Bài liên quan:
I. Ký hiệu chiến trường của phía Quân đội nhân dân Việt Nam
- B1: Ký hiệu để chỉ chiến trường Quân khu 5, gồm các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa.
- B2: Ký hiệu để chỉ chiến trường Nam Trung Bộ (Quân khu 6), các tỉnh Đông Nam Bộ (Quân khu 7) và Tây Nam Bộ (Quân khu 9), từ Bình Thuận trở vào đến Cà Mau. Một số Giấy báo tử/ Trích lục thông tin LS ghi đơn vị: QK2 B2 là Quân khu 8 (Các tỉnh Trung Nam bộ), QK3 B2 là Quân khu 9 (Các tỉnh Tây Nam bộ).
- B3: Ký hiệu để chỉ chiến trường Tây Nguyên (Gồm các tỉnh Gia Lai, Kontum, Daklak).
- B4: Ký hiệu để chỉ chiến trường Trị Thiên - Huế.
- B5: Ký hiệu để chỉ chiến trường đường 9 Bắc Quảng Trị.
II. Ký hiệu đơn vị trên Giấy báo tử
1. Các Giấy báo tử cấp trước năm 1975 thường có các ký hiệu để chỉ chiến trường như sau:
- KB, NB: Chiến trường Nam Bộ (Quân khu 7 và Quân khu 9 hiện nay).
- KT: Mặt trận B3 Tây Nguyên/ Quân đoàn 3 hiện nay.
- KH: Chiến trường nam Quân khu 4 - Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế.
- KHG: Có thông tin ghi nhận thuộc Đoàn 559 [Cập nhật 23/9/2018].
- Đơn vị 1459: Trung đoàn 24 Sư đoàn 304 [Cập nhật 20/8/2019].
1. Các Giấy báo tử cấp trước năm 1975 thường có các ký hiệu để chỉ chiến trường như sau:
- KB, NB: Chiến trường Nam Bộ (Quân khu 7 và Quân khu 9 hiện nay).
- KT: Mặt trận B3 Tây Nguyên/ Quân đoàn 3 hiện nay.
- KH: Chiến trường nam Quân khu 4 - Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế.
- KHG: Có thông tin ghi nhận thuộc Đoàn 559 [Cập nhật 23/9/2018].
* Một LS khác có GBT cấp năm 1972 ghi đơn vị Đại đội 3 Tiểu đoàn 1 KHG, trích lục thì là d1 E7 BTL công binh [Là E7 công binh trên đường Trường Sơn] [Cập nhật 17/4/2019]
- KHM: Giấy báo tử ký 30/1/1974, LS hy sinh 3/3/1968, đơn vị ghi KHM, có trích lục thông tin LS [Cập nhật 15/8/2021]
- KN: Chiến trường Quân khu 5.
- KBM: Chiến trường Nam Bộ (Tương đương KB?) - GBT ký 15/8/1974, ghi đơn vị C8d8 KBM. Trích lục ghi c8 d8 E101 F1 Mặt trận B2 [Cập nhật 27/9/2018]
2. Đơn vị trên các Giấy báo tử cấp sau năm 1975
- Đơn vị P1: Phần nhiều tương ứng với chiến trường Quân khu 5
- Đơn vị P2: Phần nhiều tương ứng với chiến trường Nam Bộ (Quân khu 7 và Quân khu 9).
+ Bổ sung 09/05/2019: Ghi nhận LS có GBT ký 1/12/1976, nhưng có giấy tờ quân Mỹ thu giữ ở Quảng Đà.
- KN: Chiến trường Quân khu 5.
- KBM: Chiến trường Nam Bộ (Tương đương KB?) - GBT ký 15/8/1974, ghi đơn vị C8d8 KBM. Trích lục ghi c8 d8 E101 F1 Mặt trận B2 [Cập nhật 27/9/2018]
2. Đơn vị trên các Giấy báo tử cấp sau năm 1975
- Đơn vị DMT: Giấy báo tử 31/12/1976 tỉnh đội Hà Sơn Bình [Bổ sung 18/8/2023].
- Đơn vị KBP: Giấy báo tử 30/12/1976, tỉnh Vĩnh Phú. Web Chính sách quân đội không có thông tin. Web ccbsu9.org có thông tin LS thuộc Trung đoàn 2 Sư đoàn 9 [Cập nhật 31/3/2019].
- Đơn vị KNP:
+ Giấy báo tử 25/10/1976, tỉnh Vĩnh Phú, có ghi nơi hy sinh Trảng Bàng Tây Ninh. Web Chính sách quân đội thì có thông tin, LS thuộc F9/E761/d3, hy sinh ở Trảng Lớn Tây Ninh. [Cập nhật 7/5/2019].
+ Giấy báo tử cấp 25/10/1976 tỉnh Vĩnh Phúc, ghi nơi hy sinh Biên Hòa. Mỹ thu Sổ bệnh nhân Bệnh viện KC11 (Đoàn 86 HC M) thì LS thuộc Đoàn chi viện 2094 hy sinh ở viện 15/5/1969.
- Đơn vị KNP:
+ Giấy báo tử 25/10/1976, tỉnh Vĩnh Phú, có ghi nơi hy sinh Trảng Bàng Tây Ninh. Web Chính sách quân đội thì có thông tin, LS thuộc F9/E761/d3, hy sinh ở Trảng Lớn Tây Ninh. [Cập nhật 7/5/2019].
+ Giấy báo tử cấp 25/10/1976 tỉnh Vĩnh Phúc, ghi nơi hy sinh Biên Hòa. Mỹ thu Sổ bệnh nhân Bệnh viện KC11 (Đoàn 86 HC M) thì LS thuộc Đoàn chi viện 2094 hy sinh ở viện 15/5/1969.
- Đơn vị KH5P: Ghi nhận ký hiệu KH5P trên GBT 5/1977 (Bổ sung 2018/03/27-1900h).
- Đơn vị MTB: Ghi nhận thêm ký hiệu MTB trên GBT năm 1976, web chính sách quân đội thì có thể là hy sinh ở Phước Long (Bổ sung 2018/03/26-2129h)
- Đơn vị MTB: Ghi nhận thêm ký hiệu MTB trên GBT năm 1976, web chính sách quân đội thì có thể là hy sinh ở Phước Long (Bổ sung 2018/03/26-2129h)
- Đơn vị MP2: Trên giấy báo tử đề ngày 30/6/1977 của Bộ chỉ huy quân sự Cao Bằng? (LS quê Cao Lạng). [Cập nhật 1/5/2023]
- Đơn vị NNP: Trên GBT có ghi nơi hy sinh ở Tây Ninh. Có 1 Ls thì đơn vị là F9/E271/d1/C1 hy sinh 8/5/1968 [Bổ sung 2018/10/13 - 21h00 - Cập nhật 22/11/2018]
- Đơn vị NT: Trên GBT cấp năm 1976 có ghi đơn vị NT. LS có tên trong danh sách cán bộ chỉ huy đại đội trong tài liệu Mỹ thu của Trung đoàn 4 Đồng Nai năm 1969. [Cập nhật 14/8/2022]
- Đơn vị NT: Trên GBT cấp năm 1976 có ghi đơn vị NT. LS có tên trong danh sách cán bộ chỉ huy đại đội trong tài liệu Mỹ thu của Trung đoàn 4 Đồng Nai năm 1969. [Cập nhật 14/8/2022]
- Đơn vị P1: Phần nhiều tương ứng với chiến trường Quân khu 5
- Đơn vị P2: Phần nhiều tương ứng với chiến trường Nam Bộ (Quân khu 7 và Quân khu 9).
+ Bổ sung 09/05/2019: Ghi nhận LS có GBT ký 1/12/1976, nhưng có giấy tờ quân Mỹ thu giữ ở Quảng Đà.
- Đơn vị 1970/P3: Trên GBT có ghi nơi hy sinh ở Bình Long ngày 26/9/1968 (Bổ sung 2019/04/05).
- Đơn vị P4: Phần nhiều tương ứng với chiến trường Trị Thiên.
+ 20/8/2019: GBT năm 1976, ghi nơi hy sinh miền Tây 9/3/1971, có 1 giấy khen cấp năm 1970 ghi đơn vị 1459 (F304/E24 tại nam Lào).
- Đơn vị P4M
+ 26/2/2020: Giấy báo tử năm 1977, ghi nơi hy sinh Mặt trận phía Nam, hy sinh 25/6/1970. Đơn vị là P4M. Thư gửi về gia đình 5/1968 có số hòm thư là 86550YKC6 (d56 pháo binh thuộc Đoàn 69 pháo binh Miền) [Bổ sung 26/2/2020]
- Đơn vị PG:
+ 20/8/2019: GBT năm 1976, ghi nơi hy sinh miền Tây 9/3/1971, có 1 giấy khen cấp năm 1970 ghi đơn vị 1459 (F304/E24 tại nam Lào).
- Đơn vị P4M
+ 26/2/2020: Giấy báo tử năm 1977, ghi nơi hy sinh Mặt trận phía Nam, hy sinh 25/6/1970. Đơn vị là P4M. Thư gửi về gia đình 5/1968 có số hòm thư là 86550YKC6 (d56 pháo binh thuộc Đoàn 69 pháo binh Miền) [Bổ sung 26/2/2020]
- Đơn vị PG:
+ Giấy báo tử ký ngày 1/7/1976 tỉnh Hải Hưng, có ghi nơi hy sinh Mặt trận phía Nam, đơn vị PG, hy sinh ngày 15/12/1969. [Cập nhật 15/8/2020] - Chưa có Trích lục.
- Đơn vị PGM:
+ Giấy báo tử ký 1/3/1977 do Bộ Tư lệnh 350 cấp, LS quê Chương Mỹ, trú quán Hải Phòng, đơn vị PGM hy sinh 17/2/1969. Web Chính sách quân đội không có thông tin. Chưa xin trích lục [Cập nhật 14/8/2021]
III. Một số mật danh đơn vị cụ thể
- Đơn vị 1254: Binh trạm 34 Đoàn 559 bộ đội Trường Sơn đường Hồ Chí Minh [Cập nhật 27/8/2019]
- Đơn vị 1360: Trung đoàn 208 pháo binh - Bộ Tư lệnh pháo binh. Có Trung đoàn 208B đi B năm 1966 ghép đơn vị nhỏ vào E84A là Trung đoàn 724 pháo binh, vào miền Đông Nam bộ mang mật danh Trung đoàn 724 pháo binh [Khác E28 pháo binh/ Trung đoàn 66 pháo binh] thuộc Đoàn pháo binh Biên Hòa sau này [Cập nhật 22/11/2018].
- Đơn vị 1450: Trung đoàn 66 Sư đoàn 304 [Cập nhật 30/8/2018].
III. Một số mật danh đơn vị cụ thể
- Đơn vị 1254: Binh trạm 34 Đoàn 559 bộ đội Trường Sơn đường Hồ Chí Minh [Cập nhật 27/8/2019]
- Đơn vị 1360: Trung đoàn 208 pháo binh - Bộ Tư lệnh pháo binh. Có Trung đoàn 208B đi B năm 1966 ghép đơn vị nhỏ vào E84A là Trung đoàn 724 pháo binh, vào miền Đông Nam bộ mang mật danh Trung đoàn 724 pháo binh [Khác E28 pháo binh/ Trung đoàn 66 pháo binh] thuộc Đoàn pháo binh Biên Hòa sau này [Cập nhật 22/11/2018].
- Đơn vị 1450: Trung đoàn 66 Sư đoàn 304 [Cập nhật 30/8/2018].
- Đơn vị 1459: Trung đoàn 24 Sư đoàn 304 [Cập nhật 20/8/2019].
- Đơn vị 5238: Trung đoàn 18 sư đoàn 325 tại Quảng Trị [Cập nhật 14/08/2022: Giấy tờ thu giữ 1972 của đc Dương Hữu Hồng có ghi đơn vị 5238]. Link: http://www.kyvatkhangchien.com/2022/08/3253-cac-giay-to-cua-c-duong-huu-hong.html
- Đơn vị 5330: Trung đoàn 812 hay Trung đoàn 3 Sư đoàn 324B, chiến đấu chủ yếu trên chiến trường Quảng Trị năm 1967, 1968. [Cập nhật 23/5/2021 qua giấy tờ thu giữ tại Quảng Trị 5/1967]
- Đơn vị 5742: Trung đoàn 101D Sư đoàn 325C, hoạt động trên chiến trường Quảng Trị năm 1967, chiến đấu tại Tây Nguyên 1968, sau đó chuyển vào chiến trường Nam Bộ. [Cập nhật 21/10/2018]
- Đơn vị 9028 KH: Trên GBT năm 1970. Chưa xác định được là đơn vị nào. [Cập nhật 5/10/2019]
- Đơn vị 9410: Trên GBT tháng 1/1969 -> Là 1 Binh trạm thuộc Đoàn 559 bộ đội Trường Sơn đường Hồ Chí Minh - Có thể là Binh trạm 31. [Cập nhật 18/12/2019]
- Đơn vị 9530: Trung đoàn 36 Sư đoàn 308.
- Đơn vị 9625: Trung đoàn 141 - Sư đoàn 312, hoạt động trên chiến trường Quảng Trị, Lào, Mặt trận 44 Quảng Đà (Trung đoàn 141 chi viện) [Cập nhật 11/11/2018]
- Đơn vị 9645: Trung đoàn 209 - Sư đoàn 7 và Trung đoàn 209 Sư đoàn 312, hoạt động trên chiến trường Quảng Trị, Lào, miền Đông Nam Bộ QK7 [Cập nhật 11/11/2018]
- V104: Cục Hậu cần Miền (Thuộc B2).
- V102: Cục Chính trị Miền (Thuộc B2).
- Đơn vị 5760: Trung đoàn 18 Sư đoàn 325, trên địa bàn Quân khu 4. Là đơn vị tiền thân của các Trung đoàn: Trung đoàn 18A (Trung đoàn 12 - Sư đoàn 3 Sao vàng hiện nay), Trung đoàn 18B (Trung đoàn 20 Sư đoàn 330 bộ binh QK9 hiện nay), Trung đoàn 18C (Trung đoàn 29), Trung đoàn 18D (Sư đoàn 325 hiện nay) [Cập nhật...]
- Đơn vị 5764:
- Đơn vị 5764:
+ Trung đoàn 29 Sư đoàn 325C, ghi nhận qua giấy khen [Cập nhật 4/4/2020].
+ Trung đoàn 31 Mặt trận B5, ghi nhận qua Quyết định bổ nhiệm đc Nguyễn Văn Thanh - thượng sỹ giữ chức vụ Trung đội trưởng thuộc Đại đội 11. Quyết định đề ngày 17/8/1970, do đc Phó Chính ủy Đoàn 31, đại úy Thái Văn Liên ký. Con dấu đóng có ghi Đơn vị 5764. [Cập nhật 28/10/2023] http://www.kyvatkhangchien.com/2023/10/3288-giay-to-cua-c-nguyen-van-thanh-on.html
- Đơn vị 6203: Trung đoàn ??? Trên GBT ghi địa bàn Tây Quân khu 4 [chỉ Lào], năm 1971 [Cập nhật 16/9/2019].
- Đơn vị 6211: Giấy báo tử ghi đơn vị 6211, hy sinh 2/1971 tại nam QK4 - là Trung đoàn 64 QUân đoàn 3 [Cập nhật 18/3/2020]
- Đơn vị 6333: Trên con dấu đóng ở giấy tờ, thủ trưởng Lê Khả Phiêu ký, là Trung đoàn 9 chiến đấu ở Quảng TRị năm 1967. [Cập nhật 29/4/2023]
- Đơn vị 6203: Trung đoàn ??? Trên GBT ghi địa bàn Tây Quân khu 4 [chỉ Lào], năm 1971 [Cập nhật 16/9/2019].
- Đơn vị 6211: Giấy báo tử ghi đơn vị 6211, hy sinh 2/1971 tại nam QK4 - là Trung đoàn 64 QUân đoàn 3 [Cập nhật 18/3/2020]
- Đơn vị 6333: Trên con dấu đóng ở giấy tờ, thủ trưởng Lê Khả Phiêu ký, là Trung đoàn 9 chiến đấu ở Quảng TRị năm 1967. [Cập nhật 29/4/2023]
- Đơn vị 6335: Con dấu đơn vị trên Giấy nghỉ phép cấp cho cá nhân về thăm gia đình trước khi đi chiến đấu 10/1967 [Cập nhật 3/2/2022] link:
[3.233] Giấy nghỉ phép của đồng chí Bùi Văn Thơ, đơn vị 6335 [Tức Trung đoàn 24 Sư đoàn 304], được về thăm gia đình trước khi đi chiến đấu tại Tân Hòa - Quỳnh Hội - Quỳnh Côi [Quỳnh Phụ] - Thái Bình, tháng 10/1967- Đơn vị 8220: Trên Giấy chứng nhận Gia đình quân nhân gửi cho gia đình năm 1967. Mỹ thu giấy tờ có con dấu đơn vị 8220 cùng loạt giấy tờ khác thuộc về E174 F1 năm 1968 [Cập nhật 14/8/2022].
- Đơn vị 8537: Trên GBT năm 1965 ở miền Tây tổ quốc, Bộ QP giải mã là Trung đoàn 335 ở chiến trường Lào, Xiêng Khoảng Cánh Đồng Chum chiến dịch 74A ??? [Cập nhật 29/9/2018]
- Đơn vị 9028 KH: Trên GBT năm 1970. Chưa xác định được là đơn vị nào. [Cập nhật 5/10/2019]
- Đơn vị 9410: Trên GBT tháng 1/1969 -> Là 1 Binh trạm thuộc Đoàn 559 bộ đội Trường Sơn đường Hồ Chí Minh - Có thể là Binh trạm 31. [Cập nhật 18/12/2019]
- Đơn vị 9530: Trung đoàn 36 Sư đoàn 308.
- Đơn vị 9625: Trung đoàn 141 - Sư đoàn 312, hoạt động trên chiến trường Quảng Trị, Lào, Mặt trận 44 Quảng Đà (Trung đoàn 141 chi viện) [Cập nhật 11/11/2018]
- Đơn vị 9645: Trung đoàn 209 - Sư đoàn 7 và Trung đoàn 209 Sư đoàn 312, hoạt động trên chiến trường Quảng Trị, Lào, miền Đông Nam Bộ QK7 [Cập nhật 11/11/2018]
- V104: Cục Hậu cần Miền (Thuộc B2).
- V102: Cục Chính trị Miền (Thuộc B2).
Trung đoàn PB 208 (Đoàn Tam Dương) doanh trại ở km3 đi Tam Đảo, đối diện chùa Hà; tháng 5/1965 sơ tán về các xã thuộc huyện Tam Dương. Trung đoàn bộ đóng gần thị trấn Me. Tháng 1/1966 tách một bộ phận để thành lập trung đoàn 208B (chính thức thành lập ngày 16/4/1966). Trung đoàn 208B chính thức từ căn cứ ở Yên Thủy Hòa Bình vào Nam bộ ngày 19/1/1967.Vào đến chiến trường Nam bộ đổi phiên hiệu thành trung đoàn 28 thuộc Đoàn PB 69 (Đ75 sau này), đây là phiên hiệu chính thức không phải mật danh; mật danh là f66.Trung đoàn được tuyên dương danh hiệu AHLLVTGP ngày 23/9/1973. Khi hành quân vào Nam bội quân số của trung đoàn gần 1700 người. Trải qua quá trình chiến đấu rât nhiều CBCS của trung đoàn đã hi sinh trên khắp các mặt trận Đông Nam bộ và CPC. Tại xã Phạm Văn Hai huyện Bình Chánh tp HCM, Ban Liên lạc CCB của trung đoàn vừa mới xây dựng xong Nhà bia ghi danh 148/174 liệt sĩ hi sinh tại Vĩnh Lộc và Bình Thủy huyện Đức Hòa(Long An)ngày 9 và 11/5/1968, số còn lại chưa tìm được danh sách .
Trả lờiXóaBộ phận còn lại (trung đoàn 208A) do đồng chí Tô Thuận chỉ huy hành quân từ Tam Dương Vĩnh Phúc vào chiến trường Tây nguyên từ ngày 9/9/1967. Sau khi vào Tây Nguyên trung đoàn này sáp nhận với trung đoàn PB 40 có mặt từ trước đó.
C1 , D12, Đoàn 75, B2 là đơn vị nào mong các bác chỉ giúp ạ?
Trả lờiXóaC1 , D12, Đoàn 75, B2
XóaĐoàn 75, B2 = Sư đoàn 75 quân khu 7
C1= Đại đội 1;
D12= Tiểu đoàn 12
không có E nên ko rõ trung đoàn nào
Dạ, đơn vị MTB trong chiến dịch tết Mậu thân 1968 trực tiếp chiến đấu ở đâu ạ?
Trả lờiXóaĐơn vị: D800 là đơn vị nào? Làm ơn cho tôi được biết.
Trả lờiXóaĐơn vị : P3 hy sinh năm 18/5/1973 thuộc chiến trường nào vậy mọi người
Trả lờiXóaBac nha mình cũng đơn vị K49-P3 . Hy sinh ở Pleiku 1971
Xóatrong giấy báo tử có ghi là ĐƠN VỊ TIỂU ĐOÀN 2 - KB tại mặt trận miền nam
Trả lờiXóaXIN HỎI LÀ ĐƠN VỊ NÀO NGÀY NAY. DO CHƯA TÌM THẤY MỘ VÀ HÀI CỐT NÊN XIN HƯỚNG DẪN ĐỂ TÌM ĐƯỢC HÀI CỐT LIỆT SỸ AH
Các bác ơi cho cháu hỏi chút ạ ,Bố cháu chiến đấu thuộc đơn vị c11-d9-e209-f7 giai đoạn 1971-1974 trong chiến dịch Nguyễn Huệ giải phóng lộc Ninh thì vùng này có bị nhiễm chất độc hóa học không ạ.Bác nào biết thì cho cháu biết thông tin với ạ .cháu xin cảm ơn.
Trả lờiXóaGiấy báo tử năm 1972, khu vực chiến trường miền Nam, cũng có ghi đơn vị P2
Trả lờiXóacác bác cho em hỏi đơn vị D242 ,e240 là đơn vị nào
Trả lờiXóaCho e hỏi GBT ghi đơn vị 320B/P2 kí năm 1976. Thuộc chiến trường nào ạ
Trả lờiXóaGiấy báo tử năm 1976 hy sinh ngày 23/11/1972 tại Mặt trận phía Nam. An táng tại Nghĩa trang đơn vị. Đơn vị trước khi hy sinh: F7 - P2 . Ai có thông tin gì xin báo giúp với ạ! Gia đình trân trọng cảm ơn!
Trả lờiXóaĐơn vị 2116 là gì vậy ạ, xin được hỗ trợ
Trả lờiXóaXin phép các bác, các cô cho cháu hỏi về đơn vị bác cháu hy sinh có mật danh K804-D5 với ạ, đơn vị này còn tồn tại ai nữa không ạ
Trả lờiXóaĐơn vị F.3.KN là đâu các bác nhỉ
Trả lờiXóaĐồi Thông, đông bắc làng ĐPRằn
Trả lờiXóatrên giấy báo tử ghi Đại đội 2 tiểu đoàn 31KT. vậy tra giúp cho cháu nơi hy sinh hiện tại là thuộc địa phương nào?
Đơn vị ghi: C26 QK7 E33 được hiểu là như thế nào ạ, xin hỗ trợ gia đình ạ
Trả lờiXóacác bác cho cháu hỏi đơn vị c2d42e158 là đơn vị chiến đấu ở mặt trận nào vậy ạ
Trả lờiXóaCho tôi hỏi giấy bt gì đơn vị 56732 sông đà ký năm 1976 là đơn vị nào chiến đấu ở đâu
Trả lờiXóacho cháu xin hỏi đơn vị C5,D8,E66,F10 thuộc đơn vị nào tỉnh nào ạ
Trả lờiXóaLà sư 10 ( tây nam bộ )
XóaCác bác các chú và mọi người cho cháu hỏi Phân k
Trả lờiXóahu 3 thuộc những tỉnh nào ạ.an táng liệt sỹ ban đầu chỉ ghi là Cần Giuộc Long An ạ
http://www.kyvatkhangchien.com/2022/02/247-so-o-phan-chia-hanh-chinh-cac-khu.html
Xóa- Phân khu 3: Các huyện Tân Thủ, Cần Giuộc, Cần Đước
Trả lờiXóaXin cho hỏi đơn vị đặc công C3D4 KBM NĂM 1970 là khu vực nào ạ. Xin cảm ơn
Trả lờiXóaAnh/ chị vui lòng gửi ảnh chụp giấy báo tử liệt sỹ và trích lục thông tin liệt sỹ tới face book https://www.facebook.com/kyvatkhang.chien
XóaĐơn vị C9D6KB, hy sinh ngày 6/6/1969 là đơn vị nào, ở đâu ạ. Xin trân trọng cảm ơn!
Trả lờiXóaAnh/ chị vui lòng gửi ảnh chụp giấy báo tử liệt sỹ và trích lục thông tin liệt sỹ tới face book https://www.facebook.com/kyvatkhang.chien
XóaCho cháu hỏi C16.D4 .E271 thuộc trung đoàn nào ạ .. cảm ơn ạ
Trả lờiXóaxIN CHO BIẾT THÔNG TIN ĐƠN VỊ D2/FK4 Ạ
Trả lờiXóaXin chỉ dùm em C14 5964 thuộc sư đoàn nào. Em xin cảm ơn
Trả lờiXóaXin chỉ dùm cháu đơn vị B5 C9D15 hi sinh và an táng tạiK71 nam1967 là như thế nào ạ
Trả lờiXóaXin các bác, các chú và admin cho con xin về thông tin đơn vị khi hy sinh C3 D9 F270, con muốn tìm hài cốt của bác con hy sinh vào tháng 07/1968 ạ. Con chân thành cám ơn!
Trả lờiXóaXin phép adm, các ông, các bác, các anh chị ai biết đơn vị D2M là ở đâu không ạ
Trả lờiXóaem cũng đang tìm thông tin bác ruột là liệt sĩ tại đơn vị này ạ
XóaXin hỏi đơn vị CA 032A là đơn vị nào ạ?
Trả lờiXóaBác cháu hy sinh năm 1973, Giấy báo tử ghi: đơn vị C6, D8, KB. Xin các bác trợ giúp thông tin về đơn vị này. Cháu xin trân trọng cảm ơn!
Trả lờiXóaCho hỏi phiên hiệu này c12/d120/kb thuộc đơn vị nào.
Trả lờiXóaXin hỏi P1M là đơn vị nào, giấy báo tử ký năm 1977.
Trả lờiXóacác bác cho e hỏi trên GBT có ghi là "nhập ngũ T2 - 1966 đơn vị: C3 -D7 - E64 -F320 - F325" nghĩa là ntn?mong được sự giúp đỡ
Trả lờiXóa