Chủ Nhật, 6 tháng 11, 2022

[5.422] Địa danh (53): Ấp Lệ Cẩm - Khu 3 - Gia Lai * Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng của Liệt sỹ Nguyễn Văn Lân, đơn vị đại đội 1 tiểu đoàn 1 trung đoàn 95B Mặt trận B3 Tây Nguyên, quê Phú Mỹ, Lương Phú, Phú Bình Bắc Thái * Danh sách 11 liệt sỹ đại đội 1 tiểu đoàn 1 Trung đoàn 95B hy sinh tại khu vực ấp Lệ Cẩm - khu 3 - Gia Lai ngày 8/2/1968

2022110635605


1. Ngày 8/2/1968, bộ đội thuộc Đại đội 1 tiểu đoàn 1 Trung đoàn 95B tấn công mục tiêu trên QL19 tại khu vực ấp Lệ Cần. 

2. Sau trận đánh, quân Mỹ thu giữ 1 Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng đề ngày 29/11/1966 do đc Dương Biểu ký, giới thiệu đc Nguyễn Văn Lân, sinh 1939, nhập ngũ 1961, quê Lương Phú - Phú Bình - Bắc Thái, đơn vị H14 đến đơn vị mới. 

Ảnh chụp Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng



3. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Văn Lân đơn vị đại đội 1 tiểu đoàn 1 trung đoàn 95B Mặt trận B3 Tây Nguyên, quê Phú Mỹ, Lương Phú, Phú Bình Bắc Thái, hy sinh ngày 8/2/1968 tại ấp Lệ Cẩm - Khu 3 - Gia Lai.


Họ và tên:Nguyễn Văn Lân
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1934
Nguyên quán:Phú Mỹ, Lương Phú, Phú Bình
Trú quán:Phú Mỹ, Lương Phú, Phú Bình
Nhập ngũ:02/1961
Tái ngũ:
Đi B:12/1965
Đơn vị khi hi sinh:c1 d1 E95
Cấp bậc:Trung sỹ
Chức vụ:A trưởng
Ngày hi sinh:08/02/1968
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu
Nơi hi sinh:Ấp Lệ Cẩm, Khu 3, Gia Lai
Nơi an táng ban đầu:Ấp Lệ Cẩm Khu 3 Gia Lai
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:

Vậy nên địa danh ấp Lệ Cẩm - khu 3 - Gia Lai trong web Chính sách quân đội chính là ấp Lệ Cần trên Quốc lộ 19, nay thuộc xã Tân Bình huyện Đắc Đoa tỉnh Gia Lai.

4. Web Chính sách quân đội có thông tin về 11 liệt sỹ thuộc đại đội 1 tiểu đoàn 1 Trung đoàn 95B hy sinh tại ấp Lệ Cẩm - khu 3 - Gia Lai ngày 8/2/1968:

(1) * LS Bùi Đức Lũng * Hy sinh: 08/02/1968 * Đơn vị: C1 D1 E95 * Quê quán: Khoái Thượng, Đức Bái, Lập Thạch,  Vĩnh Phú * Nơi hy sinh: Ấp Lệ Cẩm, khu 4  Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Ấp Lệ Cẩm

(2) * LS Đào Đình Bảng * Hy sinh: 08/02/1968 * Đơn vị: c1 d1 E95 * Quê quán: Tân Tiến, Nguyên Bình, Bình Lục, Nam Hà * Nơi hy sinh: Lệ Cẩm khu 3 Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Tại Lệ Cẩm

(3) * LS Lê Hồng Trình * Hy sinh: 08/02/1968 * Đơn vị: Trinh sát D1 E95 * Quê quán: Xóm 14, Nghi Thuận, Nghi Lộc, Nghệ An * Nơi hy sinh: Lệ Cẩm, khu 3, Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Ấp Lệ Cẩm, khu 3, Gia Lai

(4) * LS Lê Viết Thống * Hy sinh: 08/02/1968 * Đơn vị: C1 D1 E95 * Quê quán: An Thuận, Hùng Thủy, thị xã Vinh, Nghệ An * Nơi hy sinh: Lệ Cẩm, khu 3, Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Ấp Lệ Cẩm, Gia Lai

(5) * LS Mai Văn Xướng * Hy sinh: 08/02/1968 * Đơn vị: c1 d1 E95 * Quê quán: Mai Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình * Nơi hy sinh: Khu 3, Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: , 

(6) * LS Nguyễn Hồng Phong * Hy sinh: 08/02/1968 * Đơn vị: c1 d1 E95 * Quê quán: Gia Tiến, Gia Viễn, Ninh Bình * Nơi hy sinh: Ấp Lệ Cẩm, khu 3, Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Ấp Lệ Cẩm, Gia Lai

(7) * LS Nguyễn Ngọc Đĩnh * Hy sinh: 08/02/1968 * Đơn vị: C1 D1 E95 * Quê quán: Minh Khai, Kim Anh, Kim Thành, Hải Hưng * Nơi hy sinh: K3, Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Khu 3, Gia Lai

(8) * LS Nguyễn Văn Hiền * Hy sinh: 08/02/1968 * Đơn vị: C1 D1 E95 * Quê quán: Diễn Ngọc, Diễn Châu, Nghệ An * Nơi hy sinh: Lệ Cẩm, khu 3, Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Lệ Cẩm, khu 3, Gia Lai

(9) * LS Nguyễn Văn Lân * Hy sinh: 08/02/1968 * Đơn vị: c1 d1 E95 * Quê quán: Phú Mỹ, Lương Phú, Phú Bình * Nơi hy sinh: Ấp Lệ Cẩm, Khu 3, Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Ấp Lệ Cẩm Khu 3 Gia Lai

(10) * LS Trần Hữu Bình * Hy sinh: 08/02/1968 * Đơn vị: C1 D1 E95 * Quê quán: Sen Hồ, Hoàng Minh, Việt Yên, Hà Bắc * Nơi hy sinh: Lệ Cẩm, khu 3, Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Ấp Lệ Cẩm

(11) * LS Triệu Văn Đại * Hy sinh: 08/02/1968 * Đơn vị: c1 d1 e95 * Quê quán: Nà Lược, Tân Lập, Chợ Đồn, Bắc Thái * Nơi hy sinh: Ấp Lệ Cẩm, Khu 3, Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Ấp Lệ Cẩm, Khu 3, Gia Lai


[3.259] Giấy chứng nhận bị thương, Giấy ra viện, Giấy chứng nhận có thời gian công tác XYZ, Quyết định kết nạp Đảng viên của đc Đới Văn Dưỡng, đơn vị đại đội 3 tiểu đoàn 7 Trung đoàn 102 Sư đoàn 308, quê An Đạo - Phù Ninh - Phú Thọ

2022110635604


Các giấy tờ của đc Đới Văn Dưỡng, đơn vị đại đội 3 tiểu đoàn 7 Trung đoàn 102 Sư đoàn 308, quê An Đạo - Phù Ninh - Phú Thọ gồm:

1. Giấy chứng nhận bị thương cấp cho đc Đới Văn Dưỡng, sinh tháng 10/1942, nhập ngũ 2/1968, đơn vị Đại đội 3 tiểu đoàn 7 Trung đoàn 102 Sư đoàn 308, bị thương ngày 19/2/1971 tại mặt trận Bắc Quảng Trị. Thời gian điều trị từ ngày 22/2/1971 đến 20/3/1971.

2. Giấy ra viện, nội dung là điều trị từ 5/3/1971 đến 20/3/1971.

3. Giấy chứng nhận có thời gian công tác XYZ từ 17/3/1968 đến 17/9/1968 và 3/2/1971 đến 31/5/1971.

4. Biên bản xác định thương tật của Hội đồng xác định thương tật Sư đoàn 308 về mức độ thương tật của đc Đới Văn Dưỡng ở hạng không vĩnh viễn.

5. Quyết định đề ngày 27/1/1972 của Đảng ủy Tiểu đoàn 7 Trung  đoàn 102 kết nạp đc Đới Văn Dưỡng vào Đảng Lao động Việt Nam.

6. Giấy giới thiệu Sinh hoạt Đảng cấp cho đc Đới Văn Dưỡng.

Ảnh chụp Giấy chứng nhận bị thương:



[4.84] Biên bản bỏ phiếu bầu Hội đồng quân nhân của 1 đại đội thuộc Tiểu đoàn 397 Trung đoàn 203 Tăng thiết giáp Quân đội nhân dân Việt Nam

2022110635603

Biên bản bỏ phiếu bầu Hội đồng quân nhân của Không rõ phiên hiệu Đại đội mấy, thuộc Tiểu đoàn 397 Trung đoàn 203 tăng thiết giáp Quân đội nhân dân Việt Nam.

Hội nghị được tổ chức hôm 29/12/1971 tại nhà xe số hiệu 441 (Xe tăng?)

Giấy tờ này bị thu giữ gần căn cứ Phượng Hoàng, sau trận lực lượng tăng thiết giáp yểm trợ bộ đội thuộc Trung đoàn 9 Sư đoàn 304 tấn công vào căn cứ Phượng Hoàng tại tỉnh Quảng Trị hôm 9/4/1972.

Ảnh chụp một phần Biên bản:



[3.258] Thư của đc Nguyễn Nguyên Hồng, đơn vị ĐỘi A15 biệt động Hải Lăng tỉnh Quảng Trị, gửi về cho cha là Nguyễn Ngọc Năm xóm Bắc SƠn xã Nghĩa Hồng huyện Nghĩa Hưng tỉnh Nam Hà

2022110635602


Bức thư đề ngày 20/10/1971,  của đc Nguyễn Nguyên Hồng, đơn vị A15 biệt động Hải Lăng Quảng Trị gửi về cho cha là Nguyễn Ngọc Năm xóm Bắc Sơn xã Nghĩa Hồng huyện Nghĩa Hưng tỉnh Nam Hà.

Trong bức thư đc Hồng có nói vào Nam đã được 2 năm, hiện đang ở vùng giáp ranh nam Quảng Trị. Năm 1970 đc Hồng bị sốt rét, có thời kỳ 2 tháng sốt 1 lần, có lần sốt lên tới 41 độ.

Đc Hồng có nhắn là biết tin em Thứ đi bộ đội từ tháng 2 (đầu năm?) 


Ảnh chụp phong bì thư có địa chỉ và 1 phần bức thư:




Thứ Năm, 3 tháng 11, 2022

[3.98.1] Danh sách cán bộ chiến sỹ biên chế ở xe thiết giáp số hiệu 075 trong Sổ ghi chép cá nhân của bác Hoàng Đình Công, tiểu đoàn phó Tiểu đoàn 4 (Tiểu đoàn 244) Trung đoàn 202 tăng thiết giáp, chiến đấu trên chiến trường Trị Thiên tháng 6/1972

2022110332114


Sổ ghi chép cá nhân của bác Hoàng Đình Công, tiểu đoàn phó Tiểu đoàn 4 (Tiểu đoàn 244) - Trung đoàn 202 tăng thiết giáp, chiến đấu trên chiến trường Trị Thiên tháng 6/1972, do phía Mỹ thu giữ tại khu vực giáp ranh giữa tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên.

Trong cuốn sổ còn có danh sách cán bộ chiến sỹ và quê quán, được biên chế trên 1 số xe thiết giáp. 

Dưới đây là Danh sách cán bộ chiến sỹ biên chế ở xe thiết giáp số hiệu 075



Chủ Nhật, 30 tháng 10, 2022

[5.421] Các Giấy chứng nhận khen thưởng/ Giấy chứng nhận huân chương của liệt sỹ Đào Xuân Khanh, đơn vị Tiểu đoàn 800 Trung đoàn 6 Quân khu TRị Thiên, quê Nghĩa Hòa - Lạng Giang - Hà Bắc

2022103058623


Các Giấy chứng nhận khen thưởng/ Giấy chứng nhận huân chương của liệt sỹ Đào Xuân Khanh, đơn vị Tiểu đoàn 800 Trung đoàn 6 Quân khu TRị Thiên, quê Nghĩa Hòa - Lạng Giang - Hà Bắc, gồm:

1. Giấy chứng nhận đề 5/5/1972, chứng nhận đc Đào Xuân Khanh được tăng thưởng huân chương chiến sỹ giải phóng hạng 2.

2. Giấy chứng nhận khen đề 21/4/1972, chứng nhận đc Đào Xuân Khanh đơn vị C2 đội 661 Đơn vị 697 được cấp Giấy khen về thành tích chiến đấu.

3. Giấy chứng nhận khen đề 4/5/1972, chứng nhận đc Đào Xuân Khanh sinh năm 1950, được cấp Bằng khen về thành tích tổng kết năm 1970.

4. Giấy chứng nhận bị thương, chứng nhận đc Đào Xuân KHanh sinh năm 1950, quê Nghĩa Hòa - Lạng Giang - Hà Bắc bị thương vào ngày 3/4/1972. 

Ảnh chụp các Giấy khen:


Web Cơ sở dữ liệu quốc gia mộ Liệt sỹ có ảnh chụp bia mộ liệt sỹ ĐÀo Xuân Khanh tại NTLS quê nhà Nghĩa Hòa - Lạng Giang - Hà Bắc, với ngày hy sinh ghi trên bia mộ là 6/6/1975 (Nhưng dữ liệu web ghi LS hy sinh 1972).




Thứ Bảy, 29 tháng 10, 2022

[5.420] Giấy chứng minh, Sổ ghi chép của liệt sỹ Đào Quang Thụ, đơn vị Đại đội 19 Trung đoàn 24 Mặt trận B3 Tây Nguyên, quê An Khoái, Tứ Cường, Thanh Miện, Hải Hưng

2022102957621


Giấy tờ của liệt sỹ Đào Quang Thụ, đơn vị Đại đội 19 Trung đoàn 24 Mặt trận B3 Tây Nguyên, quê An Khoái, Tứ Cường, Thanh Miện, Hải Hưng, gồm:

1. Giấy chứng minh đề 1/11/1971, do đc Hoàng Minh ký, cấp cho đc Đào Quang Thụ, đơn vị 3011C [Đoàn chi viện] được đến B3 S9.

2. Sổ ghi chép cá nhân đề từ 23/12/1970 cho đến khoảng ngày 16/2/1972. Cuốn sổ có ghi chép tên đc Đào Quang Thụ và địa chỉ quê: An Khoái - Tứ Cường - Thanh Miện - Hải Dương.

Ảnh chụp Giấy chứng minh và 1 trang cuốn sổ ghi chép:


Web Chính sách quân đội có thông tin về LS Đào Quang Thụ như sau (Ngày hy sinh khác với ngày thu giữ những giấy tờ này):


Họ và tên:Đào Quang Thụ
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1951
Nguyên quán:An Khoái, Tứ Cường, Thanh Miện, Hải Hưng
Trú quán:An Khoái, Tứ Cường, Thanh Miện, Hải Hưng
Nhập ngũ:12/1970
Tái ngũ:
Đi B:11/1971
Đơn vị khi hi sinh:C19 E24
Cấp bậc:Binh nhất
Chức vụ:Chiến sĩ
Ngày hi sinh:02/03/1972
Trường hợp hi sinh:Đánh biệt kích
Nơi hi sinh:Đường 50K
Nơi an táng ban đầu:F2 mai táng
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:Đào Quang Thỉnh
Địa chỉ:Ở quê

[3.257] Sơ yếu lý lịch người xin vào Đảng của đc Phùng Văn Năm, đơn vị thuộc Đại đội 1 Tiểu đoàn 397 Trung đoàn 203 xe tăng thiết giáp, quê Vật Lại - Phú Mỹ - Ba Vì - Hà Tây

2022102957620


Sơ yếu lý lịch lập ngày 25/6/1971 do đc Phùng Văn Năm lập, kèm theo đơn xin vào Đảng. Những thông tin chính trong lý lịch của đc Năm:

- Họ và tên: Phùng Văn Năm, sinh 1947.

- Quê quán: Vật Lại - Phú Mỹ - ba Vì - hà Tây [Vật Lại - Ba Vì - Hà Tây].

- Nhập ngũ năm 1965 vào C22 d4 E202 xe tăng.

- Tháng 9/1970 về Đại đội 6 Tiểu đoàn 397 làm pháo thủ số 2.


Ảnh chụp 1 phần lý lịch đc Phùng Văn Năm:




Thứ Năm, 27 tháng 10, 2022

[3.256] Hồ sơ lý lịch cán bộ của đc Trần Xuân Hà, bí danh Hà Xuân Hải, đơn vị thuộc Trung đoàn 202 tăng thiết giáp, quê thôn Đồng Lạc - Thạch Lạc - Thạch Hà - Hà Tĩnh

2022102755618

Hồ sơ lý lịch cán bộ - Bản tự kể chuyện của đc Trần Xuân Hà bí danh Hà Xuân Hải, đơn vị thuộc Trung đoàn 202 tăng thiết giáp, quê thôn Đồng Lạc - Thạch Lạc - Thạch Hà - Hà Tĩnh. Các thông tin chính:

- Sinh 10/12/1939 tại thị xã Hà Tĩnh. quê thôn Đồng Lạc - Thạch Lạc - Thạch Hà - Hà Tĩnh, trú quán xóm Đồng Lâm xã Thạch Điền huyện Thạch Hà tỉnh Hà Tĩnh.

- Nhập ngũ 2/1961 tại đại đôi 22 Trung đoàn 202.

- Ngày vào Đảng 1960, chính thức 28/11/1960.


Ảnh chụp 1 phần Bản lý lịch:



[5.419] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (120): Giấy chứng nhận Dũng sỹ của Liệt sỹ Phạm Hữu Từ, đơn vị Đại đội 4 tiểu đoàn 1 Trung đoàn 95B [Trung đoàn Mang Giang - Sư đoàn 10], quê Hưng Lý [nay là Chính Lý] - Lý Nhân - Nam Hà

2022102755618


 Giấy chứng nhận Dũng sỹ diệt cơ giới, đề ngày 24/7/1968 do đc Nguyễn Xuân Cảnh thay mặt thủ trưởng Tiểu đoàn 1 ký, tặng cho đc Phạm Hữu Từ sinh năm 1949, chiến sỹ thuộc Đại đội 4 Tiểu đoàn 1 Đoàn Hải Vân [Tức Trung đoàn 95B - Đoàn Mang Giang - Sư đoàn 10 hiện nay], quê Hùng Lý [nay là Chính Lý] - Lý Nhân - Hà Nam, về thành tích trong trận đánh giao thông QL19 ngày 21/7/1968 diệt 1 xe thiết giáp M118 và 7 lính Mỹ.


Ảnh chụp Giấy chứng nhận Dũng sỹ:


Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Phạm Hữu Từ khớp với thông tin trên giấy tờ


Họ và tên:Phạm Hữu Từ
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1949
Nguyên quán:Xóm 1, Hùng Lý, Lý Nhan, Nam Hà
Trú quán:Xóm 1, Hùng Lý, Lý Nhan, Nam Hà
Nhập ngũ:03/1967
Tái ngũ:
Đi B:11/1967
Đơn vị khi hi sinh:c4 d1 E95
Cấp bậc:Binh nhất
Chức vụ:chiến sĩ
Ngày hi sinh:25/08/1968
Trường hợp hi sinh:chiến đấu
Nơi hi sinh:Đường 19 khu 7 Gia Lai
Nơi an táng ban đầu:Đường 19 khu 7 Gia Lai
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:

Thứ Ba, 25 tháng 10, 2022

[5.418.1] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (119): Quyết định đề bạt của Liệt sỹ Chu Văn Phòng, đơn vị đại đội 7 Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 724 pháo binh Miền, quê Phú Sơn - Ba Vì - Hà Tây

2022102553614


Quyết định đề ngày 16/5/1969 do đc Đặng Mãi thay mặt Thủ trưởng Tiểu đoàn ký, đề bạt đc Chu Văn Phòng lên cấp Tiểu đội bậc trưởng.

Giấy tờ không có thông tin quê quán đc Chu Văn Phòng.

Web Chính sách quân đội không có thông tin về LS Chu Văn Phòng.

Web Cơ sở dữ liệu quốc gia thông tin mộ liệt sỹ có ảnh bia mộ Liệt sỹ Chu Văn Phòng tại NTLS xã Phú Sơn huyện Ba Vì tp Hà Nội, với thời gian hy sinh ghi trên bia mộ là 1969. Rongxanh phán đoán đây chắc chắn là ảnh bia mộ LS Chu Văn Phòng như thông tin ở giấy tờ bị thu giữ.

Ảnh chụp Quyết định









[5.418] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (118): Giấy chứng nhận khen thưởng của Liệt sỹ Bùi Văn Lành, đơn vị Đại đội 7 Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 724 pháo binh Miền, quê Đại Thị - Yên Lãng - Vĩnh Phúc [Đại Thịnh - Mê Linh - Hà Nội]

2022102553614


Các Giấy tờ của Liệt sỹ  Bùi Văn Lành, đơn vị Đại đội 7 Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 724 pháo binh Miền, quê Đại Thị - Yên Lãng - Vĩnh Phúc, nay là Đại Thịnh - Mê Linh - Hà Nội gồm:

1. Thẻ Đảng viên của đc Bùi Văn Lành, ngày vào Đảng 4/11/1963. Giấy do đc Nhuận ký.

2. Quyết định đề bạt đề 10/4/1969, đề bạt đc Bùi Văn Lành là Trung đội phó trung đội 2 Đại đội 7 tiểu đoàn 3 Trung đoàn 724 pháo binh Miền.

3. Giấy chứng nhận Bằng khen đề 17/6/1969 do đc Phạm Xá ký, khen thưởng đc Bùi Văn Lành, quê xã Đại Thị - huyện Yên Lãng - tỉnh Vĩnh Phúc về thành tích hoàn thành nhiệm vụ trận chiến đấu ngày 11/5/1969.


Ảnh chụp Giấy chứng nhận bằng khen:



* Web Chính sách quân đội không có thông tin về LS Bùi Văn Lành

* Web Cơ sở dữ liệu quốc gia thông tin liệt sỹ có ảnh bia mộ LS Bùi Văn Lành quê xã Đại Thịnh huyện Mê Linh tp Hà Nội, nhưng ghi ngày hy sinh 24/7/1969.



[5.417] Thông tin của phía Mỹ về phát hiện khu vực nhiều mộ chôn cất 78 liệt sỹ bộ đội Việt Nam, nay thuộc địa phận huyện Hương Trà - tỉnh Thừa Thiên - Huế

2022102585087


Thông tin của phía Mỹ về phát hiện khu vực nhiều mộ riêng biệt chôn cất 78 liệt sỹ bộ đội Việt Nam, nay thuộc địa phận huyện Hương Trà - tỉnh Thừa Thiên - Huế.

Khu vực này nằm ở phía Tây Nam tp Huế, cách khoảng trên dưới 20km.

Đánh dấu tổng quát khu vực trên bản đồ hành chính Thừa Thiên - Huế.




Thứ Hai, 24 tháng 10, 2022

[4.83] Quyết định kết nạp Đảng của đc Huỳnh Thị Giỏi, quê xã Phổ Châu - Đức Phổ - Quảng Ngãi

2022102452612


Quyết định chuẩn y kết nạp đc Huỳnh Thị Giỏi quê xã Phổ Châu huyện Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi vào Đảng, với thời gian dự bị là 9 tháng.

Ảnh chụp Quyết định:



[5.416] Giấy tờ thu từ 10 thi thể bộ đội Việt Nam (117): Giấy báo của Cục Tổ chức (Tổng Cục Chính trị) gửi đc Đinh Xuân Kế, quê xóm Trán Voi - Phú Mãn - Quốc Oai - Hà Tây

2022102452611

Giấy tờ thu giữ từ 10 thi thể bộ đội Việt Nam đơn vị thuộc Sư đoàn 3 sao vàng Quân khu 5. Một trong số đó có giấy tờ của Liệt sỹ Đinh Xuân Kế, quê xóm Trán Voi - Phú Mãn - Quốc Oai - Hà Tây.

1. Giấy báo đề ngày 2/11/1967 của Cục Tổ chức Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam.

2. Giấy chứng minh cấp cho đc Đinh Xuân Kế, được đi đến B1 B45.

3. 2 cuốn sổ ghi chép công việc của đc Đinh Xuân Kế.

Ảnh chụp Giấy báo của Cục Tổ chức:



Web Cơ sở dữ liệu quốc gia ảnh bia mộ LS có thông tin về LS Đinh Xuân Kế tại NTLS xã Phú Mãn.

Chủ Nhật, 23 tháng 10, 2022

[5.415] Giấy tờ của liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 66 Sư đoàn 1 Mặt trận B3 Tây Nguyên: (1) Giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn của LS Trần Ngọc Hùy quê Duy Tân, Vụ Bản, Nam Hà; (2) Đơn xin chuyển Đảng chính thức của LS Vũ Đức Huynh quê Cộng Hòa, Giao Tiến, Giao Thủy, Nam Hà

2022102351609


Giấy tờ của liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 66 Sư đoàn 1 Mặt trận B3 Tây Nguyên, gồm:


(1) Giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn đề ngày 31/1/1967 do đc Nguyễn Văn Thái thay mặt Chi đoàn 1 tiểu đoàn 3 Trung đoàn 9, giới thiệu đc Trần Ngọc Hùy, 19 tuổi đến Chi đoàn thuộc d3. Đc Hùy vào Đoàn 2/8/1965. Giấy tờ này thu giữ cùng loạt giấy tờ của tiểu đoàn 8 trung đoàn 66. 

Ảnh chụp giấy tờ:


Web Chính sách quân đội có thông tin về LS Trần Ngọc Hùy khớp với thông tin trên giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn.


Họ và tên:Trần Ngọc Hùy
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1947
Nguyên quán:Duy Tân, Vụ Bản, Nam Hà
Trú quán:Duy Tân, Vụ Bản, Nam Hà
Nhập ngũ:10/1963
Tái ngũ:
Đi B:08/1965
Đơn vị khi hi sinh:c6 d8 E66
Cấp bậc:Binh nhất
Chức vụ:chiến sỹ
Ngày hi sinh:19/01/1968
Trường hợp hi sinh:chiến đấu
Nơi hi sinh:Plây Cần Kon Tum
Nơi an táng ban đầu:Tại trận địa
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:Trần Ngọc Đức
Địa chỉ:Cùng quê

(2) Đơn xin chuyển Đảng chính thức đề 17/1/1968 của đc Vũ Đức Huynh, Chi bộ 6 tiểu đoàn 8. Đc Huynh kết nạp Đảng ngày 24/3/1967 tại Chi bộ xã Giao Tiến huyện Giao Thủy tỉnh Nam Hà.

Ảnh chụp giấy tờ:


Web Chính sách quân đội có thông tin về LS Vũ Đức Huynh khớp với thông tin trên Đơn xin chuyển Đảng chính thức.



Họ và tên:Vũ Đức Huynh
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1948
Nguyên quán:Cộng Hòa, Giao Tiến, Giao Thủy, Nam Hà
Trú quán:Cộng Hòa, Giao Tiến, Giao Thủy, Nam Hà
Nhập ngũ:03/1967
Tái ngũ:
Đi B:09/1967
Đơn vị khi hi sinh:c6 d8 E66
Cấp bậc:Binh nhất
Chức vụ:chiến sỹ
Ngày hi sinh:29/02/1968
Trường hợp hi sinh:chiến đấu
Nơi hi sinh:Ngọc Pa Ria Kon Tum
Nơi an táng ban đầu:Tại trận địa
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:Vũ Đức Lan
Địa chỉ:Cùng quê

[5.414] Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng của Liệt sỹ Nguyễn Văn Ngoan đơn vị tiểu đoàn 8 trung đoàn 66 sư đoàn 1 Mặt trận B3 Tây Nguyên, quê Lại Yên - Hoài Đức - Hà Tây

2022102351608


Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng đề ngày 15/11/1966 do đc Nguyễn Bá Lam ký, giới thiệu đc Nguyễn Văn Ngoan sinh năm 1942 đơn vị V6 K8 (tức đại đội 6 tiểu đoàn 8), quê Lại Yên - Hoài Đức - Hà Tây, là Đảng viên chính thức, nhập ngũ 1962, giới thiệu đến K8 nhận công việc.

 Ảnh chụp Giấy giới thiệu:


Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Văn Ngoan khớp với thông tin trên giấy giới thiệu:


Họ và tên:Nguyễn Văn Ngoan
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1942
Nguyên quán:Lại Yên, Hoài Đức, Hà Tây
Trú quán:Lại Yên, Hoài Đức, Hà Tây
Nhập ngũ:04/1962
Tái ngũ:
Đi B:08/1965
Đơn vị khi hi sinh:C6 D8 E66
Cấp bậc:Trung sỹ
Chức vụ:A Trưởng
Ngày hi sinh:19/01/1968
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu
Nơi hi sinh:Plây Cần, Kon Tum
Nơi an táng ban đầu:Plây Cần, Kon Tum
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:Nguyễn Văn Văn
Địa chỉ:Cùng quê

Thứ Ba, 18 tháng 10, 2022

[5.413] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (116): Sổ công tác của Liệt sỹ Trần Xuân Dương, Tham mưu trưởng Tiểu đoàn 8 Trung đoàn 16 Phân khu 1, quê Diễn Tháp - Diễn Châu - Nghệ An, hy sinh 14/5/1969

2022101846602 


Các Giấy tờ của liệt sỹ Trần Xuân Dương gồm:

1- Sổ công tác ghi chép các công việc hàng ngày của tham mưu trưởng tiểu đoàn.

2- Sơ yếu lý lịch của đc Trần Xuân Dương, quê Diễn Tháp - Diễn Châu - Nghệ An.

Ảnh chụp trang đầu cuốn sổ công tác:


Web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Trần Xuân Dương khớp với thông tin trên giấy tờ bị thu giữ:


Họ và tên:Trần Xuân Dương
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1939
Nguyên quán:Diễn Tháp, Diễn Châu, Nghệ Tĩnh
Trú quán:Diễn Tháp, Diễn Châu, Nghệ Tĩnh
Nhập ngũ:2/1961
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:D8 E16 Quân khu 7
Cấp bậc:C bậc trưởng
Chức vụ:C trưởng
Ngày hi sinh:14/5/1969
Trường hợp hi sinh:Chống càn
Nơi hi sinh:Bình Dương
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:Cùng quê

[5.412] Hai Báo cáo tử vong của Bệnh xá B1 về trường hợp tử vong liệt sỹ Nguyễn Văn Yết đơn vị tiểu đoàn 2 quê Phổ Đông - Tùng THiện - Sơn Tây và liệt sỹ Nguyễn Thị Yến đơn vị A11 quê Hòa Đồng - Phú Yên, đều hy sinh năm 1965

2022101846601


 Hai Báo cáo tử vong của Bệnh xá B1 về trường hợp tử vong liệt sỹ Nguyễn Văn Yết đơn vị tiểu đoàn 2 quê Phổ Đông - Tùng THiện - Sơn Tây và liệt sỹ Nguyễn Thị Yến đơn vị A11 quê Hòa Đồng - Phú Yên, năm 1965.

1. Liệt sỹ Nguyễn Văn Yết - chiến sỹ đơn vị tiểu đoàn 2, quê Phổ Đông - Tùng Thiện - Sơn Tây, báo tin cho anh Nguyễn Lương? Niên tại địa chỉ quê quán. Lý do tử vong là mất máu nặng. Vào bệnh xá 1/10/1965, tử vong lúc 23 giờ ngày 1/10/1965. Chôn tại khu rừng bệnh xá (Chư Đú?).

Web Cơ sở dữ liệu quốc gia ảnh bia mộ liệt sỹ thì tại NTLS xã Cổ Đông huyện Ba Vì có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Văn Yết, quê quán Cổ Đông - Ba Vì - Hà Tây, bia mộ ghi hy sinh 2/12/1965. Đây có thể chính là LS Nguyễn Văn Yết trong Báo cáo tử vong của Bệnh xá B1.

2. Liệt sỹ Nguyễn Thị Yến, sinh 1946, chiến sỹ đơn vị A11, quê Hòa Đồng - Phú Yên. Báo tin cho mẹ Nguyễn Thị Đẹp ở nguyên quán, tên cha Nguyễn Tác. Ngày nhập ngũ 1/1965, ngày mắc bệnh 10/10/1965 sốt rét yếu sức. Ngày vào bệnh xá 12/11/1965, mất ngày 1/12/1965 do suy tiem và phù phổi cấp. LS được chôn tại khu rừng bệnh xá (Địa điểm mới).

Web Cơ sở dữ liệu quốc gia ảnh bia mộ liệt sỹ không thấy có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Thị Yến như ở Báo cáo tử vong.


Ảnh chụp 2 báo cáo tử vong:





Thứ Hai, 17 tháng 10, 2022

[5.411] Giấy tờ thu từ 30 thi thể bộ đội Việt Nam (115): Giấy chứng nhận Chiến sỹ thi đua của đc Nguyễn Văn Định và Giấy chứng nhận khen thưởng của đc Đỗ Đức Vân, đơn vị thuộc Trung đoàn 16 Phân khu 1

2022171045599


Ngày 12/5/1969, sau trận đánh của bộ đội thuộc Trung đoàn 16 Phân khu 1 vào Căn cứ GELA của quân Mỹ, phía quân Mỹ có thu từ thi thể 30 bộ đội Việt Nam hy sinh sau trận đánh 1 số giấy tờ, gồm:

1. Giấy chứng nhận Chiến sỹ thi đua của đc Nguyễn Văn Định, đơn vị Đại đội 18 Trung đoàn 16

2. Giấy chứng nhận khen thưởng của đc Đỗ Đức Vân thuộc Chi đoàn K13 được tặng danh hiệu Sống và chiến đấu như anh hùng Nguyễn Văn TRỗi.

3. Giấy chứng nhận học lớp cán bộ trung đội của đc Nguyễn Trung Bá khóa 10/1969.

4. Sổ ghi chép công tác của đc Lê Văn Huân, Chính trị viên Đại đội 18 (súng máy phòng không) TRung đoàn 16 Phân khu 1.

Các giấy tờ trên đều không thể hiện quê quán. Web Chính sách quân đội không có thông tin về các liệt sỹ có tên như ở giấy tờ quân Mỹ thu giữ.


Ảnh chụp giấy tờ của đc Nguyễn Văn Định và Đỗ Đức Vân




Thứ Bảy, 15 tháng 10, 2022

[5.410] Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng của đc Nguyễn Bá Chất, đại đội trưởng thuộc Tiểu đoàn 9 Trung đoàn 88 sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam, quê Đắc Sở - Hoài Đức - Hà Tây, năm 1969 * Danh sách 23 liệt sỹ Trung đoàn 88 hy sinh tại trận đánh gò Nổi Tây Ninh 13/8/1969

2022101543596

* Giấy chứng nhận khen thưởng, Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng của đc Nguyễn Bá Chất, đại đội trưởng, đơn vị thuộc Tiểu đoàn 9 Trung đoàn 88 sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam, quê Đắc Sở - Hoài Đức - Hà Tây thu giữ ngày 13/8/1969 sau trận đánh tại khu vực gần bến Cồ Nổi (địa danh trên bản đồ quân sự Mỹ) trên sông Vàm Cỏ Đông với quân Sài Gòn.

Web Chính sách quân đội không có thông tin về Liệt sỹ Nguyễn Bá Chất như trong giấy tờ thu giữ.

Ảnh chụp Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng của đc Nguyễn Bá Chất:



* Web Chính sách quân đội có thông tin về 23 Liệt sỹ thuộc Trung đoàn 88 hy sinh ngày 13/8/1969 trong trận đánh tại gò Nổi Tây Ninh.


1 * LS Cao Đăng Chuyễn * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 * Quê quán: Đầu Dăng, Trung Nghĩa, Tiên Lữ, Hưng Yên, Hải Hưng * Nơi hy sinh: Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

2 * LS Đàm Tiếng Vang * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Lâm Động, Thủy Nguyên, Hải Phòng * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

3 * LS Đinh Văn Tảo * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Yên Quang, Lương Sơn, Hòa Bình * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

4 * LS Đỗ Quang Chiểu * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3, quân khu7 * Quê quán: Bình Trư, Thượng Quan, Gia Lâm, Hà Nội * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Xoáy Quanh * Nơi an táng ban đầu: , 

5 * LS Dương Văn Chất * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 <> e88 * Quê quán: Lạc Yên, Quyết Tiến, Hiệp Hòa, Hà Bắc * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh

6 * LS Hà Văn Môn * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Xuân Tiến, Thọ Xuân, Thanh Hóa * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

7 * LS Lê Văn Kiệm * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Xuân Lai, Xuân Thọ, Thanh Hóa * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

8 * LS Lê Viết Nguyên * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Ninh Dân, Thọ Xuân, Thanh Hóa * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

9 * LS Lê Viết Nội * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Chỉ Lam, Long Chánh, Thanh Hóa * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

10 * LS Lương Xuân Thuỷ * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 * Quê quán: Yên Duyên, Yên Sở, Thanh Trì, Hà Nội * Nơi hy sinh: Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

11 * LS Ngô Minh Thản * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 * Quê quán: Hà Khê, Đông Hà, Đông Anh, Hà Nội * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

12 * LS Ngô Văn Nạo * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3, QK7 * Quê quán: Xuân Dục, Yên Lâm, Gia Lâm, Hà Nội * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

13 * LS Nguyễn An Toàn * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 * Quê quán: Số 93, khối 75, Khu Ba Đình, Hà Nội * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

14 * LS Nguyễn Bền Vững * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Yên Bình, Tiên Sơn, Hà Bắc * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

15 * LS Nguyễn Đức Tích * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Quảng Lộc, Quảng Xương, Thanh Hóa * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

16 * LS Nguyễn Thế Căn * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Minh Lợi, Hạ Hòa, Phú Thọ, Vĩnh Phú * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

17 * LS Nguyễn Văn Nguyện * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Tường Thuy, Thắng Lợi, Duy Tiên, Nam Hà * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

18 * LS Nguyễn Văn Tuyến * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 * Quê quán: Hòa Bình, Ân Thi, Hải Hưng * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

19 * LS Nguyễn Văn Vững * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 * Quê quán: Yên Quang, Lương Sơn, Hòa Bình * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

20 * LS Nguyễn Xuân Bậc * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Yên Quang, Lương Sơn, Hòa Bình * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

21 * LS Trần Côn * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 * Quê quán: Tân Đỉnh, Lạng Giang, Hà Bắc * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

22 * LS Vũ Văn Bảo * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Lộc Tân, Hậu Lộc, Thanh Hóa * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

23 * LS Vũ Xuân Oánh * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Cao Minh, Vĩnh Bảo, Hải Phòng * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: ,