Chủ Nhật, 15 tháng 10, 2017

[5.54] Thông tin về Liệt sỹ Đỗ Minh Đức - Trung đội trưởng Trung đội 3 - Đại đội 7 - Tiểu đoàn 2 - Trung đoàn 88, hy sinh trong trận đánh Phước Quả ngày 27/10/1967

20171014

Bài viết liên quan:


[5.54] Thông tin về Liệt sỹ Đỗ Minh Đức - Trung đội trưởng Trung đội 3 - Đại đội 7 - Tiểu đoàn 2 - Trung đoàn 88, hy sinh trong trận đánh Phước Quả ngày 27/10/1967

[3.54] Danh sách tên, quê quán các chiến sỹ tiểu đội 7 - 8 - 9 của 1 Trung đội thuộc Trung đoàn 88, ghi chép trong cuốn sổ của Trung đội trưởng Đỗ Minh Đức, do phía Mỹ thu ngày 27/10/1967 ở ấp Phước Lộc, nơi Trung đoàn 88 chiến đấu ngày 27/10/1967

[3.53] Sổ ghi chép cá nhân của cán bộ Tiểu đoàn 2 - Trung đoàn 88, do phía Mỹ thu được tại ấp Phước Lộc ngày 27/10/1967, trong trận Trung đoàn 88 tấn công đồn Phước Quả - Chi khu Phước Bình - Phước Long 26-27/10/1967

Đêm 26 rạng sáng 27/10/1967, Tiểu đoàn 2 Trung đoàn 88 Quân đội nhân dân Việt nam đã tấn công vào vị trí đóng quân của 1 tiểu đoàn thuộc Sư đoàn 5 quân đội VNCH ở ấp Phước Quả - CHi khu quân sự Phước Bình - tỉnh Phước LOng.

Sau trận đánh, phía Mỹ đã thu được một số tài liệu, trong đó có cuốn sổ ghi chép cá nhân của bác Đỗ Minh Đức, Trung đội trưởng thuộc 1 trung đội của Trung đoàn 88 (Không có thông tin về tên Trung đội, tên đại đội và tiểu đoàn), ghi chép trong khoảng thời gian từ tháng 8-9/1967.

Thông tin tóm tắt về cuốn sổ đã được Rongxanh đưa lên tại đây: [3.54] Danh sách tên, quê quán các chiến sỹ tiểu đội 7 - 8 - 9 của 1 Trung đội thuộc Trung đoàn 88, ghi chép trong cuốn sổ của Trung đội trưởng Đỗ Minh Đức, do phía Mỹ thu ngày 27/10/1967 ở ấp Phước Lộc, nơi Trung đoàn 88 chiến đấu ngày 27/10/1967.

Trao đổi với thân nhân CCB Trung đoàn 88 thì bác Đỗ MInh Đức đã hy sinh trong trận chiến đấu này. Liệt sỹ Đỗ Minh Đức là Trung đội trưởng Trung đội 3 - Đại đội 7 - Tiểu đoàn 2 - Trung đoàn 88, quê quán tại Sơn Kỳ - Thọ Đức - Thiệu Hóa - Thanh Hóa. 

Bác Nguyễn Duy Sừ/ Nguyễn Giang Sừ (quê quán tại Thanh Bình - Thanh Hà - Hải Dương) là Trung đội phó (9/1967) cũng hy sinh trong trận chiến này.

Thông tin chi tiết về Liệt sỹ Đỗ MInh ĐỨc và Nguyễn Duy Sừ/ Nguyễn GianG Sừ trên website CHinhsachquandoi.gov.vn như sau:

Liệt sỹ Đỗ Minh Đức: 

http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/111348


Họ và tên:Đỗ Minh Đức
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:
Nguyên quán:Sơn Kỳ, Thọ Đức, Thiệu Hòa
Trú quán:Sơn Kỳ, Thọ Đức, Thiệu Hòa, Thanh Hóa
Nhập ngũ:7/1950
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:E88 F3
Cấp bậc:Chuẩn úy
Chức vụ:
Ngày hi sinh:
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu
Nơi hi sinh:Công Kiên, Phước Quả
Nơi an táng ban đầu:,

Liệt sỹ Nguyễn Giang Sừ: 

http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/124400


Họ và tên:Nguyễn Giang Sừ
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:
Nguyên quán:Thanh Bình, Thanh Hà, Hải Hưng
Trú quán:Thanh Bình, Thanh Hà, Hải Hưng
Nhập ngũ:2/1968
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:E88
Cấp bậc:
Chức vụ:B trưởng
Ngày hi sinh:
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu
Nơi hi sinh:Phước Quơ
Nơi an táng ban đầu:,

Thứ Năm, 12 tháng 10, 2017

[5.53.2] Danh sách có tên, thân nhân và quê quán 65 Liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 3 - Trung đoàn 275/ Trung đoàn 5 - Sư đoàn 5, hy sinh ngày 18/8/1966 trong trận chiến đấu với quân Úc ở Long Tân (tỉnh Bà Rịa)

2017101139060
Link bài liên quan: 
[5.53] Sơ lược thông tin về một số chiến sỹ thuộc Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 5 Sư đoàn 5, hy sinh trong trận chiến Long Tân với quân Úc, ngày 18/8/1966 tại Bà Rịa


Danh sách 65 cán bộ chiến sỹ thuộc Tiểu đoàn 3 - Trung đoàn 275/ Trung đoàn 5 - Sư đoàn 5, hy sinh trong trận chiến Long Tân với quân đội Úc, nằm trong Bảng Danh sách 158 liệt sỹ hy sinh từ 15/12/1965 đến 5/12/1967.

Bản danh sách này do phía Mỹ thu được năm 1968, và dịch qua tiếng Anh. Rongxanh dịch lại và đánh máy, nên có thể tên các Liệt sỹ, quê quán... chưa được chính xác khi phiên từ tiếng Anh không dấu sang tiếng Việt có dấu.

