Thứ Năm, 29 tháng 10, 2020

[4.38] Danh sách 27 cán bộ chiến sỹ thuộc Trung đội 2 Đại đội 21 Trung đoàn 429 Đặc công Miền, năm 1971

2020102957355


Danh sách 27 cán bộ chiến sỹ thuộc Trung đội 2 Đại đội 21 Trung đoàn 429 Đặc công Miền.

Trung đội trưởng là đồng chí Lưu Đình Đính.


Ảnh chụp Danh sách





Thứ Tư, 28 tháng 10, 2020

[5.218] Giấy khen, quyết định kết nạp Đảng, Sơ yếu lý lịch của đồng chí Nguyễn Ngọc Điều, quê Ninh Hiệp - Gia Lâm - Hà Nội, trú quán Phú MInh - Kim Anh - Vĩnh Phú

 2020102856353


Các giấy tờ của đồng chí Nguyễn Ngọc Điều, quê Ninh Hiệp - Gia Lâm - Hà Nội, trú quán Phú MInh - Kim Anh - Vĩnh Phú, gồm:


1. Giấy chứng nhận khen thưởng cấp ngày 8/7/1970 về thành tích trong đợt chống càn tháng 5-6/1970.


2. Giấy chứng nhận tặng Danh hiệu vẻ vang, đề ngày 5/2/1971 về thành tích trong trận Quảng Lợi.


3. Quyết định đề 1971, của Đảng ủy Đoàn 429 (TRung đoàn 429 đặc công MIền), chuẩn y kết nạp đồng chí Nguyễn NGọc Điều vào Đảng. (Đồng chí thuộc Đại đội 53 ĐOàn 429).


4. Sơ yếu lý lịch của đồng chí NGuyễn Ngọc Điều

Ảnh chụp các Giấy tờ:





Thứ Ba, 27 tháng 10, 2020

[5.217] Quyết định đề bạt đồng chí Nguyễn Văn Hoãn, đơn vị Đoàn 429 Quân Giải phóng Miền, lên cấp Trung đội bậc trưởng và GIấy chứng nhận khen thưởng về thành tích trong trận chiến Dầu Tiếng

2020102755351

1. Quyết định đề ngày 2/9/1971, do PHó chính ủy Đoàn ký, đề bạt đồng chí NGuyễn Văn Hoãn lên cấp Trung đội bậc trưởng.

2. Giấy chứng nhận khen thưởng do Thủ trưởng Phòng Chính trị Mai Văn THoan ký ngày 21/8/1971, chứng nhận đồng chí NGuyễn Văn Hoãn được tặng HUân chương chiến công Giải phóng hạng 3 trong trận Dầu Tiếng ngày 19/6/1971.


Ảnh chụp các Giấy tờ:






Thứ Hai, 19 tháng 10, 2020

[5.216] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (30): Giấy khen của đồng chí Trần Huy Liệu, đơn vị Trung đoàn 271 Sư đoàn 9, quê xã Đông Hải huyện Phụ Dực / tức Quỳnh Phụ - tỉnh Thái Bình

 2020101947342

Giấy khen đề ngày 18/3/1968 do đồng chí Lâm Văn Chắn thay mặt chỉ huy Đoàn 15 ký tặng Giấy khen cho đồng chí Trần Huy Liệu là Tiểu đội trưởng C12 T3 quê xã Đông Hải huyện Phụ Dực tỉnh Thái Bình về thành tích trong đợt Tổng tiến công vừa qua.


Ảnh chụp Giấy khen




Chủ Nhật, 18 tháng 10, 2020

[5.215] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (29) - Địa danh (48): Trảng Tranh (Tây Ninh) và trận chiến đấu ngày 12/4/1968 của Trung đoàn 271/Trung đoàn 1 Sư đoàn 9 * Danh sách 28 Liệt sỹ hy sinh trong trận chiến * GIấy tờ của Liệt sỹ Bùi Ngọc Điền và Hoàng Minh CHín

2020101840340


Địa danh Trảng Tranh (Tây Ninh) và trận chiến đấu ngày 12/4/1968 của Trung đoàn 271/Trung đoàn 1 - Sư đoàn 9 * Danh sách 28 Liệt sỹ hy sinh trong trận chiến * GIấy tờ của Liệt sỹ Bùi Ngọc Điền (quê Hoàng Hòa, Tam Dương, Vĩnh Phú) và Hoàng Minh CHín (quê Mỹ Thuận, Thanh Sơn, Vĩnh Phú).


1. Rạng sáng ngày 12/4/1968,, bộ đội thuộc Trung đoàn 271 Sư đoàn 9 đã tấn công vào vị trí quân Mỹ tại khu vực trảng Tranh tỉnh Tây NInh. 

Sau trận chiến quân Mỹ có thu được từ thi thể bộ đội Việt Nam một số giấy tờ cho thấy đơn vị thuộc Trung đoàn 271 Sư đoàn 9 QUân giải phóng miền Nam Việt Nam.

Một trong số các Giấy tờ gồm:

- Giấy chứng nhận cung cấp của Liệt sỹ Bùi Ngọc Điền

- Đơn xin vào Đảng của Liệt sỹ Hoàng Minh CHín, quê Mỹ THuận - Thanh SƠn - Phú Thọ.


2. Hai Liệt sỹ đều có tên trong web Chính sách quân đội.

3. Ảnh chụp Giấy tờ (Lưu tại Đại học kỹ thuật Texas):





4. Trong web Chính sách quân đội có thông tin của 28 Liệt sỹ thuộc tiểu đoàn 2 và tiểu đoàn 3 Trung đoàn 271/ Trung đoàn 1 -  Sư đoàn 9 hy sinh trong trận chiến này. Danh sách gồm:





1- Liệt sỹ Bùi Ngọc Điền
2- Liệt sỹ Chu Văn Thép
3- Liệt sỹ Đào Văn Giáo
4- Liệt sỹ Đinh Văn Tâm
5- Liệt sỹ Dương Ngọc Sôi
6- Liệt sỹ Hoàng Minh Thìn
7- Liệt sỹ Hoàng Ngọc Mã
8- Liệt sỹ Hoàng Văn Điếu
9- Liệt sỹ Hoàng Văn Hồ
10- Liệt sỹ Kim Văn Thảo
11- Liệt sỹ Nguyễn Chiến Lão
12- Liệt sỹ Nguyễn Đắc Lí
13- Liệt sỹ Nguyễn Quang Diệu
14- Liệt sỹ Nguyễn Trung Kính
15- Liệt sỹ Nguyễn Văn Cò
16- Liệt sỹ Nguyễn Văn Lễ
17- Liệt sỹ Nguyễn Văn Phan
18- Liệt sỹ Nguyễn Văn Thịnh
19- Liệt sỹ Nguyễn Xuân Thứ
20- Liệt sỹ Phạm Anh Thông
21- Liệt sỹ Phạm Văn Lang
22- Liệt sỹ Phạm Văn Mãi
23- Liệt sỹ Tống Văn Nghệ
24- Liệt sỹ Trần Đình Hậu
25- Liệt sỹ Trần Văn Lâm
26- Liệt sỹ Trần Văn Sáu
27- Liệt sỹ Trần Văn Tý
28- Liệt sỹ Vũ Văn Phú





Thứ Sáu, 9 tháng 10, 2020

[3.210] Sơ yếu lý lịch và Phiếu kiểm tra sức khỏe của đồng chí Trần Văn Hợi địa chỉ ở số 44 ngõ Đại Đồng - Khâm Thiên - Hà Nội

 2020100937330


Đồng chí Trần Văn Hợi sinh 22/10/1946, quê xã Văn Hoàng huyện Phú Xuyên tỉnh Hà Tây, trú quán tại 44 ngõ Đại đồng - Khâm Thiên - Hà Nội. Nhập ngũ 8/1964, là học sinh hết lớp 7.

Đồng chí Hợi có thể phục vụ tại đơn vị ô tô vận tải của quân đội.


Tên cha: Trần Văn Điện, công nhân công ty hóa chất Đức Giang, họ tên mẹ là Nguyễn Thị LỢi.

Tên anh, chị, em: Trần Thị Vượng, Trần Văn Quang, Trần Văn Minh, Trần Văn HÙng, Trần Văn Đức.


Ảnh chụp Phiếu kiểm tra sức khỏe và một phần Sơ yếu lý lịch:





[3.209] Sơ yếu lý lịch của đồng chí Vi Xuân Ly/ Lý quê Thái Bình - Đình Lập - Quảng Ninh

 2020100937330


Sơ yếu lý lịch của đồng chí Vi Xuân Ly/ Lý, bí danh Vi Ngọc Tuấn, sinh năm 1947, quê bản Mục xã Thái Bình huyện Đình Lập tỉnh Quảng NInh, đơn vị C3/d4/E88/F308, là người dân tộc Thổ, vào Đảng 14/11/1967.


Ảnh chụp một phần Sơ yếu lý lịch




Thứ Sáu, 2 tháng 10, 2020

[4.37] Danh sách Họ và tên 114 cán bộ chiến sỹ Đại đội 1 - Tiểu đoàn 4/ tiểu đoàn 334 - Trung đoàn 320 - Sư đoàn 1 Mặt trận B3 Tây Nguyên, tháng 2/1966 (Không có thông tin quê quán)

 2020100230322


Danh sách Họ và tên 114 cán bộ chiến sỹ Đại đội 1 - Tiểu đoàn 4/ tiểu đoàn 334 - Trung đoàn 320 - Sư đoàn 1 Mặt trận B3 Tây Nguyên, tháng 2/1966 (Không có thông tin quê quán).


Trong bản danh sách này có một số người đã hy sinh, cụ thể là các Liệt sỹ: Nguyễn Đại Tuân, Nguyễn QUốc Chấn, Hoàng Trọng KHính, Nguyễn Nghĩa Nhiệm.






Ảnh chụp bản danh sách (Phần tiếng Anh phía Mỹ dịch, đánh số đến 116)