Chủ Nhật, 25 tháng 8, 2013

[2.2.2] Phân bố - Quân số các đơn vị Quân đội Nhân dân Việt Nam trên lãnh thổ miền Nam Việt Nam đến 31/5/1973 - Địa bàn QK2 VNCH

2013082483038

B. Quân khu II - VNCH

I. Tỉnh Bình ĐỊnh
1. Sư đoàn 3 – Nông Trường 3, QK5, quân số 4170


a). Cơ quan chỉ huy 150

* Tiểu đoàn 14 công binh 120
* Tiểu đoàn 15 vận tải 200
* Tiểu đoàn 16 phòng không 150
* Tiểu đoàn 17 pháo binh 200
* Tiểu đoàn 18 thông tin 150
* Tiểu đoàn 40 đặc công 200
* Tiểu đoàn 70 quân y 100
* Tiểu đoàn sản xuất nông nghiệp 305 100

b). Trung đoàn 2, quân số 850

* Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn 300
* Tiểu đoàn K1 300
* Tiểu đoàn K2 200
* Tiểu đoàn K3 50

c). Trung đoàn 12, quân số 1000

* Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn 300
* Tiểu đoàn 4 250
* Tiểu đoàn 5 250
* Tiểu đoàn 6 200

d). Trung đoàn 21, quân số 950

* Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn 300
* Tiểu đoàn K4 150
* Tiểu đoàn K5 250
* Tiểu đoàn K6 250

2. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn 8 (X503), tỉnh Bình Định 250
* Tiểu đoàn 50, tỉnh Bình Định 200
* Tiểu đoàn 52, tỉnh Bình Định 250
* Tiểu đoàn 53, tỉnh Bình Định 200
* Tiểu đòan 54, tỉnh Bình Định 150
* Tiểu đoàn 55, tỉnh Bình Định 200
* Tiểu đoàn 56, tỉnh Bình Định 130
* Tiểu đoàn 405 đặc công, QK5 200
* Tiểu đoàn 450 đặc công, Trung đoàn 459 250
* Tiểu đoàn 38 vận tải 200
* Tiểu đoàn 39 quân y 200

3. Các đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội trinh sát 25
* Đại đội D10 đặc công 25
* Đại đội C1, huyện Hoài Ân 70
* Đại đội súng cối C2, huyện Hoài Ân 22
* Đại đội C1, huyện Hoài Nhơn 35
* Đại đội C2, huyện Hoài Nhơn 35
* Đại đội pháo binh C3, huyện Hoài Nhơn 35
* Đại đội C4 cối 82 , huyện Hoài Nhơn 35
* Đại đội C5, huyện Hoài Nhơn 40
* Đại đội C6, huyện Hoài Nhơn 35
* Đại đội C40, huyện Hoài Nhơn 35
* Đại đội C1, huyện Phù Cát 23
* Đại đội C2, huyện Phù Cát 31
* Đại đội C3, huyện Phù Cát 22
* Đại đội C1, huyện Bình Khê 36
* Đại đội C2, huyện Bình Khê 13
* Đại đội C1, huyện An Lão 60
* Đại đội C1, huyện Vĩnh Thạnh 70
* Đại đội C1, huyện Vân Canh 27
* Đại đội C1 huyện Phù Mỹ 40
* Đại đội C2, huyện Phù Mỹ 50
* Đại độ C3 chống tăng, huyện Phù Mỹ 28
* Đại đội C4, huyện Phù Mỹ 27
* Đại đội C5, huyện Phù Mỹ 32
* Đại đội C6, huyện Phù Mỹ 30
* Đại đội C1, huyện An Nhơn 30
* Đại đội C2, huyện An Nhơn 25
* Đại đội C1, huyện Tuy Phước 50
* Đại đội D30 đặc công, thành phố Quy Nhơn 38
* Đại đội 598, thành phố Quy Nhơn 16

II. Tỉnh KonTum
1. Sư đoàn 10, Mặt trận B3, quân số 4300


a). Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn 200

* Tiểu đoàn 30 phòng không 200
* Tiểu đoàn 31 công binh 200
* Tiểu đoàn pháo binh 32 200
* Tiểu đoàn huấn luyện 34 200
* Tiểu đoàn 35 dự bị (Replacement) 200
* Tiểu đoàn 36 thông tin 200
* Tiểu đoàn 37 đặc công (Tiểu đoàn K1, trung đoàn 400 đặc công) 150

b). Trung đoàn 28, quân số 700

* Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn 250
* Tiểu đoàn K1 150
* Tiểu đoàn K2 150
* Tiểu đoàn K3 150

c). Trung đoàn 66, quân số 850

* Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn 350
* Tiểu đoàn 7 150
* Tiểu đoàn 8 150
* Tiểu đoàn 9 200

d). Trung đoàn 95B, quân số 800

* Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn 250
* Tiểu đoàn 1 150
* Tiểu đoàn K63 200
* Tiểu đoàn 394 200

2. Các trung đoàn độc lập

a). Trung đoàn pháo binh 40, mặt trận B3, quân số 1400

* Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn 200
* Tiểu đoàn K11 pháo 85mm 150
* Tiểu đoàn K16 xe tăng 150
* Tiểu đoàn K30 phòng không 12,7mm 200
* Tiểu đoàn K32 súng cối 120mm 200
* Tiểu đoàn K33 DK 75mm 200
* Tiểu đoàn K44 pháo phòng không 37mm 200
* Tiểu đoàn K46 phòng không 100

b). Trung đoàn công binh 83, mặt trận B3, quân số 1200

* Sở chỉ huy và các cơ quan chuyên môn 300
* Tiểu đoàn 1 300
* Tiểu đoàn 2 300
* Tiểu đoàn 3 300

3. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn vệ binh K27, mặt trận B3 240
* Tiểu đoàn trinh sát K28, mặt trận B3 200
* Tiểu đoàn tăng 297, Trung đoàn 203 tăng thiết giáp 150
* Tiểu đoàn 304, Kontum 260
* Tiểu đoàn pháo binh 311, Kontum 150
* Tiểu đoàn 406 đặc công, Kontum 180

4. Các đại đội và Trung đội độc lập

* Đại đội C31 pháo binh 25
* Đại đội C32 pháo binh 30
* Đại đội trinh sát, tỉnh Kontum 40
* Đại đội H16 40
* Đại đội H29 50
* Đại đội H30 LF 40
* Đại đội H40 LF 45
* Đại đội D9, huyện H80 30
* Đại đội C167, huyện H67 40

III. Tỉnh Pleiku
1. Sư đoàn 320, quân số 4400


a). Cơ quan chỉ huy 200

* Tiểu đoàn 14 súng cối 200
* Tiểu đoàn 15 DK 200
* Tiểu đoàn 16 phòng không 200
* Tiểu đoàn 17 công binh 200
* Tiểu đoàn 18 thông tin 200
* Tiểu đoàn 19 đặc công 200
* Tiểu đoàn 20 trinh sát 200
* Tiểu đoàn 24 quân y 200
* Tiểu đoàn 25 vận tải 200

b). Trung đàon 48 1150

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 250
* Tiểu đoàn K1 300
* Tiểu đoàn K2 300
* Tiểu đoàn K3

c). Trung đoàn 64 1250

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 350
* Tiểu đoàn 7 300
* Tiểu đoàn 8 300
* Tiểu đoàn 9 300

2. Các Trung đoàn độc lập

a). Trung đoàn 24, Mặt trận B3 1300

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 300
* Tiểu đoàn 1 300
* Tiểu đoàn 2 400
* Tiểu đoàn 3 300

b). Trung đoàn công binh E7, Mặt trận B3 1000

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 200
* Tiểu đoàn K1 250
* Tiểu đoàn K2 300
* Tiểu đoàn K3 250

3. Các Tiểu đòan độc lập

* Tiểu đoàn K2, tỉnh Gia Lai 150
* Tiểu đoàn K67, tỉnh Gia Lai 400
* Tiểu đoàn K40, tỉnh Gia Lai 200
* Tiểu đoàn K63, mặt trận B3 360
* Tiểu đoàn D2, Binh trạm 470 ?

4. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội đặc công K90, tỉnh Gia Lai 25
* Đại đội S23, Khu 3 40
* Đại đội S24, Khu 4 30
* Đại đội S25, Khu 5 42
* Đại đội S26, Khu 6 50
* Trung đội đặc công 21, tỉnh Gia Lai 20

IV. Tỉnh Phú Yên

* Tiểu đoàn 9, tỉnh Phú Yên 120
* Tiểu đoàn 13, tỉnh Phú Yên 70
* Tiểu đoàn 14, tỉnh Phú Yên 70
* Tiểu đoàn 96, tỉnh Phú Yên 120

2. Các đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội đặc công 203, tỉnh Phú Yên 13
* Đại đội đặc công 201, tỉnh Phú Yên 70
* Đại đội đặc công 202, tỉnh Phú Yên 70
* Đại đội đặc công 25 60
* Đại đội 377, huyện Tuy Hòa 2 30
* Đại đội DK11, huyện Sông Cầu 25
* Đại đội C24 đặc công thủy, tỉnh Phú Yên 25
* Đại đội C21 trinh sát, tỉnh Phú Yên 50
* Đại đội súng cối C167 (82 và 120 mm), tỉnh Phú Yên 70
* Đại đội 373 (HK3), huyện Tuy Hòa 10
* Đại đội 375, huyện Tuy An 08

V. Tỉnh Khánh Hòa

* Tiểu đoàn 407, Quân khu 5 300
* Tiểu đoàn 460 đặc công, tỉnh Khánh Hòa 150
* Tiểu đoàn 470 đặc công, tỉnh KHánh Hòa 170
* Tiểu đoàn đặc công 480, tỉnh Khánh Hòa 120

1. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội pháo binh C10, tỉnh Khánh Hòa 40
* Đại đội đặc công thủy K91, tỉnh Khánh Hòa 35
* Đại đội đặc công thuỷ K92, tỉnh Khánh Hòa 40
* Đại đội đặc công thủy K93, tỉnh Khánh Hòa 35
* Đại đội 548, tỉnh Khánh Hòa 54
* Đại đội bộ binh C3, Bắc huyện Ninh Hòa 40
* Trung đội bộ binh, Nam huyện Ninh Hòa 28
* Trung đội 101, huyện Vạn Ninh 23
* Trung đội đặc công 61, Bắc huyện Diên Khánh 28
* Trung đội 106, Cam Ranh 24
* Trung đội 109, Vĩnh Sơn 25
* Trung đội 108, Vĩnh Khánh 20
* Trung đội B25, H1 Đắc Lắc 26
* Trung đội pháo binh 503, huyện Diên Khánh 25

VI. Tỉnh Ninh Thuận
1. Các đại đội và trung đội độc lập


* Đại đội 211 đặc công 24
* Đại đội pháo binh H15 20
* Đại đội C610, Ninh Thuận 26
* Đại đội D1, Anh DŨng 20
* Đại đội địa phương, Thuận Ban 22
* Đại đội địa phương, Bắc Ái Đông 27
* Đại đội địa phương, An Phước 16
* Đại đội địa phương 420, Thuận Nam 20
* Đại đội 440, Bắc Ái Tây 24

VII. Tỉnh Đắc Lắc
1. Các Trung đoàn độc lập


a). Trung đoàn 25, Mặt trận B3 1000

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 250
* Tiểu đoàn K2 (Tiểu đoàn đặc công 304, Đắc Lắc) 200
* Tiểu đoàn K3 (Tiểu đoàn K3, Trung đoàn đặc công 400) 300
* Tiểu đoàn K5 (Tiểu đoàn K5, trung doàn 24 cũ) 250

2. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn 301, tỉnh Đắc Lắc 30
* Tiểu đoàn 401 đặc công, tỉnh Đắc Lắc 400

3. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội đặc công 303, tỉnh Đắc Lắc 70
* Đại đội đặc công 309, tỉnh Đắc Lắc 65
* Đại đội trợ chiến 314, tỉnh Đắc Lắc 60
* Đại đội địa phương, huyện H4 50
* Đại đội địa phương, huyện H60 95
* Đại đội địa phương, huyện H10 54
* Đại đội H90, huyện H9 45
* Đại đội sản suất 318, tỉnh Đắc Lắc 60
* Đại đội C1, Tiểu đoàn K394, tỉnh Đắc Lắc 60
* Đại đội địa phương 90, tỉnh Đắc Lắc 70
* Đại đội địa phương H3 70
* Đại đội 144, huyện H2 70
* Đại đội 133, huyện H1 58

VIII. Tỉnh Quảng Đức
1. Các đại đội và Trung đội độc lập


* Đại đội C50, huyện Đức Lập 24
* Đại đội địa phương C75, huyện Khiêm Đức 15
* Đại đội C20, huyện Kiến Đức 40
* Đại đội C30, huyện Đức Lập 14
* Trung đội B51, Đức Xuyên 15
* Trung đội đặc công K1, huyện Đức Lập 14

IX. Tỉnh Tuyên Đức
1. Tiểu đoàn 810, tỉnh Tuyên Đức 250


2. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội 870, thành phố Đà Lạt 25
* Đại đội 809, huyện Đức Trọng 24
* Đại đội 816, huyện Đức Trọng 26
* Đại đội 815, huyện Đơn Dương 22
* Trung đội 212 đặc công, huyện Lạc Dương 15
* Trung đội 711 đặc công, huyện Lạc Dương 18
* Trung đội 850 đặc công, thành phố Đà Lạt 12
* Trung đội 852 đặc công, thành phố Đà Lạt 16
* Trung đội 854 đặc công, thành phố Đà Lạt 19
* Trung đội 860 đặc công, thành phố Đà Lạt 10

X. Tỉnh Lâm Đồng
1. Các đại đội và trung đội độc lập


* Đại đội C730, tỉnh Lâm ĐỒng 33
* Đại đội C744, tỉnh Lâm Đồng 20
* Đại đội 720, Nam Bảo Lộc 47
* Đại đội C745, tỉnh Lâm Đồng 30
* Đại đội C759, thành phố Bảo Lộc 16
* Đại đội C216 đặc công, tỉnh Lâm Đồng 23
* Trung đội D742, huyện K2 13
* Trung đội pháo binh B83, tỉnh Lâm Đồng 20

XI. Tỉnh Bình Thuận
1. Các Tiểu đòan độc lập


* Tiểu đoàn 186, QK6 300
* Tiểu đoàn 700, QK6 300
* Tiểu đòan 840, QK6 220
* Tiểu đoàn 481 đặc công – trinh sát, tỉnh Bình Thuận 60
* Tiểu đoàn 482, tỉnh Bình Thuận 100

2. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội C2, Tiểu đoàn 430, huyện Hàm Thuận 18
* Đại đội 450, huyện Thuận Phong 40
* Đại đội 440A, huyện Hòa Đa 29
* Đại đội C3, Tiểu đoàn 430, huyện Hàm Thuận 26
* Đại đội 452 đặc công, huyện Thuận Phong 24
* Đại đội 590, huyện Thuận Phong 29
* Đại đội 470, huyện Phan Lý Chàm 22
* Đại đội B21, huyện Tuy Phong ?

XII. Quân khu 6 - Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội 200 đặc công QK6 60
* Đại đội 130 pháo binh 50

[2.2.1] Phân bố - Quân số các đơn vị Quân đội Nhân dân Việt Nam trên lãnh thổ miền Nam Việt Nam đến 31/5/1973 - Địa bàn QK1 VNCH



2013082483038

A.Địa bàn Quân khu 1 - VNCH

I.Tỉnh Quảng Trị
1. Sư đoàn 304B QDND VN, Mặt trận B5: Quân số ước tính 6700, đã di chuyển về miền Bắc VN


a).Bộ phận chỉ huy Sư đoàn 250

* Tiểu đoàn 14 súng cối 150
* Tiểu đoàn 15 súng không giật 150
* Tiểu đoàn 16 phòng không 150
* Tiểu đoàn 17 công binh 200
* Tiểu đoàn 18 thông tin 150
* Tiểu đoàn 19 đặc công 150
* Tiểu đoàn 20 trinh sát 150
* Tiểu đoàn 24 Quân y 150
* Tiểu đoàn 25 vận tải 200

b). Trung đoàn 9 bộ binh, quân số ước tính 1500

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 400
* Tiểu đoàn 1 400
* Tiểu đoàn 2 400
* Tiểu đoàn 3 350

c). Trung đoàn 24, quân số ước tính 1400

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 350
* Tiểu đoàn 4 400
* Tiểu đoàn 5 300
* Tiểu đoàn 6 350

d). Trung đoàn 66, quân số ước tính 1400

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 400
* Tiểu đoàn 7 350
* Tiểu đoàn 8 350
* Tiểu đoàn 9 300

e). Trung đoàn pháo binh 68, quân số ước tính 700

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 1 200
* Tiểu đoàn 2 200
* Tiểu đoàn 3 200

2. Sư đoàn 308 QDND VN, Mặt trận B5: Quân số ước tính 6400, đã di chuyển về miền Bắc VN

a). Bộ phận chỉ huy Sư đoàn và các đơn vị chuyên môn 250

* Tiểu đoàn 14 súng cối 100
* Tiểu đoàn 15 súng không giật 150
* Tiểu đoàn 16 phòng không 150
* Tiểu đoàn 17 công binh 200
* Tiểu đoàn 18 thông tin 150
* Tiểu đoàn 19 đặc công 150
* Tiểu đoàn 20 trinh sát 150
* Tiểu đoàn 24 Quân y 150
* Tiểu đoàn 25 vận tải 200

b). Trung đoàn 36 bộ binh, quân số ước tính 1500

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 400
* Tiểu đoàn 1 350
* Tiểu đoàn 2 400
* Tiểu đoàn 3 350

c). Trung đoàn 88, quân số ước tính 1450

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 350
* Tiểu đoàn 4 400
* Tiểu đoàn 5 350
* Tiểu đoàn 6 350

d). Trung đoàn 102, quân số ước tính 1100

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 300
* Tiểu đoàn 7 300
* Tiểu đoàn 8 250
* Tiểu đoàn 9 250

e). Trung đoàn pháo binh 58, quân số ước tính 700

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 10 150
* Tiểu đoàn 12 phòng không 150
* Tiểu đoàn 14 súng cối 150
* Tiểu đoàn 16 phòng không 150

3. Sư đoàn 312 QDND VN, Mặt trận B5: Quân số ước tính 5800, đã di chuyển về miền Bắc VN

a). Bộ phận chỉ huy Sư đoàn và các đơn vị chuyên môn 250

* Tiểu đoàn 14 súng cối 100
* Tiểu đoàn 15 súng không giật 150
* Tiểu đoàn 16 phòng không 150
* Tiểu đoàn 17 công binh 200
* Tiểu đoàn 18 thông tin 100
* Tiểu đoàn 19 đặc công 150
* Tiểu đoàn 20 trinh sát 150
* Tiểu đoàn 24 Quân y 150
* Tiểu đoàn 25 vận tải 200

b). Trung đoàn 141 bộ binh, quân số ước tính 1400

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 300
* Tiểu đoàn 1 300
* Tiểu đoàn 2 400
* Tiểu đoàn 3 400

c). Trung đoàn 165 bộ binh, quân số ước tính 1300

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 350
* Tiểu đoàn 4 350
* Tiểu đoàn 5 300
* Tiểu đoàn 6 300

d). Trung đoàn 209 bộ binh, quân số ước tính 1500

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 400
* Tiểu đoàn 7 350
* Tiểu đoàn 8 400
* Tiểu đoàn 9 350

4. Sư đoàn 320B QDND VN, Mặt trận B5: Quân số ước tính 5900

a). Bộ phận chỉ huy Sư đoàn 250

* Tiểu đoàn 16 phòng không 100
* Tiểu đoàn 17 công binh 200
* Tiểu đoàn 18 thông tin 150
* Tiểu đoàn 19 đặc công 150
* Tiểu đoàn 20 trinh sát 150
* Tiểu đoàn 20 vệ binh 100
* Tiểu đoàn 24 Quân y 150
* Tiểu đoàn 25 vận tải 150

b). Trung đoàn 48B bộ binh, quân số ước tính 1400, đã di chuyển về Bắc Việt Nam để củng cố.

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 400
* Tiểu đoàn 1 350
* Tiểu đoàn 2 300
* Tiểu đoàn 3 350

c). Trung đoàn 52B bộ binh, quân số ước tính 1300, đã di chuyển về Nam Đông Hà.

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 350
* Tiểu đoàn 4 400
* Tiểu đoàn 5 450
* Tiểu đoàn 6 400

d). Trung đoàn 64B, quân số ước tính 1500

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 400
* Tiểu đoàn 7 350
* Tiểu đoàn 8 350
* Tiểu đoàn 9 400

5. Sư đoàn 325 QDND VN, Mặt trận B5: Quân số ước tính 6200

a). Bộ phận chỉ huy Sư đoàn 250

* Tiểu đoàn 14 súng cối 150
* Tiểu đoàn 15 súng không giật 150
* 16 phòng không 200
* Tiểu đoàn 17 công binh 150
* Tiểu đoàn 18 thông tin 150
* Tiểu đoàn 19 đặc công 150
* Tiểu đoàn 20 trinh sát 150
* Tiểu đoàn 24 Quân y 150
* Tiểu đoàn 25 vận tải 200

b). Trung đoàn 101 bộ binh, quân số ước tính 1500.

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 400
* Tiểu đoàn 1 350
* Tiểu đoàn 2 400
* Tiểu đoàn 3 350

c). Trung đoàn 95 bộ binh, quân số ước tính 1450.

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 350
* Tiểu đoàn 4 350
* Tiểu đoàn 5 400
* Tiểu đoàn 6 350

d). Trung đoàn 18, quân số ước tính 1550

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 400
* Tiểu đoàn 7 400
* Tiểu đoàn 8 350
* Tiểu đoàn 9 400

6. Sư đoàn Phòng không 367 QDND Việt Nam, Mặt trận B5: Quân số ước tính 1700

a). Bộ phận chỉ huy Sư đoàn và các đơn vị chuyên môn 100


b). Trung đoàn 230 phòng không, quân số ước tính 500.

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 1 150
* Tiểu đoàn 2 100
* Tiểu đoàn 3 150

c). Trung đoàn 241 phòng không, quân số ước tính 600.

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 110
* Tiểu đoàn 8 150
* Tiểu đoàn 24 150
* Tiểu đoàn 28 100
* Tiểu đoàn 39 100

d). Trung đoàn 280 phòng không, quân số ước tính 500

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 102 100
* Tiểu đoàn 130 150
* Tiểu đoàn 216 150

7. Các Trung đoàn độc lập

a). Trung đoàn 27 QĐND Việt Nam, Mặt trận B5, quân số 1450

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 400
* Tiểu đoàn 1 350
* Tiểu đoàn 2 350
* Tiểu đoàn 3 350

b). Trung đoàn 31 (Sông Hồng) QĐND Việt Nam, Mặt trận B5, quân số 1100

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 400
* Tiểu đoàn 15 350
* Tiểu đoàn 27 350

c). Trung đoàn 38 pháo binh QĐND Việt Nam, Mặt trận B5, quân số 800

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 1 200
* Tiểu đoàn 2 250
* Tiểu đoàn 3 250

d). Trung đoàn 45 pháo binh QĐND Việt Nam, Mặt trận B5, quân số 700

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 1 200
* Tiểu đoàn 2 200
* Tiểu đoàn 3 200

e). Trung đoàn 84 pháo phản lực (Rocket0 QĐND Việt Nam, Mặt trận B5, quân số 800

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 150
* Tiểu đoàn 1 200
* Tiểu đoàn 2 250
* Tiểu đoàn 3 200

f). Trung đoàn 164 pháo binh QĐND Việt Nam, Mặt trận B5, quân số 600

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 11 150
* Tiểu đoàn 12 200
* Tiểu đoàn 13 150

g). Trung đoàn 166 pháo binh QĐND Việt Nam, Mặt trận B5, quân số 700

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 1 200
* Tiểu đoàn 2 200
* Tiểu đoàn 3 200

h). Trung đoàn 232 phòng không, Sư đoàn 365 phòng không QĐND Việt Nam, quân số 600

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 1 200
* Tiểu đoàn 2 150
* Tiểu đoàn 3 150

i). Trung đoàn 282 phòng không, Sư đoàn 365 phòng không QĐND Việt Nam, quân số 600

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 1 150
* Tiểu đoàn 2 200
* Tiểu đoàn 3 150

j). Trung đoàn 284 phòng không, Sư đoàn 365 phòng không QĐND Việt Nam, quân số 600

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 7 100
* Tiểu đoàn 15 200
* Tiểu đoàn 120 200

k). Trung đoàn 202 tăng thiết giáp QĐND Việt Nam, quân số 600

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 166 120
* Tiểu đoàn 197 100
* Tiểu đoàn 198 130
* Tiểu đoàn 244 150

l). Trung đoàn 203 tăng thiết giáp QĐND Việt Nam, quân số 600

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 150
* Tiểu đoàn 297 150
* Tiểu đoàn 397 150
* Tiểu đoàn 512 150

8. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn 1A, Trung đoàn 126 đặc công thuỷ 130
* Tiểu đoàn 15 đặc công công trình, Mặt trận B5 200
* Tiểu đoàn 17 đặc công, mặt trận B5 180
* Tiểu đoàn 19 đặc công, mặt trận B5 200
* Tiểu đoàn 25 đặc công, mặt trận B5 150
* Tiểu đoàn 31 đặc công - trinh sát, mặt trận B5 150
* Tiểu đoàn 35 đặc công, mặt trận B5 150
* Tiểu đoàn 47, mặt trận B5 300
* Tiểu đoàn K8, tỉnh Quảng Trị 150
* Tiểu đoàn K10 đặc công tỉnh Quảng trị 150
* Tiểu đoàn 14 tỉnh Quảng trị 250
* Tiểu đoàn K75 pháo binh tỉnh Quảng Trị 200
* Tiểu đoàn K3 tỉnh Quảng Trị 200

9. Các Đại đội và Trung đội độc lập

* Đại đội 11, huyện Gio Linh 30
* Đại đội huyện Cam Lộ 50
* Đại đội 1, huyện Hải Lăng 100
* Đại đội 2, huyện Hải Lăng 100
* Đại đội 1, huyện Triệu Phong 50
* Đại đội 2, huyện Triệu Phong 40
* Đơn vị 1 đặc công, tỉnh Quảng Đà 10
* Đại đội 23 trinh sát, tỉnh Quảng Trị 40

II. Tỉnh Thừa Thiên
1. Sư đoàn 324B QDND VN, Mặt trận Trị Thiên - Huế, quân số ước tính 5770


a). Bộ phận chỉ huy và các đơn vị chuyên môn 250

* Tiểu đoàn pháo binh 150
* Tiểu đoàn phòng không K54 150
* Tiểu đoàn Thông tin K16 150
* Tiểu đoàn Quân y K96 150
* Tiểu đoàn vận tải 48 200
* Tiểu đoàn điều dưỡng K26 150
* Tiểu đoàn công binh 21 80
* Tiểu đoàn trinh sát 61 60
* Tiểu đoàn cảnh vệ 64 80

b). Trung đoàn 803, quân số 1400

* Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn 350
* Tiểu đoàn 1 350
* Tiểu đoàn 2 300
* Tiểu đoàn 3 400

c). Trung đoàn 812, quân số 1450

* Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn 350
* Tiểu đoàn 4 400
* Tiểu đoàn 5 350
* Tiểu đoàn 6 350

d). Trung đoàn 29, quân số 1500

* Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn 400
* Tiểu đoàn 7 350
* Tiểu đoàn 8 350
* Tiểu đoàn 9 400

2. Các Trung đoàn độc lập

a). Trung đoàn pháo binh 675B, Mặt trận Trị Thiên - Huế, quân số 700

* Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 1 200
* Tiểu đoàn 2 200
* Tiểu đoàn 3 200

b). Trung đoàn 5, Mặt trận Trị Thiên - Huế, quân số 1200

* Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn 300
* Tiểu đoàn đặc công 1 (Hiện biên chế cho Thành phố Huế) 200
* Tiểu đoàn đặc công 2 250
* Tiểu đoàn K4A 300
* Tiểu đoàn pháo binh K32 150

c). Trung đoàn pháo binh 6, Mặt trận Trị Thiên - Huế, quân số 1200

* Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn 350
* Tiểu đoàn K1 300
* Tiểu đoàn K2 300
* Tiểu đoàn K3 250

3. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn 11 đặc công - trinh sát, Mặt trận Thừa Thiên - Huế 150
* Tiểu đoàn K12 đặc công, Mặt trận Thừa Thiên - Huế 190
* Tiểu đoàn 582 đặc công, Mặt trận Thừa Thiên - Huế 200
* Tiểu đoàn pháo binh K33, Mặt trận Thừa Thiên - Huế 150 (Hiện biên chế vào Sư đoàn 324B)
* Tiểu đoàn K33 đặc công, mặt trận B5 200
* Tiểu đoàn pháo phản lực K35, Mặt trận Thừa Thiên - Huế 150

4. Các đại đội, trung đội độc lập

* Đội hoạt động đặc biệt của tỉnh Thừa Thiên - Huế 40
* Đại đội 71A, huyện Phú Lộc 455
* Đại đội 71B, huyện Phú Lộc 20
* Đội 1, huyện Quảng Điền 300
* Đội 2, huyện Quảng Điền 30
* Đại đội 105, huyện Hương Trà 70
* Đội hoạt động đặc biệt, huyện Hương TRà 30
* Đại đội Phong Điền 30
* Đại đội C4 Hương Thọ 50
* Đội hoạt động đặc biệt, huyện Hương Thuỷ 30
* Đại đội Phú Vang 50
* Đại đội C2 tỉnh Thừa Thiên 50

III. Tỉnh Quảng Nam
1. Sư đoàn 711, Quân khu 5, quân số 4600


a). Cơ quan chỉ huy 200

* Tiểu đoàn 424 đặc công 200 (Nguyên thuộc Trung đoàn 5 đặc công, hiện sát nhập vào Sư đoàn 711)
* Tiểu đoàn 13 phòng không 200
* Tiểu đoàn 15 công binh 150
* Tiểu đoàn 17 thông tin 150
* Tiểu đoàn 19 vận tải 150
* Tiểu đoàn 20 Quân y 150
* Tiểu đoàn 71 trinh sát 50

b). Trung đoàn 270 (còn gọi là Trung đoàn 9), quân số 1150

* Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn 300
* Tiểu đoàn 4 300
* Tiểu đoàn 5 300
* Tiểu đoàn 6 250

c). Trung đoàn 31 (còn gọi là Trung đoàn 9), quân số 1100

* Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn 350
* Tiểu đoàn 7 300
* Tiểu đoàn 8 250
* Tiểu đoàn 9 300

d). Trung đoàn 38, quân số 1100

* Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn 300
* Tiểu đoàn 17 250
* Tiểu đoàn 18 300
* Tiểu đoàn 19 250

2. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn 3, mặt trận 44 (tức Đặc khu Quảng Đà) 200
* Tiểu đoàn 8 đặc công, Mặt trận 44 180
* Tiểu đoàn R20, Mặt trận 44 100
* Tiểu đoàn V25, Mặt trận 44 110
* Tiểu đoàn trinh sát 42, Mặt trận 44 150
* Tiểu đoàn Q82, huyện ĐIện Bàn 150
* Tiểu đoàn đặc công T89, mặt trận 44 100
* Tiểu đoàn đặc công Q91, mặt trận 44 150
* Tiểu đoàn pháo phản lực (Rocket) 575, mặt trận 44 150
* Tiểu đoàn pháo phản lực (Rocket) 577, mặt trận 44 180
* Tiểu đoàn đặc công 409, Quân khu 5 230
* Tiểu đoàn đặc công 471, Quân khu 5 110
* Tiểu đoàn pháo binh 12, Quân khu 5 200 (hiện thuộc Sư đoàn 711)

3. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội đặc công thuỷ, mặt trận 44 60
* Đại đội 160 AT, mặt trận 44 40
* Đại đội 1, thành phố Hội An 40
* Đại đội 2, thành phố Hội An 40
* Đại đội đặc công Lê Đô, thành phố Đà Nẵng 50
* Đại đội 1, huyện Duy Xuyên 20
* Đại đội 2, huyện Duy Xuyên 25
* Đại đội 3, huyện Duy Xuyên 40
* Đại đội 1, huyện Đại Lộc 49
* Đại đội 2, huyện Đại Lộc 40
* Đại đội C7, khu 1, huyện Hoà Vang 25
* Đại đội 1, khu 2, huyện Hoà Vang 30
* Đại đội 2, khu 2, huyện Hoà Vang 30
* Đại đội 1, khu 3, huyện Hoà Vang 40
* Đại đội 1, đội phụ cận 2, thành phố Đà Nẵng 35

IV. Tỉnh Quảng Tín
1. Trung đoàn công binh 270 (phiên hiệu C30?) QK5 700 (Các bộ phận hoạt động tại vùng Châu Sơn)


* Sở chỉ huy và các cơ quan chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 4 200
* Tiểu đoàn 5 200
* Tiểu đoàn 6 200

2. Trung đoàn tăng - pháo binh 572 QK5 550 (Hiện tại đơn vị này cùng hoạt động với Sư đoàn 711 và được trang bị 20 T54, 4 pháo 130mm, 5 cao xạ 37mm)

* Sở chỉ huy và các cơ quan chuyên môn 150
* Tiểu đoàn 183 200
* Tiểu đoàn 177 200

3. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn 11, tỉnh Quảng Nam 200
* Tiểu đoàn 70, tỉnh Quảng Nam 150
* Tiểu đoàn 72, tỉnh Quảng Nam 220
* Tiểu đoàn đặc công K80, Qk5 200
* Tiểu đoàn pháo binh 74, tỉnh Quảng Nam 200

4. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội 706 LF 80
* Đại đội đặc công 1 LF 50
* Đại đội đặc công 2 LF 50
* Đại đội trinh sát 41 LF 50
* Đại đội phòng không, tỉnh Quảng Nam 50
* Đại đội súng cối, tỉnh Quảng Nam 50
* Đại đội pháo phản lực (Rocket) 78 70
* Đại đội 701, huyện Quế Sơn 40
* Đại đội 702, huyện Quế Sơn 35
* Đại đội 703, huyện Quế Sơn 45
* Đại đội 704, huyện Quế Sơn 30
* Đại đội đặc công 1, huyện Thăng Bình 20
* Đại đội C8, huyện Thăng Bình 20
* Đại đội hoạt động đặc biệt, huyện Thăng Bình 15
* Đại đội V11, huyện Quế Tiên 28
* Đại đội D45, huyện Quế Tiên 37
* Đại đội C7, huyện Tiên Phước 15
* Đại đội C9, huyện Tiên Phước 20
* Trung đội B45, huyện Tiên Phước 30
* Đại đội C18, thành phố Tam Kỳ 30
* Đại đội V20, thành phố Tam Kỳ 27
* Đại đội V14, Nam huyện Tam Kỳ 27
* Trung đội pháo binh, Nam huyện Tam Kỳ 10
* Đại đội C1, Bắc huyện Tam Kỳ 20
* Đại đội V12, Bắc huyện Tam Kỳ 35
* Đại đội V42, Bắc huyện Tam Kỳ 27
* Trung đội bộ binh, Bắc huyện Tam Kỳ 10

V. Tỉnh Quảng Ngãi
1. Sư đoàn 2 - Nông trường 2 QK5, quân số 5670


a). Cơ quan chỉ huy 250

* Tiểu đoàn 10 đặc công 150
* Tiểu đoàn 12 pháo binh 150
* Tiểu đoàn 14 phòng không 150
* Tiểu đoàn 15 công binh 150
* Tiểu đoàn 17 thông tin 150
* Tiểu đoàn 18 quân y 150
* Tiểu đoàn 19 vận tải 200
* Tiểu đoàn 20 (Replacement Bn) 150
* Tiểu đoàn 21 trinh sát 170

b). Trung đoàn 1, quân số 1450

* Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn 350
* Tiểu đoàn 1 400
* Tiểu đoàn 2 350
* Tiểu đoàn 3 350

c). Trung đoàn 141, quân số 1450

* Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn 300
* Tiểu đoàn 4 350
* Tiểu đoàn 5 350
* Tiểu đoàn 6 300

d). Trung đoàn 52, quân số 1200

* Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn 300
* Tiểu đoàn 4 300
* Tiểu đoàn 5 300
* Tiểu đoàn 6 300

2. Các Trung đoàn độc lập

a). Trung đoàn đặc công 459 (-), QK5 750

* Sở chỉ huy và các cơ quan chuyên môn 150
* Tiểu đoàn 403 đặc công (D453) 300
* Tiểu đoàn 406 đặc công 300

3. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn xe tăng, QK5 250
* Tiểu đoàn 20 súng cối 750
* Tiểu đoàn 567 trinh sát (mã hiệu D32) QK5 150
* Tiểu đòan 7 đặc công (D40), tỉnh Quảng Ngãi 100
* Tiểu đoàn 30 (D83) tỉnh Quảng Ngãi 200
* Tiểu đoàn 40 (D48), tỉnh Quảng Ngãi 150
* Tiểu đoàn 70 đặc công (D472), tỉnh Quảng Ngãi 150
* Tiểu đòan pháo 107, tỉnh Quảng Ngãi 130
* Tiểu đoàn 145, huyện Đức Phổ 130

4. Các đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội trinh sát H14 50
* Đại đội phòng không H19 LF(?) 50
* Đại đội đặc công 81 LF 50
* Đại đội 93 đặc công, đội đô thị 50
* Đại đội 72, huyện SƠn Tịnh 20
* Đại đội 284, huyện Sơn Tịnh 30
* Đại đội 289, huyện Sơn Tịnh 30
* Đại đội 372, huyện Sơn Tịnh 50
* Đại đội 172, huyện Tư Nghĩa 40
* Đại đội 18, huyện Nghĩa Hành 50
* Đại đội C96 Minh Long 50
* Đại đội Sơn Hà 50
* Đại đội 19A, huyện Mộ Đức 50
* Đại đội đặc công 45, huyện Mộ Đức 50
* Đại đội 169, huyện Mộ Đức 40
* Đại đội huyện Ba Tơ LF 50
* Đại đội Gia Vực 60
* Đại đội huyện Trà Bồng LF 30
* Đại đội P31, huyện Bình Sơn 30
* Đại đội pháo C51, huyện Bình SƠn 20
* Đại đội 134, huyện Sơn Tịnh 20
* Đại đọi C75, huyện Tư Nghĩa 30
* Đại đội C65, huyện Tư Nghĩa 30
* Đại đội đặc công 95A, huyện Bình Sơn 40
* Đại đội đặc công 95B, huyện Bình Sơn 30
* Đại đội H44, Phòng Duyên 30
* Đại đội đặc công, huyện Tư Nghĩa 30

Thứ Bảy, 24 tháng 8, 2013

[5.3.4] Trận tấn công Cồn Khe - Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam ngày 12/5/1969

Ngày 23/8/2013, Rongxanh tiếp tục nhận mail của 1 CCB khác, có chút ít thông tin về chôn cất các chiến sỹ phía QDND VN tấn công căn cứ Cồn Khe ngày 12/5/1969. Rongxanh dịch qua tiếng Việt nội dung như sau:

... Buổi sáng hôm sau, khi mặt trời mọc, một số binh sỹ Bắc Việt bị chết (Tôi nhớ là 6 hoặc 7, có khi ít hơn) nằm xếp hàng cạnh nhau tại/ hoặc gần cổng trước căn cứ. Tôi không rõ họ đến đây từ đâu. Họ có thể đã được chôn cất phía bên phải, ngoài cổng, nhưng đó chỉ là 1 phỏng đoán.

Phần tiếng Anh:

... The next morning, well after sunrise, a number of NVA dead (I'd say 6 or 7, perhaps a few more) were lined up side-by-side at or near the front gate. Where they went from there, I don't know. They might have been buried right outside the gate, but that's just a guess.

Thứ Năm, 22 tháng 8, 2013

[5.3.3] Trận tấn công Cồn Khe - Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam ngày 12/5/1969

Thông tin thêm về việc chôn cất các chiến sỹ phía QDND VN tấn công căn cứ Cồn Khe ngày 12/5/1969 (Thông tin này do 1 Cựu chiến binh Mỹ thuộc Đại đội B - Tiểu đoàn 2/1 Thủy quân lục chiến Mỹ đóng quân tại Cồn Khe gửi qua mail cho Rongxanh). Rongxanh dịch qua tiếng Việt như sau:

... Buổi sáng sau cuộc tấn công, chúng tôi mang rất nhiều thi thể các chiến sỹ QDND VN bị chết đến khu vực chôn cất gần hầm CC và vị trí pháo binh. Tôi chắc chắn rằng những thi thể này được chuyển lên xe vận tải và chở đến khu vực chôn cất hàng loạt. Tôi không biết vị trí ở đâu. Tôi không nhớ bất kỳ quân phục nào của phía Bắc Việt. Tất cả các lính Bắc Việt dường như là đặc công và đội lính Bắc Việt mang rocket mặc quần ngắn, không áo sơ mi và dép.


Thứ Tư, 21 tháng 8, 2013

[5.3.2] Trận tấn công Cồn Khe - Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam ngày 12/5/1969

Diễn biến trận tấn công qua tài liệu Mỹ [2013082143039018]

 Lúc 0 giờ 50 sáng 12/5/1969, căn cứ Tiểu đoàn Mỹ bị lực lượng Bắc Việt tấn công, với lực lượng ước tính cỡ đại đội. Căn cứ bị bắn khoảng 50 đến 60 đạn cối 82mm, khoảng 30 đến 40 đạn B40, súng bộ binh và lựu đạn. Bốn đặc công Bắc Việt đã đột nhập đến hàng rào phòng ngự cuối cùng. Các lực lượng phòng thủ đã chống trả bằng vũ khí bộ binh, súng cối, hỏa lực pháo bắn thẳng và trực thăng vũ trang. Hai trung đội lính Mỹ tăng viện cho căn cứ.

Kết quả trận đánh: 1 lính Mỹ chết, 37 bị thương. Phía Bắc Việt có 15 người chết, thu giữ 4 súng AK, lựu đạn và 4 khối bộc phá.

Lúc 6 giờ sáng, các lực lượng Mỹ lục soát phía ngoài hàng rào căn cứ và khu vực lân cận căn cứ, kết quả phát hiện và thu giữ thêm các vũ khí của phía Bắc Việt gồm: 47 lựu đạn, 4 bộc phá loại 10kg, 9 đạn B40, 1 kìm cắt rào, 2 bộc phá ống, 16 băng đạn và 1 vị trí súng cối...
Thu giữ thêm 4 súng AK và 3 súng K54, phát hiện thêm 3 lính Bắc Việt hy sinh và bắt giữ 5 nguời
Thông tin thêm,  1 tài liệu khác về diễn biến trận đánh [2013082143040008]

4 đặc công Bắc Việt vượt qua hàng rào căn cứ và ngay lập tức tiến vào khu vực nhà chỉ huy và hội trường. Các đặc công Bắc Việt đã phá hủy ngôi nhà bên cạnh ngôi nhà Câu lạc bộ sĩ quan/ Tham mưu; nó bị đổ làm cho các lính đặc công tin rằng đó là khu vực nhà chỉ huy căn cứ. Sau đó lính đặc công tiếp tục tiến đến khu vực ... [TA viết tắt, em không hiểu nghĩa là gì] và ném lựu đạn cùng chất nổ, sau đó họ di chuyển đến ngôi nhà... [TA viết tắt, em không hiểu nghĩa là gì] và tiếp tục ném lựu đạn. Một lượng lớn đạn B40, cối 82mm, cối 60mm và đạn súng bộ binh từ bên ngoài bắn vào trong căn cứ. Các lính đặc công Bắc Việt tiếp tục di chuyển duới làn đạn súng cối và trước khi bộ phận chính rút lui [câu này em dịch hơi tối nghĩa], một loạt ngôi sao trắng quan sát thấy ơ phía Tây Nam và loạt ngôi sao đỏ ở phía Đông Bắc căn cứ [Liệu có thể là pháo hiệu rút lui???]. Cuộc tấn công kết thúc sau 2 giờ và phía Bắc Việt rút lui về phía Đông và Đông Nam. Kết quả có 19 lính Bắc Việt hy sinh.

[5.3.1] Trận tấn công Cồn Khe - Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam ngày 12/5/1969

Trận tấn công Cồn Khe ngày 12/5/1969 qua báo Lao động:

http://laodong.com.vn/Lao-dong-cuoi-tuan/Hoi-uc-ve-nguoi-chien-si-dung-cam-kien-cuong/94682.bld
 Và rồi… bác Thùy, bác Trống và nhiều đồng đội của liệt sĩ Huỳnh Đức Công nghẹn lời khi kể lại giây phút cuối cùng của người chiến sĩ gan dạ anh hùng, đó là trận đánh ngày 12.5.1969.

Nhận nhiệm vụ, tiểu đoàn R20 tổ chức đánh tiêu diệt đồn địch tại Cồn Khe, đóng tại thôn 2, xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn. Trong đồn Mỹ đóng một tiểu đoàn, trong đó có 1 trận địa pháo 105 ly để khống chế cả khu vực rộng lớn gồm Điện Bàn, Hòa Vang, Đại Lộc, Duy Xuyên. Lúc đó, cấp trên họp bàn rất cụ thể, giao cho đồng chí Huỳnh Đức Công, Đại đội trưởng, Đại đội 1 vẫn làm mũi chủ lực, thọc sâu, đánh vào đầu não sở chỉ huy và trận địa pháo của địch. Giờ “G” là 1 giờ sẽ nổ súng.

Bác Trống nhớ lại: “Lúc đó mới 24 giờ ngày 11.5.1969, đơn vị đồng chí Công đang bò gần hết hàng rào đột kích đồn địch, thì đơn vị khu 3 Hòa Vang bị lộ. Đơn vị thọc sâu của đồng chí Công chỉ huy đã vào trong hàng rào được 14 đồng chí, trong đó có đồng chí Công dẫn đầu, còn lại giữa hàng rào và một số còn bên ngoài rào. Nhận lệnh rút lui, nhưng riêng 14 đồng chí đã bò vào trong hàng rào địch đã nổ súng đánh quyết chiến”.

Thế là trận đánh diễn ra, 14 đồng chí đã quả cảm kiên cường, đánh suốt đêm đến 10 giờ sáng ngày hôm sau, làm tiêu hao nhiều quân địch, nhưng toàn bộ 14 chiến sĩ quân giải phóng đã hy sinh trong trận đánh ngoan cường này.

Anh Lê Thành, ngụ tại xã Điện Nam Bắc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam cho biết: “Bố tôi kể lại, lúc đó trận đánh ác liệt lắm, còn nghe các anh bộ đội giải phóng hô to Hồ Chí Minh muôn năm…! Sau buổi chiều hôm ấy, lính Mỹ kéo 13 bộ đội quân giải phóng đào hố chôn tập thể, còn 1 người là chỉ huy, thì chúng kéo ra sân xả súng bắn nát thi thể, ngày hôm sau chúng kéo ra ngoài và người dân tìm cách chôn cất, nhưng chỉ biết là một vị chỉ huy bộ đội giải phóng, chứ không biết tên tuổi, quê quán nơi đâu”.

Sau ngày giải phóng, thống nhất đất nước, người chỉ huy tài giỏi, oai hùng đó, chính là liệt sĩ Huỳnh Đức Công, được người dân chôn cất đã được đưa về nghĩa trang liệt sĩ huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam, nhưng bà con địa phương cũng chỉ biết đó là vị chỉ huy trong trận đánh đồn Cồn Khe ác liệt, chứ không biết tên tuổi, quê quán. Còn gia đình chỉ biết trên tấm bằng “Tổ quốc ghi công, liệt sĩ Huỳnh Đức Công-Đại đội trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam… đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước ngày 12.5.1969”.