Thứ Tư, 29 tháng 1, 2014

[3.28.9] Thư của bác Lê (Ngọc) Quang Vinh, ở Tây Nguyên, gửi về cho anh là Lê Văn Rục, ở Xóm 1 - xã Thụy Chính - huyện Thụy Anh - Thái Bình, năm 1966

2014010102022.30
Thư của bác Lê (Ngọc) Quang Vinh, ở Tây Nguyên, đề ngày 8/12/1966, gửi về cho anh là Lê Văn Rục, ở Xóm 1 - xã Thụy Chính - huyện Thụy Anh - Thái Bình [Theo wiki thì nay là xã Thụy Chính - huyện Thái Thụy - tỉnh  Thái Bình]
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp bức thư
alt

alt

[3.28.8] Thư của bác Võ Đình Nhung, ở Tây Nguyên, gửi về cho chị là Ngô Thị Lý - nhân viên nhà máy phân lân Văn Điển Hà Nội, năm 1966

2014010102022.26
Thư của bác Võ Đình Nhưng, ở đơn vị quân y Mặt trận B3 Tây Nguyên, đề ngày 8/12/1966, đề gửi chị Ngô Thị Lý - nhân viên nhà máy phân lân Văn Điển Hà Nội 
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp bức thư

alt

alt

alt

alt

Thứ Ba, 28 tháng 1, 2014

[4.3.4] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 51 - 62) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

2013090312043
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam

Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN. 

Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang, do lực lượng biệt kích VNCH thu được gần biên giới Việt Nam - Campuchia tháng 1/1967, phía Đông Bắc Bù Đốp.

Link các phần trước:
[4.3.3] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.1] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.0] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin Rongxanh đánh máy lại có thể chưa được chính xác.
Ảnh chụp trang danh sách, từ số thứ tự 51 đến số thứ tự 62.

alt

Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán

51 Chu Văn Quốc
A6
12/08/1966
Đồng Yên - Quốc Oai - Hà Tây
52 Trần Văn Tòan (?)
A3d6
14/08/1966
? - Gia Lương - Hà bắc
53 Đỗ Văn Huy


15?/08/1966
? - ? - ?
54 Nguyễn Văn Để
db4
15?/08/1966
? - ? - ?
55 Lưu Thế Thọ


15?/08/1966
? - ? - ?
56 Nguyễn Đạt Chí


15?/08/1966
Thôn Tứ - Hồng Việt - Tiên Hưng [Nay là Đông Hưng]- Thái Bình
57 Nguyễn Minh Phúc


16/08/1966
? - Thạch Thất - Hà Tây
58 Nguyễn X Đản?


17/08/1966
? - Văn Giang - Hưng Yên
59 Nguyễn V Bình


17/08/1966
? - Thạch Thất - Hà Tây
60 Vũ Văn Chanh
21
17/08/1966
Văn Phúc - Văn Giang - Hưng Yên
61 ? ? Minh
11d6
17/08/1966
? - ? - Hà Tây
62 Nguyễn Văn Tiếp
22
21/08/1966
? - Tùng Thiện - Hà Tây

[3.28.7] Thư của bác Quang Cừ, ở Tây Nguyên, gửi về cho người thân địa chỉ tại số nhà 37 phố Bát Sứ - Hà Nội, năm 1966

2014010102022.23
Thư của bác Quang Cừ, ở đơn vị quân y Mặt trận B3 Tây Nguyên, đề ngày28/11/1966, gửi về cho bố mẹ, qua địa chỉ gửi cho chị Nguyễn Thị Hồng ở số nhà 37 phố Bát Sứ - [ Hoàn Kiếm] - Hà Nội.
- Lá thư đầu gửi cho cha mẹ, trong thư có nhắc đến 1 số cái tên: Anh Kính Hiền hiện đang ở chiến trường, anh HUyền, HÙng, Hình, Toàn, Chu, Việt, 2 cháu Thịnh và Hòa.
- Lá thư thứ 2 gửi cho chị Hồng, có nhắc đến các anh Bến, a Thành [Có lẽ cùng đơn vị quân y Mặt trận B3] đi ra Bắc nên bác Cừ nhờ cầm thư ra hộ. Trong thư cũng có ghi địa chỉ nhà bác ruột là Nguyễn Quang Riễm (Phó Giám đốc Sở Lao động Hà Nội), số nhà 33 Nguyễn Bỉnh Khiêm cạnh Viện nghiên cứu Đông y

Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp bức thư

alt

alt

Thứ Ba, 21 tháng 1, 2014

[4.3.3] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

2013090312043
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.
Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN.
Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang.
Link phần trước:
[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
http://kyvatkhangchien.vnweblogs.com/post/36742/442582
Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin có thể không chính xác.
Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán

Ảnh chụp trang danh sách, từ số 39 đến số 50

alt

39 Đỗ Văn Được


02/07/1966
?? - Quốc Oai - Hà Tây
40 Vũ Văn Hiền (Hoặc Miền)
02/08/1966
Hưng Đạo - Tứ Kỳ - Hải Dương
41 Nguyễn Văn Hải


04/08/1966
Đông ??/ - Yên Phong - Hà Bắc
42 Vũ Duy Thanh


08/08/1966
?? - Gia Lương - Hà bắc
43 Trần Đình Thêu ?


28/07/1966
?? - Yên Phong - hà bắc
44 Nguyễn Văn Tiệp ?


28/07/1966
?? -Quế Võ -  Hà Bắc
45 Nguyễn Văn Hoa


06/08/1966
? - Quốc Oai - Hà Tây
46 Đặng Văn Nhật
E bộ
06/08/1966
? - Hồng Bàng - Hải Phòng
47 Phạm Đo
C? 18
06/08/1966
? - Đông Quan - Thái Bình
48 Nguyễn Văn Hấu (?)
d4
09/08/1966
Vân Hồng - Kim Anh - Vĩnh Phúc [Rongxanh chưa lục ra địa danh này]
49 Vũ Minh Khuê (?)
C? 23
12/08/1966
? - Phù Ninh  - Phú Thọ
50 Vũ Duy Khối
C? 17
12/08/1966
Dân Chủ - Duyên Hà - Thái Bình

[3.28.6] Thư của bác Phạm Trực, 1 đơn vị ở Tây Nguyên, gửi về cho bác Phạm Nhân (?) Viên, địa chỉ tại xóm 2 - xã Lai Thành - Kim Sơn - Ninh Bình, năm 1966

2014010102022.19
Thư của bác Phạm Trực, đề ngày 10/12/1966, đề địa chỉ gửi bác Phạm Nhân Viên, có địa chỉ tại xóm 2 - xã Lai Thành - huyện Kim Sơn - tỉnh Ninh Bình. Ngoài ra còn 1 bức thư gửi cho 1 người tên là Phạm Hường, không có địa chỉ cụ thể. Cuối bức thư có hướng dẫn cách viết thư gửi từ miền bắc vào nam cho bác Phạm Trực.

Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].
Ảnh chụp bức thư

alt

alt

alt

alt

Chủ Nhật, 19 tháng 1, 2014

[3.28.5] Thư của bác Lê Thanh Bình gửi về thôn Chi Đống - xã Tân Chi - huyện Tiên Sơn - tỉnh Hà Bắc, năm 1966

2014010102022.17
Thư của bác Lê Thanh Bình, đề ngày 3/12/1966, đề địa chỉ gửi em Ngô Thị Thanh Xuân, có địa chỉ tại thôn Chi Đống - xã Tân Chi - huyện Tiên Sơn - tỉnh Hà Bắc.

Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị.
Trong thư bác Bình có thông báo đã lập gia đình hồi tháng 11/1965. Trang 2 bức thư có ghi tên và địa chỉ của vợ bác Bình là Lê Thị Thanh Xuân - thôn Thạch bờ Bắc (?) - xã Đại Hưng (?) - huyện Đại Lộc - tỉnh Quảng Nam [Nay là Quảng Nam].
Gần 1 năm nay bác Bình chưa có liên lạc được vơi gia đình nên không có thông tin để nói trong thư. [Rongxanh đoán có lẽ bác Bình quê ở miền trong, gửi thư ra cho 2 người thân ở địa chỉ Tiên Sơn - Hà Bắc]

alt

alt

Thứ Năm, 16 tháng 1, 2014

[3.28.4] Thư của bác Lê Trọng Vĩnh, đơn vị ở Tây Nguyên, gửi về cho bạn ở xóm Tiên Hưng - xã Thạch Quý - huyện Thạch Hà - Hà Tĩnh, năm 1966

2014010102022.15
Thư của bác Lê Trọng Vĩnh, đề ngày 27/10/1966, thuôc 1 đơn vị ở Tây Nguyên, gửi về cho bạn là Nguyễn Thị Nhơn ở xóm Tiên Hưng - xã Thạch Quý - huyện Thạch Hà - Hà Tĩnh.
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị.
Ảnh chụp bức thư:

alt

alt

Chủ Nhật, 12 tháng 1, 2014

[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

2013090312043
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.
Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN.
Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang.
Link phần trước: [4.3.1] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin có thể không chính xác.
Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán


26 Nguyễn Chí Tình
C3 - d4
17/07/1966
? - Kim Anh - Vĩnh Phúc
27 Nguyễn Văn Triệu
C3 - d6
17/07/1966
? - Duyên Hà - Thái Bình
28 Đỗ Văc Mác
C3 - d4
18/07/1966
? - Văn Giang - Hưng Yên
29 Đỗ Hữu Xá


18/07/1966
? - Quốc Oai - Hà Tây
30 Nguyễn Như Linh (?)

14/07/1966
? - Quốc Oai - Hà Tây
31 Đặng Văn Lạc
C2-d4
19?/7/1966
? - Tiên Sơn - hà Bắc
32 Nguyễn Văn Diễn


19?/7/1966
? - Tân Yên - Hà bắc
33 Hoàng Văn Vân


19/07/1966
? - Triệu Phúc - Thanh Hóa
34 Nguyễn Văn Tắc
db4
20/07/1966
? - Thiệu Hóa - Thanh Hóa
35 Nguyễn Văn Hạnh
2d4
23/07/1966
? - ? - Vĩnh Phúc
36 Nguyễn V[ăn?] Hữu? 17
23/07/1966
Thôn Muộn - Thuyết Nghĩa - Quốc Oai - Hà Tây
37 Phạm Thanh Hải
11d6
26/07/1966
Trung Hà - Dân Chủ - Thái Bình
38 Lý Văn Nhị (?) 


27/07/1966
Liên Nghĩa? - Văn Giang - Hưng Yên

[3.28.3] Thư của bác (Trịnh) Trọng Tú, đơn vị số hòm thư 44183BS [Tây Nguyên] gửi về quê tại xóm Tân Lý - xã Quốc Tuấn - huyện Hiệp Hòa - Hà Bắc, tháng 11/1966

2014010102022.11
Thư của bác  (Trịnh) Trọng Tú, đơn vị số hòm thư 44183BS [Tây Nguyên] gửi về quê tại xóm Tân Lý - xã Quốc Tuấn - huyện Hiệp Hòa - Hà Bắc [Rongxanh không xác định được bây giờ là địa danh nào].Trong thư có nói bác Tú vẫn đang tiếp tục làm công tác phục vụ thuơng bệnh binh trong Viện.
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị.
Các bức thư đề ngày 27/11/1966, gồm:
1. Thư đề gửi cho mẹ con Toàn Mão
2. Thư đề gửi tới ông bà và cha mẹ

Ảnh chụp 2 lá thư

alt

alt


alt

alt

Thứ Hai, 6 tháng 1, 2014

[3.29] Đơn xin vào Đảng và sổ ghi chép cá nhân của bác Mai Văn Hưng - quê quán tại Mễ Thượng - Yên Khang - Ý Yên - Hà Nam

2014010607026
Một số giấy tờ, sổ ghi chép cá nhân của bác Mai Văn Hưng, quê quán tại Mễ Thượng - Yên Khang - Ý Yên - Hà Nam, do lính Mỹ thu được tháng 3/1967 ở phía Tây Pleiku. Theo Giấy chứng minh, đề điểm đến là Bác Ân S8, thì bác Mai Văn Hưng thuộc đơn vị Đoàn chi viện 202 [Rongxanh tra cứu thì đây có thể là Trung đoàn 66 - Sư đoàn 304, chi viện vào Mặt trận B3 Tây Nguyên cuối năm 1966]. Các giấy tờ gồm:
1. Trang đầu của Đơn xin vào Đảng đề tháng 2/1967 và Sơ yếu lý lịch.
2. Bìa cuốn sổ ghi chép, trong đó có ghi: Những ngày xa đất Bắc - 24/9/1965 - 10 giờ 1/12/1965 (Có thể là thời gian xuất phát và thời gian đến Tây Nguyên)
3. Một lá thư đề ngày 15/12/1966, có tên Ngọc Diệp Nam Hà.

Ảnh chụp các giấy tờ trên

alt

alt

alt

alt

Chủ Nhật, 5 tháng 1, 2014

[3.28.2] Thư của bác Nguyễn Đức Nhuận gửi về cho bác Phạm Văn Tịnh, địa chỉ xóm Đông Đô - xã Đồng Phú - huyện Tiên Hưng - tỉnh Thái Bình, năm 1966

2014010102022.09
Thư của bác Nguyễn Đức Nhuận gửi về cho bác Phạm Văn Tịnh, địa chỉ xóm Đông Đô - xã Đồng Phú - huyện Tiên Hưng - tỉnh Thái Bình [Nay là huyện Đông Hưng - tỉnh Thái Bình]
Ảnh chụp bức thư

alt

alt

Thứ Sáu, 3 tháng 1, 2014

[4.3.1] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

2013090312043
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.
Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN.
Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang.
Link phần trước: http://www.kyvatkhangchien.com/2013/09/43-danh-sach-210-liet-sy-1-trung-oan.html đã được Rongxanh đánh máy 1 nửa danh sách tại trang 1, có số thứ tự từ 1 đến 13.

Link phần tiếp: [4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967


Dưới đây là nửa còn lại của trang 1, có số thứ tự từ 14 đến 25. Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin có thể không chính xác.
Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Ngày hy sinh - Quê quán

14 Đỗ Văn Vân 02/07/1966 Đan Phượng - Hà Tây
15 Nguyễn Hữu Trinh? 07/07/1966 Hát Môn - Phúc Thọ - Hà Tây?
16 Vũ Văn Phúc 12/07/1966 Thạch Thất - hà Tây
17 Nguyễn Văn Tảo? 12/07/1966 Bình Phú? - Thạch Thất - Hà Tây
18 Nguyễn Văn Tước 12/07/1966 Thọ Phú - Hồng Phong? - Duyên Hà - Thái Bình
19 Đỗ Mạnh Toàn 15/07/1966 ? - Hải Phòng
20 Kiều Văn Dược 13/07/1966 Đa Phúc? - Vĩnh Phúc
21 Đỗ Thế Phúc 14/07/1966 ? - Thạch Thất - Hà Tây
22 Khuất ? Thịnh 11/07/1966 Cổ Đông - Tùng Thiện - Hà Tây
23 Trịnh Sỹ Tiệp? 13/07/1966 ? - ? - Nam Hà
24 Lê Đại Xuân? 13/07/1966 ? - Thạch Thất? - Hà Tây
25 Nguyễn Văn Nhã 16/07/1966 Ngọc Thôn? - Phúc Xuân? - Thạch Thất - Hà Tây

Thứ Năm, 2 tháng 1, 2014

[3.28.1] Thư của bác Phùng Đức Sinh gửi về cho bác Phùng Đức Tưa (?) có địa chỉ: Thôn Mỹ Xuyên - xã Mỹ Hương - huyện Gia Lương - tỉnh hà bắc, năm 1966

2014010102022.04
Thư của bác Phùng Đức Sinh, đề ngày 10/12/1966, cán bộ thuộc 1 đơn vị của Cục Hậu cần Mặt trận Tây Nguyên, gửi về cho bác Phùng Đức Tưa, địa chỉ: Thôn Mỹ Xuyên - xã Mỹ Hương  - huyện Gia Luơng - tỉnh Hà Bắc (Nay là xã Mỹ Hương - huyện Luơng Tài - tỉnh Bắc Ninh [http://baobacninh.com.vn/news_detail/66364/qua-trinh-thay-doi-ten-goi-don-vi-hanh-chinh-dia-gioi-hanh-chinh-tinh-bac-ninh-.html])

Ảnh chụp các trang thư:

alt

alt

alt

Thứ Tư, 1 tháng 1, 2014

[3.28] Thư của bác Nguyễn Thọ (Đơn vị thuộc Cục Hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên) gửi cho bác Nguyễn Văn Tế địa chỉ Mỏ Chromite - Mỹ Cái - Cổ Dinh - Triệu Sơn - Thanh Hóa, năm 1966

2014010102022.04
Thư của bác Nguyễn Thọ (Đơn vị thuộc Cục Hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên) gửi cho bác Nguyễn Văn Tế địa chỉ Mỏ Chromite - Mỹ Cái - Cổ Dinh - Triệu Sơn - Thanh Hóa, năm 1966. Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị.
Lá thư có đề: Tây Nguyên, ngày 28/11 tức ngày 9/12/1966.
Bức thư có đoạn mở đầu: Tế + Thực, hai em yêu quý của anh...
Mặt sau của phong bì thư có đề: Đi từ 2/7/1966 vào Nam

alt

alt

alt

[1.2] Thông báo hướng dẫn hệ thống số hiệu hòm thư hệ quân sự của một số đơn vị, trong đó có Sư đoàn 7, năm 1966

2014010102023
Link phần trước

Thông báo hướng dẫn hệ thống số hiệu hòm thư hệ quân sự của một số đơn vị, trong đó có Sư đoàn 7, năm 1966. Văn bản này lính Mỹ thu được tháng 3/1967 tại Tây Ninh

alt