Chủ Nhật, 30 tháng 3, 2014

[2.11] Thông tin về các Đại đội pháo binh thuộc Tỉnh đội Gia Lai và Tỉnh đội Kontum - Mặt trận B3 Tây Nguyên

Một chút thông tin về các Đại đội pháo binh thuộc Tỉnh đội Gia Lai và Tỉnh đội Kontum - Mặt trận B3 Tây Nguyên

Để phù hợp với nhiệm vụ và điều kiện tác chiến của chiến trường, Mặt trận Tây Nguyên đã giải thể, sáp nhập một số tiểu đoàn pháo binh. Đến tháng 6/1969, TRung đoàn 40 pháo binh tổ chức lại còn 6 tiểu đoàn: 3 tiểu đoàn pháo binh (Tiểu đoàn 11, 32, 33), 1 tiểu đoàn cao xạ 37mm (Tiểu đoàn 44), 1 tiểu đoàn SMPK 12,7mm (Tiểu đoàn 30), 1 tiểu đoàn tăng (Tiểu đoàn 16).
Tiểu đoàn 31 (Tiểu đoàn 200 cũ) được phân chia từng đại đội bổ sung về làm pháo địa phương của tỉnh đội Gia Lai, tỉnh đội Kontum và thành lập tiểu đoàn 631. Tiểu đoàn 34 bổ sung cho huyện đội An Khê thành tiểu đoàn hỗn hợp 934. Đến năm 1970, tiểu đoàn pháo cao xạ 37 và tiểu đoàn xe tăng về trực thuộc Bộ Tư lệnh Tây Nguyên.

Thứ Bảy, 29 tháng 3, 2014

[2.10] Tổ chức các đơn vị theo lãnh thổ tại tỉnh Gia Lai – Kontum/ Mặt trận B3 Tây Nguyên, trong kháng chiến chống Mỹ

2014032983035.14 Tổ chức các đơn vị theo lãnh thổ tại tỉnh Gia Lai – Kontum/ Mặt trận B3 Tây Nguyên, trong kháng chiến chống Mỹ

Thông tin của phía Mỹ tổng hợp về mật danh các đơn vị theo lãnh thổ tại tỉnh Gia Lai và Kontum, năm 1969, của phía Mặt trận B3 Tây Nguyên. [Rongxanh chưa tìm ra mối liên hệ giữa các mật danh này với các huyện trên địa bàn tỉnh Gia Lai – Kontum]
1. Tỉnh Gia Lai
  • Huyện H1 – Trung đội bộ binh B6
  • Huyện H2 – Trung đội bộ binh K8 và Trung đội bộ binh H208
  • Huyện H3 - Đại đội bộ binh S23
  • Huyện H4 - Đại đội bộ binh S24
  • Huyện H5 - Đại đội bộ binh S25
  • Huyện H6 - Đại đội bộ binh S26 [Huyện Mang Yang hiện nay được cho là thuộc huyện H6 xưa - 30/3/2014]
  • Huyện H7 - Đại đội bộ binh H7
  • Huyện H8 - Đại đội đặc công R26
  • Huyện H9
2. Tỉnh Kontum
  • Huyện H16 - Đại đội bộ binh K01
  • Huyện H29 - Đại đội bộ binh K02
  • Huyện H30 - Đại đội bộ binh K03
  • Huyện H40 - Đại đội bộ binh K04
  • Huyện H67 - Đại đội bộ binh K05, Đại đội bộ binh K06, Đại đội bộ binh E15
  • Huyện H80 - Đại đội bộ binh K08

Chủ Nhật, 23 tháng 3, 2014

[4.3.8] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 97 đến 108) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

2013090312043.15
 
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.
Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN.
Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang, do lực lượng biệt kích VNCH thu được gần biên giới Việt Nam - Campuchia tháng 1/1967, phía Đông Bắc Bù Đốp.
Link các phần của danh sách: 



[4.3.7] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 86 đến 96) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.6] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 74 đến 85) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.5] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 63 - 73) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.4] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 51 - 62) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.3] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.1] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.0] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967



Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin Rongxanh đánh máy lại có thể chưa được chính xác.
Ảnh chụp trang danh sách, từ số thứ tự 97 đến số thứ tự 108





alt




Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán


97 Bùi Văn Chi
17
28/09/1966
? - Ninh Giang - Hải Dương
98 Nguyễn Văn ĐÍch
11d6
28/09/1966
? - Tiên Hưng - Thái Bình
99 Nguyễn Văn Thanh
11d6
29/09/1966
? - Quốc Oai - Hà Tây
100 Nguyễn Văn Hồng
1d4
29/09/1966
? - Yên Phong - Hà Bắc
101 Nguyễn Văn Sinh
3d4
01/10/1966
??
102 ?? ?? Huynh
22
02/10/1966
? - Tùng Thiện - Hà Tây
103 Đỗ Văn Cận
21
02/10/1966
Ngọc Liệt - ? - Hà Tây
104 Đỗ Văn Khiêm
23
02/10/1966
? - Phù Ninh - Phú Thọ
105 Phạm X Mạc
17
02/10/1966
? - Kim Động - Hưng Yên
106 Đỗ Văn Xây
19
03/10/1966
? - Văn Giang - Hưng Yên
107 Nguyễn V Sách
2d4
03/10/1966
? - Văn Giang - Hưng Yên
108 Nguyễn V Binh
2d4
04/10/1966
? - Văn Giang - Hưng Yên

[3.29.7] Thư của bác Lê Trọng Vinh, đơn vị quân y ở Tây Nguyên, gửi về bác Lê Vinh - thôn Tiền Giang - xã Thanh Quý - huyện Thạch Hà - tỉnh Hà Tĩnh, năm 1966

2014030306021.24
Thư của bác Lê Trọng Vinh, đơn vị quân y ở Tây Nguyên, đề ngày 27/10/1966, gửi về cho bác Lê Vinh - thôn Tiền Giang - xã Thanh Quý [hoặc Thạch Quý] - huyện Thạch Hà - tỉnh Hà Tĩnh [Tra cứu trên mạng và theo một số bác trên facebook, thì bây giờ là Khối phố Tiến Giang - phường Thạch QUý - thành phố Hà Tĩnh].
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp các bức thư

alt

alt

Thứ Ba, 18 tháng 3, 2014

[3.29.6] Thư của bác Nguyễn Xuân Kỷ, đơn vị quân y Tây Nguyên, gửi về cho bác Nguyễn Thị Thanh Huyền, xã Lệ Chi - huyện Tiên Lữ - tỉnh Hưng Yên, năm 1966

2014030306021.14
Thư của bác Nguyễn Xuân Kỷ, đơn vị quân y Tây Nguyên, đề ngày 15/12/1966, gửi về cho bác Nguyễn Thị Thanh Huyền, xã Lệ Chi - huyện Tiên Lữ - tỉnh Hưng Yên, năm 1966
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp các bức thư

alt

alt

alt

Thứ Bảy, 15 tháng 3, 2014

[3.29.5] Thư của bác Lê Chức, đơn vị quân y thuộc Tây Nguyên, gửi về bác Nguyễn Thị Minh Tuyết, xóm Hồng (Hạ Đình) - xã Khương Đình - Thanh Trì - Hà Nội năm 1966

2014030306021.14

Thư của bác Lê Chức, đơn vị quân y thuộc Tây Nguyên, đề ngày 16/12/1966, gửi về bác Nguyễn Thị Minh Tuyết, xóm Hồng (Hạ Đình) - xã Khương Đình - Thanh Trì - Hà Nội
Cùng trong phong bì này có các bức thư đề gửi: Dì Hồng, người vợ bác Lê Chức (tên là Nguyễn Thị Minh Tuyết?), 2 người con tên là Hà và Huyền

Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp các bức thư

alt

alt

alt

alt

Thứ Bảy, 8 tháng 3, 2014

[3.29.4] Thư của bác Kiều Tố, thuộc đơn vị quân y ở Tây Nguyên, gửi về địa chỉ bác Lê Thị Ổn - xóm Quả Hạ - xã Thọ Lộc - huyện Thọ Xuân - tỉnh Thanh Hóa, năm 1966

2014030306021.10

Thư của bác Kiều Tố, đề ngày 10/12/1966, thuộc đơn vị quân y ở Tây Nguyên, gửi về địa chỉ bác Lê Thị Ổn - xóm Quả Hạ - xã Thọ Lộc - huyện Thọ Xuân - tỉnh Thanh Hóa.
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].
alt

alt

[3.29.3] Thư của bác Nguyễn Đức Nhuận, đơn vị quân y ở Tây Nguyên, gửi về cho bác Nguyễn Thị Thuyết - xóm Đông Đô - thôn Cao Phú - xã Đồng Phú - huyện Tiên Hưng - Thái Bình, năm 1966

2014030306021.08
Thư của bác Nguyễn Đức Nhuận, đơn vị quân y ở Tây Nguyên, gửi về cho bác Nguyễn Thị Thuyết - thôn Cao Phú - xã Đồng Phú - huyện Tiên Hưng [nay là huyện Đông Hưng] - Thái Bình, năm 1966
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].
  Ảnh chụp bức thư

alt

alt

Bức thư thứ 2 bác Nhuận gửi về cho bác Nguyễn Văn Vũ, cùng ở địa chỉ thôn Cao Phú - xã Đồng Phú - huyện Tiên Hưng [nay là huyện Đông Hưng] - Thái Bình

alt

alt

Thứ Tư, 5 tháng 3, 2014

[4.3.7] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 86 đến 96) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

2013090312043.14
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.
Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN.
Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang, do lực lượng biệt kích VNCH thu được gần biên giới Việt Nam - Campuchia tháng 1/1967, phía Đông Bắc Bù Đốp.
Link các phần của danh sách: 


[4.3.6] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 74 đến 85) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.5] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 63 - 73) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.4] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 51 - 62) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.3] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.1] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.0] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967



Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin Rongxanh đánh máy lại có thể chưa được chính xác.
Ảnh chụp trang danh sách, từ số thứ tự 86 đến số thứ tự 96

alt

Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán


86 Nguyễn Đức Thường db4 (d bộ 4?)
21/09/1966
? - Tiên SƠn - Hà Bắc
87 Nguyễn Hữu Nhuận
13 d6
21/09/1966
? - Thạch Thất - Hà Tây
88 Lê Hải Yên (Yến?)
Ap (A phó?) d4
21/09/1966
? - Yên Định - Thanh Hóa
89 Nguyễn V Vượng
Ap (A Phó?) d6
22/09/1966
? - ? - Hà Bắc
90 Đỗ Trọng Đạt
3d4
23/09/1966
? - Kim Anh - Vĩnh Yên
91 Đào Anh Hùng


26/09/1966
? - Tiên Hưng - Thái Bình
92 Bùi Văn Thẩm
2d4
26/09/1966
? - Kim Anh - Vĩnh Phúc
93 Phạm Văn Sướng
3d4
27/09/1966
? - Tiên Hưng - Thái Bình
94 Nguyễn Văn Thấu?
Ap (A phó?) d6
27/09/1966
? - Tứ Kỳ - Hải Dương
95 Nguyễn Đức Yên
1 d4
27/09/1966
? - Tiên SƠn - Hà Bắc
96 Dương ? Ngoắc
1 d4
28/09/1966
? - Vĩnh Yên? - Vĩnh Phúc

[3.29.2] Thư của bác Hùng Binh, thuộc đơn vị quân y ở Tây Nguyên, gửi về cho bác Nguyễn Văn Bản - xóm QUyết Tiến - thôn Lạt Dương - xã Hồng Thái - huyện Phú Xuyên - Hà Tây, năm 1966

2014030306021.04
Thư của bác Hùng Binh, đề ngày 1/12/1966, thuộc đơn vị quân y ở Tây Nguyên, gửi về cho bác Nguyễn Văn Bản - xóm QUyết Tiến - thôn Lạt Dương - xã Hồng Thái - huyện Phú Xuyên - Hà Tây, năm 1966.
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp bức thư

alt

alt

alt

alt

Chủ Nhật, 2 tháng 3, 2014

[4.3.6] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 74 đến 85) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

2013090312043.14
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.
Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN.
Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang, do lực lượng biệt kích VNCH thu được gần biên giới Việt Nam - Campuchia tháng 1/1967, phía Đông Bắc Bù Đốp.
Link các phần của danh sách:

[4.3.6] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 74 đến 85) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.5] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 63 - 73) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.4] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 51 - 62) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.3] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.1] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.0] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967



Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin Rongxanh đánh máy lại có thể chưa được chính xác.
Ảnh chụp trang danh sách, từ số thứ tự 74 đến số thứ tự 85

alt

Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán


74 Nguyễn Anh? Quân?

03/09/1966
Không ghi quê quán
75 Nguyễn TRọng Tú?


04/09/1966
Không ghi quê quán
76 Lê Huy Hùng?


08/09/1966
Không ghi quê quán
77 Nguyễn Công Dục?


08/09/1966
Không ghi quê quán
78 Nguyễn Văn Bích?


11/09/1966
Không ghi quê quán
79 Nguyễn Văn Hóa


13?/9/66
Không ghi quê quán
80 Nguyễn Tiến Như


16?/9/66
Không ghi quê quán
81 Vi Văn Sự


17/09/1966
Lương Hội? - Thạch Thất - Hà Tây
82 Nguyễn Văn Quát


18/09/1966
Không ghi quê quán
83 Nguyễn Văn Vỵ?


21/09/1966
? - Kim Anh - Vĩnh Phúc
84 Đỗ Thế Tuyển?


21/09/1966
? - Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc
85 Hà Văn Sinh?


21/09/1966
? - Thiệu Hóa - Thanh Hóa

[3.29.1] Thư của bác Ngô Văn Vân, đơn vị quân y Tây Nguyên, gửi về cho bác Ngô Văn Lân - thôn Yên Hòa - xã Nghi Yên - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An, năm 1966

2014030306021.01
Thư của bác Ngô Văn Vân, gửi về cho bác Ngô Văn Lân - thôn Yên Hòa - xã Nghi Yên - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An, năm 1966.
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp bức thư

alt

alt

alt