Thứ Hai, 6 tháng 3, 2023

[5.475.1] Danh sách 35 liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 9 Trung đoàn 273/ tức Trung đoàn 763 Sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam, hy sinh trong các ngày 17 và 28/11/1967, 3 và 7/12/1967 tại khu vực Bù Đốp tỉnh Bình Phước

2023030627676


Năm 1968 quân Mỹ thu giữ được một Bản danh sách có tiêu đề: "Danh sách từ trần, hy sinh, mất tích", gồm có 35 người thuộc Tiểu đoàn 9 Trung đoàn 273 Sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam hy sinh trong các ngày 17 và 28/11/1967, 3 và 7/12/1967 tại khu vực Bù Đốp tỉnh Bình Phước.

Cụ thể thông tin về các liệt sỹ như sau:


1 * LS Huỳnh Văn Mậu (tức Ngọc Thảo) * Hy sinh: 28/11/1967 * Quê quán: Long HÙng - Châu Thành - Mỹ Tho * Đơn vị: Thông tin - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tấn công đồn biệt kích 28/11/1967 * Nơi an táng ban đầu: Nơi an táng chỉ biết khu vực lớn như Bù Đốp, không rõ cụ thể địa phương xã, làng

2 * LS Đặng Văn Đức * Hy sinh: 28/11/1967 * Quê quán: An Ngãi Tây - Ba Tri - Bến Tre * Đơn vị: Thông tin - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Đánh biệt kích ngày 28/11/1967

3 * LS Đinh Bá Mừng? * Hy sinh: 28/11/1967 * Quê quán: Quyết Tiến - Khu 6 - Hải Dương * Đơn vị: B11 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Đánh biệt kích ngày 28/11/1967

4 * LS Võ Văn Tân (tức Thành) * Hy sinh: 28/11/1967 * Quê quán: Đông Thái - An Biền - Rạch Giá * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Đánh biệt kích ngày 28/11/1967

5 * LS Đỗ Đình Phố * Hy sinh: 17/11/1967 * Quê quán: Kim Ngưu - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Trinh sát - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Bị sốt rét ác tính ngày 17/11/1967

6 * LS Nguyễn Văn Bôn * Hy sinh: 17/11/1967 * Quê quán: Kim Ngưu - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Trinh sát - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: 24793

7 * LS Bùi Văn Hấn * Hy sinh: 3/12/1967 * Quê quán: Tiền Phong - Vĩnh Bảo - Hải Phòng * Đơn vị: Thông tin - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: BỊ ném bom ngày 3/12/1967

8 * LS Nguyễn Văn Vẻn * Hy sinh: 3/12/1967 * Quê quán: Hiệp Mỹ - Cầu Ngang - Trà Vinh * Đơn vị: B14 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: BỊ ném bom ngày 3/12/1967

9 * LS Phạm Văn Mùi * Hy sinh: 3/12/1967 * Quê quán: Tự Lập - Yên Lãng - Vĩnh Phúc * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: BỊ ném bom ngày 3/12/1967

10 * LS Nguyễn Văn Cu (tức Liêm) * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Quới Điền - Thạnh Phú - Bến Tre * Đơn vị: Thông tin - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Hy sinh

11 * LS Huỳnh Văn Hải * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Long Hòa - Châu Thành - Trà Vinh * Đơn vị: Thông tin - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Hy sinh

12 * LS Huỳnh Minh Lương (tức Lợi) * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Phước Thanh - Châu THành - Bến Tre * Đơn vị: B11 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

13 * LS Châu Văn Sáu (tức Hoàn Thành) * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Long KHánh - Cai Lậy - Mỹ Tho * Đơn vị:  - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Liên hệ: Chị Châu Thị Liễn - Mất tích

14 * LS Đỗ Văn On (tức Hoàng Hải) * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Tân Thạch - Châu Thành - Bến Tre * Đơn vị:  - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

15 * LS Ngô Văn Thới (Tức Dũng Cảm) * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Nhuận Phú - Mỏ Cày - Bến Tre * Đơn vị:  - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

16 * LS Đặng Văn Đồng * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Đồng Tiến - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: B11 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

17 * LS Phan Văn Hiệp * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Tam Quang - Hoài Nhơn - Bình Định * Đơn vị: B11 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Trú quán 429 Phùng Khắc Khoan - Hà Nội - Mất tích

18 * LS Nguyễn Lương Khoái * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Hoằng Anh - Hoằng Hóa - Thanh Hóa * Đơn vị: B11 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

19 * LS Huỳnh Văn Sắc * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Giao Thành - Thạnh Phú - Bến Tre * Đơn vị: B12 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

20 * LS Nguyễn Văn Cước * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Long An - Cần Giuộc - Long An * Đơn vị: B12 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

21 * LS Nguyễn Văn Số * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Phước Lai - Cần Giuộc - Long An * Đơn vị: B12 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

22 * LS Phan Văn Mã * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Dân Tiến - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: B12 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

23 * LS Hồ Văn Đeo (tức Hoài) * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Phú Mỹ - Vũng Tàu - Bà Rịa * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Báo tin: VỢ Nguyễn Thị Dẹt - Phú Cường - Tịnh Biên - An Giang - Hy sinh

24 * LS Huỳnh Văn Chữ (tức Thanh Bình) * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Đức Hòa - Đức Hòa - Long An * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Hy sinh

25 * LS Võ Văn Nơi (tức Hồng) * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Bảo Thanh - Ba Tri - Bến Tre * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Hy sinh

26 * LS Hoàng Phác? Hà * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Hồng Tiến - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Hy sinh

27 * LS Nguyễn Văn Sơn * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Long Phụng - Cần Giuộc - Long An * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

28 * LS Bùi Văn Quyền * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Vĩnh Hòa Hưng - Gò Quao - Rạch Giá * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

29 * LS Nguyễn Văn Cán * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: An Vĩ - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

30 * LS Phan Văn Lữ * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Vĩnh Long - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

31 * LS Lê Văn Lương * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Tân Bình - Mỏ Cày - Bến Tre * Đơn vị: B14 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

32 * LS Huỳnh Văn Bảy * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Bình KHánh - Mỏ Cày - Bến Tre * Đơn vị: B14 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

33 * LS Nguyễn Văn Trọng * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Vân Hội - Tam Dương - Vĩnh Phúc * Đơn vị: B14 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

34 * LS Phan Văn Vui * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Bình KHánh - Mỏ Cày - Bến Tre * Đơn vị: B14 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

35 * LS Nguyễn Văn Hợi * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Bình KHánh - Mỏ Cày - Bến Tre * Đơn vị: B14 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích


Ảnh chụp một phần bản Danh sách

Thứ Tư, 1 tháng 3, 2023

[2.55] Thông tin ngắn gọn của quân Mỹ về lai lịch Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam, giai đoạn hoạt động từ chiến trường Quảng TRị 1967 đến Mặt trận B3 Tây Nguyên 1968

2023030122672


Thông tin ngắn gọn của quân Mỹ về lai lịch Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam, giai đoạn hoạt động từ chiến trường Quảng TRị 1967 đến Mặt trận B3 Tây Nguyên 1968:

"Trung đoàn nầy được thành lập vào cuối năm 1965 tại Quảng Bình. Đây là lần thành lập thứ 4 nên gọi là 101D để phân biệt với trung đoàn cùng mang phiên hiệu 101 đã xâm nhập trước.

Được biết Trung đoàn 101A bây giờ là Trung đoàn Long An Phân khu 1; Trung đoàn 101B hiện là Trung đoàn 33 (A57) thuộc Công trường 5 nay về hoạt động khu T7; Trung đoàn 101C (Trước ở B3 hiện đã giải thể) và 101D hiện biên chế lại thành Trung đoàn F12 Đoàn 21 tại Tây Ninh hiện nay.

Tháng 3/1967 trung đoàn xâm nhập vùng giới tuyến bí số xâm nhập là Đoàn E1 sông Lam và hoạt động tại chiến trường B5 (Bắc QL9) đã từng bao vây Cồn Tiên.

Đầu năm 1968 giữ nhiệm vụ bao vây Khe Sanh mặt Tây. Ngày 26/4/1968 chuyển vùng vào B3 (Tây Nguyên). Thời gian này trung đoàn được tổ chức lại, các tiểu đoàn K1, K2, K3 đổi thành K7, K8, K9 trong đó có 2 tiểu đoàn K8, K9 đã từng giải phóng Làng Vây ngày 7/2/1968 (được biết chắc chắn toàn thể tiểu đoàn K8 nguyên trước thuộc Trung đoàn 66B sư đoàn 304.

Tại Tây Nguyên trung đoàn trực thuộc Mặt trận B3, ngụy trang dưới phiên hiệu Công trường 1 Nông trường 6, mật danh Liên Sơn."

Ảnh chụp phần báo cáo:



Thứ Hai, 27 tháng 2, 2023

[5.475] Danh sách 29 liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 9 Trung đoàn 273/ tức Trung đoàn 763 Sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam, hy sinh trong trận đánh vào Lộc Ninh tỉnh Bình Phước đêm 28/10/1967

2023022746696 


Năm 1968 quân Mỹ thu giữ được một Bản danh sách có tiêu đề: "Danh sách tử sỹ, mất tích trận Lộc Ninh đêm 28/10/1967", gồm có 29 người thuộc Tiểu đoàn 9 Trung đoàn 273 Sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam.


Cụ thể tên và quê quán các liệt sỹ như sau:

1 * LS Trần Văn Rế (Tức Bảng) * Quê quán: Mỹ Thạnh - Ba Tri - Bến Tre

2 * LS Nguyễn Văn Hướng (Tức Hải) * Quê quán: Thạnh Mỹ - Mỹ An - Kiến Phong

3 * LS Trần Hữu Vui (tức Thành) * Quê quán: Minh Đức - Mỏ Cày - Bến Tre

4 * LS Võ Văn Xích (tức Chiến Thắng) * Quê quán: Long Mỹ - Giồng Trôm - Bến Tre

5 * LS Hồ Văn Huê * Quê quán: Thạnh Phú - Châu Thành - Mỹ Tho

6 * LS Nguyễn Văn Bình (Tức Đế) * Quê quán: Phú KHánh - Thạnh Phú - Bến Tre

7 * LS Mai Văn Khiêm (túc Sơn) * Quê quán: Đông Hòa Hiệp - Cái Bè - Mỹ Tho

8 * LS Nguyễn Văn Ký * Quê quán: Kim Ngưu - Khoái Châu - Hưng Yên

9 * LS Đàm Trọng Tiến * Quê quán: An Vĩ - Khóai Châu - Hưng Yên

10 * LS Lê Ngọc Phương * Quê quán: Ông Đình - Khoái Châu - Hưng Yên

11 * LS Dương Công Thành (tức Tâm) * Quê quán: Thanh Ngãi - Mỏ Cày - Bến Tre

12 * LS Phạm Văn Tám (tức Quyết Tâm) * Quê quán: Thanh Tân - Mỏ Cày - Bến Tre

13 * LS Phạm Văn Phính (Tức Hùng) * Quê quán: Tân Xuân - Ba Tri - Bến Tre

14 * LS Ngô Văn Giai (tức Mạnh) * Quê quán: Tân Phú Trung - Bình Đại - Bến Tre

15 * LS Lê Văn Cật (tức Chiến) * Quê quán: Đông Thái - An Biền - Rạch Giá

16 * LS Võ Văn Chính (tức Hùng Sơn) * Quê quán: Định Thủy - Mỏ Cày - Bến Tre

17 * LS Nguyễn Văn Thông (tức Hoàng Phương) * Quê quán: An Hội - Châu Thành - Bến Tre

18 * LS Nguyễn Kim Lai (tức Thanh Sơn) * Quê quán: Mỹ Lệ - Cần Đước - Long An

19 * LS Nguyễn Văn Trang (tức Kinh) * Quê quán: Mỹ Lệ - Cần Đước - Long An

20 * LS Võ Văn Việt (tức Chiến Thắng) * Quê quán: Nhuận Phú Tân - Mỏ Cày - Bến Tre

21 * LS Đỗ Văn Bảy (tức Bảy Tiến) * Quê quán: Thanh An - Mỏ Cày - Bến Tre

22 * LS Huỳnh Văn Leo (tức Chiến Thắng) * Quê quán: Định Thủy - Mỏ Cày - Bến Tre

23 * LS Nguyễn Văn Sáng (tức Kỳ) * Quê quán: Huê Mỹ Thanh - Tân Trụ - Long An

24 * LS Trần Văn Nhung (tức Trần Bình) * Quê quán: Quới Sơn - Châu Thành - Bến Tre

25 * LS Võ Văn Liệt (tức Lê Thành) * Quê quán: Thạnh Phú Đông - Giồng TRôm - Bến Tre

26 * LS Lê Văn Huệ (tức Quang) * Quê quán: Đại Điền - Thạnh Phú - Bến Tre

27 * LS Ngô Ngọc Tốt (tức Quốc Cường) * Quê quán: Tân Bình - Mỏ Cày - Bến Tre

28 * LS Nguyễn Văn Chôm * Quê quán: Bình KHánh - Mỏ Cày - Bến Tre

29 * LS Trần Văn Ất (tức Phước) * Quê quán: Bảo Thành - Ba Tri - Bến Tre


Ảnh chụp một phần bản danh sách:



Chủ Nhật, 26 tháng 2, 2023

[5.474] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (138): Giấy tờ của liệt sỹ Trần Đình Sạn, quê Minh Tân - Kinh Môn - Hải Dương * Giấy chứng minh của đc Nguyễn Văn Chuốc và Chu Văn Lệ

2023022646694


Tháng 2 năm 1969 quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam các giấy tờ gồm:

1. Giấy tờ của đc Trần Đình Sạn bao gồm:

- Giấy chứng minh mang tên Trần Đình Sạn, đơn vị 20111 [Đoàn chi viện]

- Sơ yếu lý lịch ĐOàn viên mang tên Trần Đình Sạn, sinh năm 1950 quê Bích Nhôi - Minh Tân - Kinh môn - hải Dương.

Ảnh chụp 2 giấy tờ:



* Web Cơ sở dữ liệu quốc gia về mộ liệt sỹ có thông tin về liệt sỹ Trần Văn Sạn sinh năm 1950 hy sinh năm 1969, quê quán khớp với thông tin trong giấy tờ quân Mỹ thu giữ.




2. Ngoài ra còn có 2 Giấy chứng minh mang tên Nguyễn Văn Chuốc và Chu văn Lệ, đều không thấy có thông tin khớp trong web Chính sách quân đội và Web Cơ sở dữ liệu quốc gia về mộ liệt sỹ.



 

Thứ Bảy, 25 tháng 2, 2023

[2.54] Về phiên hiệu đơn vị: Nông trường 10 [Tức Sư đoàn 10] Mặt trận B3 Tây Nguyên năm 1967

2023022545691


1. Lịch sử Sư đoàn 325 có ghi nhận:

Sau khi hoạt động ở khu vực Tây Thừa Thiên với trận đánh chiếm đồn biệt kích A Sầu tháng 3/1966, tháng 5/1966 toàn sư đoàn 325B (gồm Trung đoàn 95B và Trung đoàn 101C) tập kết ở chiến trường Tây Nguyên. Khi đó Sư đoàn 325B có mang phiên hiệu Công trường 10 [Thực tế ở chiến trường B3 Tây Nguyên các Sư đoàn mang mật danh Nông trường]. 


2. Tháng 3 năm 1968 quân Mỹ có thu giữ ở Kontum một giấy tờ có thể hiện phiên hiệu Trung đoàn 101 và Nông trường 10:

Giấy Giới thiệu cung cấp đề ngày 6/4/1967 cấp cho đc Trần Quân - Trung úy thuộc đơn vị E101 NT10 B3 [Trung đoàn 101 Nông trường 10 mặt trận B3] nay thuyên chuyển về E24. Gao cấp hết ngày 15/2/1967, thực phẩm cấp hết ngày 15/2/1967.... Đơn vị mới tiếp tục giải quyết gạo thực phẩm từ 16/2/1967.

Ảnh chụp Giấy giới thiệu:


3. Bổ sung: Hình ảnh 1 văn bản của Tuyên huấn Nông trường 10 phát hành, được Tuyên huấn Công trường 2 [Mỹ chú thích là Trung đoàn 101C] sao y bản chính ngày 31/10/1966. [2023022646693]



[2.53] Thông tin sơ bộ về tổ chức của Tiểu đoàn 32 an điều dưỡng thuộc Sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam, năm 1970

2023022545690


Thông tin sơ bộ về tổ chức của Tiểu đoàn 32 an điều dưỡng thuộc Sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam, năm 1970:

1. Tiểu đoàn 32 an dưỡng (Còn có mật danh z32) thuộc Sư đoàn 9, được thành lập giữa năm 1967 tại vùng sông Măng thuộc Phước Long, có mục đích bồi dưỡng cho tất cả cán bộ chiến sỹ của Sư đoàn 9 thiếu sức khỏe hoặc sau điều trị thương.

2. Ban chỉ huy tiểu đoàn có nhiệm vụ cộng tác với Hội đồng quân y của Sư đoàn 9, tổ chức phân loại các thương binh sau thời gian điều trị. Tùy theo tình trạng sức khỏe mà ban quân lực Sư đoàn 9 sẽ quyết định di chuyển họ về miền Bắc hay bổ sung về các cơ quan không trực tiếp chiến đấu hoặc về đơn vị cũ.

3. Đến tháng 11/1968 tiểu đoàn 32 di chuyển về vùng Bến Ra.

4. Tổ chức của tiểu đoàn: Tiểu đoàn có 5 đại đội, mỗi đại đội phụ trách an dưỡng cho khoảng từ 200 đến 350 người.

- Đại đội 1 phụ trách an điều dưỡng cán bộ chiến sỹ của Trung đoàn 761/ 271 /Trung đoàn 1 (Mật danh F51)

- Đại đội 2 phụ trách an điều dưỡng cán bộ chiến sỹ của Trung đoàn 762/ 272 /Trung đoàn 2 (Mật danh F55)

- Đại đội 3 phụ trách an điều dưỡng cán bộ chiến sỹ của Trung đoàn 88 (Mật danh F59B)

- Đại đội 4 phụ trách an điều dưỡng cán bộ chiến sỹ các tiểu đoàn chuyên mộ trực thuộc sư đoàn như pháo binh, phòng không, thông tin, quân y, vận tải...

- Đại đội 5 đặc biệt phụ trách an điều dưỡng các cán bộ sơ và trung cấp. Đại đội 5 gồm có 3 trung đội an dưỡng và 1 trung đội bảo vệ. Trung đội 1 và 3 phụ trách cán bộ cấp Trung đội. Trung đội 2 phụ trách cán bộ từ cấp đại đội bậc phó đến tiểu đoàn bậc trưởng.




Thứ Hai, 20 tháng 2, 2023

[5.473.1] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (137): Giấy chứng minh và Sổ ghi chép của liệt sỹ Đậu Khắc Nhưỡng, đơn vị thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam, quê Quảng Trạch, Quảng Xương, Thanh Hóa

2023022040684

1. Ngày 12/5/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam đã tấn công quân Mỹ trú đóng tại khu vực Bà Chiêm tỉnh Tây Ninh, phía Mỹ gọi là căn cứ JAMIE.

Sau trận đánh, quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam một số giấy tờ, trong đó có giấy tờ của đc Đậu Khắc Nhưỡng, gồm:

- Giấy chứng minh mang tên Đậu Khắc Nhưỡng, đơn vị 2086 [Đoàn chi viện]

- Một cuốn sổ ghi chép cá nhân của đc Đậu Khắc Nhưỡng, ghi chép các nội dung liên quan đến thông tin cá nhân, những mốc chính trong đời sống: Đc Nhưỡng nhập ngũ tháng 3/1959, tháng 4/1964 xuất ngũ, tháng 8/1964 về Chi cục công nghiệp muối Thanh Hóa, tháng 5/1968 tái ngũ, đi B ngày 27/11/1968. Đến 23/4/1969 chuyển về đơn vị chiến đấu .. về đại đội 10 làm tổ trưởng Đảng. Ngoài ra còn có ghi 1 số địa chỉ ở Thanh Hóa. Trong cuốn sổ cũng cho thấy đc Nhưỡng còn có tên khác. Đặc biệt trong cuốn sổ còn có 1 bức ảnh chụp đc Nhưỡng năm 1962.

Ảnh chụp Giấy chứng minh và 1 trang cuốn sổ, có bức ảnh chân dung



2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Đậu Khắc Nhưỡng khớp với thông tin giấy  tờ quân Mỹ thu giữ


Họ và tên:Đậu Thanh Nhưởng
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:
Nguyên quán:Quảng Trạch, Quảng Xương, Thanh Hóa
Trú quán:Quảng Trạch, Quảng Xương, Thanh Hóa
Nhập ngũ:4/1959
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:F1
Cấp bậc:
Chức vụ:B phó
Ngày hi sinh:12/5/1969
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu
Nơi hi sinh:Sà Chiêm
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:

[5.473] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (136): Giấy chứng minh của liệt sỹ Đào Văn Duệ, đơn vị thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam, quê Gia Phương, Gia Viễn, Ninh Bình

2023022040684

1. Ngày 12/5/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam đã tấn công quân Mỹ trú đóng tại khu vực Bà Chiêm tỉnh Tây Ninh, phía Mỹ gọi là căn cứ JAMIE.

Sau trận đánh, quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam một số giấy tờ, trong đó có giấy tờ Giấy chứng minh của đc Đào Văn Duệ.


2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Đào Văn Duệ như sau:


Họ và tên:Đào Văn Duệ
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:
Nguyên quán:Gia Phương, Gia Viễn, Ninh Bình
Trú quán:Gia Phương, Gia Viễn, Ninh Bình
Nhập ngũ:9/1965
Tái ngũ:
Đi B:3/1968
Đơn vị khi hi sinh:C9 D9
Cấp bậc:Thượng sỹ
Chức vụ:B trưởng
Ngày hi sinh:12/5/1969
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu
Nơi hi sinh:Suối Bà Chiêm
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:Đào Văn Giác
Địa chỉ:Cùng quê

[5.472] Giấy tờ của liệt sỹ Nguyễn Xuân Ba, đơn vị thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam, quê Bình Lăng, Tiến Phong, Ân Thi, Hải Hưng

2023022040683

1. Ngày 12/5/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam đã tấn công quân Mỹ trú đóng tại khu vực Bà Chiêm tỉnh Tây Ninh, phía Mỹ gọi là căn cứ JAMIE.

Sau trận đánh, quân Mỹ thu giữ một số giấy tờ, trong đó có giấy tờ của đc Nguyễn Xuân Ba, gồm:

- Giấy chứng nhận mang tên Nguyễn Xuân Ba, sinh 1936, ấp 325 xã 410 Quận 506 Tỉnh 903.

- Biên lai chuyển tiền đề ngày 10/11/1967, người gửi là Nguyễn Xuân Ba đơn vị HT 13687 US, gửi về cho bà Đỗ Thị Hòa ở Hưng Yên số tiền là 80.92 đồng.

- Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng mang tên Nguyễn Xuân Ba, sinh 1935, quê thôn Bình Lăng xã Tiền Phong huyện Ân Thi tỉnh Hải Hưng.

- Giấy chứng minh mang tên Nguyễn Xuân Ba, đơn vị Đoàn 26/3 Hồng Lĩnh (?).

Ảnh chụp Giấy chuyển tiền và Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng:



2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Văn Ba khớp với thông tin trên giấy tờ bị quân Mỹ thu giữ


Họ và tên:Nguyễn Văn Ba
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:
Nguyên quán:Bình Lăng, Tiến Phong, Ân Thi, Hải Hưng
Trú quán:Bình Lăng, Tiến Phong, Ân Thi, Hải Hưng
Nhập ngũ:1952
Tái ngũ:1967
Đi B:3/1968
Đơn vị khi hi sinh:C6 D8
Cấp bậc:Thiếu úy
Chức vụ:CNP
Ngày hi sinh:11/5/1969
Trường hợp hi sinh:Trực thăng bắn
Nơi hi sinh:Bà Chiêm
Nơi an táng ban đầu:Bà Chiêm, Tây Ninh
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:Cùng quê

[3.275] Giấy chứng minh của đc Đào Thanh Xuân và Phiếu quân nhân của đc Phạm Viết Thấu, đơn vị thuộc TRung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam

2023022040682


Ngày 12/5/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam đã tấn công quân Mỹ trú đóng tại khu vực Bà Chiêm tỉnh Tây Ninh, phía Mỹ gọi là căn cứ JAMIE.

Sau trận đánh, quân Mỹ thu giữ một số giấy tờ, gồm:

1. Giấy chứng minh mang tên Đào Thanh Xuân, đơn vị 2086 [Đoàn chi viện]. Không có thông tin về quê quán của đc Đào Thanh Xuân.

2. Phiếu quân nhân, góc trên trái có đề chữ C5 d2 E101, mang tên Phạm Viết Thấu, sinh năm 1950, nhập ngũ 3/1967, quê Phượng Lai - Yên Phong - Yên Định - Thanh Hóa.

Ảnh chụp 2 giấy tờ:




Thứ Bảy, 18 tháng 2, 2023

[5.471.1] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (135): Giấy chứng minh của liệt sỹ Nguyễn Tiến Mầu, đơn vị thuộc Trung đoàn 101D Quân Giải phóng miền Nam, quê Công Lý, Lý Nhân, Nam Hà

 2023021838679

1. Ngày 12/5/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam đã tấn công quân Mỹ trú đóng tại khu vực Bà Chiêm tỉnh Tây Ninh, phía Mỹ gọi là căn cứ JAMIE.

Sau trận đánh, quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam một số giấy tờ, trong đó có giấy tờ của đc Nguyễn Tiến Mầu, gồm:

- Giấy chứng minh mang tên Nguyễn Tiến Mầu, đơn vị đơn vị 2086 [Đoàn chi viện]

Ảnh chụp Giấy chứng minh:






2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Tiến Mán (Máu) như sau:


Họ và tên:Nguyễn Tiến Mán (Máu)
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:
Nguyên quán:Công Lý, Lý Nhân, Nam Hà
Trú quán:Công Lý, Lý Nhân, Nam Hà
Nhập ngũ:6/1968
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:C10 D9 F1
Cấp bậc:
Chức vụ:Chiến sỹ
Ngày hi sinh:12/5/1969
Trường hợp hi sinh:
Nơi hi sinh:Bà Chiêm, Tây Ninh
Nơi an táng ban đầu:Mất thi hài
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:

Bài liên quan: 

[5.470] Thông tin sơ bộ của quân Mỹ về trận đánh của Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân giải phóng miền Nam tấn công căn cứ JAMIE ở Tây Ninh ngày 12/5/1969 * Danh sách 67 liệt sỹ thuộc Trung đoàn 101D hy sinh trong trận đánh

[5.471] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (134): Đơn xin vào Đảng và Phiếu chuyển Đảng tịch của Đảng viên của Liệt sỹ Phan TRọng Năm, đơn vị thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân giải phóng miền nam, quê Yên Sơn, Đô Lương, Nghệ An

2023021838679

1. Ngày 12/5/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam đã tấn công quân Mỹ trú đóng tại khu vực Bà Chiêm tỉnh Tây Ninh, phía Mỹ gọi là căn cứ JAMIE.

Sau trận đánh, quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam một số giấy tờ, trong đó có giấy tờ của đc Phan Trọng Năm, gồm:

- Giấy chứng minh mang tên Phan Trọng Năm, đơn vị 2086 [Đoàn chi viện]

- Đơn xin vào Đảng Lao động Việt Nam đề ngày 2/12/1968 của đc Phan Trọng Năm, quê xã Yên Sơn huyện Đô Lương tỉnh Nghệ An.

- Phiếu chuyển Đảng tịch của Đảng viên mang tên Phan TRọng Năm, quê quán Yên Sơn - Đô Lương - Nghệ An.

Ảnh chụp 1 phần Đơn xin vào Đảng và Phiếu chuyển Đảng tịch của đc Phan Trọng Năm:



2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Phan Trọng Năm khớp với thông tin trong giấy tờ quân Mỹ thu giữ


Họ và tên:Phan Trọng Năm
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:
Nguyên quán:Yên Sơn, Đô Lương, Nghệ An
Trú quán:Yên Sơn, Đô Lương, Nghệ An
Nhập ngũ:3/1953
Tái ngũ:1/1958
Đi B:6/1968
Đơn vị khi hi sinh:C10 D9 E1
Cấp bậc:Hạ sỹ
Chức vụ:A phó
Ngày hi sinh:12/5/1969
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu
Nơi hi sinh:Bà Chiêm, Tây Ninh
Nơi an táng ban đầu:Mất thi hài
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:Cùng quê

Bài liên quan: 

[5.470] Thông tin sơ bộ của quân Mỹ về trận đánh của Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân giải phóng miền Nam tấn công căn cứ JAMIE ở Tây Ninh ngày 12/5/1969 * Danh sách 67 liệt sỹ thuộc Trung đoàn 101D hy sinh trong trận đánh

Thứ Sáu, 17 tháng 2, 2023

[5.470] Thông tin sơ bộ của quân Mỹ về trận đánh của Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân giải phóng miền Nam tấn công căn cứ JAMIE ở Tây Ninh ngày 12/5/1969 * Danh sách 67 liệt sỹ thuộc Trung đoàn 101D hy sinh trong trận đánh

2023021737077


I. Thông tin sơ bộ của quân Mỹ về trận đánh của Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân giải phóng miền Nam tấn công căn cứ JAMIE ở Tây Ninh ngày 12/5/1969

-        Lúc 02h30 cho đến 02h45 ngày 12/5/1969, căn cứ JAMIE bị bắn cối 82mm và 60mm từ các hướng Đông – Đông Nam – Tây Bắc.

-        Lúc 02h45 phía Đông bắc căn cứ bắt đầu bị bắn dữ dội bằng súng AK và súng tự động.

-        Khoảng 03h00 dưới hỏa lực đạn cối và súng phóng lựu, bộ đội Việt Nam bắt đầu tấn công phía Đông căn cứ. Bộc phá và bộc phá ống được sử dụng để phá hàng rào, gần lô cốt số 2, 10 và 15.

-        Bộ đội Việt Nam cố gắng tiến qua dãy lô cốt và lúc 03h15 đã đánh chiếm các lô cốt số 2, 15 và 16. Các lô cốt này bị bắn bằng pháo bắn trực xạ.

-        Tất cả bộ đội Việt Nam đã bị bắn chết và khôi phục căn cứ lúc 04h00.

-        Hỏa lực của bộ đội Việt Nam đã trùng xuống khoảng lúc 04h00 cho phép tiếp tế cho toàn bộ các lô cốt và vị trí trận địa pháo.

-        Lúc 05h00 căn cứ lại tiếp tục bị tấn công dữ dội từ hướng Tây, Đông và Tây Nam dưới ánh pháo sáng, trực thăng vũ trang bắn phá quanh chu vi căn cứ và lúc 05h30 hỏa lực giảm xuống.

-        Bộ đội Việt Nam đã rút về phía Đông Nam và Tây Bắc và cố gắng bảo vệ các thi thể.

-        Lúc 05h55 bộ đội VIệt Nam tấn công phía Tây bắc căn cứ và đã bị trực thăng vũ trang tấn công và không quân ném bom napalm và bom phá.

-        Lúc 06h30 bộ đội Việt Nam đã rút lui và bắt đầu kêu gọi sơ tán thương vong.

-        Tổng cộng có 7 lính MỸ chết và 41 bị thương.

-        Kiểm tra thì trong căn cứ có 53 bộ đội Việt Nam hy sinh, thu 19 súng AK47 7 súng RPG 3 súng ngắn 4 súng CKC 5 súng B40 200 lựu đạn, 40 đạn súng B41.

II. Web Chính sách quân đội có thông tin về 67 liệt sỹ thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam, cụ thể:

1 * LS Cao Văn Minh * Quê quán: Trung Thành, Lương Sơn, Bá Thước, Thanh Hóa

2 * LS Đàm Văn Điền * Quê quán: Ninh Phong, Gia Khánh, Ninh Bình

3 * LS Đặng Xuân Tín * Quê quán: Giao Thanh, Giao Thủy, Nam Hà

4 * LS Đào Văn Duệ * Quê quán: Gia Phương, Gia Viễn, Ninh Bình

5 * LS Đậu Thanh Nhướng * Quê quán: Quảng Trạch, Quảng Xương, Thanh Hóa

6 * LS Đinh Công Dụng * Quê quán: Yên Bình, Yên Mô, Ninh Bình

7 * LS Đỗ Đình Bảng * Quê quán: Nam Thiền, Nam Trực, Nam Hà

8 * LS Đỗ Ngọc Mai * Quê quán: Ngọc Lương, Thường Xuân, Thanh Hóa

9 * LS Đỗ Văn Nguyên * Quê quán: Khánh Thiện, Yên Khánh, Ninh Bình

10 * LS Dương Đình Bể * Quê quán: Xuân Phương, Phú Thành, Bắc Thái

11 * LS Dương Phát Hiền * Quê quán: Phước Tuy, Cái Sụt, Mỹ Tho

12 * LS Hà Sỹ Hải * Quê quán: Thọ Thành, Yên Thành, Nghệ An

13 * LS Hồ Văn Cừ * Quê quán: Hương Thu, Hương Sơn, Nghệ Tĩnh

14 * LS Hoàng Hữu Quang * Quê quán: Thanh Sơn, Đô Lương, Nghệ Tĩnh

15 * LS Hoàng Văn Qúy * Quê quán: Hồng Gai, Quảng Ninh, Quảng Bình

16 * LS Hoàng Văn Thìn * Quê quán: Mà Cạ, Chợ Rũ, Bắc Thái

17 * LS Khổng Bá Võ * Quê quán: Yên Lập, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú

18 * LS Lê Đăng Hưng * Quê quán: Yên Phú, Yên Mỹ, Hải Hưng

19 * LS Lê Kim Lệ * Quê quán: Diễn Tường, Diễn Châu, Nghệ An

20 * LS Lê Tắc Veo * Quê quán: Gia Thanh, Gia Viễn, Ninh Bình

21 * LS Lê Văn Cúc * Quê quán: Hương Lộc, Can Lộc, Nghệ Tĩnh

22 * LS Lê Văn Huyên * Quê quán: Yên Thái, Yên Định, Thanh Hóa

23 * LS Lê Văn Thành * Quê quán: , , Không quê

24 * LS Lê Viết Hồng * Quê quán: Thọ Thanh, Thường Xuân

25 * LS Lê Xuân Hấu * Quê quán: Xuân Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh

26 * LS Lê Xuân Tình * Quê quán: Hoàng Anh, Tiên Lữ, Hải Hưng

27 * LS Lưu Tử Lượng * Quê quán: An Hưng, An Hải, Hải Phòng

28 * LS Mạc Văn Tăng * Quê quán: Bình Phúc, Văn Gia, Lạng Sơn

29 * LS Nguyễn Anh Đằng * Quê quán: Hải Nhân, Tĩnh Gia, Thanh Hóa

30 * LS Nguyễn Đăng Quành * Quê quán: Châu Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa

31 * LS Nguyễn Đình Chiến * Quê quán: Bình Khang, Ninh Khánh, Gia Khánh, Ninh Bình

32 * LS Nguyễn Đình Chính * Quê quán: Hô Hối, Thị Ninh, Thị Oanh, Thái Bình

33 * LS Nguyễn Gia Hiến * Quê quán: Minh Châu, Tiên Hưng, Thái Bình

34 * LS Nguyễn Hộ Nghiệm * Quê quán: Làng Thành, Yên Thành, Nghệ Tĩnh

35 * LS Nguyễn Hữu Chính * Quê quán: Nghi Công, Nghi Lộc, Nghệ Tĩnh

36 * LS Nguyễn Hữu Nguyên * Quê quán: Trường Yên, Gia Khánh, Ninh Bình

37 * LS Nguyễn Hữu Thuyên * Quê quán: Trung Hải, Hoằng Trung, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

38 * LS Nguyễn Ngọc Minh * Quê quán: Đạo Đốc, Vị Xuyên, Hà Giang

39 * LS Nguyễn Sỹ Huế * Quê quán: Ninh An, Gia Khánh, Ninh Bình

40 * LS Nguyễn Tiến Mán (Máu) * Quê quán: Công Lý, Lý Nhân, Nam Hà

41 * LS Nguyễn Văn Cung * Quê quán: An Tiến, Túc Duyên, Bắc Thái

42 * LS Nguyễn Văn Đô * Quê quán: Yên Lập, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú

43 * LS Nguyễn Văn Đợi * Quê quán: Gia Tiến, Gia Viễn, Ninh Bình

44 * LS Nguyễn Văn Kế * Quê quán: Xuân Cẩm, Hiệp Hòa, Hà Bắc

45 * LS Nguyễn Văn Tâm * Quê quán: Thạch Anh, Thạch Hà, Hà Tĩnh

46 * LS Nguyễn Văn Thành * Quê quán: Ngự Thành, Thanh Phương, Từ Liêm, Hà Nội

47 * LS Nguyễn Văn Thọ * Quê quán: Lũy Sao, Bá Thước, Thanh Hóa

48 * LS Nguyễn Xuân Nghiên * Quê quán: Thanh Bương, Thạch Hòa, Hà Bình

49 * LS Nguyễn Xuân Phù * Quê quán: Nhân Thành, Yên Thành, Nghệ An

50 * LS Nguyễn Xuân Tú * Quê quán: Xuân Đài, Xuân Thủy, Nam Hà

51 * LS Nguyễn Xuân Tuất * Quê quán: Kỳ Khanh, Kỳ Anh, Nghệ An

52 * LS Phạm Quang Huy * Quê quán: Hải Phương, Hải Hậu, Nam Hà

53 * LS Phạm Văn Cháu * Quê quán: Xuân Mỹ, Như Xuân, Thanh Hóa

54 * LS Phạm Văn Môn * Quê quán: Yên Hòa, Gia Viễn, Ninh Bình

55 * LS Phạm Xuân Thủy * Quê quán: Thanh Khê, Thanh Hà, Hải Hưng

56 * LS Phan Trọng Năm * Quê quán: Yên Sơn, Đô Lương, Nghệ An

57 * LS Quách Đại Khánh * Quê quán: Thành Bình, Nho Quan, Ninh Bình

58 * LS Quách Ngọc Thanh * Quê quán: Như Sơn, Như Xuân, Thanh Hóa

59 * LS Quách Văn Kiễng * Quê quán: Xuân Phú, Như Xuân, Thanh Hóa

60 * LS Trần Ngọc Hạnh * Quê quán: Nam Mỹ, Nam Trực, Nam Hà

61 * LS Trần Văn Hạnh * Quê quán: Khan Vu, Yên Trạch, Phú Hương, Bắc Thái

62 * LS Trần Văn Y * Quê quán: Lăng Thành, Yên Thành, Nghệ An

63 * LS Trịnh Đình Hợi * Quê quán: Yên Quý, Yên Định

64 * LS Vũ Đính Cầu * Quê quán: Phan Đông, Trịnh Tiến, Yên Định, Thanh Hóa

65 * LS Vũ Đình Thám * Quê quán: Hải Ninh, Hải Hậu, Nam Hà

66 * LS Vũ Đức Đinh * Quê quán: Ngọc Tảo, Phúc Thọ, Hà Tây

67 * LS Vương Đức Chuyên * Quê quán: Phúc Thành, Yên Thành, Nghệ Tĩnh