Thứ Bảy, 31 tháng 3, 2018

[5.76] Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320 và danh sách 55 liệt sỹ hy sinh trong trận chiến tại khu vực núi Chu Yam (Gia Lai) ngày 26/5/1967

2018033184062


Ngày 26/5/1967, Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320 Sư đoàn 1 thuộc mặt trận Tây Nguyen B3 đã có 1 trận đánh dữ dội với khoảng 2 đại đội quân Mỹ tại khu vực phía bắc núi Chu Yam (Cao điểm 521). Phía bộ đội Việt Nam trực tiếp tấn công quân Mỹ là Tiểu đoàn 6 (Tiểu đoàn 966) Trung đoàn 320.

Theo tài liệu của phía Mỹ thì bộ đội Việt Nam trận chiến diễn ra từ lúc 7h20 đến 6h chiều ngày 26/5/1967. Bộ đội Việt Nam tổ chức 6 đợt tấn công vào quân Mỹ, diễn ra từ lúc 9h cho đến đợt thứ 6 diễn ra vào lúc hơn 11h.

Cả hai bên tham chiến đều chịu thương vong nặng.

Dưới đây là ảnh chụp các Giấy khen cấp cho chiến sỹ Nguyễn Văn Chính, đơn vị Đại đội 11 Tiểu đoàn 966 Trung đoàn 320, quê xã Dân Lý huyện Nông Cống tỉnh Thanh Hóa. do phía Mỹ thu giữ sau trận đánh.




Bản đồ khu vực diễn ra trận đánh là tây cao điểm 521 (Nay có thể thuộc khu vực ranh giới 2 huyện Đức Cơ và Ia Grai)




Kiểm tra trong web Chinhsachquandoi.org thì có 55 liệt sỹ có tên và quê quán, thuộc Tiểu đoàn 6 và đại đội yểm trợ của Trung đoàn 320 hy sinh tại trận đánh này.

STT Họ tên Năm sinh Quê quán Ngày hi sinh Nơi hi sinh Nơi an táng
1 Hà Văn Ba 1934 Tào Sơn, Anh Sơn, Nghệ An 26/05/1967 Đông Nam Sông Pô Cô, cách Chư Pa 10km Khu 5 Gia Lai Chôn tại trận địa
2 Đinh Hữu Ba 1939 Đông Hải, Tiền Hải, Thái Bình 26/05/1967 Đông nam sông Pô Cô Tại trận địa
3 Lê Hữu Ban 1948 Dân Lý, Nông Cống, Thanh Hóa 26/05/1967 Đông sông Pô Cô cách Chư Pa 10km Tại trận địa
4 Nguyễn Văn Bạn 1948 Thiệu Quang, Thiệu Hóa, Thanh Hóa 26/05/1967 Đông nam sông Pô Cô cách Chư Pa 10km, K5, Gia Lai Tại trận địa
5 Nguyễn Quang Canh 1942 Thái Sơn, Đô Lương, Nghệ An 26/05/1967 Đông Nam, Sông Pô Cô, Cách Chư Pa 10km Tại Trận Địa
6 Nguyễn Huy Cậy 1930 Thạch Đà, Phúc Thọ, Hà Tây 26/05/1967 Đông nam sông Pô Cô Khu 5, Gia Lai, tại trận địa
7 Hà Văn Chi 1944 Xóm Đông, Hải Lưu, Lập Thạch, Vĩnh Phú 26/05/1967 Đông nam sông Pô kô, cách Chư pa 10km Tại trận địa
8 Nguyễn Văn Chính 1942 Thái Hồng, Thái Ninh, Thái Bình 26/05/1967 Đông nam sông Pô Cô Tại trận địa
9 Nguyễn Đình Chữ 1940 Ninh Nhất, Gia Khánh, Ninh Bình 26/05/1967 Đông sông Pô Kô Đông sông Pô Kô
10 Đặng Văn Chúc 1947 Phú Châu, Tiên Hưng, Thái Bình 26/05/1967 Đông nam sông Pô Cô Tại trận địa
11 Trịnh Văn Công 1945 Định Tăng, Yên Định, Thanh Hóa 26/05/1967 Đông sông Pô Cô cách Chư Pa 10km Tại trận địa
12 Võ Xuân Cường 1936 Xuân Yên, Nghi Xuân 26/05/1967 Đông Nam sông Pô Cô Khu 5 Gia Lai
13 Nguyễn Trường Đa 1945 Nghi Thánh, Nghi Lộc, Nghệ An 26/05/1967 Đông Nam Sông Pô Cô, cách Chư Pa 10km Khu 5 Gia Lai Chôn tại trận địa
14 Nguyễn Khắc Đại 1945 Bảo Xuyên, Lâm Thao, Vĩnh Phú 26/05/1967 Đông nam Pô kô, cách Chư pa 10km K5 Gia Lai (tại trận địa)
15 Nguyễn Đức Đề 1943 Sông Lô, Việt Trì, Phú Thọ 26/05/1967 Đông nam Pô kô, cách Chư pa 10km K5 Gia Lai (tại trận địa)
16 Trần Văn Đếch 1946 Lý Nhân, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú 26/05/1967 Đông nam Pô kô, cách Chư pa 10km K5 Gia Lai (tại trận địa)
17 Lương Văn Điền 1942 Đông La, Tiến Thịnh, Tân Yên, Hà Bắc 26/05/1967 Đông nam Pô Cô K5, Gia Lai (tại trận địa)
18 Trần Văn Điệt 1942 Lý Nhân, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú 26/05/1967 Đông nam Pô kô, cách Chư pa 10km K5 Gia Lai
19 Đỗ Văn Độc 1945 Văn Giang, Lý Nhân, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú 26/05/1967 Đông nam sông Pô kô cách Chu pa 10km Tại trận địa
20 Phạm Minh Đức 1945 Yên Bản, Yên Định, Thanh Hóa 26/05/1967 Nam sông Pô Cô cách Chư Pa 10km Tại trận địa
21 Trịnh Xuân Đương 1941 Hoàng Lân, Tam Dương, Vĩnh Phú 26/05/1967 Đông nam Pô kô, cách Chư pa 10km K5 Gia Lai (tại trận địa)
22 Nguyễn Văn Hiếu 1942 Nam Mỹ, Nam Ninh, Nam Hà 26/05/1967 Đông Nam PôKô Khu 5 Gia Lai (cách Chư pa 10km)
23 Đinh Xuân Hòe 1943 Quỳnh Lưu, Nho Quan, Ninh Bình 26/05/1967 Đông sông Pô Kô Đông sông Pô Kô
24 Đinh Xuân Hòe 1943 Hà Bắc, Hà Trung, Thanh Hóa 26/05/1967 Nam sông Pô Cô cách Chư Pa 10km Tại trận địa
25 Hoàng Mạnh Hồng 1944 Gia Hưng, Gia Viễn, Ninh Bình 26/05/1967 Nam sông Pô Kô, cách Chư Pa 10km Tại trận địa khu 5, Gia Lai
26 Nguyễn Ngọc Huệ 1940 Đông Phương, Đông Quan, Thái Bình 26/05/1967 Đông nam sông Pô Cô, cách Chư Pa 10km Tại trận địa
27 Phan Duy Hùng 1934 An Mỹ, Phụ Dực, Thái Bình 26/05/1967 Đông nam sông Pô Cô Tại trận địa
28 Trịnh Văn Khang 1938 Yên Bằng, Ý Yên, Nam Hà 26/05/1967 Đông Pô cô Chôn tại trận địa K5 Gia Lai
29 Doãn Trọng Kim 1942 Mỹ Ngọc, Quốc Oai, Hà Tây 26/05/1967 Đông nam Pô Cô Khu 5, Gia Lai
30 Bùi Đình Lầm 1945 Mỹ Phúc, Mỹ Lộc, Nam Hà 26/05/1967 Đông Nam Pô Kô tại trận địa
31 Lê Tiến Lãn 1944 Thọ Dân, Triệu Sơn, Thanh Hóa 26/05/1967 Đông nam sông Pô Cô K5, Gia Lai Tại trận địa
32 Mai Văn Lương 1944 Tây An, Tiền Hải, Thái Bình 26/05/1967 Đông nam sông Pô Cô Tại trận địa
33 Nguyễn Khắc Mã 1939 Thanh Vân, Tam Dương, Vĩnh Phú 26/05/1967 Đông nam Pô kô, cách Chư pa 10km Tại trận địa
34 Phạm Văn Mấn 1946 Khánh Hoà, Yên Khánh, Ninh Bình 26/05/1967 Nam sông Pô Kô, cách Chư Pa 10km Tại trận địa khu 5, Gia Lai
35 Phạm Văn Mộc 1944 An Trường, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú 26/05/1967 Đông nam Pô kô, cách Chư pa 10km K5 Gia Lai
36 Nguyễn Duy Năng 1940 Thanh Lãng, Bình Xuyên, Vĩnh Phú 26/05/1967 Đông nam Pô kô, cách Chư pa 10km Tại trận địa
37 Nguyễn Văn Nghị 1944 Nghi Cấn, Nghi Lộc, Nghệ An 26/05/1967 Đông Sông PôCô h67, Kon Tum Mai táng tại trận địa
38 Bùi Văn Nghĩa 1931 Tiền Phong, Bình Sơn, Vĩnh Phú 26/05/1967 Đông nam sông Pô kô cách Chư pa 10km Tại trận địa
39 Trần Văn Ngữ 1942 Tiên Lữ, Lập Thạch, Vĩnh Phú 26/05/1967 Đông nam Pô kô, cách Chư pa 10km, K5 Gia Lai Tại trận địa
40 Trần Văn Nguyên 1939 Thái Mỹ, Thái Ninh, Thái Bình 26/05/1967 Đông nam sông Pô Cô Tại trận địa
41 Đồng Hữu Nhưng 1939 Vũ Đoan, Vũ Tiên, Thái Bình 26/05/1967 Đông nam sông Pô Cô Tại trận địa
42 Nguyễn Văn Sơn 1944 Vũ Di, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú 26/05/1967 Đông nam Pô kô, cách Chư pa 10km K5 Gia Lai
43 Nguyễn Mạnh Tải 1934 Nam Hưng, Tiền Hải, Thái Bình 26/05/1967 Đông nam sông Pô Cô Tại trận địa
44 Nguyễn Mậu Thanh 1937 Thạch Liêm, Thạch Hà 26/05/1967 Đông Nam sông Pô Cô Khu 5 Gia Lai
45 Đoàn Văn Thành 1947 Tân Trào, Nam Hưng, Tiền Hải, Thái Bình 26/05/1967 Đông nam sông Pô Cô, cách Chư Pa 10km Tại trận
46 Lê Văn Tháo 1944 Hà Bắc, Hà Trung, Thanh Hóa 26/05/1967 Đông sông Pô Cô ,
47 Lê Văn Thảo 1944 Quỳnh Lưu, Nho Quan, Ninh Bình 26/05/1967 Nam sông Pô Kô, cách Chư Pa 10km Tại trận địa khu 5, Gia Lai
48 Lã Hữu Thiệng 1942 Khánh Thịnh, Yên Mô, Ninh Bình 26/05/1967 Nam sông Pô Kô, cách Chư Pa 10km Tại trận địa khu 5, Gia Lai
49 Đặng Văn Thông 1945 Duy Phiên, Tam Dương, Vĩnh Phú 26/05/1967 Đông sông Pô kô, H67 Kon Tum Tại trận địa
50 Nguyễn Văn Thứ 1940 Ninh Nhất, Gia Khánh, Ninh Bình 26/05/1967 Nam sông Pô Kô, cách Chư Pa 10km Tại trận địa khu 5, Gia Lai
51 Hà Văn Tòng 1941 Đông Tĩnh, Tam Dương, Vĩnh Phú 26/05/1967 Đông nam Pô kô, cách Chư pa 10km Tại trận địa
52 Giáp Văn Trị 1948 Ngọc Lý, Tân Yên, Hà Bắc 26/05/1967 Đông nam sông Pô Cô, cách Chư Pa 10km Chôn tại trận địa (K5, Gia Lai)
53 Nguyễn Hữu Tùng 1942 Đông Thanh, Đông Sơn, Thanh Hóa 26/05/1967 Nam sông Pô Cô cách Chư Pa 10km Tại trận địa
54 Hà Quang Vinh 1942 Đồng Tiến, Phụ Dực, Thái Bình 26/05/1967 Đông nam sông Pô Cô Tại trận địa
55 Nguyễn Văn Xú 1949 Đình Chung, Tam Dương, Vĩnh Phú 26/05/1967 Đông nam Pô kô, cách Chư pa 10km, K5 Gia Lai Tại trận địa

Thứ Ba, 27 tháng 3, 2018

[3.90] Giấy tờ của đ/c Tạ Danh Thưởng/ Tạ Quốc Thưởng, trú quán ở Nghĩa Hoàn - Tân Kỳ - Nghệ An, đơn vị Đại đội 2 Tiểu đoàn 6 Trung đoàn F66 pháo binh - Đoàn 75 pháo binh, năm 1969

2018032748121

Giấy tờ của đ/c Tạ Danh Thưởng/ Tạ Quốc Thưởng, trú quán ở Nghĩa Hoàn - Tân Kỳ - Nghệ An, đơn vị Đại đội 2 Tiểu đoàn 6 Trung đoàn F66 pháo binh - Đoàn 75 pháo binh, năm 1969.

Phía Mỹ chú thích các giấy tờ này thu giữ từ thi thể bộ đội VIệt Nam, rất có thể chính là đ/c Tạ Danh Thưởng.

Các giấy tờ gồm:

1. Thẻ quân trang cấp cho đ/c Tạ Danh Thưởng

2. Giấy chứng nhận đã theo học lớp cứu thương từ 8-17/1/1969 do F66 (Là Trung đoàn 28 pháo binh) mở. Lúc này đ/c Thưởng thuộc C14 F66.

3. Quyết định đề ngày 7/5/1969, điều chuyển chiến sỹ Thưởng từ C14 F66 về Z9 (Tiểu đoàn 9?), kể từ ngày 10/5/1969.

4. Giấy chứng nhận khen thưởng, đề ngày 4/8/1969, chứng nhận đ/c Tạ Quốc Thưởng/ Tạ Danh Thưởng được cấp Bằng khen.

5. Quyết định đề ngày 20/9/1969, đề bạt đ/c Thưởng lên cấp Tiểu đội trưởng thuộc C2 ZQ6 F66

6. Quyết định đề ngày 22/9/1969, kết nạp Đảng đối với đ/c Thưởng

7. Bức thư đề ngày 30/9/1969, của đ/c Thưởng gửi về cho cha mẹ.

8. Sơ lược lý lịch của đ/c Tạ Duy Thưởng. Đ/c Thưởng sinh ngày 10/12/1949, quê tại xóm Hòa Lạc xã Diễn Cát huyện Diễn Châu tỉnh Nghệ An, trú quán tại xóm Hai Tân xã Nghĩa Hoàn huyện Tân Kỳ tỉnh Nghệ An. Cha tên là Tạ Danh Thường (?), mẹ Trần Thị Chất.

Ảnh chụp các Giấy tờ














Thứ Bảy, 24 tháng 3, 2018

[3.89] Các giấy tờ của bác Lê Phục Hưng, chính trị viên phó Tiểu đoàn đặc công Gia ĐỊnh - Phân khu 1, năm 1969

2018032445117

Các giấy tờ của bác Lê Phục Hưng, chính trị viên phó Tiểu đoàn đặc công Gia ĐỊnh - Phân khu 1, năm 1969, do phía Mỹ thu giữ tháng 11/1969. Phía Mỹ có ghi chú là thu giữ giấy tờ này từ thi thể bộ đội VIệt Nam, rất có thể là bác Lê Phục Hưng.

Các giấy tờ gồm:

1. Quyết định đề 1/12/1956, đề bạt bác Lê Phục Hưng từ Tiểu đội phó lên chức Tiểu đội trưởng thuộc Tiểu đoàn 2 - Trung đoàn 54 pháo binh - Sư đoàn 675 pháo binh.
binh - Sư đoàn 675 pháo binh

2. Giấy chứng nhận đăng ký nhân khẩu

3. Quyết định ký ngày 10/10/1960 do Thiếu tướng Lê Thiết Hùng - Tư lệnh pháo binh, thăng quân hàm từ Chuẩn úy lên Thiếu úy cho bác Lê Phục Hưng, thuôc LỮ đoàn 368 pháo binh.

4. Quyết định ký ngày 6/3/1961 điều Thiếu úy Lê Phục Hưng về làm Chính trị viên phó Đại đội 14 thuộc Lữ đoàn 368 pháo binh.

5. Quyết định ký ngày 15/11/1963 do Tham mưu trưởng Bộ tư lệnh pháo binh Doãn Tuế ký, thăng quân hàm từ Thiếu úy lên Trung úy cho đ/c Lê Phục Hưng thuộc Lữ đoàn 368 pháo binh.

6. Quyết định ký ngày 31/5/1965 do đ/c Chủ nhiệm chính trị Bộ Tư lệnh pháo binh bổ nhiệm Trung úy Lê Phục Hưng giữ chức Chính trị viên phó Tiểu đoàn 2 Lữ đoàn 368 pháo binh.

7. Quyết định ký 10/6/1965 thăng quân hàm lên cấp Thượng úy cho đ/c Lê Phục Hưng, thuộc Lữ đoàn 368.

8. Quyết định xác nhận ngày nhập ngũ của Thủ trưởng Lữ đoàn 368 pháo binh cấp cho đ/c Lê Phục Hưng

9. Quyết định ký 14/11/1968 của Phân khu 1 - Quân giải phóng miền Nam VN đề bạt đ/c Lê Phục Hưng lên cấp Tiểu đoàn chính trị bậc phó

10. Quyết định điều động đ/c Lê Phục Hưng từ Chính trị viên phó d4 về Phòng chính trị Phân khu 1.


Ảnh chụp các giấy tờ:











[3.88] Các Giấy khen ccủa chiến sỹ Đại đội 20 Đoàn 1459 Sư đoàn 304 tại Hạ Lào tháng 2/1971

2018032445116

Các Giấy tờ của chiến sỹ Đại đội 20 Đoàn 1459 Sư đoàn 304 tại Hạ Lào tháng 2/1971. Đoàn 1459 có thể là Trung đoàn 24.

Các Giấy tờ gồm: 

1. Giấy chứng nhận khen thưởng đề ngày 25/10/1969, cấp cho chiến sỹ Vi Đức Thao, quê quán ở Thắng Lộc - Thường Xuân - Thanh Hóa.

2. Giấy khen đề ngày 10/10/1969, cấp cho chiến sỹ Vi Đức Thao, quê quán ở Thắng Lộc - Thường Xuân - Thanh Hóa.

3. Giấy khen đề ngày 10/10/1969 cấp cho chiến sỹ Trần Viết Tẩm, đại đội 20 Đoàn 1459 Sư đoàn 304, quê quán ở xã Quỳnh Lương huyện Quỳnh Côi tỉnh Thái Bình.

4. Bìa cuốn sổ ghi chép của chiến sỹ NGuyễn Quang Trọng, chiến sỹ thuộc Trung đoàn 24 Sư đoàn 304 (Có  tấm ảnh cá nhân, có lẽ của chiến sỹ Trọng).

Ảnh chụp các giấy tờ:




[3.87] Quyết định đề bạt bác Đào Văn Khang lên cấp Trung đoàn phó - Trung đoàn 12 An Lão - Sư đoàn 3 Sao Vàng Quân khu 5, năm 1967

2018032445115

Quyết định đề bạt bác Đào Văn Khang từ cấp Tiểu đoàn bậc trưởng lên cấp Trung đoàn phó - Trung đoàn 12 An Lão - Sư đoàn 3 Sao Vàng Quân khu 5. Quyết định này do đ/c Trình - Thủ trưởng đơn vị 500 (Là Bộ tư lệnh Quân khu 5) ký ngày 12/9/1967. TRong Quyết định có nói đến các đơn vị 501, 502, 503 chịu trách nhiệm thi hành (Là các cơ quan Tham mưu - Chính trị - Hậu cần Quân khu 5).

Ngoài ra có 1 giấy giới thiệu công tác cấp cho bác Đào Văn Khang.

Các giấy tờ này do lực lượng thuộc Sư đoàn bộ binh Thủ đô/ quân nam Hàn thu giữ tại khu vực Phù Cát - Bình Định ngày 21/1/1968.

Ảnh chụp các giấy tờ


Thứ Ba, 20 tháng 3, 2018

[3.86] Sổ ghi chép cá nhân của bác Trương Minh, đơn vị Đại đội 7 Tiểu đoàn 5 Trung đoàn 165 Sư đoàn 7, tháng 6/1968

2018032041110


Sổ ghi chép cá nhân của bác Trương Minh, đơn vị Đại đội 7 Tiểu đoàn 5 Trung đoàn 165 Sư đoàn 7, do phía Mỹ thu giữ 7/6/1968 tại khu vực gần xóm Suối Con - Tân Uyên - Bình Dương. Cuốn sổ ghi chép từ khoảng thời gian 9/7/1967 đến 9/5/1968, chủ yếu là trên đường đi, hoạt động trên đất miền Nam. Không có thông tin về quê quán của bác Trương Minh, nhưng có 1 trang ghi quê quán tại Hà Bắc. Đơn vị của bác Trương Minh xuất phát vào Nam ngày 14/12/1967.

Cuốn sổ còn có ghi danh sách tên 73 cán bộ chiến sỹ thuộc Đại đội 7 - Tiểu đoàn 5 Trung đoàn 165 Sư đoàn 7, trong đó Ban chỉ huy Đại đội gồm có Đại đội trưởng Nguyễn Gia Duyên, Chính trị viên đại đội Đinnh Văn Phát, Đại đội phó Trịnh Văn Sáu.

Trên web Chinhsachquandoi.gov.vn có thông tin về LS Trịnh Văn Sáu như sau:

http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/69620
Họ và tên:Trịnh Văn Sáu
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1946
Nguyên quán:Hoằng Trung, Hoằng Hóa, Thanh Hóa
Trú quán:, ,
Nhập ngũ:9/1965
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:, c7/d5/e165/f7
Cấp bậc:0/ - BT
Chức vụ:
Ngày hi sinh:6/6/1968
Trường hợp hi sinh:Suối Con Mỹ, Bình Dương - Suối Con Mỹ, Bình Dương





Dưới đây là 1 số trang trong cuốn sổ của bác Trương Minh

1. Trang viết vào ngày xuất phát 14/12/1967 vào Nam chiến đấu


2. Trang viết khi tác giả rời đất Việt Nam, sang đến đất Lào, trên đường chi viện vào Nam chiến đấu



3. Trang viết ngày 1/1/1968 - Tết Mậu Thân, tết trên đất Lào



4. Một bài viết kèm theo bức ký họa trú quân trên đường hành quân, trên đất Lào



5. Một số bức ảnh, ở trang cuối cuốn sổ