Thứ Năm, 7 tháng 6, 2018

[5.85] Biên bản tử sỹ và sơ đồ nơi chôn cất Liệt sỹ Nguyễn Văn Loang, quê Cao Thắng, Thanh Miện, Hải Hưng, hy sinh 3/3/1968

2018060731126

Biên bản tử sỹ và sơ đồ nơi chôn cất Liệt sỹ Nguyễn Văn Loang, quê Cao Thắng, Thanh Miện, Hải Hưng, hy sinh ngày 3/3/1968.

Liệt sỹ Loang thuộc đơn vị 235 Đoàn 70 hậu cần Miền.

Ảnh chụp 1 phần Biên bản tử sỹ và Sơ đồ nơi chôn cất LS:





Trong web Chinhsachquandoi.gov.vn có thông tin về LS Loang như sau:

http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/125923

Họ và tên:Nguyễn Văn Loang
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1949
Nguyên quán:Cao Thắng, Thanh Miện, Hải Hưng
Trú quán:Cao Thắng, Thanh Miện, Hải Hưng
Nhập ngũ:
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:V532
Cấp bậc:
Chức vụ:Chiến sỹ
Ngày hi sinh:03/3/1968
Trường hợp hi sinh:Bệnh nặng
Nơi hi sinh:Tại cứ V532
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:Nguyễn Văn Quyến
Địa chỉ:Cùng quê

Thứ Hai, 4 tháng 6, 2018

[5.84] Địa danh (19): Bố Bà Tây (Campuchia), khu vực căn cứ Đoàn hậu cần 100 Cục Hậu cần Miền, tháng 4/1970

2018060428082

Địa danh: Bố Bà Tây (Campuchia), khu vực căn cứ Đoàn hậu cần 100 Cục Hậu cần Miền, tháng 4/1970.

Địa danh Bố Bà Tây trên bản đồ:


Chủ Nhật, 3 tháng 6, 2018

[3.106] Quyết định thăng cấp bậc hạ sỹ cho đ/c Nguyễn Phú Vũ, ngày 24/1/1967, thuộc Đại đội 3 tiểu đoàn 1 Trung đoàn 36 sư đoàn 308, đơn vị trong Tây Nguyên là Tiểu đoàn 6, Trung đoàn 320 Sư đoàn 1

2018060327121

Quyết định thăng cấp bậc hạ sỹ cho đ/c Nguyễn Phú Vũ, ngày 24/1/1967, thuộc Đại đội 3 tiểu đoàn 1 Trung đoàn 36 sư đoàn 308. Quyết định do thủ trưởng Trung đoàn 36 là Thiếu tá Mai Thuận ký.

Ngoài QĐ này, còn có Quyết định chuyển Đảng chính thức cho đ/c Vũ đề ngày 10/3/1967, do đ/c Trịnh ĐÌnh Thái thay mặt Đảng ủy Tiểu đoàn chuẩn y đ/c Vũ là Đảng viên chính thức của Chi bộ C10 kể từ ngày 10/3/1967.

Thông tin phía Mỹ cho biết đ/c Vũ thuộc Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320 Sư đoàn 1.

Ảnh chụp Quyết định thăng cấp bậc của đ/c Vũ:


[5.83] Danh sách 35 cán bộ chiến sỹ Đại đội 9, 11 - Tiểu đoàn 6 - Trung đoàn 320 - Sư đoàn 1 hy sinh 4/2/1968 tại tỉnh Gia Lai

2018060327120

Ngày 4/2/1968, đã diễn ra trận đánh ác liệt giữa Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320 với quân Mỹ trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Phía Mỹ đã thu giữ được một số giấy tờ của cán bộ chiến sỹ tiểu đoàn 6. Một trong số đó là:

1. Biên lai chuyển tiền đề ngày 14/6/1967 của Tổng Cục bưu điện và Truyền thanh, có tên người gửi là Hoàng Văn Biết, quê quán tại thôn Phú Ninh xã Phú Cường huyện Kim Anh tỉnh Vĩnh Phúc, nay có thể là xã Phú Minh hoặc xã Phú Cường, huyện Sóc Sơn tp Hà Nội. Theo web Chính sách quân đội, đ/c Biết là Liệt sỹ hy sinh 4/2/1968 tại Ấp O Cơ Ran, H4, Gia Lai

2. Quyết định khen thưởng đề ngày 9/1/1968, do thủ trưởng Tiểu đoàn 6 Trịnh Đình Thái ký, khen thưởng 1 số cán bộ chiến sỹ thuộc Đại đội 9 - Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320 Sư đoàn 1 về thành tích trong đợt vận chuyển. Trong danh sách có tên đ/c Ninh Văn Tiến, theo web Chính sách quân đội là liệt sỹ, hy sinh 4/2/1968 tai Ấp O Cơ Ran, H4, Gia Lai.

Ảnh chụp các giấy tờ:





Trong web chinhsachquandoi.gov.vn có danh sách 35 cán bộ chiến sỹ thuộc Đại đội 9 và 11, tiểu đoàn bộ tiểu đoàn 6 - Trung đoàn 320 - Sư đoàn 1 hy sinh ngày 4/2/1968 Ấp O Cơ Ran, H4, Gia Lai. Danh sách các cán bộ chiến sỹ như sau:

STT Họ tên Năm sinh Quê quán Ngày hi sinh Nơi hi sinh Nơi an táng Đơn vị khi hi sinh
1 Hoàng Văn Bất (Biết) 1941 Phú Ninh, Phú Cường, Kim Anh, Vĩnh Phú (Nay là xã Phú Cường hoặc xã Phú Minh huyện Sóc Sơn Tp hà Nội) 04/02/1968 Làng O Kờ ran, B7 K4, Gia lai , C9 D6 E320
 - Binh nhất
 - Chiến sĩ
2 Trần Quang Nhỉ (Nhị) 1945 Ninh Sơn, Gia Khánh, Ninh Bình 04/02/1968 Làng Ôcơrau, Gia Lai Làng Ôcơrau, Gia Lai K6 E320
 - Thượng sỹ
 - B trưởng
3 Nguyễn Như Anh 1945 Vĩnh Lợi, Sơn Dương 04/02/1968 Lang O Kran Trận địa dbộ 6 e320
 - Hạ sỹ
 - Chiến sĩ
4 Nguyễn Ngọc Bính 1949 Xóm 3, Hải Quang, Hải Hậu, Nam Hà 04/02/1968 Làng OKRan , c9 d6 E320
 - Binh nhất
 - chiến sĩ
5 Hoàng Thế Chắu 1940 Tiên Phong, Duy Tiên, Nam Hà 04/02/1968 OKRan Khu 4 Gia Lai (B7) , c9 d6 E320
 - Hạ sỹ
 - a trưởng
6 Vũ Ngọc Chỉ 1949 Nam Thành, Nam Trực, Nam Hà 04/02/1968 OKRan B7 K4 Gia Lai , c9 d6 E320
 - Binh nhất
 - chiến sĩ
7 Trương Khắc Chung 1948 Quế Thao, Đồng Quế, Lập Thạch, Vĩnh Phú 04/02/1968 Làng O Kờ ran, B7 K4, Gia lai , C9 D6 E320
 - Binh nhất
 - Chiến sĩ
8 Nông Quốc Dậu 1944 Bản Dốc, Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng 04/02/1968 H4 Gia Lai Tại trận địa c9 d5 e320
 - Hạ sỹ
 - Chiến sỹ
9 Trần Văn Định 1937 Hồng Thái, Giao Hồng, Giao Thủy, Nam Hà 04/02/1968 Làng OKRan , c9 d6 E320
 - Binh nhất
 - chiến sĩ
10 Đỗ Xuân Dũng 1938 Đông Khê, Hải An, Hải Phòng 04/02/1968 D.C rau K4, Gia Lai Tại Trận Địa D6E320
 - Thượng sỹ
 - A Trưởng
11 Cao Văn Hoằng 1944 Hải Thanh, Hải Hậu, Nam Hà 04/02/1968 Làng OKRan , c9 d6 E320
 - Trung sỹ
 - a trưởng
12 Nguyễn Như Lai 1945 Bàn Mạch, Lý Nhân, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú 04/02/1968 Làng O Kờ ran , C9 D6 E320
 - Binh nhất
 - Chiến sĩ
13 Đào Duy Lượng 1949 Thắng Lợi, Thường Tín, Hà Tây 04/02/1968 Làng Oko Ran, Gia Lai , C9 D6 E320
 - Binh nhất
 - Chiến sĩ
14 Trần Văn Năm 1944 Nghĩa Thành, Diễn Hồng, Diễn Châu, Nghệ An 04/02/1968 Làng Okran, B7, K4, Gia Lai Tại làng Okran, B7, khu 4, Gia Lai C9 K6 E320
 - Hạ sỹ
 - 
15 Phạm Văn Nham 1948 Tân Sơn, Kim Bảng, Nam Hà 04/02/1968 Làng Ô Cơ Ran Tại trận địa d6 E320
 - Không rõ cấp bậc
 - chiến sỹ
16 Hoàng Hữu Phọng 1942 Cao Nhân, Thủy Nguyên, Hải Phòng 04/02/1968 Làng O.Cơ.Rau, Gia Lai Làng o.Kơ.Rau, Gia Lai K6E320
 - Hạ sỹ
 - Quản lý
17 Phạm Ngọc Quế 1942 Đông Hợp, Đông Quan, Thái Bình 04/02/1968 Đường 14 Làng Okran D6 E320
 - Thiếu úy
 - C viên
18 Nguyễn Văn Quynh 1946 Yên Nghĩa, Hoài Đức, Hà Tây 04/02/1968 Làng E, B7, khu 4, Gia Lai Tại trận địa C11 D6 E320 bộ binh
 - Trung sỹ
 - B phó
19 Lê Văn San 1946 Bích Đại, Đại Đồng, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú 04/02/1968 Làng O Kờ ran , C9 D6 E320
 - Binh nhất
 - Chiến sĩ
20 Lê Văn Sót 1936 Xóm Ngoại, Phổ Tang, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú 04/02/1968 Làng O Kờ ran, B7 K4, Gia lai , C9 D6 E320
 - Hạ sỹ
 - Tiểu đội phó
21 Phạm Văn Tân 1950 Xuân Tân, Xuân Trường, Nam Hà 04/02/1968 Làng O Cơ Ran Gia Lai Tại trận địa c9 d6 E320
 - Binh nhất
 - chiến sỹ
22 Trần Minh Tân 1949 Đan Điều, Dũng Tiến, Vĩnh Bảo, Hải Phòng 04/02/1968 Làng Ô.Kơ.Rau, Gia Lai Làng o.Kơ.Rau, Gia Lai C9K6E320
 - Trung sỹ
 - A Trưởng
23 Trần Hải Thạch 1948 Nam Thiệu, Xuân Trung, Xuân Trường, Nam Hà 04/02/1968 OKRan B7 K4 Gia Lai , d6 E320
 - Binh nhất
 - chiến sĩ
24 Nguyễn Văn Thăng 1947 Tây Hạ, Bản Giảm, Lập Thạch, Vĩnh Phú 04/02/1968 Làng O Kờ ran, B7 K4, Gia lai , C9 D6 E320
 - Hạ sỹ
 - Chiến sĩ
25 Nguyễn Văn Thăng 1948 Đan Nhiễm, Ái Quốc, Thường Tín, Hà Tây 04/02/1968 Làng O Kran O Kran, B7, K4, Gia Lai C9 D6 E320
 - Binh nhất
 - Chiến sĩ
26 Nguyễn Văn Thăng 1948 Ái Quốc, Thường Tín, Hà Tây 04/02/1968 O Kran O Kran, K4, Gia Lai C9 D6 E320
 - Binh nhất
 - Chiến sĩ
27 Đỗ Xuân Thông 1942 26 Mạc Thị Bưởi, Nam Định 04/02/1968 Làng O Cơ Ran Gia Lai Tại trận địa c9 d6 E320
 - Không rõ cấp bậc
 - chiến sỹ
28 Nguyễn Văn Thông 1945 Cao Lĩnh, Cao Xá, Lâm Thao, Vĩnh Phú 04/02/1968 Làng O Kờ ran Làng O Kờ Ran, B7 K4, Gia Lai Kbộ 6 E320
 - Hạ sỹ
 - Tiểu đội phó
29 Mai Quang Thú 1950 Xóm 6, Phù Vân, Kim Bảng, Nam Hà 04/02/1968 Làng OKRan B7 Khu 4 Gia Lai , c9 d6 E320 - Binh nhất - chiến sĩ
30 Bùi Văn Tiến 1950 214 Hoàng Văn Thụ, Nam Định 04/02/1968 OKRan Khu 4 Gia Lai (B7) , c9 d6 E320 - Không rõ cấp bậc - chiến sĩ
31 Ninh Văn Tiền 1946 Chí Linh, Yên Dũng, Hà Bắc 04/02/1968 Ấp O Cơ Ran, H4, Gia Lai Làng O Cơ Ran C9 D6 E320 - Hạ sỹ - A Trưởng
32 Nguyễn Văn Tráng 1938 Nhuế Khúc, Phúc Thắng, Kim Anh, Vĩnh Phú 04/02/1968 Làng O Kờ ran, B7 K4, Gia lai , C9 D6 E320 - Binh nhất - Chiến sĩ
33 Đặng Văn Tuấn 1942 Phúc Am, Ninh Thành, Gia Khánh, Ninh Bình 04/02/1968 Làng Ôcơrau, Gia Lai Làng Ôcơrau, Gia Lai c9 K6 E320 - Trung sỹ - B phó
34 Đinh Đức Vinh 1939 La Sơn, Bình Lục, Nam Hà 04/02/1968 O.Cren Gia Lai Tại trận địa c11 d6 E320 - Chuẩn úy  - C phó
35 Tống Ngọc Vụ 1942 Đoàn Sơn, Hà Lan, Hà Trung, Thanh Hóa 04/02/1968 Làng Kran, B7, k4, Gia Lai B7, K4, Gia Lai C9 K6 E320

Thứ Bảy, 2 tháng 6, 2018

[3.105] Giấy khen và Thư của chiến sỹ Đinh Thế Niêm gửi về quê có địa chỉ Yên Trạch - Trường Yên - Gia Khánh - Ninh Bình, tháng 5/1969

2018060226118

Giấy khen và Thư của chiến sỹ Đinh Thế Niêm gửi về quê có địa chỉ Yên Trạch - Trường Yên - Gia Khánh - Ninh Bình, tháng 5/1969. Bác Đinh Thế Niêm sinh năm 1944, quê quán ở Ninh Giang - Gia Khánh - Ninh Bình.

Đơn vị bác Niêm là Đại đội 9 Tiểu đoàn 6, có số hòm thư 44317BK. Đây chính là số hòm thư của Đại đội 9 Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320 Mặt trận B3 sử dụng khi chiến đấu ở chiến trường Tây Nguyên.  
Thông tin liên quan thì Tiểu đoàn 6 ở lại Mặt trận Tây Nguyên chiến đấu khi Trung đoàn 320 chuyển vào chiến trường Đông Nam Bộ.

Link liên quan: http://www.kyvatkhangchien.com/2015/06/220-vai-net-tom-tat-ve-lich-su-trung.html

Giấy khen đề ngày 15/3/1969, do thủ trưởng tiểu đoàn 6 Mặt trận B3 ký.
Lá thư bác Niêm gửi về cho vợ tên là Đinh Thị Oanh, quê ở Yên Trạch - Trường Yên - Gia Khánh - Ninh Bình, đề ngày 1/5/1969.


Ảnh chụp các Giấy từ và một phần lá thư gửi về quê:



Chủ Nhật, 27 tháng 5, 2018

[3.104] Quyết định gọi nhập ngũ và giấy khen của chiến sỹ Phạm Văn Tâm, đơn vị Phòng hậu cần Quân khu 10, quê tại Phú Kim - Thạch Thất - Hà Tây

2018052750141

Các giấy tờ của chiến sỹ Phạm Văn Tâm, đơn vị Phòng hậu cần Quân khu 10, quê tại Phú Kim - Thạch Thất - Hà Tây, gồm:

- Quyết định gọi nhập ngũ của UB hành chính huyện Thạch Thất, dề ngày 14/7/1968, gọi nhập ngũ đ/c Tâm.

- Giấy quân trang thể hiện thông tin đ/c Tâm thuộc Phòng hậu cần Quân khu 10 Phước Long

-  Giấy khen cấp cho đ/c Tâm về những thành tích 6 tháng cuối năm 1969.

Chiến sỹ Phạm Văn Tâm có giấy chứng minh ghi đơn vị là Đoàn 2116, là giấy chứng minh sử dụng trên đường hành quân vào Nam chiến đấu.

Ảnh chụp các giấy tờ





[3.103] Bệnh án của chiến sỹ Đỗ Văn Ba, chiến sỹ thuộc Đoàn chi viện 2116, quê quán ở xã Yên Lạc huyện Tùng Thiện? tỉnh Hà Tây

2018052750140

Bệnh án của chiến sỹ Đỗ Văn Ba, 36 tuổi, chiến sỹ thuộc Đoàn chi viện 2116, nhập ngũ 7/1967, quê quán ở xã Yên Lạc huyện Tùng Thiện? tỉnh Hà Tây [Phần quê quán ghi không được rõ ràng. Rx tìm hiểu chưa ra], điều trị tại Bệnh viện của Đoàn 70 hậu cần Miền.

Đ/c Ba vào viện ngày 31/3/1970. Phần thông tin có ghi: Khi cần báo tin cho Lê Thị Lạc.

Ảnh chụp 1 phần bệnh án:



Thứ Bảy, 19 tháng 5, 2018

[5.83] Địa danh (18): Cao điểm 135, miếu Bái Sơn, Cù Đinh trên chiến trường Quảng Trị

20180519

Trong những năm kháng chiến chống Mỹ cứu nước, Quảng Trị là chiến trường ác liệt, nơi diễn ra rất nhiều trận đánh ác liệt của các đơn vị chủ lực của Quân đội Nhân dân Việt Nam với các đơn vị thiện chiến của Mỹ và VNCH.

Cao điểm 135, Cù Đinh, miếu Bái Sơn ở bắc QL9 thuộc huyện Cam Lộ là những địa danh diễn ra rất nhiều trận đánh ác liệt.

Rà soát các thông tin liên quan, Rongxanh xác định được các địa danh trên lên bản đồ quân sự Mỹ:



Thứ Hai, 14 tháng 5, 2018

[3.102] Giấy khen của chiến sỹ Trần Công Mỹ, sinh năm 1946, quê thôn Vụ Bản xã Lộc An huyện Mỹ Lộc/ thành phố Nam Định - tỉnh Nam Định, thuộc đơn vị Tiểu đoàn 15 công binh thuộc Sư đoàn 1 - Đoàn Phước Long, do phía Mỹ thu tại Kiên Giang

2018051437126

Giấy khen và các cuốn sổ ghi chép cá nhân của chiến sỹ Trần Công Mỹ, sinh năm 1946, quê thôn Vụ Bản xã Lộc An huyện Mỹ Lộc/ thành phố Nam Định - tỉnh Nam Định, là y tá thuộc đại đội 27 Tiểu đoàn 15 công binh - Sư đoàn 1/Đoàn Phước Long, tại An Giang.

Chiến sỹ Mỹ là y tá của Tiểu đoàn 15 công binh, được cấp rất nhiều bằng khen, giấy khen về thành tích chiến đấu.

Phía Mỹ có chú thích các giấy tờ này thu giữ từ thi thể của bộ đội Việt Nam (y tá), vì vậy đây chính là giấy tờ của liệt sỹ Trần CÔng Mỹ. 

Có tọa độ nơi thu giữ giấy tờ, Rongxanh sẽ cung cấp khi được yêu cầu.

Ảnh chụp một tờ giấy khen của LS Trần Công Mỹ:




Thứ Bảy, 12 tháng 5, 2018

[3.101] Giấy khen và giấy chứng thương của chiến sỹ thuộc Trung đoàn 22 Quyết Tâm - Sư đoàn 3 sao vàng QK5, tháng 12/1966

2018051223122
2018051223123

1. Giấy khen của thủ trưởng đơn vị 527/ Trung đoàn 22 Quyết Tâm - Sư đoàn 3 QK5, tháng 10/1965 cấp cho chiến sỹ Trần Văn Kỷ, tiểu đội phó đơn vị, quê quán ở Thanh Lạc - Nho Quan - Ninh Bình.

2. Giấy chứng nhận thương tích cấp cho đ/c Đào Viết Hường, quê Gia Phú - Gia Viễn - Ninh Bình, bị trương trong trận chống càn Phù Cát 21/5/1966.

Các Giấy tờ này phía Mỹ thu giữ cuối tháng 12/1966, tại khu vực gần căn cứ Mỹ ở Xuân Sơn/ Nhơn Tịnh thuộc xã Ân Nghĩa - huyện Hoài Ân tỉnh Bình Định, là nơi diễn ra trận tấn công của Trung đoàn 22 vào căn cứ pháo binh Mỹ hôm 26/12/1966.


Ảnh chụp các giấy tờ:





[5.82] Địa danh (17): Kon Săm Lũ - Danh sách 30 liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 24 hy sinh tại Kon Săm Lũ, tỉnh Kontum ngày 15/5/1968

20180512

Rạng sáng ngày 15/5/1968, tại Kon Săm Lũ/ Kon Sơm Lũ, nay thuộc xã Dak Tờ re - huyện Kon Rẫy - tỉnh Kontum, đã diễn ra trận tiểu đoàn 6 Trung đoàn 24 tấn công vào đồn địa phương quân VNCH. 

Bản đồ vị trí trận đánh:







Tại website Chinhsachquandoi.gov.vn ghi nhận có 30 Liệt sỹ hy sinh tại Kon Săm Lũ, tỉnh Kontum ngày 15/5/1968.