Thông tin từ một Cựu chiến binh Úc trao đổi với Rongxanh thì Tiểu đoàn 3 - Trung đoàn 275/ Trung đoàn 5 - Sư đoàn 5, nguyên là Tiểu đoàn 605 thuộc Trung đoàn 250A Bắc Sơn Quân khu 6. Tiểu đoàn 605 ở miền Bắc là Tiểu đoàn 4 Trung đoàn 32 ở tỉnh Thanh Hóa.

Tên 65 Liệt sỹ (Từ số 42 đến 106) gồm:

42 - Nguyễn Văn Khoát, 43 - Phạm Văn Bàn, 44 - Trương Công Bôn, 45 - Võ HồnG Ca, 46 - Lê Viết Thuật, 47 - Đỗ Xuân Thịnh, 48 - Hà Văn Tú, 49 - Nguyễn Văn Theo, 50 - Phạm Văn Viễn, 51 - Phạm Văn Mộc, 52 - Lê Thanh Xuân, 53 - Phạm Đắc Thiệu, 54 - Phạm Văn Nông, 55 - Mai Văn Hức, 56 - Tạ Quang Nguyên, 57 - Lê Thanh Châu, 58 - Nguyễn Hữu Sử tức Lê Thanh, 59 - Phạm Văn Chiều, 60 - Phạm Ngọ, 61 - Lê Hoàng Chắn, 62 - Bùi Đình Đạm, 63 - Võ Văn Dũng, 64 - Phạm Văn Vệ, 65 - Phạm Văn Đông, 66 - La Thái Nguyên tức Phạm Đăng Trường, 67 - Trịnh Văn Luyện, 68 - Trần Văn Bảy, 69 - Nguyễn Trọng Hường, 70 - Nguyễn Văn Hy (Nhập ngũ 4/1954, giải ngũ 1959, tái ngũ 4/1965), 71 - Trần Quang Tĩnh, 72 - Nguyễn Duy Ngã, 73 - Hồ Văn Quỳnh (Nhập ngũ 7/1954, giải ngũ 1/1958, tái ngũ 4/1965), 74 - Hoàng Gia Tích, 75 - Vũ Văn Dũng, 76 - Trần Văn Khoái, 77 - Vũ Đình Chiến, 78 - Nguyễn Bá Hợi, 79 - Trần Văn Thiệu, 80 - Lê Bá Tôn, 81 - Đoàn Quang Lãnh, 82 - Đinh Xuân Tại, 83 - Trần Xuân MỊch?, 84 - Nguyễn Đăng Soạn, 85 - Phạm Văn Cấp, 86 - Quách Kim Thưởng, 87 - Trịnh Hữu Dương, 88 - Lê Viết Cao, 89 - Luyện Huy Thể, 90 - Nguyễn Văn Nga, 91 - Chu HỮu Triều, 92 - Lê Văn Lống, 93 - Vũ NGọc Đắc, 94 - Nguyễn Mạnh Hùng, 95 - Vũ Xuân Huê, 96 - Vũ Đức Tấn, 97 - Bùi Cảnh Hưng, 98 - Lê Trọng Mao, 99 - Vũ Xuân Đào, 100 - Vũ Ngọc Đoàn, 101 - Nguyễn Bá Trị, 102 - Nguyễn Văn Dành (Nhập ngũ 7/1950, giải ngũ 4/1963, tái ngũ 4/1965), 103 - Lê Quang Trung, 104 - Hà Xuân Diện, 105 - Lê Thiên Thai, 106 - Bùi Văn Dù

Ảnh chụp danh sách 65 Liệt sỹ (Số thứ tự từ 42 đến 106), có tên - quê quán - thân nhân - ngày hy sinh - Nơi hy sinh, Rongxanh đánh máy lại:






Thứ Tư, 11 tháng 10, 2017

[5.53.1] Danh sách 41 Liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 3 - Trung đoàn 275/ Trung đoàn 5 - Sư đoàn 5, hy sinh từ 15/12/1965 đến 9/9/1966

2017101139060

Link bài liên quan: 

[5.53] Sơ lược thông tin về một số chiến sỹ thuộc Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 5 Sư đoàn 5, hy sinh trong trận chiến Long Tân với quân Úc, ngày 18/8/1966 tại Bà Rịa


Danh sách 41 cán bộ chiến sỹ thuộc Tiểu đoàn 3 - Trung đoàn 275/ Trung đoàn 5 - Sư đoàn 5, hy sinh từ 15/12/1965 đến 9/9/1966 (Chưa tính đến các Liệt sỹ hy sinh trong trận Long Tân 18/8/1966), nằm trong Bảng Danh sách 158 liệt sỹ hy sinh từ 15/12/1965 đến 5/12/1967.

Bản danh sách này do phía Mỹ thu được năm 1968, và dịch qua tiếng Anh. Rongxanh dịch lại và đánh máy, nên có thể tên các Liệt sỹ, quê quán... chưa được chính xác khi phiên từ tiếng Anh không dấu sang tiếng Việt có dấu.

Thông tin từ một Cựu chiến binh Úc trao đổi với Rongxanh thì Tiểu đoàn 3 - Trung đoàn 275/ Trung đoàn 5 - Sư đoàn 5, nguyên là Tiểu đoàn 605 thuộc Trung đoàn 250A Bắc Sơn Quân khu 6. Tiểu đoàn 605 ở miền Bắc là Tiểu đoàn 4 Trung đoàn 32 ở tỉnh Thanh Hóa.

Tên 41 Liệt sỹ gồm: 

1 - Vũ Văn Thịnh, 2 - Nguyễn Trọng Văn tức Kiên Chính, 3 - Như Văn Tuất, 4 - Vũ Duy Quang, 5 - Nguyễn Văn Đảm, 6 - Phan Đức Mỹ, 7 - Nguyễn Văn Hiện, 8 - Nguyễn Văn Chỉnh, 9 - Khổng Minh Khánh, 10 - VŨ Đình Ân, 11 - Nguyễn Văn Tuôi, 12 - Vũ Văn Túc, 13 - Phạm Thắng, 14 - Phạm Văn Ma, 15 - Phạm Văn Lý, 16 - Phạm Văn Úc, 17 - Nguyễn Như Lợi, 18 - Lưu Đăng Côi, 19 - Lê Huy Thủy, 20 - Nguyễn Xuân Bích, 21 - Nguyễn Ngọc Đó hay Nguyễn NGọc Úc, 22 - Trần Văn Phú, 23 - Lê Hữu Thập, 24 - Lê Quang Hưng, 25 - Lê Bình Nhương, 26 - Lê Văn Chung, 27 - Tống Đăng Lượt, 28 - Hoàng Khắc Quang, 29 - Nguyễn Tất Đĩnh, 30 - Nguyễn ĐÌnh Thiệu, 31 - Đinh Công Đức, 32 - Dương Phường, 33 - Nguyễn Trọng Thuật, 34 - Mã Tân Tước, 35 - Nguyễn Đăng Tuyên, 36 - Đào Văn Sơn, 37 - Nguyễn Vân Kính, 38 - Lê Hữu Châu, 39 - Bùi Văn Chung, 40 - Nguyễn Văn Thanh, 41 - Lê Hương Việt

Ảnh chụp danh sách 41 Liệt sỹ, có tên - quê quán - thân nhân - ngày hy sinh - Nơi hy sinh, Rongxanh đánh máy lại: 







Chủ Nhật, 8 tháng 10, 2017

[3.54] Danh sách tên, quê quán các chiến sỹ tiểu đội 7 - 8 - 9 của 1 Trung đội thuộc Trung đoàn 88, ghi chép trong cuốn sổ của Trung đội trưởng Đỗ Minh Đức, do phía Mỹ thu ngày 27/10/1967 ở ấp Phước Lộc, nơi Trung đoàn 88 chiến đấu ngày 27/10/1967

2017081036059



Cuốn sổ này phía Mỹ thu được ngày 27/10/1967 tại ấp Phước Lộc - Chi khu quân sự Phước Bình - Phước Long, ở thời điểm Trung đoàn 88 chiến đấu tấn công quân VNCH tại Phước Quả.

Phía Mỹ tóm tắt thông tin cuốn sổ như sau:
- Trung đội gồm có các tiểu đội A7 – A8 – A9 (Tổng cộng 17 người), trang bị 3 súng B40, 2 RPD, 10 AK, 1 CKC, một số mìn và lựu đạn. Tất cả cán bộ chiến sỹ đều quê miền Bắc.

- Một số tên cán bộ chiến sỹ liệt kê trong cuốn sổ:
+ C5: Ngạc, Trào, Chu, Hạnh, Lựu, Đô
+ C7: Đức, Đoàn, Khanh, Sừ, Cầu, Thu, Thơm, Hiệu, Tiết, Phương, Trương, Lược, Thảo, Nừa, Tại


+ ĐƠn vị thông tin: Thiện, Kính, Hoành, Vĩnh, Thân, Vân.

Tên 1 chiến sỹ có quê quán: Nguyễn Hữu[Quốc?] Tịnh Quê xóm Thanh Lan – xã Minh Khai – huyện Hoài Đức – tỉnh Hà Tây

Bản đồ nơi thu giữ cuốn sổ:




Ảnh chụp 1 trang cuốn sổ và Danh sách các bộ chiến sỹ Tiểu đội 7-8-9, một số có đầy đủ quê quán (Rongxanh đoán chữ, do ảnh chụp trang sổ ghi chép mờ)






[3.53] Sổ ghi chép cá nhân của cán bộ Tiểu đoàn 2 - Trung đoàn 88, do phía Mỹ thu được tại ấp Phước Lộc ngày 27/10/1967, trong trận Trung đoàn 88 tấn công đồn Phước Quả - Chi khu Phước Bình - Phước Long 26-27/10/1967

2017100836058



Bài viết liên quan:


[5.54] Thông tin về Liệt sỹ Đỗ Minh Đức - Trung đội trưởng Trung đội 3 - Đại đội 7 - Tiểu đoàn 2 - Trung đoàn 88, hy sinh trong trận đánh Phước Quả ngày 27/10/1967



Thông tin từ cuốn sổ lịch tay, ghi chép của cán bộ cấp tiểu đoàn của Trung đoàn 88, ghi chép từ tháng 1/1967 đến tháng 10/1967, do phía Mỹ thu được ở ấp Phước Phước Lộc (Đông Nam núi Bà Rá - Đông Bắc Bắc ấp Phước Quả) ngày 27/10/1967 (Là thời gian diễn ra trận Trung đoàn 88 tấn công đồn Phước Quả - Chi khu Phước Bình - Phước Long đêm 26/10 ngày 27/10/1967). Không có thông tin về tên cán bộ là chủ nhân cuốn sổ.

Thông tin ghi chép về Tiểu đoàn 2 Trung đoàn 88 trong cuốn sổ được phía Mỹ tóm tắt như sau:

- Tiểu đoàn 2 Trung đoàn 88 gồm có 4 đại đội mang phiên hiệu C5-C6-C7-C8, bộ phận thông tin (36 người), bộ phận trinh sát (12 người), bộ phận vận tải (15 người), ban chỉ huy 21 người. Tổng cộng quân số là 339 người.

- Một số tên người được nhắc đến trong cuốn sổ: Viên, Chi, Đông, Thất, Mùi, Điều, Khánh, Toàn. Dư, Thủy, Nhuận. Tỉnh, Phú, Ái, Vị, Hòa, Lập, Sứ.

- Ngày 2/5/1967 đơn vị di chuyển đến Gia Lai/ Pleiku. Ngày 23/5/1967 chiến đấu ở khu vực Đông Bắc QL19 và 24/5/1967 quay lại căn cứ. Ngày 25/6/1967 di chuyển đến Ia Drang(?). Tháng 7/1967 đơn vị chuẩn bị hành quân đường dài đến chiến trường mới. Chặng đường hành quân dự kiến gần 2 tháng. Đơn vị sẽ nhận thêm trang bị và bổ sung tân binh trong quá trình hành quân.

- Thứ tự đội hình hành quân gồm: Thông ti – C6 – E [Có thể là Ban chỉ huy Trung đoàn] – C7 – Ban chỉ huy Tiểu đoàn 2 – Trinh sát E – C8 – C18 – C17 – C5.

- Khối hành quân lần lượt đi qua các trạm giao liên 6 ngày 19/7/1967, trạm 18 ngày 20/7/1967, trạm 19 ngày 21/7/1967, trạm 20 ngày 22/7/1967, trạm 21 ngày 24/7/1967, trạm 22 ngày 25/7/1967. Đơn vị đến Phước Long ngày 20/10/1967.

Hình ảnh một số trang của cuốn sổ lịch:





Thứ Sáu, 6 tháng 10, 2017

[5.54] Trung đoàn 88 ở tuyến Quốc lộ 4 Mỹ Tho - Cai Lậy - Cái Bè tháng 6 đến tháng 10/1972, và một số sự kiện từ ngày 1-4/8/1972

20171006 [Cần kiểm chứng]

Lịch sử Trung đoàn 88 - Đoàn Tu Vũ (Sau này biên chế về Sư đoàn 302) có ghi nhận về khoảng thời gian từ tháng 6-10/1972 ở ven QL4 khu vực Mỹ Tho - Cái Bè - Cai Lậy như sau:




Bản đồ khu vực Mỹ Tho - Cai Lậy - Cái Bè - Quốc lộ 4




Phía Mỹ ghi nhận trong 4 ngày đầu tháng 8/1972 có diễn ra một số sự kiện, các sự kiện này được đánh dấu trên bản đồ, có sự kiện lân cận các xã có tên ở Lịch sử Trung đoàn 88, có sự kiện nằm gần QL4... Các sự kiện này liệu có liên quan đến Trung đoàn 88, đang hoạt động ở khu vực này?

1. Xã Cẩm Sơn, Long Trung




2. Xã Long Tiên + sự kiện đồn Địa phương quân ở Lợi Hòa bị tấn công đêm 1/8/1972 + Sự kiện đồn Địa phương quân VNCH ở khu vực Mỹ Hưng (Tây bắc Ban Long) bị tấn công đêm 1/8/1972




3. Sự kiện quân VNCH bị tấn công đêm 4/8/1972 ở khu vực Thuận Bình, bắc QL4




4. Sự kiện Địa phương quân VNCH phục kích bộ đội VN đêm 4/8/1972 ở khu vực Mỹ Phong (Đông bắc tp Mỹ Tho)




5. Sự kiện giao chiến với Địa phương quân VNCH chiều 1/8/1972, ở khu vực bắc Bình Phú (Tây Bắc Cai Lậy)



Ngoài ra trong khu vực này còn diễn ra một số chiến dịch mang tên Cửu Long của Quân đội VNCH.

Rất mong nhận được thông tin kiểm chứng từ các bác Cựu chiến binh Trung đoàn 88 thời kỳ 1972, cựu chiến binh hoạt động ở khu vực này thời gian trên.

Thứ Tư, 4 tháng 10, 2017

[5.53] Sơ lược thông tin về một số chiến sỹ thuộc Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 5 Sư đoàn 5, hy sinh trong trận chiến Long Tân với quân Úc, ngày 18/8/1966 tại Bà Rịa

2017100432053

Trận chiến Long Tân khá nổi tiếng với phía quân đội Úc tham chiến tại Việt Nam, năm 1966. Trong trận chiến này, quân đội Úc giao chiến với 1 số đơn vị thuộc Trung đoàn 275 hay Trung đoàn 5 - Sư đoàn 5 Quân đội nhân dân Việt Nam, tại địa bàn xã Long Tân, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng  Tàu hiện nay. Tổng hợp các thông tin thì đơn vị bộ đội Việt Nam thuộc Trung đoàn 275/ Trung đoàn 5 - Sư đoàn 5 tham chiến là Tiểu đoàn 3.

Một thời gian sau phía Mỹ đã thu được một số tài liệu của phía Quân đội Nhân dân Việt Nam, trong đó có thông tin về 1 số liệt sỹ hy sinh trong trận chiến này. Tóm lược thông tin như sau:

Tiểu đoàn 3 bộ đội Việt Nam có 65 cán bộ chiến sỹ hy sinh trong trận chiến ở đồn điền cao su Long Tân ngày 18/8/1966, gồm có 2 cán bộ đại đội. 

Trong bảng danh sách đó có thêm một số cán bộ của Tiểu đoàn 3 hy sinh ở các thời điểm khác:

- Nguyễn Đình Thiệu - Tiểu đoàn trưởng
- Đinh Công Đức - Đại đội trưởng đại đội 12
- Dương Phương/ Phường - Đại đội trưởng đại đội 14
- Nguyễn Hùng NGữ Đại đội phó Đại đội 12
- Hồ Ngọc Sáu hay Lâm Sơn Hồ Đại đội phó
- Tràn Văn Quyết Đại đội trưởng
- Phạm Văn Chơi, Đại đội trưởng

[Rongxanh cập nhật, chỉnh sửa thông tin bài viết ngày 11/10/2017]

Thông tin trên được trích từ 1 Bảng danh sách các Liệt sỹ của Tiểu đoàn 2. Dưới đây là ảnh chụp sơ lược thông tin của 1 liệt sỹ, trong số 65 liệt sỹ hy sinh trong trận chiến đấu với quân Úc tại đồn điền cao su Long Tân ngày 18/8/1966, được phía Mỹ dịch qua tiếng Anh

Liệt sỹ Đỗ Xuân Thịnh - Đại đội 11 - Sinh năm 1942, quê quán: Xã Thái Học - huyện Bình Giang - tỉnh Hải Dương, nhập ngũ 6/1965.
Họ tên cha: Đỗ Văn Thứ, tên mẹ: Cao Thị Nguyên, tên vợ: Lê Thị Nghiệt.
Hy sinh ngày 18/8/1966 tại trận chiến đấu trong đồn điền cao su Long Tân, núi Đất.



Chủ Nhật, 1 tháng 10, 2017

[2.37] Danh sách cán bộ chiến sỹ Tiểu đoàn bộ và từ Tiểu đội trưởng trở lên của Tiểu đoàn 602 Trung đoàn 250A hay ĐOàn Bắc Sơn, trong thời gian huấn luyện tại Thái Nguyên tháng 6/1965

2017100129049

Cuốn sổ ghi chép của Thiếu úy Nguyễn Thanh Trụ, Trợ lý hậu cần Tiểu đoàn 602, ghi chép từ 21/5/1965 đến 30/6/1965, ghi chép danh sách cán bộ chiến sỹ Tiểu đoàn bộ và từ Tiểu đội trưởng trở lên của Tiểu đoàn  602 Trung đoàn 250A hay Đoàn Bắc Sơn, trong thời gian huấn luyện tại Thái Nguyên.

Cuốn sổ ghi chép này do lính Mỹ thu được.

Thiếu úy Nguyễn Thanh Trụ sinh 23/3/1933,  nguyên quán tại xóm Đăng Giáp – Thanh Giang – Thanh Miện – Hải Dương, trú quán tại xóm Làng Cháy, xã Khe Mo huyện Đồng Hỷ, tỉnh Bắc Thái. 

Trước khi đi B thiếu úy Trụ công tác tại Văn phòng Ty Giao thông Thái Nguyên.

Rongxanh tóm tắt thông tin tên một số cán bộ trong cuốn sổ ghi chép như sau:

1. Tiểu đoàn bộ (Tổng số có 86 người)
- Chu Chức Đại úy Tiểu đoàn trưởng
- Văn Giang Đại úy Chính trị viên tiểu đoàn
- Hoàng Văn Đóa Trung úy Tiểu đoàn phó
- Nguyễn Văn Hồng Trung úy Trợ lý tham mưu
- Dương Đình Minh Thiếu úy Trợ lý chính trị
Nguyễn Thanh Trụ Thiếu úy Trợ lý hậu cần

2. Đại đội 1 (Tổng số cán bộ từ Tiểu đội trưởng trở lên là 45)
- Nông Văn Lèo Chính trị viên
- Trần Văn Hải Đại đội trưởng
- Gồm: Đại đội bộ (15 người) + Trung đội 1 (3 tiểu đội), Trung đội 2 (3 tiểu đội), Trung đội 3 (3 tiểu đội), Tiểu đội B40, Tiểu đội cối 60mm


3. Đại đội 2 (Tổng số cán bộ từ Tiểu đội trưởng trở lên là 59)
- Nguyễn Duy Đông Chính trị viên
- Lê Thanh Đại đội trưởng
- Gồm: Đại đội bộ (14 người) + Trung đội 1 (3 tiểu đội), Trung đội 2 (3 tiểu đội), Trung đội 3 (3 tiểu đội), Tiểu đội B40, Tiểu đội cối 60mm


4. Đại đội 3 (Tổng số cán bộ từ Tiểu đội trưởng trở lên là 46)
- Nguyễn Văn Thanh Chính trị viên
- Dương Văn Phát Đại đội trưởng
- Trần Văn Hiển Đại đội phó
- Gồm: Đại đội bộ (14 người) + Trung đội 1 (3 tiểu đội), Trung đội 2 (3 tiểu đội), Trung đội 3 (3 tiểu đội), Tiểu đội B40, Tiểu đội cối 60mm


5. Đại đội 4 (Tổng số cán bộ từ Tiểu đội trưởng trở lên là 35)
- Nguyễn Văn Vàng Chính trị viên
- Nguyễn Hùng Mạnh Đại đội trưởng
- Gồm: Đại đội bộ (12 người) + Trung đội 1  Đại liên (4 tiểu đội), Trung đội 2 DKZ (3 tiểu đội), Trung đội 3 cối 82mm (4 tiểu đội)


6. Địa chỉ quê quán, người thân một số cán bộ
- Nông Văn Lèo: Vợ - Hoàng Thị Sảng, quê: Thống Nhất - Cửa Nam - thị xã Lạng Sơn
- Phạm Lục, vợ: Bùi Thị Chì, quê: Thôn Hiến Lạp - xã Minh Khai huyện Duyên Hà tỉnh Thái Bình
- Dương Văn Phát, vợ: Trần Thị Thơi, xóm Đông Hưng - xã Bình Sơn - huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

- Nguyễn Ngọc Kim, vợ: Nguyễn Thị Biên, xí nghiệp dệt dân sinh tỉnh Nam Định

[5.52] Danh sách 26 cán bộ chiến sỹ hy sinh và 58 chiến sỹ bị thương thuộc đại đội 2 Tiểu đoàn 1 Trung đoàn 271 Sư đoàn 9, hy sinh tháng 2-3/1968

201710129048

1. Danh sách do đ/c Nguyễn Văn Cường, cán bộ quân lực, lập ngày 5/4/1968, có xác nhận của đ/c Trần Văn Tú - Đại đội trưởng đại đội 2 ký, liệt kê tên và quê quán, người thân... của 26 cán bộ chiến sỹ thuộc đại đội hy sinh tháng 2 và 3/1968.


1. Huỳnh Văn Hảo - Sinh: 1945 - Chức vụ: Chiến sỹ - Quê: Thuận Hòa - Châu Thành - Châu Thành - Sóc TRăng - Hy sinh: 04/02/1968
2. Bùi Đức Tiến - Sinh: 1945 - Chức vụ: Tiểu đội trưởng - Quê: Bắc Hà - An Lão - An Lão - Hải Phòng - Hy sinh: 04/02/1968
3. Nguyễn Văn Khích - Sinh: 1947 - Chức vụ: Chiến sỹ - Quê: Bắc Sơn - Ân Thi - Ân Thi - Hưng Yên - Hy sinh: 04/02/1968
4. Trần Đại Nhương - Sinh: 1949 - Chức vụ: Chiến sỹ - Quê: Lê Hồng - Thanh Miện - Thanh Miện - Hải Dương - Hy sinh: 04/02/1968
5. Nguyễn Hồng Viễn - Sinh: 1948 - Chức vụ: Chiến sỹ - Quê: Gia Tiến - Gia Viễn - Gia Viễn - Ninh Bình - Hy sinh: 04/02/1968
6. Trần Văn Chung - Sinh: 1948 - Chức vụ: Chiến sỹ - Quê: Mê Linh - Tiên Hưng - Tiên Hưng - Thái BÌnh - Hy sinh: 04/02/1968
7. Nguyễn NGọc Huy - Sinh: 1937 - Chức vụ: Chiến sỹ - Quê: Hồng Hưng - Gia Lộc - Gia Lộc - Hải DƯơng - Hy sinh: 04/02/1968
8. Lê Văn Bán - Sinh: 1936 - Chức vụ: Tiểu đội trưởng - Quê: Quyết Định - Thuận Thành - Thuận Thành - Hà Bắc - Hy sinh: 07/02/1968
9. Nguyễn Đức Khải - Sinh: 1939 - Chức vụ: Tiểu đội phó - Quê: Đông Hà - Đông Quan - Đông Quan - Thái Bình - Hy sinh: 08/02/1968
10. Phạm Viết Thái - Sinh: 1949 - Chức vụ: Chiến sỹ - Quê: Gia Tân - Gia Lộc - Gia Lộc - Hải Dương - Hy sinh: 08/02/1968
11. Đỗ Xuân Mẫn - Sinh: 1940 - Chức vụ: Chiến sỹ - Quê: Đào Xá - Thanh Thủy - Thanh Thủy - Phú Thọ - Hy sinh: 08/02/1968
12. Hoàng Văn Triệu - Sinh: 1949 - Chức vụ: Chiến sỹ - Quê: Bình Minh - Khoái Châu - Khoái Châu - Hưng Yên - Hy sinh: 08/02/1968
13. Lê Văn Nhã - Sinh: 1948 - Chức vụ: Chiến sỹ - Quê: Nghĩa Trụ - Văn Giang - Văn Giang - Hưng yên - Hy sinh: 08/02/1968
14. Phan Thanh Liêm - Sinh: 1947 - Chức vụ: Chiến sỹ - Quê: Phú Lý - Phú Lương - Phú Lương - Bắc Thái - Hy sinh: 08/02/1968
15. Trần Quang Chương - Sinh: 1936 - Chức vụ: Đại đội phó - Quê: Bình Thạnh - Bắc Bình - Bắc Bình - Bình Thuận - Hy sinh: 13/02/1968
16. Nguyễn Văn Ba (Ba Danh) - Sinh: 1940 - Chức vụ: Đại đội phó - Quê: BìnH Đại  - Bình Đại - Bình Đại - Bến Tre - Hy sinh: 13/02/1968
17. Nguyễn Văn Nẩy - Sinh: 1940 - Chức vụ: Chiến sỹ - Quê: Thái Bình - Châu Thành - Châu Thành - Tây Ninh - Hy sinh: 13/02/1968
18. Phạm Ngọc Minh - Sinh: 1948 - Chức vụ: Chiến sỹ - Quê: Hồng Hưng - Gia Lộc - Gia Lộc - Hải Dương - Hy sinh: 13/02/1968
19. Đỗ Hữu Quang - Sinh: 1948 - Chức vụ: Chiến sỹ - Quê: Đông Ninh - Khoái CHâu - Khoái CHâu - HưnG Yên - Hy sinh: 13/02/1968
20. Đỗ Đăng Doanh - Sinh: 1948 - Chức vụ: Chiến sỹ - Quê: Đông Ninh - Khoái CHâu - Khoái CHâu - HưnG Yên - Hy sinh: 13/02/1968
21. Lê Đình Vin - Sinh: 1935 - Chức vụ: Chiến sỹ - Quê: Tứ Dân - Khoái CHâu - Khoái CHâu - HưnG Yên - Hy sinh: 13/02/1968
22. Phạm Văn Lê - Sinh: 1949 - Chức vụ: Chiến sỹ - Quê: Thống Nhất - Gia Lộc - Gia Lộc - Hải Dương - Hy sinh: 13/02/1968
23. Nguyễn Xuân Tình - Sinh: 1948 - Chức vụ: Chiến sỹ - Quê: Bình Minh - Khoái CHâu - Khoái CHâu - Hưng yên - Hy sinh: 13/02/1968
24. Phạm Văn Tuấn - Sinh: 1945 - Chức vụ: Chiến sỹ - Quê: Yên Giang  - Yên ĐỊnh - Yên ĐỊnh - Thanh Hóa - Hy sinh: 13/02/1968
25. Tô Văn Thắng - Sinh: 1948 - Chức vụ: Chiến sỹ - Quê: Nghĩa Trụ - Văn Giang - Văn Giang - Hưng Yên - Hy sinh: 25/03/1968
26. Nguyễn Duy Bạo - Sinh: 1949 - Chức vụ: Chiến sỹ - Quê: Xuân Thủy - Yên Lập - Yên Lập - Phú THọ - Hy sinh: 25/03/1968


2. Danh sách do đ/c Nguyễn Văn Cường, cán bộ quân lực, lập ngày  6/4/1968, có xác nhận của đ/c Trần Văn Tú - Đại đội trưởng đại đội 2 ký, liệt kê tên và quê quán, người thân... của 58 cán bộ chiến sỹ thuộc đại đội 2, bị thương tháng 2 và 3/1968.

Ảnh chụp các danh sách:






Thứ Năm, 28 tháng 9, 2017

[5.51] Đơn xin vào Đảng của chiến sỹ Nguyễn Xuân Khang, quê Vĩnh Phong - Cao Xá - Lâm Thao - Phú Thọ, do phía Mỹ thu được tháng 4/1968

2017092855073

1. Giấy chứng minh, cấp cho chiến sỹ Nguyễn Xuân Khang, Đoàn 251, đi S9 Hải Yến (Cấp cho các chiến sỹ trên đường đi vào Nam),

2. Đơn xin gia nhập Đảng, đề ngày 17/2/1968, của chiến sỹ Nguyễn Xuân Khang, phần quê quán có ghi: Vĩnh Phong - Cao Xá - Lâm Thao - Phú Thọ, do phía Mỹ thu được tháng 4/1968, từ thi thể của 1 chiến sỹ Quân đội Nhân Dân Việt Nam. 

Rongxanh suy đoán người chiến sỹ hy sinh là Nguyễn Xuân Khang, và đơn vị của chiến sỹ Nguyễn Xuân KHang là Sư đoàn 5 Quân khu 7. Nơi thu được tài liệu có tọa độ, Rongxanh sẽ cung cấp khi có đề nghị.

Ảnh chụp Giấy chứng minh và Đơn xin gia nhập Đảng.





Thứ Tư, 27 tháng 9, 2017

[5.50] Danh sách 56 cán bộ chiến sỹ thuộc 1 đơn vị của Tiểu đoàn 16, có 36 người có địa chỉ quê quán, do phía Mỹ thu được ở khu vực sân bay Tân Sơn NHất, Tết Mậu Thân 1968

2017092754071

Danh sách 56 cán bộ chiến sỹ thuộc 1 đơn vị của Tiểu đoàn 16, có 36 người có địa chỉ quê quán, do phía Mỹ thu được ở khu vực sân bay Tân Sơn Nhất, Tết Mậu Thân 1968. 


Tiểu đoàn 16 là đơn vị chính tham gia tấn công sân bay Tân Sơn Nhất từ phía Tây, Tết Mậu Thân 1968.

Nguyên gốc đây là Bảng danh sách gửi tiền của cán bộ chiến sỹ về cho người thân ở quê, Rongxanh đánh máy phần tên và địa chỉ quê quán.

1.Bùi Văn Quyền - Người nhận: Bùi Thị Giông - Địa chỉ: Xóm Bách thôn Quả, xã Lê Lợi, Vụ Bản, Nam Hà
2.Trần Quang Vinh - Người nhận: Trần Đình Chẩn - Địa chỉ: Xóm Bắc Trạch thôn Thượng, xã Xuân Nam, Xuân trường, Nam Hà
3.Phạm Hồng Sơn - Người nhận: Phạm Quang Trường - Địa chỉ: Xóm Phú Hòa, xã Trực Thái, Trực Ninh, Nam Hà
4.Nguyễn Văn Thuận - Người nhận: Nguyễn THị Nhỏ - Địa chỉ: Xóm 3 thôn Lạc Thành, xã Giao Thuận, Giao Thủy, Nam Hà
5.Nguyễn Viết Thuận - Người nhận: Nguyễn Thị Thuận - Địa chỉ: Xóm Trường Kiệt, xã Hải Phú, Hải Hậu, Nam Hà
6.Ngô Văn Lộc - Người nhận: Ngô Thị Lộc - Địa chỉ: Xóm Trung Lý, xã Trực Mỹ, Trực Ninh, Nam Hà
7.Vũ Đình Ngự - Người nhận: Nguyễn Thị Định - Địa chỉ: Xóm Cát Khê, xã Tràng Cát, An Hải, Hải Phòng
8.Lê Đình Kiện - Người nhận: Nguyễn Thị Quấn - Địa chỉ: Xóm Lộc Nham, xã Đồng Lợi, Triệu Sơn, Thanh Hóa
9.Trịnh Minh Sản - Người nhận: Trịnh Văn Chờ - Địa chỉ: Xóm Đông, xã Xuân Tân, Xuân Trường, Nam Hà
10.Nguyễn Tài Khôi - Người nhận: Nguyễn Tài Vời - Địa chỉ: Xóm Trung Đoài, xã Đồng Tiến, Triệu Sơn, Thanh Hóa
11.Đinh Văn Nhanh - Người nhận: Vũ Thị Vàm - Địa chỉ: Xóm Đại Đồng, xã Đồng Thắng, Triệu Sơn, Thanh Hóa
12.Nguyễn Văn Dũng - Người nhận: Nguyễn Văn Quyền - Địa chỉ: Xóm Cẩm Môn, xã Thạch Cẩm, Thạch Thành, Thanh Hóa
13.Đoàn Văn Thiệp - Người nhận: Đoàn Thị Đắc - Địa chỉ: Xóm Duyên Trường, xã Giao Nhân, Giao Thủy, Nam Hà
14.Bùi Văn Nghĩa - Người nhận: Bùi Viết Lê - Địa chỉ: Xóm 1, xã Xuân Tiến, Xuân Trường, Nam Hà
15.Cao Xuân Lương - Người nhận: Nguyễn Thị Dế - Địa chỉ: Xóm Đồng Tiến, xã Xuân Thanh, Xuân Trường, Nam Hà
16.Trịnh PHú Phác - Người nhận: Trịnh Tống Quyền - Địa chỉ: Xóm Nam Hào, xã Xuân Tân, Xuân Trường, Nam Hà
17.Trần Xuân Riệp - Người nhận: Trần Thị Diệp - Địa chỉ: Xóm Phú Ân, xã Xuân Tân, Xuân Trường, Nam Hà
18.Phạm Phi HÙng - Người nhận: Phạm Viết Dũng - Địa chỉ: Xóm 3, xã Xuân Kiên, Xuân TRường, Nam Hà
19.Trần Đình Thiện - Người nhận: Trần Quốc Lập - Địa chỉ: Xóm Nhị Đáp?, xã Liên Minh, VỤ Bản, Nam Hà
20.Nguyễn Văn Sắc - Người nhận: Nguyễn Viết Tưởng - Địa chỉ: Xóm Hải Tâm?, xã Giao Hải, Giao Thủy, Nam HÀ
21.Đỗ Doanh Đào - Người nhận: Đỗ Thị Đào - Địa chỉ: Xóm Bắc Phú, xã Trực Cát, Trực Ninh, Nam Hà
22.Trần Gia Trọng - Người nhận: Ngô Đức Cáp - Địa chỉ: Xóm 28, xã Giao Thiện, Giao Thủy, Nam Hà
23.Trần Thanh Đạm - Người nhận: Phạm Thị Bi - Địa chỉ: Xóm 9 thôn Hội Nam, xã Hải Nam, Hải Hậu, Nam Định
24.Trần Quang Thuật - Người nhận: Trần Thị Hội - Địa chỉ: Xóm Khai Tiến, xã Trực Thắng, Trực Ninh, Nam Hà
25.Phạm Đức Lưu - Người nhận: Tăng Thị Lẫm - Địa chỉ: Xóm Đông Trung thôn Văn Bằng?, xã Trực Tuấn, Trực Ninh, Nam Hà
26.Nguyễn Văn Quắc - Người nhận: Nguyễn Văn Thiển - Địa chỉ: Xóm 1, xã Cốc Thành, Vụ Bản, Nam Hà
27.Hoàng Văn CHí - Người nhận: Hòang Văn Lan - Địa chỉ: Xóm Tại thôn Mai Xá, xã Mỹ Xá, Mỹ Lộc, Nam Hà
28.Phạm Văn Quốc - Người nhận: Phạm Thị Hường - Địa chỉ: Xóm Toàn Chấn?, xã Phú Lệ, Quan Hóa, Thanh Hóa
29.Hà Văn Linh - Người nhận: Hà Văn Nhình - Địa chỉ: Xóm Bài?, xã Trung Thành, Quan Hóa, Thanh Hóa
30.Phạm Văn Tụ - Người nhận: Bùi Thị Nhường - Địa chỉ: Xóm Tiến Thành, xã Thạch ĐỊnh, Thạch Thành, Thanh Hóa
31.Đặng Văn Ngưỡng - Người nhận: Đặng Văn Mão - Địa chỉ: Xóm Rạch?, xã Nam Tuấn, Nam Trực, Nam Hà
32.Nguyễn Đức Phù - Người nhận: Nguyễn Văn Khuyến - Địa chỉ: Xóm 24, xã Xuân An, Xuân Trường, Nam Hà
33.Vũ Xuân Thu - Người nhận: Vũ Văn PHú - Địa chỉ: Xóm Thức Tới?, xã Hải Thanh, Hải Hậu, Nam Hà
34.Nguyễn Văn Mà - Người nhận: Nguyễn Văn Tường - Địa chỉ: Xóm Phương Khê, xã Ngọc Sơn, Kim Bảng, Nam Hà
35.Bùi Văn Vợi - Người nhận: Bùi Thị Rém - Địa chỉ: Xã Thạch SƠn, Thạch Thành, Thanh Hóa
36.Nguyễn Duy Cổn - Người nhận: Nguyễn Thị Phong - Địa chỉ: Xã Thạch Đài, THạch Hà, HÀ Tĩnh
37.Phạm Ảnh - Người nhận: Không rõ
38.Bùi A - Người nhận: Không rõ
39.Đặng Ngọc - Người nhận: Không rõ
40.Đinh Bách - Người nhận: Không rõ
41.Vũ Lập - Người nhận: Không rõ
42.Nguyễn Cảnh - Người nhận: Không rõ
43.Nguyễn CHữ - Người nhận: Không rõ
44.Lê Tiẹp - Người nhận: Không rõ
45.Đinh Lửu - Người nhận: Không rõ
46.Vũ Tạo - Người nhận: Không rõ
47.Lữ Danh - Người nhận: Không rõ
48.Hà CHương - Người nhận: Không rõ
49.Trần Thuận - Người nhận: Không rõ
50.Hoàng Thìn - Người nhận: Không rõ
51.Trương Vịnh - Người nhận: Không rõ
52.Lê Thước - Người nhận: Không rõ
53.Nguyễn Hấp - Người nhận: Không rõ
54.Bùi Đồng - Người nhận: Không rõ
55.Hoàng Huệ - Người nhận: Không rõ
56.Trần Thường - Người nhận: Không rõ

Thứ Ba, 26 tháng 9, 2017

[2.36] Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1 (1) - Tài liệu của Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, đề ngày 6/11/1969, do phía Mỹ thu được

2017092653069

Lá thư đề ngày 6/11/1969, do đ/c Năm Hòa, tiểu đoàn Tiền Giang/ tức Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1 (gồm các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Gò Vấp, Trảng Bàng, Bến Cát, Dầu Tiếng), gửi đ/c Năm Thủ (Có thể là đ/c Cao Hoàng Thủ, Ban pháo binh Phân khu 1), đề nghị cung cấp 3000 viên đạn 12,7mm và dây băng đạn.

Lá thư này do lực lượng giang thuyền tuần tra cao tốc (PBR) của Mỹ thu từ 6 thi thể bộ đội Việt Nam, ngày 10/11/1969 (Có tọa độ nơi thu giữ, Rongxanh sẽ cung cấp khi có đề nghị), ven sông Sài Gòn (địa phận Bình Dương)

Ảnh chụp bức thư: