Chủ Nhật, 28 tháng 10, 2018

[5.95] Sổ ghi chép cá nhân thu từ thi thể Liệt sỹ Nguyễn Hữu Trữ, trợ lý pháo binh Trung đoàn 271/ Trung đoàn 761 - Sư đoàn 9, hy sinh 1/1/1968 trong trận tấn công quân Mỹ

2018102856183

Sổ ghi chép cá nhân của Liệt sỹ Nguyễn Hữu Trữ, trợ lý pháo binh Trung đoàn 271/ Trung đoàn 761 - Sư đoàn 9, hy sinh ngày 1/1/1968 trong trận tấn công quân Mỹ.

Cuốn sổ ghi chép thông tin từ 11/1963 cho đến 28/12/1967, gồm các thông tin chính:

- LS Trữ nhập ngũ tháng 1/1962 [Phía Mỹ ghi là 1952] vào C945 d310. LS Trữ có tham gia các trận đánh: đồn Hòa Định huyện Chợ Gạo 14/11/1963, tham gia các trận đánh: Dầu Tiếng 2/1965, Bông Trang - Nhà Đỏ 2/1966, Minh Thạnh 1/1966, Trảng Lớn Tây Ninh 11/1966, ...

- Cha LS Trữ bị chết do máy bay ném bom ngày 24/7/1966, mẹ LS là Trần Thị Kỉnh đến nhà người họ hàng tên là Nguyễn Thị Bảy tại địa chỉ số 219C đường Phạm Thế Hiển (Chợ Lớn - Sài Gòn).


Ảnh chụp 1 trang của cuốn sổ




Trong web Chính sách quân đội có thông tin khớp với thông tin LS Trữ từ cuốn sổ trên

http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/49897

Họ và tên:Nguyễn Hữu Trữ
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1935
Nguyên quán:Long Toàn, Cầu Ngang, Trà Vinh
Trú quán:, ,
Nhập ngũ:1/1962
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:, 1, f9
Cấp bậc:0/ - TL Pháo
Chức vụ:
Ngày hi sinh:1/1/1968
Trường hợp hi sinh:Mất tích
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Thân nhân khác:Trần Thị Kính

Thứ Sáu, 26 tháng 10, 2018

[5.91.1] Hình ảnh các nắp túi áo quân phục của Liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 2, tiểu đoàn 3 Trung đoàn 101D Sư đoàn 325 hy sinh tại Quảng Trị

2018102048170

Bài liên quan: 
[5.91] Giấy chứng minh quân nhân của đ/c Phạm Quốc Hảo quê xã Ninh Hòa huyện Gia Khánh/ Hoa Lư tỉnh Ninh Bình và Giấy chứng minh của 6 đồng chí thuộc Đại đội 11 Trung đoàn 101 Sư đoàn 325 tại Quảng Trị - Danh sách 10 Liệt sỹ của đơn vị thuộc E101 hy sinh trong trận đánh tại Quảng Trị
Hình ảnh đen kịt này chắc không ai hình dung ra là thứ gì. Ẩn chứa trong đó là tên các Liệt sỹ thuộc tiểu đoàn 2, tiểu đoàn 3 Trung đoàn 101D Sư đoàn 325C đã anh dũng hy sinh trên chiến trường Quảng Trị..

Đó chính là hình ảnh của những nắp túi áo quân phục của các Liệt sỹ thuộc tiểu đoàn 2, tiểu đoàn 3 Trung đoàn 101D Sư đoàn 325C hy sinh trên chiến trường Quảng Trị. Tên các Liệt sỹ được thêu bằng chỉ, và những hình ảnh này do quân Mỹ chụp lại và lưu giữ sau trận đánh.

Tên các LS là:
- LS Liên C8d2; 
- Ls Lộc C11; 
- LS Hoàng Văn Sức C11 d3; 
- Ls Nguyễn Văn Thiệu C12d3.

Ảnh chụp các nắp túi áo quân phục:



Thứ Ba, 23 tháng 10, 2018

[5.94] Giấy tờ của 4 Liệt sỹ thuộc Đại đội 7 Tiểu đoàn 2 Trung đoàn 174 Sư đoàn 5, hy sinh năm 1969

2018102351177

Giấy tờ của 4 Liệt sỹ thuộc Đại đội 7 Tiểu đoàn 2 Trung đoàn 174 Sư đoàn 5, hy sinh năm 1969. Có thể các giấy tờ này quân Mỹ thu giữ từ thi thể các Liệt sỹ.

Các giấy tờ của Liệt sỹ gồm:

1. Liệt sỹ Phạm Lương Quế: Thiếu úy, Đại đội trưởng Đại đội 7 Tiểu đoàn 2 Trung đoàn 174, quê quán tại xã Khánh Ninh huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình.
- Quyết định đề bạt lên Đại đội phó đại đội 7
- Giấy chứng nhận được tặng thưởng Huân chương Chiến công Giải phóng hạng hai
- Giấy chứng nhận Dũng sỹ

2. Liệt sỹ Trần XUân Vinh, chiến sỹ Đại đội 7 tiểu đoàn 2: Giấy khen đề 1/8/1968. Quê quán tại xã Vĩnh Tiến huyện Vĩnh Lộc tỉnh Thanh Hóa

3. Liệt sỹ Đinh Công Bỉnh, Trung đội phó Đại đội 7 tiểu đoàn 2.

4. Liệt sỹ Bùi Văn Thức, tiểu đội trưởng, quê xã Hợp Kim huyện Kim Bôi tỉnh Hòa Bình - Bằng khen 


Ảnh chụp các giấy tờ:










Chủ Nhật, 21 tháng 10, 2018

[5.93] Địa danh (25): Rừng cao su Măng Cải Lộc Ninh- Giấy tờ thu từ thi thể chiến sỹ Tiểu đoàn 8 Trung đoàn 209 hy sinh trong trận đánh 13/8/1969 - Danh sách 23 Liệt sỹ Tiểu đoàn 8 hy sinh trong trận đánh này

2018102149173

Rừng cao su Măng Cải - Giấy tờ thu từ thi thể chiến sỹ Tiểu đoàn 8 Trung đoàn 209 hy sinh trong trận đánh 13/8/1969 - Danh sách 23 Liệt sỹ Tiểu đoàn 8 hy sinh 13/8/1969


Bài liên quan: 
[5.89] Địa danh (23): Sóc Giếng - Hớn Quản, giấy tờ cá nhân thu từ thi thể bộ đội Trung đoàn 209, danh sách 47 Liệt sỹ Trung đoàn 209 hy sinh trong trận đánh tại khu vực Sóc Giếng ngày 6/6/1969

* Ngày 13/8/1969 đã diễn ra trận phục kích tại khu vực rừng cao su Măng Cải - Lộc Ninh. Đơn vị bộ đội Việt Nam tấn công quân Mỹ là Tiểu đoàn 8 Trung đoàn 209 Sư đoàn 7.

Sau trận đánh, quân Mỹ có thu giữ được từ thi thể bộ đội Việt Nam một số giấy tờ, gồm:

o    Giấy ra viện, đề tháng 5/1969, do Bệnh viện K52 Đoàn 50 hậu cần Miền, cấp cho đ/c Phạm Văn Dự, đơn vị C24 F42 (Có thể là Đại đội 24 Trung đoàn 209 Sư đoàn7). Đ/c Dự nhập ngũ năm 1968.
o    Giấy chứng nhận, đề tháng 9/1968, do đ/c Nguyễn Huy Mẫn ký, là chỉ huy tiểu đoàn 18, cấp cho đ/c Phạm Văn Dư, 36 tuổi, đạt danh hiệu Dũng sỹ diệt Mỹ. Đ/c Dư sinh tại thôn Đại Khánh xã Thiệu KHánh huyện Thiệu Hóa tỉnh Thanh Hóa.
o    Sổ ghi chép, do Liên chi đoàn K8 tặng đ/c Phạm Đình Duyệt.
o    Giấy chứng nhận khen thưởng, gồm:
§  Các Giấy chứng nhận khen thưởng, cấp cho đ/c Phạm Văn Hang về thành tích trong các năm 1967-1968-1969. Đ/c Phạm Văn Hang quê ở xã Minh Hòa huyện Kinh Môn tỉnh Hải Dương.
§  Chứng nhận khen thưởng, cấp cho đ/c Võ Văn Hà, là Trung đội phó do đ/c Võ Văn Nhân là Phó chính ủy ký.
o    Quyết định đề bạt cấp bậc Trung đội bậc phó cho đ/c Võ Văn Hà. QĐ ký ngày 1/1/1969.
o    Quyết định chuẩn y Đảng viên chính thức cho đ/c Võ Văn Hà, kể từ ngày 8/12/1968.


Ảnh chụp các giấy tờ:





* Trong web Chính sách quân đội có thông tin về LS Phạm Đình Duyệt, Phạm Văn Hang, Phạm Văn Dự, là những người mà quân Mỹ thu giữ được giấy tờ. Không có thông tin về đ/c Võ Văn Hà

Họ và tên:
Phạm Đình Duyệt
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:
1944
Nguyên quán:
Nam Dương, Nam Đàn, Nghệ An
Trú quán:
, ,
Nhập ngũ:
2/1965
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:
, d9/e209/f7
Cấp bậc:
H3 - BP
Chức vụ:
Ngày hi sinh:
13/8/1969
Trường hợp hi sinh:
Rừng su măng cẩi
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:
,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Thân nhân khác:
Phạm Đình Hanh
Họ và tên:
Phạm Văn Hang
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:
1934
Nguyên quán:
Minh Hòa, Kinh Môn, Hải Hưng
Trú quán:
, ,
Nhập ngũ:
5/1958
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:
, c6/d8/e209/f7
Cấp bậc:
B1 - CS
Chức vụ:
Ngày hi sinh:
13/8/1969
Trường hợp hi sinh:
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:
,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Thân nhân khác:
Phạm Văn Hồ
Họ và tên:
Phạm Văn Dự
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:
1933
Nguyên quán:
Thiệu Khánh, Thiệu Hóa, Thanh Hóa
Trú quán:
, ,
Nhập ngũ:
6/1968
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:
, c6/d8/e209/f7
Cấp bậc:
B1 - AP
Chức vụ:
Ngày hi sinh:
13/8/1969
Trường hợp hi sinh:
Măng Cải - rừng su nam Măng Cải
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:
,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Thân nhân khác:
Nguyễn Thị Minh

* Ngày này, trong web Chính sách quân đội có thông tin về 23 Liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 8 Trung đoàn 209 hy sinh ở rừng cao su Măng Cải, danh sách gồm:

STT Họ tên Năm sinh Quê quán Ngày hi sinh Nơi hi sinh Nơi an táng
1 Chu Văn Bình   34 Trại khách Khâm Thiên, , Hà Nội 13/08/1969   ,
2 Phạm Quang Chiến 1950 Minh Khai, Thư Trì, Thái Bình 13/08/1969   ,
3 Phạm Văn Dự 1933 Thiệu Khánh, Thiệu Hóa, Thanh Hóa 13/08/1969   ,
4 Phạm Đình Duyệt 1944 Nam Dương, Nam Đàn, Nghệ An 13/08/1969   ,
5 Phan Thanh Hải   Châu Quang, Quỳ Hợp, Nghệ Tĩnh 13/08/1969   ,
6 Phạm Văn Hang 1934 Minh Hòa, Kinh Môn, Hải Hưng 13/08/1969   ,
7 Lê Trọng Hinh 1933 Yên Thọ, Yên Định, Thanh Hóa 13/08/1969   ,
8 Nguyễn Văn Hoa 1950 Định Hải, Yên Định, Thanh Hóa 13/08/1969   ,
9 Phan Thanh Hủi 1948 Châu Quang, Quỳ Hợp, Nghệ An 13/08/1969   ,
10 Lê Văn Hữu 1950 Xuân Nghĩa, Xuân Trường, Hà Nam Ninh 13/08/1969   ,
11 Trần Minh Lệ 1949 Thụy Phong, Thụy Anh, Thái Bình 13/08/1969   ,
12 Trần Văn Liệu 1944 Yên Giang, Yên Định, Thanh Hóa 13/08/1969   ,
13 Ngô Triệu Long 1940 Châu Sơn, Kim Bảng, Hà Nam Ninh 13/08/1969   ,
14 Phạm Văn Lý 1949 Thống Nhất, Thường Tín, Hà Tây 13/08/1969   ,
15 Ngô Minh Ngọc 1944 Hưng Phú, Hưng Nguyên, Nghệ Tĩnh 13/08/1969   ,
16 Vũ Quang Ngọc 1938 Vũ Lệ, Vũ Tiên, Thái Bình 13/08/1969   ,
17 Nguyễn Đình Phượng 1939 Tiên Phương, Chương Mỹ, Hà Tây 13/08/1969   ,
18 Trần Văn Sửu 1950 Yên Cường, Ý Yên, Hà Nam Ninh 13/08/1969   ,
19 Nguyễn Văn Thái 1947 Yên Phương, Ý Yên, Hà Nam Ninh 13/08/1969   ,
20 Mai Văn Thảng 1942 Hiệp Đức, Thanh Hà, Hải Hưng 13/08/1969   ,
21 Phạm Văn Thoảng 1933 Nam Thắng, Nam Ninh, Hà Nam Ninh 13/08/1969   ,
22 Lê Khắc Thuấn 1946 Thiệu Giao, Thiệu Hóa, Thanh Hóa 13/08/1969   ,
23 Nguyễn Ngọc Tuấn   Việt Hưng, Đông Anh, Hà Nội 13/08/1969   ,

Thứ Bảy, 20 tháng 10, 2018

[5.92] Sổ trực ban của Tiểu đoàn 406 đặc công QK5 do quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam

2018102048171


Sổ trực ban của Tiểu đoàn 406 đặc công QK5 do quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam.

Trang đầu tiên của cuốn sổ đề ngày 2/7/1969, ghi chép nội dung trực ban đến ngày 6/1/1971. Trang cuối cùng cuốn sổ có lẽ ghi chép hoạt động của đơn vị trong dịp Tết Âm lịch 1971.

Không có thông tin về tên, quê quán người giữ cuốn sổ.

Ảnh chụp một số trang của cuốn sổ:



[5.91] Giấy chứng minh quân nhân của đ/c Phạm Quốc Hảo quê xã Ninh Hòa huyện Gia Khánh/ Hoa Lư tỉnh Ninh Bình và Giấy chứng minh của 6 đồng chí thuộc Đại đội 11 Trung đoàn 101 Sư đoàn 325 tại Quảng Trị - Danh sách 10 Liệt sỹ của đơn vị thuộc E101 hy sinh trong trận đánh tại Quảng Trị

2018102040170

Năm 1967, Đơn vị bộ đội Việt Nam thuộc Trung đoàn 101D sư đoàn 325 C có tấn công 1 đơn vị quân Mỹ trên chiến trường Quảng Trị. Sau trận chiến quân Mỹ có thu giữ được một số giấy tờ của các chiến sỹ bộ đội Việt Nam. Rongxanh nhận định đây có thể chính là giấy tờ của các Liệt sỹ hy sinh sau trận đánh mà quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam. 

Rongxanh hiện chưa đưa thời gian diễn ra trận đánh, tọa độ thu giữ các giấy tờ này, tuy nhiên sẵn sàng cung cấp cho các cơ quan chức năng và thân nhân Liệt sỹ.

Các giấy tờ gồm:

1. Giấy chứng minh quân nhân của đ/c Phạm Quốc Hảo  quê xã Ninh Hòa huyện Gia Khánh/ Hoa Lư tỉnh Ninh Bình. Trên Giấy chứng minh có ghi rõ đơn vị đ/c Hảo là C11 d3 E1 F325 [C11 d3 E101D F325C]

2. 6 Giấy chứng minh cấp cho chiến sỹ trên đường chi viện vào Nam, gồm:
- Đ/c Hoàng Văn Sức
- Đ/c Trần Văn Thư
- Đ/c Đinh Xuân Trường
- Đ/c Phạm Quốc... [bị mất tên - Có thể là Phạm Quốc Hảo?]
- Đ/c Trần Quang Nhã
- Đ/c Nguyễn Trung Tính

3. Đặc biệt quân Mỹ còn xác định được tên của một số chiến sỹ qua chữ thêu chỉ trên nắp túi áo quân phục, mảnh kim loại có khắc tên, gồm:

- Nắp túi áo quân phục có thêu chữ: Lộc C11 [Đại đội 11]
- Nắp túi áo quân phục có thêu chữ và mảnh kim loại khắc tên: Nhã C11 [Đại đội 11 - Có thể chính là đ/c Trần Quang Nhã có tên ở trên]
- Nắp túi áo quân phục có thêu tên: Hoàng Văn Toạt A1 ĐL B4 C12 K3 [Tiểu đội 1 Đại liên thuộc Trung đội 4 Đại đội 12 Tiểu đoàn 3]
- Nắp túi áo có thêu tên: Nguyễn Văn Thiêu C12 K3 [Đại đội 12 Tiểu đoàn 3]
Mảnh kim loại có khắc tên: Sức C11 K3 [Đại đội 11 Tiểu đoàn 3]
- Nắp úi áo quân phục có thêu chữ: H. Sức  C11 K3 [Đại đội 1 1Tiểu đoàn 3]
- Nắp túi áo quân phục có thêu chữ: Liên T8 K2 H68 [Đại đội 8 Tiểu đoàn 2]


Như vậy Danh sách các Liệt sỹ có thể là:

1. Phạm Quốc Hảo - C11 - d3
2. Hoàng Văn Sức - C11 - d3
3. Trần Văn Thư - C11 - d3
4. Đinh Xuân Trường - C11 - d3
5. Trần Quang Nhã - C11 - d3
6. Nguyễn Trung Tính - C11 - d3
7. ... Lộc - C11 - d3
8. Hoàng Văn Toạt - A1 đại liên - B4 - C12 - d3
9. Nguyễn Văn Thiệu - C12 - d3
10. ... Liên - C8 - d2


Ảnh chụp các giấy tờ: