Thứ Năm, 23 tháng 10, 2014

[4.3.16] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 187 đến 199) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

2013090312043.19

Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.

Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN.

Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang, do lực lượng biệt kích VNCH thu được gần biên giới Việt Nam - Campuchia tháng 1/1967, phía Đông Bắc Bù Đốp.

Link các phần của danh sách: 

[4.3.15] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 175 đến 186) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.14] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 164 đến 174) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

 [4.3.13] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 153 đến 163) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.12] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 142 đến 152) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.11] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 131 đến 141) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.10] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 120 đến 130) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.9] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 109 đến 119) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.8] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 97 đến 108) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.7] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 86 đến 96) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.6] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 74 đến 85) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.5] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 63 đến 73) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.4] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 51 đến 62) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.3] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 39 đến 50) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 26 đến 38) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.1] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 14 đến 25) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.0] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 1 đến 13) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967 

 

Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin Rongxanh đánh máy lại có thể chưa được chính xác.
Ảnh chụp trang danh sách:
alt


Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán

187 Nguyễn Văn Xinh?


29/11/1966
An Tập - Gia Lương - Hà Bắc
188 Khương Chí Thành


02/12/1966
Vĩnh Khúc - Văn Giang - Hưng Yên
189 Trần Ngọc Sự


06/12/1966
Hướng Đạo - Tam Dương - Vĩnh Phúc
190 Nông Văn Thèn?


28/11/1966
??
191 Nguyễn Hữu Tiến


08/12/1966
??
192 Đinh Văn Vĩnh


?
??
193 Đỗ Văn Kiệm


17/12/1966
Bình Phú - Thạch Thất - Hà Tây
194 Nguyễn Văn Ngữ?


17/12/1966
Thành Công - Thiệu Hóa - Thanh Hóa
195 Trần Hữu Tước


21/12/1966
Phụng Nguyên? - Yên Lại - Vĩnh Phúc
196 Kiều Cao Loan


21/12/1966
Đại Đồng - Thạch Thất - Hà Tây
197 Nguyễn Văn Đề


21/12/1966
Chiến Thắng - Hiệp Hòa - Hà Bắc
198 Mạc Trung Hiếu


21/12/1966
Bắc Hợp - Nguyên Bình - Cao bằng
199 Lê Văn Cường


24/12/1966
Phù Ninh - Kim Anh - Vĩnh Phúc

Thứ Ba, 7 tháng 10, 2014

[4.3.15] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 175 đến 186) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

2013090312043.18

Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.
Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN.
Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang, do lực lượng biệt kích VNCH thu được gần biên giới Việt Nam - Campuchia tháng 1/1967, phía Đông Bắc Bù Đốp.
Link các phần của danh sách: 

[4.3.14] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 164 đến 174) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

 [4.3.13] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 153 đến 163) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.12] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 142 đến 152) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.11] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 131 đến 141) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.10] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 120 đến 130) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.9] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 109 đến 119) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.8] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 97 đến 108) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.7] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 86 đến 96) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.6] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 74 đến 85) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.5] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 63 đến 73) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.4] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 51 đến 62) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.3] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 39 đến 50) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 26 đến 38) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.1] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 14 đến 25) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.0] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 1 đến 13) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967 

Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin Rongxanh đánh máy lại có thể chưa được chính xác.
Ảnh chụp trang danh sách:

alt
Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán


175 Vũ Đình Văn


11/11/1966
Thiệu Hưng - Thiệu Hóa - Thanh Hóa
176 Nguyễn Văn Phượng

12/11/1966
? - ? - ?
177 Vũ Văn Chắc


14/11/1966
An ? - Gia Lương - Hà Bắc
178 Đặng Văn Chiến


13/11/1966
Dũng Liệt - Yên Phong - hà Bắc
179 Lê Văn Hồng


11/11/1966
? ? - Nhân Thắng? - Gia Lương - Hà Bắc
180 Lâm Văn Duyên


12/11/1966
??
181 Hồ Sỹ Tuất


26/11/1966
??
182 Đặng Ngọc Tường


17/11/1966
??
183 Trần Thế? Hồng


20/11/1966
??
184 Nguyễn Văn Bói


22/11/1966
Đại Đồng - Tứ Kỳ - Hải Dương
185 Nguyễn Huy? Chiêm

13/11/1966
Hưng Đạo - Tứ Kỳ - Hải Dương
186 Nguyễn Hồng Bính


23/11/1966
Tiến Thành - Đồng Quang - Bắc Thái

Thứ Hai, 29 tháng 9, 2014

[3.2.10] Thư của bác Trần Huy Tiến, đề ngày 2/12/1966, đơn vị thuộc Sư đoàn 5, gửi về cho ông Trần Huy Hiển, Hợp tác xã Tân Hưng - xã Nhân Hậu - Lý Nhân - Nam Hà.

2013081321047040

Thư của bác Trần Huy Tiến, đề ngày 2/12/1966, đơn vị thuộc Sư đoàn 5, gửi về cho ông Trần Huy Hiển, Hợp tác xã Tân Hưng - xã Nhân Hậu - Lý Nhân - Nam Hà.


Bức thư này bị lính Mỹ thu ngày 24/3/1967 tại Tây Ninh.

Ảnh chụp các bức thư


 alt

alt

alt

alt

alt

Thứ Năm, 18 tháng 9, 2014

[5.22] Diễn biến trận chiến ngày 5/4/1967 tại Bình Thuận của tiểu đoàn 840 quân khu 6

20140918

Qua facebook, bạn Mặn Chát muốn tìm hiểu thông tin về LS Đoàn Bình Sơn, sinh 1937, quê quán tại Thái Hòa - Ba Vì - Hà Tây, thuộc đơn vị 840 KB [Bạn Mặn Chát có nói thông tin là d840/QK6 - Rx khuyến cáo nên xin trích lục thông tin LS để có thông tin chính thức], hy sinh ngày 5/4/1967 tại mặt trận phía Nam

Bạn có thê gủi tấm giấy báo tử này tới cựu chiến binh tiểu đoan 840 mà bạn biết được ko
Photo: Bạn có thê gủi tấm giấy báo tử này tới cựu chiến binh tiểu đoan 840 mà bạn biết được ko

Tìm hiểu thông tin, Rongxanh post đoạn mô tả trận chiến ngày 5/4/1967 giữa Tiểu đoàn 840/QK6 với lực lượng VNCH và quân Mỹ tại Bình Thuận như sau:

alt

alt

alt

alt

Thứ Sáu, 12 tháng 9, 2014

[5.21.1] Diễn biến trận chiến của Tiểu đoàn 5 - Trung đoàn 320 - Sư đoàn 1 Mặt trận Tây Nguyên ngày 21/3/1967 tại Kontum

2014091069033
Link phần trước:[5.21] Thông tin về trận chiến của Tiểu đoàn 5 - Trung đoàn 320 - Sư đoàn 1 Mặt trận Tây Nguyên tháng 3/1967 

Thông tin của phía Mỹ về diễn biến trận đánh như sau:
- Lúc 09h52, Đại đội A xuất phát từ điểm đóng quân ban đêm và tiếp tục huớng hoạt động về phía Nam theo 3 phía. Sau 10h, Đại đội C, sau khi trinh sát dọc con đường, bắt đầu rời khỏi vị trí đóng quân ban đêm theo 2 hướng. Đại đội A di chuyển với 2 trung đội 1 và 2, về phía Đông, và Đại đội C (thiếu) di chuyển về huớng Đông Nam.
- Đại đội C phát hiện 1 con đường mòn đang sử dụng tốt, chỉ huy đại đội C ra lệnh tìm kiếm rộng ra các hướng.
- Sau khi hoàn thành việc lục soát, Trung đội 1 và 2/ Đại đội C tập hợp đội hình và tiếp tục di chuyển về huớng ĐÔng Nam. Lúc 15h25, bộ phận đi đầu leo lên đỉnh rặng núi để đi về hướng Nam, bộ phận hậu vệ quan sát thấy 2 lính Bắc VIệt không mang vũ khí đi về phía Nam trên con đuờng mòn mà lính Mỹ vừa phát hiện. Bộ phận hậu quân bắn vào 2 lính Bắc Việt, mà đang chạy nguợc trở lại phía Bắc.
- Lúc 15h50, Trung đội 1 và trung đội 2 phát hiện hệ thống hầm của phía Bắc Việt. Khi lục soát khu vực, Trung đội 1 phát hiện 1 khu vực chôn cất 9 lính Bắc Việt tử trận.
- Lúc 15h52, 2 trung đội bắt đầu bị 2 lính Bắc Việt tấn công bằng súng AK47. Trung đội bắn trả lại, lính Bắc Việt chạy về phía Đông Nam. Một lính Mỹ bị thương. Sau khi lính Bắc Việt rút lui về phía Đông Nam, chỉ huy Đại đội C liên lạc qua vô tuyến muốn di chuyển Đại đội C về phía Đông Bắc để ngăn chặn lực lượng tăng viện của phía Bắc Việt. Trung đội 1 và trung đội 2 sau đó liên lạc qua radio yêu cầu trực thăng cứu thương. Vài phút sau, trung đội 1 và trung đội 2 bị tấn công từ khoảng 5 vị trí súng tự động, từ hướng Đông Nam và Tây Nam. Đại đội C ra lệnh bắn trả.
- 16h20, Đại đội C, khi Trung đội 1 và 2 đang chống trả phía Bắc Việt, đã giao chiến với một lực lượng Bắc Việt không xác định trong công sự ở phía Đông Bắc. Chỉ huy đại đội bố trí trung đội 3 ở cánh phía Tây và trung đội hỏa lực ở cánh phía Đông. Cuộc tấn công diễn ra chậm do mật độ cây cối dày đặc và hỏa lực dữ dội của phía Bắc Việt.
- Lúc 16h2, Đại đội bắt đầu bị Bắc Việt bắn súng cối 60mm và 82mm. Cùng lúc, phía Bắc Việt tấn công cánh Đông của đại đội C, với lực lượng ước tính cỡ tiểu đoàn. Khi đó, Đại đội A trực tiếp liên lạc với Đại đội C, khi Đại đội C chủ động ngừng giao chiến với Bắc Việt để có thể sử dụng tối đa không quân và pháo binh hỗ trợ chống lại lực lượng lớn Bắc Việt.
- Chỉ huy đại đội C báo cáo về chỉ huy tiểu đoàn là đại đội C bị tấn công dữ dội ở 2 cánh và không thể ngừng giao chiến.
- Lúc 16h40, chỉ huy đại đội C đã bị thương vài lần. Ngay cả chỉ huy trung đội hỏa lực cũng bị thương do đạn súng cối. Chỉ huy trung đội 3 bị thương nhẹ. Chỉ huy đại đội C ra lệnh Đại đội cố gắng ngừng giao chiến, tuy nhiên phía Bắc Việt bắt đầu các đợt tấn công vào trung đội bị bao vây và việc ngừng giao chiến bị dừng lại. Đại đội C gây ra thiệt hại nặng cho phía Bắc Việt, tuy nhiên Đại đội cũng bị thiệt hại nặng, và vẫn giữ vững được vị trí. Trung đội 1 và 2 Đại đội C cũng không thể ngừng giao chiến và tách xa phía Bắc Việt để lực lượng yểm trợ [không quân và pháo binh] tấn công quân Bắc Việt.
- Lúc 17h01, Chỉ huy trung đội 2 được Tiểu đoàn trưởng ra lệnh tạm nắm quyền chỉ huy đại đội C.
- Lúc 17h15, trực thăng vũ trang đã có thể xác định tất cả các đơn vị Mỹ trong khu vực giao chiến và tấn công có hiệu quả phía Bắc Việt. Khi trực thăng vũ trang bắt đầu yểm trợ trung đội 1 và 2, phía Bắc Việt bắt đầu tấn công đồng thời cả 2 trung đội. Trực thăng vũ trang đã bẻ gẫy các đợt tấn công và gây thiệt hại lớn cho sinh lực phía Bắc Việt.
- Lúc 17h40, giao tranh ngừng lại do phía Bắc Việt chủ động và do hiệu quả của việc yểm trợ đại đội C, lúc này chỉ còn súng bắn tỉa và súng tự động xung quanh bắn vào. Lực lượng Bắc Việt không thể đánh chiếm được vị trí của Đại đội C, tuy nhiên bằng hỏa lực cấp tập, phía Bắc Việt vẫn kiểm soát có hiệu quả chiến trường, mặc dù bị pháo binh [Mỹ] bắn phá dữ dội.
- Lúc 18h25, đại đội A hội quân được với trung đội 1 và 2 của đại đội C, và chỉ huy đại đội A tiếp quản chỉ huy lực lượng Mỹ. Lập tức đại đội A lãnh trách nhiệm bảo vệ vòng ngoài, trong khi 2 trung đội của đại đội C tổ chức lại đội hình ở giữa. Lính bắn tỉa Bắc Việt và đạn súng cối tiếp tục bắn vào.
- Lúc 18h45, chỉ huy tiểu đoàn, cùng 7 nguời trong Ban chỉ huy tiểu đoàn đã đổ bộ vào khu vực cách phía Nam đại đội C 300m, để nắm quyền chỉ huy các lực lượng Mỹ.
- Lúc 19h00, đại đội A và trung đội 1 và 2 đại đội C hội quân được với Đại đội C [gồm chỉ huy đại đội C, trung đội 3 và trung đội hỏa lực] và dọn dẹp 1 khu vực để có thể cho phép trực thăng cẩu thương binh lên. Máy bay trực thăng đến lúc 20h00 và khi đang treo lơ lửng để kéo thương binh lên, đã bị bắn rơi bằng súng B40. Hai trong số 4 phi hành đoàn trực thăng bị chết, và 2 bị thương. Đội lính Bắc Việt bắn rơi trực thăng đã bị lính đại đội A bắn chết. Trực thăng bị nổ đã chấm dứt bất kỳ nỗ lực nào để sơ tán thương binh tại khu vực. Chỉ huy tiểu đoàn ra lệnh cho đại đội A và C hội quân với ông ta để cố gắng sơ tán thương binh.
- Lúc 22h10, bộ phận thứ nhất của Đại đội A và C hội quân được với nhóm chỉ huy tiểu đoàn, và trực thăng lại được gọi đến để sơ tán thương binh. Chiếc trực thăng thứ nhất đến khu vực sau 10 phút, cùng với toán công binh trên máy bay, kèm theo cả bác sỹ phẫu thuật. Toán công binh ngay lập tức dọn dẹp khu vực đóng quân.
- Lúc 22h35, phần còn lại của đại đội A và C tiến vào khu vực đóng quân do tóan công binh tạo ra, và đảm nhiệm việc phòng thủ ở đây.
- Cho đến 1h30 ngày 22/3/1967, toàn bộ thương binh nặng đã được sơ tán, và ban chỉ huy tiểu đoàn cũng đã quay lại căn cứ. Phải dùng đến 15 chuyến bay trực thăng để sơ tán thương binh của đại đội C.
- Tại điểm đóng quân, phía Bắc Việt bắn vào lẻ tẻ, cho đến lúc 6h27 sáng 22/3/1967, 2 đại đội A và C bị bắn khoảng 25 đến 30 đạn cối 82mm.
- Ước tính phía Bắc Việt mang đi 85 thi thể, và để lại khu vực giao chiến 45 thi thể không thể mang đi được.
- Sau đó lúc 10h30 ngày 22/3/1967, đại đội B đến thay thế đại đội C.
- Đại đội A và đại đội B tiến hành lục soát khu vực giao chiến ở tất cả các hướng mà không gặp phía Bắc Việt. Tuy nhiên phát hiện ra hệ thống hầm hào dày đặc, trạm cứu thương, khu nghỉ… được đánh giá đến cấp Trung đoàn Bắc Việt.



Link các bài viết liên quan [Cập nhật 27/9/2020]:


[5.130] Thư của Liệt sỹ Hoàng Trọng KHính, đơn vị Tiểu đoàn 5 Trung đoàn 320, gửi về cho cha là Hoàng Văn Vững, địa chỉ xã Hải Lý huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định - Danh sách 18 Liệt sỹ Trung đoàn 320 hy sinh 21/3/1967 tại đông sông Sa Thầy


[5.21] Thông tin về trận chiến của Tiểu đoàn 5 - Trung đoàn 320 - Sư đoàn 1 Mặt trận Tây Nguyên tháng 3/1967


 

Thứ Tư, 10 tháng 9, 2014

[5.21] Thông tin về trận chiến của Tiểu đoàn 5 - Trung đoàn 320 - Sư đoàn 1 Mặt trận Tây Nguyên tháng 3/1967

2014091069033
Một thân nhân LS thuộc đơn vị Tiểu đoàn 5/ Trung đoàn 320/Sư đoàn 1/ Mặt trận Tây Nguyên có mail cho Rongxanh muốn tìm kiếm thông tin về trận chiến ngày 21/3/1967.
Bác có bản đồ tác chiến tại vùng Sa Thầy Kon tum năm 1967 không ah?
Nếu có thì có thể gửi cho cháu vì theo thông tin chúng cháu biết bác
Hùng ( liệt sỹ ) đã tham gia trận đánh ngày 21/3/1967 tại phía bắc
điểm cao 621. Đây là trích đoạn trong chiến dịch Sa Thầy đợt 2: "Ngày
18 tháng 3, sau khi địch rút khỏi khu C, Bộ tư lệnh chiến dịch liền
điều trung đoàn 320 sang vây ép địch ở điểm cao 621. Ngày 21 tháng 3,
tiểu đoàn 5 thuộc trung đoàn 320 vận động tiến công địch ở bắc điểm
cao 621 diệt 1 đại đội và tiêu hao 1 đại đội khác thuộc tiểu đoàn 2
trung đoàn 35 Mỹ. Ngày 26 tháng 3, địch rút quân khỏi Chư Pa; ngày 1
tháng 4, địch rút quân ở Sùng Thiện. Ta đã buộc địch rút lui, nhưng
không tận dụng thời cơ để đánh quân địch rút chạy.". Vậy giờ chúng
cháu đang đối chiếu xem điểm cao 621 ngày trước giờ là điểm nào để có
thể vào tìm kiếm.
Dựa trên thông tin ban đầu do thân nhân LS cung cấp, Rongxanh tìm được thông tin chắc chắn là khu vực diễn ra trận đánh. Dưới đây là bản đồ khu vực giao chiến và cao điểm 621

alt


Link các bài viết liên quan [Cập nhật 27/9/2020]:


[5.130] Thư của Liệt sỹ Hoàng Trọng KHính, đơn vị Tiểu đoàn 5 Trung đoàn 320, gửi về cho cha là Hoàng Văn Vững, địa chỉ xã Hải Lý huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định - Danh sách 18 Liệt sỹ Trung đoàn 320 hy sinh 21/3/1967 tại đông sông Sa Thầy


[5.21] Thông tin về trận chiến của Tiểu đoàn 5 - Trung đoàn 320 - Sư đoàn 1 Mặt trận Tây Nguyên tháng 3/1967



Thứ Hai, 1 tháng 9, 2014

[4.3.14] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 164 đến 174) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

2013090312043.18
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.
Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN.
 

Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang, do lực lượng biệt kích VNCH thu được gần biên giới Việt Nam - Campuchia tháng 1/1967, phía Đông Bắc Bù Đốp.
Link các phần của danh sách: 

[4.3.13] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 153 đến 163) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967


[4.3.12] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 142 đến 152) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.11] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 131 đến 141) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.10] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 120 đến 130) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.9] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 109 đến 119) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.8] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 97 đến 108) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.7] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 86 đến 96) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.6] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 74 đến 85) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.5] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 63 đến 73) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.4] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 51 đến 62) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.3] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 39 đến 50) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 26 đến 38) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.1] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 14 đến 25) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.0] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 1 đến 13) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967 


Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin Rongxanh đánh máy lại có thể chưa được chính xác.

Ảnh chụp trang danh sách:
alt


Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán


164 Trần Văn Thịnh


03/11/1966
Yên Đồng - Ý Yên - Nam Hà
165 Nguyễn Hữu Độ


04/11/1966
Yên Bái - Yên Định - Thanh Hóa
166 Phạm Văn Khuê


04/11/1966
Trọng Quan - Tiên Hưng - Thái Bình
167 Nguyễn Văn Đông


06/11/1966
Tân Minh - Đa Phúc - Vĩnh Phúc
168 Lưu Văn Lạng


06/11/1966
Yên Bái - Yên Định - Thanh Hóa
169 Nguyễn Hải Chiến


06/11/1966
Trọng Quan - Tiên Hưng - Thái Bình
170 Nguyễn Văn Tiêu


08/11/1966
Phú Kim - Thạch Thất - Hà Tây
171 Nguyễn Văn Chiến


02/11/1966
??
172 Hoàng Văn Nhiều?


07/11/1966
??
173 Đặng Văn Chiến


10/11/1966
Đại Thành - Gia Lương - Hà Bắc
174 Cấn Văn Vận


11/11/1966
Liệp Nghĩa - Quốc Oai - Hà Tây

 

Chủ Nhật, 31 tháng 8, 2014

[4.3.13] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 153 đến 163) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

2013090312043.17
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.
Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN.
 

Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang, do lực lượng biệt kích VNCH thu được gần biên giới Việt Nam - Campuchia tháng 1/1967, phía Đông Bắc Bù Đốp.
Link các phần của danh sách: 



[4.3.12] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 142 đến 152) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.11] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 131 đến 141) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.10] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 120 đến 130) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.9] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 109 đến 119) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.8] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 97 đến 108) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.7] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 86 đến 96) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.6] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 74 đến 85) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.5] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 63 đến 73) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.4] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 51 đến 62) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.3] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 39 đến 50) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 26 đến 38) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.1] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 14 đến 25) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.0] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 1 đến 13) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967 


Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin Rongxanh đánh máy lại có thể chưa được chính xác.

Ảnh chụp trang danh sách, từ số thứ tự 153 đến số thứ tư 163

alt



Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán

(Danh sách rất mờ, nên Rx chỉ đoán được một số tên. Đặc biệt phần quê quán hầu như không đọc được)



153 Nguyễn Công Chất


30/10/1966
Hiên Vân??/Liên Văn?? - Tiên Sơn - Hà Bắc
154 Phạm Văn ĐỨc
E bộ
04/10/1966
?? - ?? - ??
155 Nông ?? Sáng?


07/10/1966
?? - ?? - ??
156 Fạm Nhật Chuơng ?/Phương?
10/10/1966
?? - ?? - ??
157 Fạm Ngọc Anh


28/09/1966
?? - ?? - ??
158 Ng Khắc Lư ?


21/10/1966
?? - ?? - ??
159 Ng? Văn Khảm?


22/10/1966
?? - ?? - ??
160 Dương Đình Xương?

01/10/1966
?? - ?? - ??
161 ?? ?? Võ?




?? - ?? - ??
162 Mẫn? Văn Chung


01/11/1966
?? - ?? - ??
163 Nguyễn Khắc Bân?


01/10/1966
Cẩm Yên - Thạch Thất - Hà Tây

Thứ Bảy, 30 tháng 8, 2014

[7.4] Bản đồ vị trí Tiểu đoàn 18 - Trung đoàn 9B - Sư đoàn 320A tấn công cứ điểm VNCH ở Pleiku (Bắc QL19) ngày 15/7/1974

Dựa theo hồi ức của bác Vũ Công Chiến tại facebook https://www.facebook.com/notes/633419250090809/ Rongxanh xác định khu vực diễn ra trận đánh vào sáng sớm 15/7/1974, và cao điểm 631 phía Đông gần đó.

Cùng ngày này, ở khu vực này còn diễn ra 2 trận đánh khác vào cứ điêm của lực lượng VNCH, ở phía Bắc khoảng 3km

alt

Thứ Hai, 18 tháng 8, 2014

[4.2.1] Liệt sỹ Bùi Khắc Kiêm thuộc Tiểu đoàn 5 - Trung đoàn 95A Sư đoàn 5/ Nông trường 5 - Quân khu 5, hy sinh 3/6/1965 tại Daklak

Rongxanh có nhận được mail của 1 bác thân nhân Liệt sỹ như sau:

Trước hết Gia đình tôi xin gửi lời chào và chân thành cảm ơn Kỷ vật kháng chiến đã cung cấp những thông tin quý giá về Đơn vị của Liệt sỹ Bùi Khắc Kiêm cho gia đình chúng tôi thông quan FB của Nghĩa trang Liệt sỹ Trực tuyến. Thông qua kyvatkhangchien.vnweblogs.com Tôi đọc được thông tin về các trận đánh mà đơn vị tham gia:
Trong thông tin trong cuốn sổ, phía Mỹ tổng hợp thông tin về các trận đánh đơn vị này tham gia, Tôi có thấy phù hợp với thời điểm mà Bác Kiêm hy sinh (theo giấy báo tủ ngày 03/06/1965) (- Trận Phục kích trên QL21 ngày 3/6/1965 và trận Chặn đánh quân tiếp viện trên đường 21 ngày 3/6/1965)
Tôi viết thư này rất mong nhận được sự giúp đỡ của BQT về thông tin “Cuốn sổ ghi chép danh sách thuơng binh - tử sỹ - mất tích của đơn vị 339 (Tiểu đoàn 5 - Trung đoàn 95A Sư đoàn 5/ Nông trường 5 - Quân khu 5), do lính Mỹ thu được tháng 11/1966 tại Phú Yên.

Thông tin chi tiết về LS đã được post trong fb như sau:
Họ và Tên: Bùi Khắc Kiêm
Năm sinh : 1942
Giới tính : Nam
Quê quán : Thôn Hồ Nam, xã Tân Dân, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
Nhập ngũ : Tháng 03/1962
Đơn vị : Thuộc KN
Chức vụ, cấp bậc : Tiểu đội phó, Trung đội phó
Ngày hi sinh : 03/06/1965
Nơi hi sinh : Đường 21, f5, b1
Di vật mang theo : Không
Nơi an táng ban đầu: CĐăng Ré - B5 , Đăklak
Địa chỉ liên lạc với thân nhân: Bùi Khắc Chiến, 
số điện thoại: 0982 441 559
(Chi tiết theo Giấy báo tử và trích lục đính kèm)
Rất mong nhận được sự giúp đỡ của BQT và mọi người
Tôi xin chân thành cảm ơn

Trao đổi qua fb, thân nhân LS cho biết:

Bùi Khắc Chiến Theo gia dinh toi tim hieu duoc thi Mo Ls da duoc boc di nam 75, 76 so voi noi an tang ban dau. Nhung hien tai ko biet chuyen ve dau


Thông tin tóm tắt về cuốn sổ này đã được Rongxanh post ở link:

[4.2] Sổ ghi chép danh sách thuơng binh - tử sỹ - mất tích của đơn vị 339 (Tiểu đoàn 5 - Trung đoàn 95A Sư đoàn 5/ Nông trường 5 - Quân khu 5)


Sau khi xem kỹ cuốn sổ, phần ghi danh sách tử sỹ, có tên bác Bùi Khắc Kiêm, quên quán ở Thanh Hóa (tên xã hơi mờ), có 1 số thông tin như sau:
Phần thông tin về nơi hy sinh không có ghi, có thể là tuơng tự như thông tin ở hàng phía trên, là "Đánh giáo thông đường 21 B5 Daklak 3.6/65", phần nơi chôn cất có ghi: "Cao điểm gần buôn Cdang Re"

alt

[3.2.9] Thư của bác Vũ Xuân Hợi, đơn vị thuộc Sư đoàn 5, gửi về cho bác Vũ Đình Tư, thôn Tân Hưng - xã Tân Việt - huyện Bình Giang - tỉnh Hải Duơng, năm 1966

2013081321047035

Thư của bác Vũ Xuân Hợi, đơn vị thuộc Sư đoàn 5, gửi về cho bác Vũ Đình Tư, thôn Tân Hưng - xã Tân Việt - huyện Bình Giang - tỉnh Hải Duơng, tháng 12 năm 1966

Bức thư này bị lính Mỹ thu ngày 24/3/1967 tại Tây Ninh.

Ảnh chụp các bức thư

alt

alt

alt

Thứ Hai, 4 tháng 8, 2014

[7.3] Miếu Bắc Bỏ - Nơi ghi dấu ấn bi hùng của Trung đoàn 207 QGP miền Nam, ngày 3/10/1973 tại Đồng Tháp Mười

2014080452013

Trên blog của các bác Lính Sinh viên (http://linhsinhvien.vnweblogs.com/post/33592/398603), có loạt bài về sự hy sinh dũng cảm của các chiến sỹ Trung đoàn 207 ngày 3/10/1973, được đăng từ vài năm trước.
Thông tin trên mạng về sự kiện này, trên báo lao động (http://laodong.com.vn/phong-su/ngay-dac-biet-o-dong-thap-muoi-mua-lu-41827.bld), trích:
Có mặt trong ngày giỗ đồng đội, ông Phan Xuân Thi - nguyên lính trinh sát Trung đoàn 207, Quân khu 8 cũ, người có mặt trong trận đánh nói trên - bùi ngùi nhắc lại: Tháng 10.1973, đơn vị các ông được lệnh bí mật hành quân về ĐTM, điểm đến là huyện Cai Lậy, tỉnh Mỹ Tho (nay là Tiền Giang).
Đêm 3.10, trung đoàn hành quân từ Ba Thu (trên đất Campuchia) vượt sông Vàm Cỏ Tây. Khi đến ấp Đá Biên  thì trời vừa sáng nên các chiến sĩ phải ém quân vào một cánh rừng tràm, chờ đến tối sẽ hành quân tiếp. Các chiến sĩ phần lớn là sinh viên các trường đại học ở Hà Nội (nhiều nhất là Đại học Xây dựng) mới được bổ sung về đơn vị trước đó chỉ 2 ngày, chưa có kinh nghiệm chiến trường nên giăng võng, phơi quần áo lên cây tràm, bị máy bay trinh sát của địch phát hiện.
Một bầy 12 chiếc trực thăng đến bao vây, bắn xối xả xuống trận địa và ồ ạt đổ quân hòng bắt sống sở chỉ huy trung đoàn. Các chiến sĩ đã chiến đấu với tinh thần cảm tử, nhưng do địa hình mùa lũ quá bất lợi, lực lượng quá chênh lệch, ta phải mở đường máu đưa sở chỉ huy trung đoàn thoát khỏi vòng vây. Các chiến sĩ cảm tử - hầu hết thuộc Tiểu đoàn 1 - đã bám trận địa, chiến đấu đến viên đạn cuối cùng, hơn 200 chiến sĩ đã anh dũng hy sinh. Sau ngày giải phóng, nhân dân làm ruộng phát hiện nhiều hài cốt liệt sĩ, đã quy tập về Nghĩa trang liệt sĩ huyện Mộc Hoá chôn chung trong ngôi mộ tập thể.

Còn đây là chút thông tin từ phía Mỹ về sự kiện này, Rongxanh lược dịch để có thêm thông tin tham khảo
Bộ phận của Sư đoàn 7 VNCH đã tấn công một đơn vị Quân Giải phóng trên khu vực trống trải ở tỉnh Kiến Tường ngày 3/10/1973 và đơn vị QGP này đã hy sinh hầu hết. 79 người lính QGP đã hy sinh và 13 bị bắt trong trận chiến kéo dài từ 09h55 đến 12h35, địa điểm gần đường Liên tỉnh lộ 29 tiếp giáp với ranh giới tỉnh Định Tường. Lực lượng VNCH gồm tiểu đoàn 2 và tiểu đoàn 3, Trung đoàn 10 - Sư đoàn 7 bị thiệt hại rất nhẹ, chỉ có 1 linh bị thương. Hầu hết những người lính QGP bị hy sinh do trực thăng vũ trang và pháo binh bắn phá, thi thể của họ nằm rải rác trên diện tích hơn 4 hecta.
Phía VNCH thu được 1 DKZ75, 1 nòng súng cối 61mm, 3 súng B40, 3 súng B41, 36 súng AK47, 3 máy thông tin PRC45.
Theo thông tin của Quân khu 4 VNCH, đây là bộ phận thuộc Trung đoàn 207 Quân giải phóng miền Nam, có căn cứ ở Campuchia gần biên giới phía Bắc huyện lỵ Hồng Ngự. Đơn vị này đang di chuyển hướng đến căn cứ Tri Phap để chi viện cho các đơn vị QGP ở tỉnh Định Tường.

Bản đồ vị trí diễn ra trận đánh, trên rạch Đá Biên

alt

Chủ Nhật, 3 tháng 8, 2014

[3.2.8] Thư của bác Bùi Quang Hạnh, đơn vị thuộc Sư đoàn 5, gửi về cho bác Ngô Thị Thủy - xóm 32 - xã Lê Hồng - Thanh Miện - Hải Duơng, năm 1966

2013081321047033

Thư của bác Bùi Quang Hạnh, đơn vị thuộc Sư đoàn 5, đề ngày 19/12/1966, gửi về cho bác Ngô Thị Thủy - xóm 32 - xã Lê Hồng - Thanh Miện - Hải Duơng, năm 1966
Bức thư bác Hạnh gửi cho mẹ, có nói 2 năm nhập ngũ rồi mới viết thư về nhà thăm hỏi cha mẹ.
Bức thư này bị lính Mỹ thu ngày 24/3/1967 tại Tây Ninh.

Ảnh chụp các bức thư

alt

alt

alt

alt

Chủ Nhật, 27 tháng 7, 2014

[3.2.7] Thư của bác Nguyễn Văn Cư, đơn vị thuộc Sư đoàn 5, gửi về cho cha là Nguyễn Văn Hiệp - thôn Tạ Ngoại - xã An Hòa - huyện Vĩnh Bảo - tp Hải Phòng, tháng 12 năm 1966

2013081321047030

 Thư của bác Nguyễn Văn Cư, đơn vị thuộc Sư đoàn 5, gửi về cho cha là Nguyễn Văn Hiệp - thôn T Ngoại - xã An Hòa - huyện Vĩnh Bảo - tp Hải Phòng, tháng 12 năm 1966
Bức thư này bị lính Mỹ thu ngày 24/3/1967 tại Tây Ninh.

Ảnh chụp các bức thư

alt

alt

5. Bản đồ

20140724
Bản đồ 2 sự kiện
alt

Chủ Nhật, 13 tháng 7, 2014

[4.3.12] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 142 đến 152) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

2013090312043.17
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.
Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN.
Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang, do lực lượng biệt kích VNCH thu được gần biên giới Việt Nam - Campuchia tháng 1/1967, phía Đông Bắc Bù Đốp.
Link các phần của danh sách: 

[4.3.11] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 131 đến 141) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.10] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 120 đến 130) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.9] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 109 đến 119) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.8] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 97 đến 108) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.7] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 86 đến 96) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.6] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 74 đến 85) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.5] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 63 đến 73) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.4] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 51 đến 62) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.3] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 39 đến 50) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 26 đến 38) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.1] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 14 đến 25) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.0] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 1 đến 13) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967


Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin Rongxanh đánh máy lại có thể chưa được chính xác.
Ảnh chụp trang danh sách, từ số thứ tự 142 đến số thứ tư 152
alt


Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán

142 Nguyễn V Liên


21/10/1966
Nam Sơn - Thạch Thất - Hà Tây
143 Hoàng T? Chuơng?


22/10/1966
Bản Giát? - Phi Hải? - Quảng Nguyên - Cao Bằng [Có thể bây giờ là xã Phi Hải - huyện Quảng Uyên]
144 ?? ?? Vấn?


23/10/1966
???
145 Nguyễn Hữu Có?


24/10/1966
Nghĩa Hưng - Quốc Oai - Hà Tây
146 Vũ Văn Quỳnh


26/10/1966
Độc Lập - Duyên Hà - Thái Bình
147 Lê Văn Quý


26/10/1966
Yên Bình - Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc
148 Trần V Chất


28/10/1966
Bạch Đằng - Tiên Hưng - Thái Bình
149 Chu văn Vụ


29/10/1966
Vĩnh Khắc? - Văn Giang - Hưng Yên
150 Nguyễn Đức Quyên


29/10/1966
Hàm Sơn - Yên Phong - Hà Bắc
151 Dương Ngọc Chí


30/10/1966
Tam Thuấn - Phúc Thọ - Hà Tây
152 Ngô Xuân Liên


30/10/1966
Phú Kim - Tiên Hưng - Thái Bình