Chủ Nhật, 2 tháng 9, 2018

[3.123] Quyết định đề bạt Trung đội phó và kết nạp Đảng của đ/c Lê Hồng Tứ, đơn vị Đại đội 21 trinh sát Trung đoàn 274 QK7

2018090229139

Link liên quan:
[3.122] Quyết định đề bạt cấp bậc Tiểu đội phó của đ/c Đỗ Văn Lược, đơn vị Đại đội 21 trinh sát - Trung đoàn 274 - Quân khu 7



Ảnh chụp Quyết định đề bạt chức vụ Trung đội phó và quyết định kết nạp Đảng của đ/c Lê Hồng Tứ, đơn vị đại đội 21 Trung đoàn 274 Quân khu 4.
Phía Mỹ chú thích thu giữ giấy tờ này từ thi thể bộ đội Việt Nam, sau 1 trận phục kích ở khu vực Cẩm Mỹ - Bà Rịa hôm 17/6/1969.



Quyết định kết nạp Đảng của đ/c Lê Hồng Tứ


Theo web chính sách quân đội thì có các LS thuộc C21 E33 QK7 hy sinh hôm 17/6/1969 tại khu vực Cẩm Mỹ - Bà Rịa. Tuy nhiên căn cứ theo giấy tờ quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội VN sau trận phục kích, có tên các LS Đỗ Văn Lược (phía Mỹ ghi bằng tiếng Anh), Lê Hồng Tứ, thì các LS này thuộc Đại đội 21 trinh sát Trung đoàn 274. Các Liệt sỹ gồm:

http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/101216
Họ và tên: Nguyễn Lý Cử
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh: 1950
Nguyên quán: Cần Hữu, Quốc Oai, Hà Tây
Trú quán: Cần Hữu, Quốc Oai, Hà Tây
Nhập ngũ: 6/1968
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: C21 quân khu 7
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 17/6/1969
Trường hợp hi sinh: Đi công tác
Nơi hi sinh: Cẩm Tiên, Cao Su Bà Rịa

http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/101864
Họ và tên: Mai Văn Diễn
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh: 1951
Nguyên quán: Trần Phú, Chương Mỹ, Hà Tây
Trú quán: Trần Phú, Chương Mỹ, Hà Tây
Nhập ngũ: 6/1966
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: C21 quân khu 7
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 17/6/1969
Trường hợp hi sinh: Đi công tác
Nơi hi sinh: Cẩm Tiên, cao su Bà Rịa

http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/126575
Họ và tên: Hoàng Văn Phòng
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh: 1943
Nguyên quán: Thất Hùng, Kinh Môn, Hải Hưng
Trú quán: Thất Hùng, Kinh Môn, Hải Hưng
Nhập ngũ: 2/1965
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: C20 E4 QK7
Cấp bậc: A bậc phó
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 17/6/1969
Trường hợp hi sinh: Công tác
Nơi hi sinh: Cẩm Mỹ, Cao Su Bà Rịa

http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/87788
Họ và tên: Lê Hồng Tứ
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh: 1948
Nguyên quán: Thượng Trưng, Kiến Tường, Vĩnh Phú
Trú quán: Thượng Trưng, Kiến Tường, Vĩnh Phú
Nhập ngũ: 7/1965
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: C21 E33
Cấp bậc: B bậc phó
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 17/6/1969
Trường hợp hi sinh: Đi công tác gặp địch, mất tích
Nơi hi sinh: Cẩm Tiền, Cẩm Mỹ, Cao Su Bà Rịa

http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/93813
Họ và tên: Đỗ Văn Xược
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh: 1950
Nguyên quán: Thái Học, Thái Ninh, Thái Bình
Trú quán: Thái Học, Thái Ninh, Thái Bình
Nhập ngũ: 5/1961
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh: C21 E33
Cấp bậc: Hạ sỹ
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 17/6/1969
Trường hợp hi sinh: Đi công tác
Nơi hi sinh: Cẩm Tiên, Bà Rịa

