gia Lai | C9K6E320 - Trung sỹ - A Trưởng |
23 | Trần Hải Thạch | 1948 | Nam Thiệu, Xuân Trung, Xuân Trường, Nam Hà | 04/02/1968 | OKRan B7 K4 Gia Lai | , | d6 E320 - Binh nhất - chiến sĩ |
24 | Nguyễn Văn Thăng | 1947 | Tây Hạ, Bản Giảm, Lập Thạch, Vĩnh Phú | 04/02/1968 | Làng O Kờ ran, B7 K4, Gia lai | , | C9 D6 E320 - Hạ sỹ - Chiến sĩ |
25 | Nguyễn Văn Thăng | 1948 | Đan Nhiễm, Ái Quốc, Thường Tín, Hà Tây | 04/02/1968 | Làng O Kran | O Kran, B7, K4, Gia Lai | C9 D6 E320 - Binh nhất - Chiến sĩ |
26 | Nguyễn Văn Thăng | 1948 | Ái Quốc, Thường Tín, Hà Tây | 04/02/1968 | O Kran | O Kran, K4, Gia Lai | C9 D6 E320 - Binh nhất - Chiến sĩ |
27 | Đỗ Xuân Thông | 1942 | 26 Mạc Thị Bưởi, Nam Định | 04/02/1968 | Làng O Cơ Ran Gia Lai | Tại trận địa | c9 d6 E320 - Không rõ cấp bậc - chiến sỹ |
28 | Nguyễn Văn Thông | 1945 | Cao Lĩnh, Cao Xá, Lâm Thao, Vĩnh Phú | 04/02/1968 | Làng O Kờ ran | Làng O Kờ Ran, B7 K4, Gia Lai | Kbộ 6 E320 - Hạ sỹ - Tiểu đội phó |
29 | Mai Quang Thú | 1950 | Xóm 6, Phù Vân, Kim Bảng, Nam Hà | 04/02/1968 | Làng OKRan B7 Khu 4 Gia Lai | , | c9 d6 E320 - Binh nhất - chiến sĩ |
30 | Bùi Văn Tiến | 1950 | 214 Hoàng Văn Thụ, Nam Định | 04/02/1968 | OKRan Khu 4 Gia Lai (B7) | , | c9 d6 E320 - Không rõ cấp bậc - chiến sĩ |
31 | Ninh Văn Tiền | 1946 | Chí Linh, Yên Dũng, Hà Bắc | 04/02/1968 | Ấp O Cơ Ran, H4, Gia Lai | Làng O Cơ Ran | C9 D6 E320 - Hạ sỹ - A Trưởng |
32 | Nguyễn Văn Tráng | 1938 | Nhuế Khúc, Phúc Thắng, Kim Anh, Vĩnh Phú | 04/02/1968 | Làng O Kờ ran, B7 K4, Gia lai | , | C9 D6 E320 - Binh nhất - Chiến sĩ |
33 | Đặng Văn Tuấn | 1942 | Phúc Am, Ninh Thành, Gia Khánh, Ninh Bình | 04/02/1968 | Làng Ôcơrau, Gia Lai | Làng Ôcơrau, Gia Lai | c9 K6 E320 - Trung sỹ - B phó |
34 | Đinh Đức Vinh | 1939 | La Sơn, Bình Lục, Nam Hà | 04/02/1968 | O.Cren Gia Lai | Tại trận địa | c11 d6 E320 - Chuẩn úy - C phó |
35 | Tống Ngọc Vụ | 1942 | Đoàn Sơn, Hà Lan, Hà Trung, Thanh Hóa | 04/02/1968 | Làng Kran, B7, k4, Gia Lai | B7, K4, Gia Lai | C9 K6 E320 |
Thứ Bảy, 2 tháng 6, 2018
[3.105] Giấy khen và Thư của chiến sỹ Đinh Thế Niêm gửi về quê có địa chỉ Yên Trạch - Trường Yên - Gia Khánh - Ninh Bình, tháng 5/1969
2018060226118
Giấy khen và Thư của chiến sỹ Đinh Thế Niêm gửi về quê có địa chỉ Yên Trạch - Trường Yên - Gia Khánh - Ninh Bình, tháng 5/1969. Bác Đinh Thế Niêm sinh năm 1944, quê quán ở Ninh Giang - Gia Khánh - Ninh Bình.
Đơn vị bác Niêm là Đại đội 9 Tiểu đoàn 6, có số hòm thư 44317BK. Đây chính là số hòm thư của Đại đội 9 Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320 Mặt trận B3 sử dụng khi chiến đấu ở chiến trường Tây Nguyên.
Thông tin liên quan thì Tiểu đoàn 6 ở lại Mặt trận Tây Nguyên chiến đấu khi Trung đoàn 320 chuyển vào chiến trường Đông Nam Bộ.
Link liên quan: http://www.kyvatkhangchien.com/2015/06/220-vai-net-tom-tat-ve-lich-su-trung.html
Giấy khen đề ngày 15/3/1969, do thủ trưởng tiểu đoàn 6 Mặt trận B3 ký.
Lá thư bác Niêm gửi về cho vợ tên là Đinh Thị Oanh, quê ở Yên Trạch - Trường Yên - Gia Khánh - Ninh Bình, đề ngày 1/5/1969.
Ảnh chụp các Giấy từ và một phần lá thư gửi về quê:
Giấy khen và Thư của chiến sỹ Đinh Thế Niêm gửi về quê có địa chỉ Yên Trạch - Trường Yên - Gia Khánh - Ninh Bình, tháng 5/1969. Bác Đinh Thế Niêm sinh năm 1944, quê quán ở Ninh Giang - Gia Khánh - Ninh Bình.
Đơn vị bác Niêm là Đại đội 9 Tiểu đoàn 6, có số hòm thư 44317BK. Đây chính là số hòm thư của Đại đội 9 Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320 Mặt trận B3 sử dụng khi chiến đấu ở chiến trường Tây Nguyên.
Thông tin liên quan thì Tiểu đoàn 6 ở lại Mặt trận Tây Nguyên chiến đấu khi Trung đoàn 320 chuyển vào chiến trường Đông Nam Bộ.
Link liên quan: http://www.kyvatkhangchien.com/2015/06/220-vai-net-tom-tat-ve-lich-su-trung.html
Giấy khen đề ngày 15/3/1969, do thủ trưởng tiểu đoàn 6 Mặt trận B3 ký.
Lá thư bác Niêm gửi về cho vợ tên là Đinh Thị Oanh, quê ở Yên Trạch - Trường Yên - Gia Khánh - Ninh Bình, đề ngày 1/5/1969.
Ảnh chụp các Giấy từ và một phần lá thư gửi về quê:
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)
Đăng nhận xét