STT Họ tên Năm sinh Quê quán Ngày hi sinh Nơi hi sinh Nơi an táng
1 Lê Gia Hạnh (Hãnh) 1949 Định Xá, Thiệu Khánh, Thiệu Hóa, Thanh Hóa 15/05/1968 Gần Kông Xô Lũ ,
2 Võ Văn Bống 1944 Thượng Lộc, Can Lộc 15/05/1968 Kon Săn cũ, Kon Tu Mất xác
3 Võ Văn Bổng 1944 Thượng Lạc (hoặc Hậu Lộc), Thanh Hóa 15/05/1968 Đồn Kon Xăm Lũ H16, Kon Tum
4 Mai Văn Đĩnh 1946 Đào Xuyên, Ninh Giang, Hải Hưng 15/05/1968 Kon Xô Lũ, H16, Kon Tum H16, Kon Tum
5 Hoàng Đình Dục 1942 Quỳnh Nguyên, Quỳnh Côi, Thái Bình 15/05/1968 Kông Xô Lũ Mất thi hài
6 Phạm Văn Gung 1945 Xuân Úc, Chấn Hưng, Tiên Lãng, Hải Phòng 15/05/1968 Kon Săm Lũ H16 ,
7 Lê Duy Hiển 1945 Yên Thạch, Lập Thạch, Vĩnh Phú 15/05/1968 Kon xuân lũ, Kon tum Mất xác
8 Nguyễn Văn Hội 1945 Bảo Ninh, Quảng Ninh 15/05/1968 H16, Kon Tum ,
9 Nguyễn Văn Huấn 1944 Đông Thọ, Yên Phong, Hà Bắc 15/05/1968 Gần đồn Kông Xô Lũ Kon Xâm Lũ, H16, Kon Tum
10 Lương Văn Kêu 1946 Nam Động, Quan Hóa, Thanh Hóa 15/05/1968 Gần Kông Xô Lũ H16, Kon Tum
11 Nguyễn Mậu Khang 1943 Thọ Duyên, Thọ Xuân, Thanh Hóa 15/05/1968 Kon Xăm Lũ, h16, Kon Tum Mất xác
12 Nguyễn Hữu Khánh 1944 Hoàng Dong, Phú Xuyên, Hà Tây 15/05/1968 Gần đồn Kon Xô Lũ, H16 H14, Kon Tum
13 Nguyễn Văn Khánh 1941 15 Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng 15/05/1968 H16 Kon Tum ,
14 Nguyễn Ngọc Khuê 1945 Kiên Xá, Cẩm Đoài, Cẩm Giàng, Hải Hưng 15/05/1968 Kon Xâm Lũ H16 Kon Tum
15 Nguyễn Khắc Luyện 1947 Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phú 15/05/1968 Kon xâm lũ H16 Kon Tum
16 Bùi Quang Lý 1948 Đại Mạch, Đông Anh, Hà Nội 15/05/1968 Kon Săm Lũ, Kon Tum Mất xác
17 Lê Văn Múi 1943 1B Lê Quý Đôn, Hà Nội 15/05/1968 Gần đồn Kông Xăm lũ H16 ,
18 Hoàng Đình Nông 1950 Thiệu Toán, Thiệu Hóa, Thanh Hóa 15/05/1968 Gần Kông Xô Lũ, h16, Kon Tum H16, Kon Tum
19 Hà Văn Quang 1948 Phú Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phú 15/05/1968 Kon rôn, H6 Kon tum ,
20 Phạm Văn Quang Xuân Úc, Chấn Hưng, Tiên Lãng, Hải Phòng 15/05/1968 Kông Xăm Lù ,
21 Nguyễn Văn Quý 1943 Thọ Lão, Hoàng Tây, Kim Bảng, Nam Hà 15/05/1968 đồn Kông Xăm Lũ ,
22 Nguyễn Văn Tăng 1950 Xóm 4, Thiệu Phúc, Thiệu Hóa, Thanh Hóa 15/05/1968 Gần Kông Xô Lũ, h16 H16, Kon Tum
23 Đỗ Hùng Thanh 1943 Cẩm Bình, Cẩm Thủy, Thanh Hóa 15/05/1968 Gần đồi Kông Xăm Lũ ,
24 Phạm Công Thành 1946 Đông Khê, Đông Sơn, Đô Lương, Nghệ An 15/05/1968 h 16 Kon Tum
25 Nguyễn Văn Thoại 1949 Thôn Đông, Hà Hưng, Thiệu Dung (hoặc Thiệu Hóa), Thanh Hóa 15/05/1968 Đồn Kon Xăm Lũ H16, Kon Tum
26 Ngô Duy Tích 1946 An Đồng, Phụ Dực, Thái Bình 15/05/1968 Kon Săm Lũ, Kon Tum Mất xác
27 Vũ Quang Vinh 1942 Đông Lương, Văn Hòa, Nông Cống, Thanh Hóa 15/05/1968 Kông Xăm Lũ ,
28 Nguyễn Đình Võ 1947 Yên Lĩnh, Đồng Thịnh, Lập Thạch, Vĩnh Phú 15/05/1968 Kon xâm lũ H16 Kon Tum
29 Nguyễn Tiến Vực 1944 Nhật Tân, Đông Phú, Tân Hưng, Thái Bình 15/05/1968 Kông Xô Lũ Mất thi hài
30 Lê Như Xuân 1949 Yên Lộ, Thiệu Vũ, Thiệu Hóa, Thanh Hóa 15/05/1968 Gần đồi Kông Xô Lũ ,