Thứ Bảy, 1 tháng 9, 2018

[3.122] Quyết định đề bạt cấp bậc Tiểu đội phó của đ/c Đỗ Văn Lược, đơn vị Đại đội 21 trinh sát - Trung đoàn 274 - Quân khu 7

2018090128138

Quyết định đề ngày 13/5/1969, do đ/c Lê Hương ký, thủ trưởng Trung đoàn 4/ Trung đoàn 274 - Quân khu 7, đề bạt đ/c Đỗ Văn Lược [Sược? - Bản tiếng Anh phía Mỹ ghi tên là Đỗ Văn Lược] lên cấp Tiểu đội bậc phó.


Phía Mỹ chú thích Quyết định này thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam. Ngoài Quyết định này, còn có 3 Giấy tờ của chiến sỹ khác, cùng Trung đoàn 274.

Ảnh chụp Quyết định



Thứ Sáu, 31 tháng 8, 2018

[3.121] Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1 (4) - Giấy khen và Giấy giới thiệu cảm tình Đảng của đ/c Nguyễn Văn Thiệu, chiến sỹ Đại đội 30 Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1 miền Đông Nam Bộ

2018083157167

- Giấy giới thiệu cảm tình Đảng, đề 26/4/1968, do đ/c NGuyễn Hồng Hải ký, Bí thư Chi bộ 1, gửi tới Đảng ủy Đoàn chi viện 273, giới thiệu đ/c Thiệu vào Đảng.

- Giấy chứng minh cấp cho đ/c Nguyễn Văn Thiệu, dùng trên tuyến đường Trường Sơn, trên đường vào Nam chiến đấu.

- Giấy chứng nhận dũng sỹ của đ/c Thiệu.

- Giấy khen do đ/c Trần Mao là chỉ huy Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, cấp cho đ/c Nguyễn Văn Thiệu về thành tích trong năm 1968.

Phía Mỹ chú thích thu giữ các giấy tờ này từ thi thể bộ đội Việt Nam.

Ảnh chụp các Giấy tờ









[3.120] Giấy khen của đ/c Đàm Văn Len, đơn vị Tiểu đoàn 53 [ô tô vận tải?] Đoàn 559, quê xã Hưng Hòa, huyện Phú Hà [Phú Hòa?], tỉnh Cao Bằng, năm 1967

2018083157166

Giấy khen đề ngày 2/9/1967 do đ/c Trung tá Lê Lương cấp cho đ/c Đàm Văn Len, đơn vị Tiểu đoàn 53 [ô tô vận tải?] Đoàn 559, quê xã Hưng Hòa, huyện Phú Hà [Phú Hòa?], tỉnh Cao Bằng, về những thành tích trong nhiệm vụ vận chuyển tháng 7/1967.

Ảnh chụp Giấy khen:



Chủ Nhật, 26 tháng 8, 2018

[2.43] Tổng hợp mật danh, phiên hiệu, số hiệu các đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ [liên tục cập nhật]

20180826 - Tổng hợp mật danh, phiên hiệu, số hiệu các đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ

Bài liên quan:


I. Ký hiệu chiến trường của phía Quân đội nhân dân Việt Nam

- B1: Ký hiệu để chỉ chiến trường Quân khu 5, gồm các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa.

- B2: Ký hiệu để chỉ chiến trường Nam Trung Bộ (Quân khu 6), các tỉnh Đông Nam Bộ (Quân khu 7) và Tây Nam Bộ (Quân khu 9), từ Bình Thuận trở vào đến Cà Mau. Một số Giấy báo tử/ Trích lục thông tin LS ghi đơn vị: QK2 B2 là Quân khu 8 (Các tỉnh Trung Nam bộ), QK3 B2 là Quân khu 9 (Các tỉnh Tây Nam bộ).

- B3: Ký hiệu để chỉ chiến trường Tây Nguyên (Gồm các tỉnh Gia Lai, Kontum, Daklak).

- B4: Ký hiệu để chỉ chiến trường Trị Thiên - Huế.

- B5: Ký hiệu để chỉ chiến trường đường 9 Bắc Quảng Trị.

II. Ký hiệu đơn vị trên Giấy báo tử

1. Các Giấy báo tử cấp trước năm 1975 thường có các ký hiệu để chỉ chiến trường như sau:

- KB, NB: Chiến trường Nam Bộ (Quân khu 7 và Quân khu 9 hiện nay).

- KT: Mặt trận B3 Tây Nguyên/ Quân đoàn 3 hiện nay.

- KH: Chiến trường nam Quân khu 4 - Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế.


- KHG: Có thông tin ghi nhận thuộc Đoàn 559 [Cập nhật 23/9/2018]. 
         * Một LS khác có GBT cấp năm 1972 ghi đơn vị Đại đội 3 Tiểu đoàn 1 KHG, trích lục thì là d1 E7 BTL công binh [Là E7 công binh trên đường Trường Sơn] [Cập nhật 17/4/2019]

- KHM: Giấy báo tử ký 30/1/1974, LS hy sinh 3/3/1968, đơn vị ghi KHM, có trích lục thông tin LS [Cập nhật 15/8/2021]

- KN: Chiến trường Quân khu 5.


- KBM: Chiến trường Nam Bộ (Tương đương KB?) - GBT ký 15/8/1974, ghi đơn vị C8d8 KBM. Trích lục ghi c8 d8 E101 F1 Mặt trận B2 [Cập nhật 27/9/2018]



2. Đơn vị trên các Giấy báo tử cấp sau năm 1975


- Đơn vị DMT: Giấy báo tử 31/12/1976 tỉnh đội Hà Sơn Bình [Bổ sung 18/8/2023].

- Đơn vị KBP: Giấy báo tử 30/12/1976, tỉnh Vĩnh Phú. Web Chính sách quân đội không có thông tin. Web ccbsu9.org có thông tin LS thuộc Trung đoàn 2 Sư đoàn 9 [Cập nhật 31/3/2019].

- Đơn vị KNP: 
     + Giấy báo tử 25/10/1976, tỉnh Vĩnh Phú, có ghi nơi hy sinh Trảng Bàng Tây Ninh. Web Chính sách quân đội thì có thông tin, LS thuộc F9/E761/d3, hy sinh ở Trảng Lớn Tây Ninh. [Cập nhật 7/5/2019]. 
     + Giấy báo tử cấp 25/10/1976 tỉnh Vĩnh Phúc, ghi nơi hy sinh Biên Hòa. Mỹ thu Sổ bệnh nhân Bệnh viện KC11 (Đoàn 86 HC M) thì LS thuộc Đoàn chi viện 2094 hy sinh ở viện 15/5/1969.

- Đơn vị KH5P: Ghi nhận ký hiệu KH5P trên GBT 5/1977 (Bổ sung 2018/03/27-1900h).

- Đơn vị MTB: Ghi nhận thêm ký hiệu MTB trên GBT năm 1976, web chính sách quân đội thì có thể là hy sinh ở Phước Long (Bổ sung 2018/03/26-2129h)

- Đơn vị MP2: Trên giấy báo tử đề ngày 30/6/1977 của Bộ chỉ huy quân sự Cao Bằng? (LS quê Cao Lạng). [Cập nhật 1/5/2023]

- Đơn vị NNP: Trên GBT có ghi nơi hy sinh ở Tây Ninh. Có 1 Ls thì đơn vị là F9/E271/d1/C1 hy sinh 8/5/1968 [Bổ sung 2018/10/13 - 21h00 - Cập nhật 22/11/2018]

- Đơn vị NT: Trên GBT cấp năm 1976 có ghi đơn vị NT. LS có tên trong danh sách cán bộ chỉ huy đại đội trong tài liệu Mỹ thu của Trung đoàn 4 Đồng Nai năm 1969. [Cập nhật 14/8/2022]

- Đơn vị P1: Phần nhiều tương ứng với chiến trường Quân khu 5

- Đơn vị P2: Phần nhiều tương ứng với chiến trường Nam Bộ (Quân khu 7 và Quân khu 9).

      + Bổ sung 09/05/2019: Ghi nhận LS có GBT ký 1/12/1976,                    nhưng có giấy tờ quân Mỹ thu giữ ở Quảng Đà.

- Đơn vị 1970/P3: Trên GBT có ghi nơi hy sinh ở Bình Long ngày 26/9/1968 (Bổ sung 2019/04/05).

- Đơn vị P4: Phần nhiều tương ứng với chiến trường Trị Thiên.
       + 20/8/2019: GBT năm 1976, ghi nơi hy sinh miền Tây 9/3/1971, có 1 giấy khen cấp năm 1970 ghi đơn vị 1459 (F304/E24 tại nam Lào).

- Đơn vị P4M

       + 26/2/2020: Giấy báo tử năm 1977, ghi nơi hy sinh Mặt trận phía Nam, hy sinh 25/6/1970. Đơn vị là P4M. Thư gửi về gia đình 5/1968 có số hòm thư là 86550YKC6 (d56 pháo binh thuộc Đoàn 69 pháo binh Miền) [Bổ sung 26/2/2020]

- Đơn vị PG:
       + Giấy báo tử ký ngày 1/7/1976 tỉnh Hải Hưng, có ghi nơi hy sinh Mặt trận phía Nam, đơn vị PG, hy sinh ngày 15/12/1969. [Cập nhật 15/8/2020] - Chưa có Trích lục.

- Đơn vị PGM:
        + Giấy báo tử ký 1/3/1977 do Bộ Tư lệnh 350 cấp, LS quê Chương Mỹ, trú quán Hải Phòng, đơn vị PGM hy sinh 17/2/1969. Web Chính sách quân đội không có thông tin. Chưa xin trích lục [Cập nhật 14/8/2021] 

III. Một số mật danh đơn vị cụ thể

- Đơn vị 1254: Binh trạm 34 Đoàn 559 bộ đội Trường Sơn đường Hồ Chí Minh [Cập nhật 27/8/2019]


- Đơn vị 1360: Trung đoàn 208 pháo binh - Bộ Tư lệnh pháo binh. Có Trung đoàn 208B đi B năm 1966 ghép đơn vị nhỏ vào E84A là Trung đoàn 724 pháo binh, vào miền Đông Nam bộ mang mật danh Trung đoàn 724 pháo binh [Khác E28 pháo binh/ Trung đoàn 66 pháo binh] thuộc Đoàn pháo binh Biên Hòa sau này [Cập nhật 22/11/2018].

- Đơn vị 1450: Trung đoàn 66 Sư đoàn 304 [Cập nhật 30/8/2018].

- Đơn vị 1459: Trung đoàn 24 Sư đoàn 304 [Cập nhật 20/8/2019].

- Đơn vị 5238: Trung đoàn 18 sư đoàn 325 tại Quảng Trị [Cập nhật 14/08/2022: Giấy tờ thu giữ 1972 của đc Dương Hữu Hồng có ghi đơn vị 5238]. Link: http://www.kyvatkhangchien.com/2022/08/3253-cac-giay-to-cua-c-duong-huu-hong.html

- Đơn vị 5330: Trung đoàn 812 hay Trung đoàn 3 Sư đoàn 324B, chiến đấu chủ yếu trên chiến trường Quảng Trị năm 1967, 1968. [Cập nhật 23/5/2021 qua giấy tờ thu giữ tại Quảng Trị 5/1967]

- Đơn vị 5742: Trung đoàn 101D Sư đoàn 325C, hoạt động trên chiến trường Quảng Trị năm 1967, chiến đấu tại Tây Nguyên 1968, sau đó chuyển vào chiến trường Nam Bộ. [Cập nhật 21/10/2018]

- Đơn vị 5760: Trung đoàn 18 Sư đoàn 325, trên địa bàn Quân khu 4. Là đơn vị tiền thân của các Trung đoàn: Trung đoàn 18A (Trung đoàn 12 - Sư đoàn 3 Sao vàng hiện nay), Trung đoàn 18B (Trung đoàn 20 Sư đoàn 330 bộ binh QK9 hiện nay), Trung đoàn 18C (Trung đoàn 29), Trung đoàn 18D (Sư đoàn 325 hiện nay) [Cập nhật...]

- Đơn vị 5764:  
   + Trung đoàn 29 Sư đoàn 325C, ghi nhận qua giấy khen [Cập nhật 4/4/2020]. 
   + Trung đoàn 31 Mặt trận B5, ghi nhận qua Quyết định bổ nhiệm đc Nguyễn Văn Thanh - thượng sỹ giữ chức vụ Trung đội trưởng thuộc Đại đội 11. Quyết định đề ngày 17/8/1970, do đc Phó Chính ủy Đoàn 31, đại úy Thái Văn Liên ký. Con dấu đóng có ghi Đơn vị 5764. [Cập nhật 28/10/2023] http://www.kyvatkhangchien.com/2023/10/3288-giay-to-cua-c-nguyen-van-thanh-on.html  

- Đơn vị 6203: Trung đoàn ??? Trên GBT ghi địa bàn Tây Quân khu 4 [chỉ Lào], năm 1971 [Cập nhật 16/9/2019].

- Đơn vị 6211: Giấy báo tử ghi đơn vị 6211, hy sinh 2/1971 tại nam QK4 - là Trung đoàn 64 QUân đoàn 3 [Cập nhật 18/3/2020]

- Đơn vị 6333: Trên con dấu đóng ở giấy tờ, thủ trưởng Lê Khả Phiêu ký, là Trung đoàn 9 chiến đấu ở Quảng TRị năm 1967. [Cập nhật 29/4/2023]

- Đơn vị 6335: Con dấu đơn vị trên Giấy nghỉ phép cấp cho cá nhân về thăm gia đình trước khi đi chiến đấu 10/1967 [Cập nhật 3/2/2022] link: 
[3.233] Giấy nghỉ phép của đồng chí Bùi Văn Thơ, đơn vị 6335 [Tức Trung đoàn 24 Sư đoàn 304], được về thăm gia đình trước khi đi chiến đấu tại Tân Hòa - Quỳnh Hội - Quỳnh Côi [Quỳnh Phụ] - Thái Bình, tháng 10/1967

- Đơn vị 8220: Trên Giấy chứng nhận Gia đình quân nhân gửi cho gia đình năm 1967. Mỹ thu giấy tờ có con dấu đơn vị 8220 cùng loạt giấy tờ khác thuộc về E174 F1 năm 1968 [Cập nhật 14/8/2022].

- Đơn vị 8537: Trên GBT năm 1965 ở miền Tây tổ quốc, Bộ QP giải mã là Trung đoàn 335 ở chiến trường Lào, Xiêng Khoảng Cánh Đồng Chum chiến dịch 74A ??? [Cập nhật 29/9/2018]

- Đơn vị 9028 KH: Trên GBT năm 1970. Chưa xác định được là đơn vị nào. [Cập nhật 5/10/2019]

- Đơn vị 9410: Trên GBT tháng 1/1969 -> Là 1 Binh trạm thuộc Đoàn 559 bộ đội Trường Sơn đường Hồ Chí Minh - Có thể là Binh trạm 31[Cập nhật 18/12/2019]

- Đơn vị 9530: Trung đoàn 36 Sư đoàn 308.

- Đơn vị 9625: Trung đoàn 141 - Sư đoàn 312, hoạt động trên chiến trường Quảng Trị, Lào, Mặt trận 44 Quảng Đà (Trung đoàn 141 chi viện) [Cập nhật 11/11/2018]

- Đơn vị 9645: Trung đoàn 209 - Sư đoàn 7 và Trung đoàn 209 Sư đoàn 312, hoạt động trên chiến trường Quảng Trị, Lào, miền Đông Nam Bộ QK7 [Cập nhật 11/11/2018]



- V104: Cục Hậu cần Miền (Thuộc B2).

- V102: Cục Chính trị Miền (Thuộc B2).

[3.119] Giấy khen của đ/c Đặng Văn Hồng, đơn vị Đại đội 1 tiểu đoàn 267, quê xã Hiệp Hưng huyện Giồng Trôm tỉnh Bến Tre, do phía Mỹ thu giữ ngày 31/1/1968 tại đầu tây sân bay Tân Sơn Nhất Tết Mậu thân 1968

2018082652160

1. Giấy khen đề ngày 15/10/1967 cấp cho đ/c Đặng Văn Hồng, đơn vị Đại đội 1 tiểu đoàn 267, quê xã Hiệp Hưng huyện Giồng Trôm tỉnh Bến Tre, về thành tích trong trận đánh trục lộ giao thông số 4.

2. Giấy khen đề ngày 27/11/1967, cấp cho đ/c Đặng Văn Hồng, là tiểu đội phó thuộc Đại đội 1 tiểu đoàn 267, về hành tích diệt đồn Ông Vẽ đêm 25/10/1967.

Các giấy tờ này phía Mỹ thu giữ ngày 31/1/1968 tại đầu tây sân bay Tân Sơn Nhất Tết Mậu thân 1968. Tiểu đoàn 267 cùng tiểu đoàn 16 là những đơn vị chủ công tấn công đầu tây sân bay Tân Sơn Nhất đêm 31/1/1968, Tết Mậu thân 1968

Ảnh chụp các giấy tờ



[3.118] Giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn cấp cho nữ bác sỹ Đặng Thùy Trâm, đến công tác tại Ban dân y tỉnh Quảng Ngãi, tháng 3/1967

2018082652159

Giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn cấp cho nữ Bác sỹ [Liệt sỹ] Đặng Thùy Trâm, đến công tác tại Ban dân y tỉnh Quảng Ngãi, tháng 3/1967.

Giấy giới thiệu do đ/c Nguyễn Hoàng ký ngày 31/3/1967. Trong giấy giới thiệu có ghi Bác sỹ Đặng Thùy Trâm sinh năm 1944, quê quán tại thành phố Huế, là bác sỹ chuyên khoa Mắt, hiện đang ở căn cứ [QK5?] nay đến công tác tại Ban dân y [tỉnh Quảng Ngãi]. 

Giấy giới thiệu này do phía Mỹ thu giữ tại vùng núi huyện Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi.

Ảnh chụp Giấy giới thiệu


Thứ Năm, 16 tháng 8, 2018

[3.117] Bằng lái xe của đ/c Phạm Đức Long, quê xã Khánh Thiện huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình, đơn vị có thể thuộc Tiểu đoàn 53 hoặc 54 hoặc 55 ô tô vận tải của ĐOàn 559 bộ đội Trường Sơn

2018081642149

Bằng lái xe của đ/c Phạm Đức Long, quê xã Khánh Thiện huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình, đơn vị có thể thuộc Tiểu đoàn 53 hoặc 54 hoặc 55 ô tô vận tải của Đoàn 559 bộ đội Trường Sơn. 

Bằng lái xe do Cục Quản lý xe - Tổng Cục Hậu cần cấp ngày 3/5/1967.

Ảnh chụp Bằng lái xe


[3.116] Giấy chuyển viện của đ/c Vũ Văn Tỉnh, đơn vị thuộc Binh trạm 43, do Đôi phẫu thuật 2/ Binh trạm 43 - Đoàn 559 bộ đội Trường Sơn cấp, ngày 6/6/1968

2018081642148

1. Giấy chuyển viện của đ/c Vũ Văn Tỉnh quê quán xã Yên Trung huyện Yên Định tỉnh Thanh Hóa, đơn vị thuộc Binh trạm 43, do Đôi phẫu thuật 2/ Binh trạm 43 - Đoàn 559 bộ đội Trường Sơn cấp, ngày 6/6/1968, giới thiệu chuyển đến Đội điều trị thuộc Binh trạm 43.

2. Bảng mật khẩu và Ám hiệu, từ 1/12 đến 15/12/1968 do Ban Tham mưu Binh trạm 43 - Đoàn 559 bộ đội Trường Sơn quy định

Ảnh chụp các giấy tờ




Thứ Năm, 9 tháng 8, 2018

[5.88] Địa danh (22): Bãi Điamô và danh sách 18 Liệt sỹ thuộc Trung đoàn 95B mặt trận B3 hy sinh trong trận chiến ngày 24/6/1966 tại bãi Điamô (Gia Lai)

20180809

Ngày 24/6/1966, bộ đội thuộc Trung đoàn 95B - Mặt trận B3 Tây Nguyên tấn công quân Mỹ ở bãi Điamô. Trong trận chiến ác liệt này, tại web Chinhsachquandoi.gov.vn ghi nhận có 18 Liệt sỹ thuộc E95B hy sinh.

Trung đoàn 95B/ Đoàn Mang Yang, hiện nay thuộc Sư đoàn 10, Quân đoàn 3.

Bản đồ khu vực bãi Điamô (Nay thuộc huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai):


Danh sách 18 Liệt sỹ thuộc E95B hy sinh 24/6/1966 trong trận chiến tại bãi Đinamô (Bấm vào tên LS sẽ dẫn đến link web Chính sách quân đội)

STT Họ tên Năm sinh Quê quán Ngày hi sinh Nơi hi sinh Nơi an táng
1 Tống Văn Ân   Trung Sơn, Thanh Sơn, Tĩnh Gia, Thanh Hóa 24/06/1966 Đi A Mô, tây Gia Lai Đi A Mô Đơn vị khi hi sinh: D16 F10
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ
Ngày hi sinh: 24/06/1966
Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
2 Nguyễn Ngọc Cảnh 1922 Gia Lương, Gia Lộc, Hải Hưng 24/06/1966 Cao điểm 185 đường 19 Điamô, khu 5, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: E95
Cấp bậc: Đại úy
Chức vụ: TM trưởng D
Ngày hi sinh: 24/06/1966
Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
3 Nguyễn Xuân Đào 1942 Thanh Khê, Thanh Chương, Nghệ An 24/06/1966 Đồi 185 ĐiAMô Đường 19, Khu 4, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: E95
Cấp bậc: Chuẩn úy
Chức vụ: B truởng
Ngày hi sinh: 24/06/1966
Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
4 Dương Văn Độ 1937 Thanh Cảm, Tân Tiến, Yên Dũng, Hà Bắc 24/06/1966 Đồi 185, Đia Mô, K5, Gia Lai Đồi 185, K5, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: E95
Cấp bậc: Chuẩn úy
Chức vụ: B trưởng
Ngày hi sinh: 24/06/1966
Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
5 Võ Nhân Dy 1930 Xuân Lĩnh, Can Lộc 24/06/1966 K5 Gia Lai Khu 5 Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: E95 F10
Cấp bậc: Trung sỹ
Chức vụ: B trưởng
Ngày hi sinh: 24/06/1966
Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
6 Hồ Hàm 1945 Đông Đức, Đức Trạch, Bố Trạch 24/06/1966 Quảng Đà An Bí, Nam Giang Quảng Đà
7 Hồ Hàm   Đông Trạch, Bố Trạch 24/06/1966 Đồng Bằng Làng Tà tý T4, Đường Bình Sơn, QĐà
8 Nguyễn Sĩ Hiếu 1947 Đồng Trạch, Hồng Phong, Hải Phòng 24/06/1966   , Đơn vị khi hi sinh: , c1/f7
Cấp bậc: B2 - CS
Chức vụ:
Ngày hi sinh: 24/6/1966
Trường hợp hi sinh: Đồi 19 suối Cạn - Phước Long
9 Nguyễn Văn Kéo 1934 An Thọ, An Lão, Hải Phòng 24/06/1966 Đồi 185, Đi a Mô khu 5, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: E95
Cấp bậc: Thiếu tá
Chức vụ: C Trưởng
Ngày hi sinh: 24/06/1966
Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
10 Nguyễn Tiến Lộc 1936 Nguyên Bình, Tĩnh Gia, Thanh Hóa 24/06/1966 Đồi 185 Gia Mô, k5, Gia Lai Tây bắc đường 19 khu 4 Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: E95
Cấp bậc: Thượng sỹ
Chức vụ: B phó
Ngày hi sinh: 24/06/1966
Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
11 Phạm Xuân Lương 1942 Đại Đồng, Tứ Kỳ, Hải Hưng 24/06/1966 Cao điểm 185 Điamô Tây bắc đường 19, khu 5, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: E95
Cấp bậc: Chuẩn úy
Chức vụ: Trợ lý
Ngày hi sinh: 24/06/1966
Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
12 Nguyễn Mạnh Phú 1931 Phước Hậu, Tuy Phước, Bình Định 24/06/1966 Đồi 185 Khu 5, Gia Lai Tây bắc Đường 19, K4, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: E95
Cấp bậc: Thiếu tá
Chức vụ: CV đại đội
Ngày hi sinh: 24/06/1966
Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
13 Đinh Xuân Sang 1945 Quí hóa, Minh Hóa, Quảng Bình 24/06/1966 Đồi 185 tây Gia lai NT Tiền phương F10 Đơn vị khi hi sinh: d19 F10
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: chiến sỹ
Ngày hi sinh: 24/06/1966
Trường hợp hi sinh: c đấu
14 Trần Văn Thế 1945 Tam Điệp, Duyên Hà, Thái Bình 24/06/1966 Đồi 185, Đia Mô, khu 5, Gia Lai Khu 5, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: E95
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: B trưởng
Ngày hi sinh: 24/06/1966
Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
15 Huỳnh Hữu Thơn 1935 Đức Thắng, Mộ Đức, Quảng Ngãi 24/06/1966 Đồi 185 Diamô Diamô, Khu 5, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: e95
Cấp bậc: Trung úy
Chức vụ: C Phó
Ngày hi sinh: 24/06/1966
Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
16 Khuất Văn Trình 1942 Trung Nghĩa, Thanh Thuỷ, Vĩnh Phú 24/06/1966 Đồi 185 Dia mê Khu 5 Gia Lai Đ19 khu 5 Đơn vị khi hi sinh: E95
Cấp bậc: Thượng sỹ
Chức vụ: Trung đội trưởng
Ngày hi sinh: 24/06/1966
Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
17 Mai Khánh Tú 1944 Gốc Thông, Bình Trung, Định Hóa, Bắc Thái 24/06/1966 Khu 5 Gia Lai Đia Mô Khu 5, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: E95
Cấp bậc: Thượng sỹ
Chức vụ: B phó
Ngày hi sinh: 24/06/1966
Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
18 Võ Văn Tuyên 1936 Phú Thành, Yên Thành, Nghệ An 24/06/1966 Đồi 185 Tây Bắc , Đường 19, Khu 4, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: E95
Cấp bậc: Chuẩn úy
Chức vụ: B truởng
Ngày hi sinh: 24/06/1966
Trường hợp hi sinh: Chiến đấu


Chủ Nhật, 5 tháng 8, 2018

[3.115] Giấy chứng minh của đ/c Nguyễn Khắc Nhượng, quê thôn Quyết Thắng xã Xương Lâm huyện Lạng Giang tỉnh Hà Bắc, đơn vị tiểu đoàn 1 Trung đoàn 274 Sư đoàn 5, do phía Mỹ thu giữ 31/1/1968 tại phía đông tp Biên Hòa

2018080531136 - Kỷ vật kháng chiến

Giấy chứng minh của đ/c Nguyễn Khắc Nhượng, quê thôn Quyết Thắng xã Xương Lâm huyện Lạng Giang tỉnh Hà Bắc, đơn vị tiểu đoàn 1 Trung đoàn 274 Sư đoàn 5, do phía Mỹ thu giữ 31/1/1968 tại phía đông sân bay Biên Hòa độ 10km.

Tiểu đoàn 1 Trung đoàn 274 là đơn vị chủ công tấn công vào sân bay Biên Hòa dịp Tết Mậu thân 1968.

Ảnh chụp Giấy tờ: