Hiển thị các bài đăng có nhãn 5. Hỗ trợ tìm thông tin Liệt sỹ. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn 5. Hỗ trợ tìm thông tin Liệt sỹ. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Ba, 7 tháng 2, 2023

[5.468] Bằng khen của liệt sỹ Nguyễn Tiến Sáu đơn vị thuộc Trung đoàn 271 Sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam, quê Đào Mỹ - Lạng Giang - Bắc Giang

2023020727666


1. Bằng khen đề ngày 10/11/1967 mang tên đc Nguyễn Tiến Sáu, quê Đào Mỹ - Lạng Giang - Bắc Giang, về thành tích dũng cảm ngoan cường trong chiến đấu, làm tốt công tác tuần tra cảnh giới đánh lẻ trong đợt chống càn 10/1967 ở Long Nguyên Bình Dương.

Giấy tờ này bị thu giữ hôm 15/2/1968 và được phía Mỹ chú thích các giấy tờ này thuộc về Sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam.

Ảnh chụp Bằng khen:


2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ NGuyễn Tiến Sáu khớp với thông tin trên Bằng khen bị thu giữ.



Họ và tên:Nguyễn Tiến Sáu
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1948
Nguyên quán:Đào Mỹ, Lạng Giang,
Trú quán:, ,
Nhập ngũ:4/1966
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:, 12, 1, f9
Cấp bậc:B1 - CS
Chức vụ:
Ngày hi sinh:13/2/1968
Trường hợp hi sinh:Máy bay bắn
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:

Thứ Hai, 30 tháng 1, 2023

[5.467] Danh sách báo tử 56 liệt sỹ hy sinh năm 1967-1968 thuộc Tiểu đoàn đặc công Gia Định 4 - Phân khu 1 - Quân Giải phóng miền Nam

2023013049685


* Danh sách báo tử 56 liệt sỹ hy sinh năm 1967-1968 thuộc Tiểu đoàn đặc công Gia Định 4 - Phân khu 1 - Quân Giải phóng miền Nam.

Thông tin chính trong bản danh sách gồm: Họ và tên liệt sỹ, năm sinh, năm nhập ngũ, cấp bậc, chức vụ, Đảng - Đoàn, thành phần, ngày hy sinh, lý do và nơi hy sinh, báo tin cho ai ở đâu.

Một số thông tin không có hoặc chữ bị mờ khó đọc.

* Danh sách cụ thể gồm tên liệt sỹ, lý do hy sinh và quê quán:

1- LS: Nguyễn Hồng Đô * Ngày hy sinh: 08/12/1967 * Lý do và nơi hy sinh: Chống càn tại xã Bình Mỹ - Gò Môn - Gia Định * Báo tin cho: Tỉnh Vĩnh Long

2- LS: Trần Xuân Tám * Ngày hy sinh: 08/12/1967 * Lý do và nơi hy sinh: Chống càn tại xã Bình Mỹ - Gò Môn - Gia Định * Báo tin cho: Mẹ Đỗ Thị Côi xã Trực Tuấn - Trực Ninh - Nam Hà

3- LS: Lê Công Xin * Ngày hy sinh: 08/12/1967 * Lý do và nơi hy sinh: Chống càn tại xã Bình Mỹ - Gò Môn - Gia Định * Báo tin cho: Cha Lê Công Thìn mẹ Ohạm Thị Đào xã Hải Minh - Tĩnh Gia - Thanh Hóa

4- LS: Tôn? Quốc Vinh * Ngày hy sinh: 08/12/1967 * Lý do và nơi hy sinh: Chống càn tại xã Bình Mỹ - Gò Môn - Gia Định * Báo tin cho: Mẹ Nguyễn Thị Tỵ thôn Quyết Thắng xã Xương Lâm - Lạng Giang - Hà Bắc

5- LS: Nguyễn CÔng Bằng? * Ngày hy sinh: ?/1968 * Lý do và nơi hy sinh: ? Quới Xuân - Gò Vấp - Gia ĐỊnh * Báo tin cho: Mẹ Bùi Thị Duyên? - ? - Cẩm Giàng

6- LS: Cao Ngọc Thụ? * Ngày hy sinh: ?/1968 * Lý do và nơi hy sinh: ? Quới Xuân - Gò Vấp - Gia ĐỊnh * Báo tin cho: ? Mờ - Thạch Thất - Hà Tây

7- LS: Phạm Văn Được * Ngày hy sinh: 16/03/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị bom Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: vợ Lê Thị Nhuận - Toàn Thắng - Gia Lộc - Hải Dương

8- LS: Phạm Văn Thới * Ngày hy sinh: 20/03/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: cha Phạm Văn Khắc - Vạn Phúc - Ninh Giang - Hải Dương

9- LS: Vũ Đình Từ * Ngày hy sinh: 20/03/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: mẹ Vũ? Thị Chung - VŨ Thắng - Vũ Tiên - Thái Bình [Vũ Thắng - Kiến Xương - Thái Bình]

10- LS: Vũ Văn Ngọc * Ngày hy sinh: 14/04/1968 * Lý do và nơi hy sinh: tập kích Ba thôn - Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: cha Vũ Văn Thiện - Yên Mỹ - Yên Mô - Ninh Bình

11- LS: Võ Văn Đức * Ngày hy sinh: 08/04/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: cha Võ VĂn Chan - Long Tuyền - Châu Thành - Cần Thơ [Long Tuyền - Bình Thủy - Cần Thơ]

12- LS: Hà Văn Báo * Ngày hy sinh: 23/04/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị bom Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: anh Hà Văn Đích - Minh Sơn - Hữu Lũng - Lạng Sơn

13- LS: Trần Đại Đổ * Ngày hy sinh: 23/04/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: cha Trần Văn Hinh - Thư Điền - Nghĩa Thành - Nghĩa Hưng - Nam ĐỊnh

14- LS: Nguyễn Văn Thú? * Ngày hy sinh: 05/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: mẹ Nguyễn Thị Cầm - Xuân Lương - Lạng Giang - Hà Bắc

15- LS: Phạm Văn Chính * Ngày hy sinh: 05/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: mẹ Nguyễn Thị Deo - Đoàn Kết - An Bài - Phụ Dực - Thái Bình [thị trấn An Bài - Quỳnh Phụ - Thái Bình]

16- LS: Hà Văn Thước? * Ngày hy sinh: 05/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: vợ Nguyễn Thị Thanh - Giao Hoài - An Vinh - Phụ Dực - Thái Bình [An Vinh - Quỳnh Phụ - Thái Bình]

17- LS: Nguyễn Khắc Tư * Ngày hy sinh: 09/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: tập kích Rạch Quảng - Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: mẹ Hà Thị Lợi - Hán Đà - Hán Quảng - Quế Võ - Hà Bắc

18- LS: Nguyễn Ngọc Khởi * Ngày hy sinh: 12/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị bom ?mờ - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: bố Nguyễn Văn Hương - Kim Hoa - Kim Anh - Vĩnh Phúc [Kim Hoa - Mê Linh - Hà Nội]

19- LS: Nguyễn Xuân Chi * Ngày hy sinh: 17/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo An Phú Đông - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: Nguyễn Văn Thân - Ngọc Châu - Nam Sách - Hải Hưng [Ngọc Châu - tp Hải Dương]

20- LS: Chu VĂn Chức * Ngày hy sinh: 10/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo An Phú Đông - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: cha Chu Văn Loan - Phú Cường - Sơn Động - Hà Bắc [Vân Sơn - Sơn Động - Bắc Giang]

21- LS: Nguyễn Em * Ngày hy sinh: 01/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo An Phú Đông - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: mẹ Bùi Thị Lẫy - Phú Thọ - Hành Tín - Nghĩa Hành - Quảng Ngãi [Phú Thọ - Hành Tín Tây - Nghĩa Hành - Quảng Ngãi]

22- LS: Nguyễn Đức Thành * Ngày hy sinh: 17/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo An Phú Đông - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: mẹ Trần Thị Trấn - Nhân Đạo - Lập Thạch - VĨnh Phú [Nhân Đạo - Sông Lô - Vĩnh Phúc]

23- LS: Vũ Minh Đường * Ngày hy sinh: 22/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo Đông Thạnh - Hóc Môn - Gia ĐỊnh * Báo tin cho: mẹ .. Thị Phẩm - Đoan Mỹ - Lạng Giang - Hà Bắc [Đào Mỹ - Lạng Giang - Bắc Giang]

24- LS: Ngô Văn Giảng * Ngày hy sinh: 09/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: tập kích Rạch Quảng - Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: bố Ngô Văn Mới - Tiến Thịnh? - Tân Yên - Hà Bắc

25- LS: Nguyễn Khắc Thứ * Ngày hy sinh: 26/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: mẹ Trần Thị Quý - Viên An - Ứng Hòa - Hà Tây

26- LS: Đỗ Ngọc Phê * Ngày hy sinh: 26/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị mờ * Báo tin cho: bị mờ

27- LS: Nguyễn Văn Cờ (tức Quang) * Ngày hy sinh: 28/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị bom Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: cha Nguyễn Văn Don - An Điền - Bến Cát - Bình Dương

28- LS: Lê Văn Lường * Ngày hy sinh: 28/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị bom Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: mẹ Nguyễn Thị Hết - Tân Thuận Đông - Nhà Bè - Gia Định [Tân Thuận ĐÔng - quận 7 - Tp Hồ Chí Minh]

29- LS: Phạm Hữu Quỳnh * Ngày hy sinh: 15/04/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo - Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: ông Phạm Hữu Dương - Tân Dân - Tĩnh Gia - Thanh Hóa [Tân Dân - Nghi Sơn - Thanh Hóa]

30- LS: Nguyễn Quang Khích * Ngày hy sinh: 23/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: cha Nguyễn Quang Khác - Hồ Chính - Ngọc Vân - Tân Yên - Hà Bắc

31- LS: Nguyễn Văn Thanh * Ngày hy sinh: 23/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: cha Nguyễn Văn Chứ - Xuân Dương - Xuân Lộc - Thanh Thủy - Phú Thọ

32- LS: Lê Đá * Ngày hy sinh: 23/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: mẹ Hoàng Thị Chớ - Hoa Lộc - Hậu Lộc - Thanh Hóa

33- LS: Võ Anh Nhận * Ngày hy sinh: 23/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: Bình Mỹ - Hóc Môn - Gia Định * Báo tin cho: anh Võ Anh Cân - Đồng Phú - Chương Mỹ - Hà Tây

34- LS: Nguyễn Đình Túc * Ngày hy sinh: 11/07/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: cha Nguyễn Đình Định - xóm Bắc - Nam Điền - Nam Trực - Nam ĐỊnh [Điền Xá - Nam Trực - Nam Định]

35- LS: Vũ Văn Chiến * Ngày hy sinh: 01/04/1968 * Lý do và nơi hy sinh: Mỹ Long - Cầu Ngang - Trà Vinh * Báo tin cho: UBND xã Mỹ Long - Cầu Ngang - Trà Vinh

36- LS: Lê Xuân Ngọc * Ngày hy sinh: 23/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: Lê Văn Trường - Quảng Đức - Quảng Xương - Thanh Hóa

37- LS: Đào Đình Ngôn * Ngày hy sinh: 23/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: cha: Đào Văn Sang - Chu Hóa - Lâm Thao - Phú Thọ [Chu Hóa - tp Việt Trì - Phú Thọ]

38- LS: Lê Nghi * Ngày hy sinh: 11/07/1968 * Lý do và nơi hy sinh: máy bay bắn - Phú An - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: Lê Văn Mây - An Nhơn Đông - Củ Chi - Gia Định [An Nhơn Đông - Củ Chi - tp Hồ Chí Minh]

39- LS: Nguyễn Xuân Toàn * Ngày hy sinh: 15/07/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bơi sông - bến đò Bến .. [mờ] - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: mẹ Phạm Thị Nghệ - Cổ Bì - Bình Giang - Hải Dương

40- LS: Nguyễn Văn Tất * Ngày hy sinh: ?/8/1968 * Lý do và nơi hy sinh: mờ - Gia Định * Báo tin cho: cha Nguyễn Văn Lượng - Trực Bình - Trực Ninh - Nam Hà [Việt Hùng - Trực Ninh - Nam ĐỊnh]

41- LS: Vũ Văn Lân? * Ngày hy sinh: bị mờ * Lý do và nơi hy sinh: bị mờ * Báo tin cho: mờ - Lạng Giang - Hà Bắc

42- LS: Nguyễn ? Lào * Ngày hy sinh: bị mờ * Lý do và nơi hy sinh: bị mờ * Báo tin cho: mờ - Hà Tây

43- LS: Vũ ĐÌnh Căn? * Ngày hy sinh: bị mờ * Lý do và nơi hy sinh: bị mờ - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: bị mờ

44- LS: Nguyễn Huy Vân * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị B52 đánh căn cứ tại xã Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: mẹ Trương Thị Thìn - Trung Thành - Gia Lâm - Hà Nội [Cổ Bi - Gia Lâm - Hà Nội]

45- LS: Dương Văn Phượng * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị B52 đánh căn cứ tại xã Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: bố Dương Văn Hà - An Hà - Lạng Giang - Hà Bắc [An Hà - Lạng Giang - Bắc Giang]

46- LS: Trần Anh Long * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị B52 đánh căn cứ tại xã Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: bố Trần Văn Mậu - Trung Mỹ - Hồng Xuân - Thư Trì- Thái Bình [Hồng Lý - Vũ Thư - Thái Bình]

47- LS: Ngô Tất Đức * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị B52 đánh căn cứ tại xã Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: mẹ Đinh Thị Kẹo - ĐỒng Yên - Yên Lạc - Yên Mô - Ninh Bình [Khánh Hồng - Yên Khánh - Ninh Bình]

48- LS: Nguyễn Văn Lành * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị B52 đánh căn cứ tại xã Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: mẹ Chu Thị Gái - Giáp Trung - Thanh Sơn - Lục Ngạn - Hà Bắc [Giáp Trung - Thanh Hải - Lục Ngạn - Bắc Giang]

49- LS: Nguyễn Đăng Thể * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: ko ghi * Báo tin cho: mẹ Lương Thị Sâm - Tân Việt - Yên Mỹ - Hưng Yên

50- LS: Huỳnh Thanh Vân * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: Tại cứ C6 * Báo tin cho: cha Huỳnh Văn Hon - Long Vĩnh - Duyên Hải - Trà Vinh

51- LS: Đào Đình Nhất * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: Tại cứ C6 * Báo tin cho: mẹ Phạm Thị Phẩm - Phúc Long - Tượng Linh - NÔng Cống - Thanh Hóa

52- LS: Nguyễn Đức Bảng * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: Tại cứ C6 * Báo tin cho: Nguyễn Đức Tá - Lộng Khê - Phượng Kỳ - Tứ Kỳ - Hải Dương

53- LS: Lê Văn Sẳng * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: Tại cứ C6 * Báo tin cho: Lê Văn Cấn - Tân An Hội - Củ Chi - Gia Định [tp Hồ Chí Minh]

54- LS: Lê Văn Tư * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: Tại cứ C6 * Báo tin cho: Cha Lê Văn Dình - Thông Tây Hội - Gò Vấp - Gia ĐỊnh [Phường 16 - quận Gò Vấp - tp Hồ Chí Minh]

55- LS: Nguyễn Văn Sỹ * Ngày hy sinh: 10/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: hy sinh trong chống càn tại xã Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: cha Nguyễn Văn Tân - ấp Sa Nhỏ - xã Trung Lập Thượng - Củ Chi - Gia Định [ấp Sa Nhỏ - xã Trung Lập Thượng - Củ Chi - tp Hồ Chí Minh]

56- LS: Phạm Thái Phượng * Ngày hy sinh: 19/04/1968 * Lý do và nơi hy sinh: Chiến đấu đánh càn đò Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: cha Phạm Thái Thước - Minh Châu - Tiên Hưng - Thái Bình [Minh Phú - Đông Hưng - Thái Bình]



* Ảnh chụp trang đầu của bản danh sách



Chủ Nhật, 29 tháng 1, 2023

[5.466] Thông tin về liệt sỹ Nguyễn Xuân Toàn, đơn vị thuộc Tiểu đoàn đặc công Gia ĐỊnh 4 - Phân khu 1 - Quân Giải phóng miền Nam, quê Cổ Bì - Bình Giang - Hải Dương, hy sinh ngày 15/7/1968 tại bến đò Bến Cát - Bình Dương

2023012948684


1. Quân Mỹ thu giữ một số giấy tờ của Tiểu đoàn đặc công Gia Định 4, trong đó có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Xuân Toàn, quê Cổ Bì - Bình Giang - Hải Dương.

Thông tin cụ thể trong giấy tờ như sau:

- Liệt sỹ Nguyễn Xuân Toàn, sinh 1944, trung đội phó, vào Đảng 8/1966, chính thức 5/1967.

- Hy sinh 15/7/1968 [hoặc 16/7/1968 do chữ mờ], trường hợp hy sinh: bơi sông bến đồ Bến ... [chữ mờ]  - Bến Cát - Bình Dương.

- Báo tin: mẹ Phạm Thị Nghệ địa chỉ Cổ Bì - Bình Giang - Hải Dương.

2. Ảnh chụp phần thông tin về liệt sỹ Nguyễn Xuân Toàn:


3. Ảnh chụp Giấy báo tử và Trích lục thông tin Liệt sỹ Nguyễn Xuân Toàn do gia đình cung cấp

- Giấy báo tử 1 tháng 7 năm 1976: đơn vị P2, ngày hy sinh là 10/2/1968

- Trích lục thông tin liệt sỹ năm 2021: Binh nhất lái xe, Đơn vị Đoàn 26 BTL tăng thiết giáp, hy sinh tháng 8/1968, chiến đấu tại Sài Gòn. Mẹ là Phạm Thị Nghệ.

- Đồng đội cùng quê ghi chép hy sinh 5/7/1968 khi bơi sông, ko rõ sông nào.





[5.465] Giấy tờ của liệt sỹ Lê Văn Đá, đơn vị thuộc Tiểu đoàn đặc công Gia Định 4, quê Hoa Việt - Hoa Lộc - Hậu Lộc - Thanh Hóa

2023012948683


1. Quân Mỹ thu giữ một số giấy tờ của liệt sỹ Lê Văn Đá, đơn vị thuộc Tiểu đoàn đặc công Gia Định 4, quê Hoa Việt - Hoa Lộc - Hậu Lộc - Thanh Hóa, gồm: 

* Bằng khen đề ngày 23/11/1967 do đc Chủ nhiệm chính trị Đội J16 Đoàn 129 [Phòng Đặc công cơ giới Miền] ký, tặng Bằng khen cho đc Lê Văn Đá - chiến sỹ, quê Hoa Mộc [Hoa Lộc] - Hậu Lộc - Thanh Hóa về thành tích trong trận chiến đấu suối đá đêm 8 rạng 9/11/1967.

* Sơ yếu lý lịch của đc Lê Đá, bí danh Xuân Lâm, sinh ngày 3/3/1939, quê Hoa Việt - Hoa Lộc - Hậu Lộc - Thanh Hóa, nhập ngũ 1/1/1966, tên mẹ Hoàng Thị Sáo 82 tuổi, có 1 người anh tên Lê Văn Nhiều năm 1945 đi hoạt động cách mạng và đã hy sinh, anh Lê Căn Châu năm 1947 đi bộ đội hiện là thương binh, anh Lê Văn Chung là bộ đội chiến đấu ở Lào.

Ảnh chụp Bằng khen và 1 phần bản Sơ yếu lý lịch:



2. Trong một tài liệu khác của tiểu đoàn 4 đặc công Gia Định bị thu giữ, có thông tin về liệt sỹ Lê Đá như sau: 

- Sinh 1939, nhập ngũ 1/1966, tiểu đội trưởng.

- Ngày hy sinh: 23/6/1968, trong trường hợp chống càn tại Quới Xuân - Gò Vấp - Gia ĐỊnh [nay là phường Thạnh Xuân quận 12 thành phố Hồ Chí Minh].

- Báo tin cho mẹ Hoàng Thị Sáo ở Hoa Lộc - Hậu Lộc - Thanh Hóa




Thứ Bảy, 28 tháng 1, 2023

[5.464] Danh sách các đơn vị, cá nhân, liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn đặc công Gia Định 4 được Bộ chỉ huy Phân khu 1 Quân Giải phóng miền Nam tặng thưởng và truy tặng Huân chương Chiến công - Giấy khen trong đợt tổng tấn công Tết Mậu Thân 1968 vào khu vực thành Cổ Loa và thành Phù Đổng, Sài Gòn - Gia ĐỊnh

2023012847678


Link bài liên quan: 


[5.464] Danh sách các đơn vị, cá nhân, liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 4 đặc công Gia Định được Bộ chỉ huy Phân khu 1 Quân Giải phóng miền Nam tặng thưởng và truy tặng Huân chương Chiến công - Giấy khen trong đợt tổng tấn công Tết Mậu Thân 1968 vào khu vực thành Cổ Loa và thành Phù Đổng, Sài Gòn - Gia ĐỊnh


* Quân Mỹ thu giữ một Quyết định đề ngày 17/4/1968 của Bộ chỉ huy Phân khu 1 Quân Giải phóng miền Nam tặng thưởng các đơn vị, cá nhân, liệt sỹ về thành tích chiến đấu vào thành Phù Đổng (Bộ tư lệnh thiết giáp quân ngụy Sài Gòn), thành Cổ Loa (Bộ tư lệnh pháo binh quân ngụy Sài Gòn), kho đạn Hạnh Thông Tây (Gò Vấp), chống phản kích ở An Nhơn (Xóm Mới).

Danh sách cụ thể các đơn vị, cá nhân và liệt sỹ được khen thưởng như sau:

I- Tặng thưởng Huân chương chiến công Giải phóng hạng Hai

1 * Đơn vị: Tổ mũi nhọn (Tổ 3) Đại đội 1 Tiểu đoàn Gia Định 4 đánh thành Phù Đồng, thành Cổ Loa


II. Truy tặng các liệt sỹ Huân chương chiến công Giải phóng hạng Hai 

1 * Liệt sỹ: Trần Văn Rép * Đại đội trưởng đại đội 2 * Chỉ huy đánh thành Cổ Loa [quê Nhơn Ái - Châu Thành - Cần Thơ - Thông tin theo Giấy khen bị thu giữ]

2 * Liệt sỹ: Nguyễn Văn Cừ * Đại đội phó đại đội 4 * Chiến đấu ở ngã ba An NHơn (Cây Dừa)

3 * Liệt sỹ: Lương Văn Truy * Trung đội phó đại đội 4 * Chiến đấu ở xóm Mới ngã ba Cây Dừa

4 * Liệt sỹ: Lê Văn Hùng * Tiểu đội trưởng tiểu đoàn bộ

5 * Liệt sỹ: Nguyễn Văn Thiện * Trung đội trưởng Đại đội 4 * Tham gia đánh Bộ Tổng tham mưu liên quân ngụy


III. Tặng thưởng Huân chương chiến công Giải phóng hạng Hai

1 * Đ/c Trần Văn Minh * Tiểu đội trưởng đại đội 1 * Chiến đấu chiếm thành Phù Đổng

2 * Đ/c Mai Lâm Thắng * Trung đội trưởng trinh sát Tiểu đoàn

3 * Đ/c Mai ĐÌnh Nhất * Trung đội phó Quân y sỹ Tiểu đoàn

4 * Đ/c Lê Văn Lợi * Tiểu đội trưởng đại đội 1 * Đánh ngã ba chú Ía

5 * Đ/c Nguyễn Văn Lợ * Chính trị viên phó * Tham gia đánh Bộ Tổng tham mưu và kho đạn



IV. Tặng thưởng Huân chương Chiến công Giải phóng hạng 3

1 * Đơn vị: Đại đội 3 tiểu đoàn Gia định 4 (Cơ giới) * Phối hợp đánh chiếm thành Cổ Loa, đánh d thủy quân lục chiến ở xóm Mới

2 * Đơn vị: Tổ mũi nhọn Tổ 1 (C1 Gia ĐỊnh 4) * Đánh vào thành Cổ Loa


V. Truy tặng Huân chương Chiến công Giải phóng hạng 3

1 * Liệt sỹ: Nguyễn Văn Hồng * Chính trị viên Đại đội 1

2 * Liệt sỹ: Đồng Xuân Bích * Chính trị viên phó Đại đội 4 * Chiến đấu chống phản kích ở ngã ba An Nhơn (Cây Dừa)

3 * Liệt sỹ: Vũ Duy Điểu * Chính trị viên phó Đại đội 3 * Thay Đại đội trưởng chỉ huy đánh vào thành Cổ Loa

4 * Liệt sỹ: Lê Ngọc Mách * Tiểu đội phó Đại đội 3

5 * Liệt sỹ: Phạm Thành Công * Tiểu đội trưởng * Đánh thành Cổ Loa


VI. Tặng thưởng Huân chương Chiến công Giải phóng hạng 3

1 * Đ/c Lê Văn Đức * Đại đội trưởng đại đội 1 * Chỉ huy đánh phối hợp vào Bộ Tổng tham mưu liên quân và kho đạn Hạnh Thông Tây

2 * Đ/c Phạm Văn Lê * Đại đội phó đại đội 2 * Đánh Bộ thông tham mưu và kho đạn

3 * Đ/c Lê Đá * Tiểu đội trưởng Đại đội 2 * Đánh vào thành Cổ Loa

4 * Đ/c Nguyễn Văn Tuyến * Tiểu đội phó Đại đội 2 * Chiến đấu thành Cổ Loa

5 * Đ/c Bạch Xuân Chung * Tiểu đội phó Đại đội 4

6 * Đ/c Nguyễn Văn Thi * Tiểu đội trưởng Đại đội 3 * Đánh thành Cổ Loa và xóm Mới

7 * Đ/c Phạm Văn Sơn * Trung đội trưởng Đại đội 1 * Đánh thành Cổ Loa

8 * Đ/c Bùi Văn Đăng * Tiểu đội trưởng trinh sát Đại đội 2

9 * Đ/c Đinh Xuân Tâm * Tiểu đội trưởng trinh sát Đại đội 2 * Đánh thành Cổ Loa

10 * Đ/c Võ Văn Thọ * Tiểu đoàn phó * Tổ chức chỉ huy đơn vị đánh thành Cổ Loa, xưởng bột ngọt, xóm Mới, tổ chức đưa hơn 70 thương binh từ trận địa ra ngoài an toàn



VII. Tặng thưởng Bằng Khen cán bộ chiến sỹ tham gia chiến đấu ở thành Cổ Loa, xóm mới và các trận đánh phản kích địch ở Hóc Môn

1 * Đ/c Bùi Văn Nuôn * Tiểu đội phó đại đội 1

2 * Đ/c Lê Văn Triệu * Tiểu đội phó đại đội 1

3 * Đ/c Nguyễn Văn Thanh * Trung đội trưởng đại đội 2

4 * Đ/c Hà Minh Hoàng * tiểu đội trưởng đại đội 2

5 * Đ/c Vũ Trọng Huê * tiểu đội trưởng đại đội 2

6 * Đ/c Trần Văn Trận * tiểu đội trưởng đại đội 2

7 * Đ/c Nguyễn ĐÌnh Túc * trung đội phó đại đội 2

8 * Đ/c Quách Ngọc Chắc * tiểu đội phó đại đội 2

9 * Đ/c Nguyễn Văn Hòa * tiểu đội phó đại đội 2

10 * Đ/c Nguyễn Đức Vinh * tiểu đội phó đại đội 2

11 * Đ/c Đỗ Đức Kỳ * tiểu đội trưởng đại đội 2

12 * Đ/c Mai Dinh * tiểu đội phó đại đội 2

13 * Đ/c Nguyễn Văn Nhơn * trung đội phó đại đội 2

14 * Đ/c Nguyễn Đức Tăng * tiểu đội trưởng đại đội 2

15 * Đ/c Phạm Văn Tấn * tiểu đội trưởng đại đội 2

16 * Đ/c Lê Văn Xê * tiểu đội phó đại đội 2

17 * Đ/c Nguyễn Xuân Chi * tiểu đội phó đại đội 2

18 * Đ/c Nguyễn Văn Hiếu * tiểu đội phó đại đội 2

19 * Đ/c Hoàng Mạnh Hùng * Y tá - tiểu đội trưởng đại đội 2

20 * Đ/c Dương Văn Bỉ * Chính trị viên Đại đội 2

21 * Đ/c Đào Đắc Đấu * tiểu đội trưởng đại đội 3

22 * Đ/c Vũ Minh Đường * Trung đội phó Đại đội 3

23 * Đ/c Nguyễn Văn Cấn * Tiểu đội trưởng đại đội 3

24 * Đ/c Phạm Thanh Cải * Tiểu đội trưởng đại đội 3

25 * Đ/c Nguyễn Minh Đằng * Tiểu đội trưởng đại đội 3

26 * Đ/c Ngô Văn Bông * Tiểu đội trưởng tiểu đoàn bộ

27 * Đ/c Nguyễn Văn Nhận * Tiểu đội trưởng tiểu đoàn bộ

28 * Đ/c Lê Văn LỚn * Tiểu đội trưởng tiểu đoàn bộ

29 * Đ/c Đặng Văn Căng * Trung đội phó tiểu đoàn bộ

30 * Đ/c Phạm Mười Ba * Trung đội trưởng tiểu đoàn bộ

31 * Đ/c Nguyễn Ngọc Hoa * Tiểu đội trưởng tiểu đoàn bộ

32 * Đ/c Nguyễn Văn Sỹ * Tiểu đội trưởng tiểu đoàn bộ

33 * Đ/c Nguyễn Văn Màu * Tiểu đội trưởng tiểu đoàn bộ

34 * Đ/c Mai Hữu Ngọ * Trung đội phó tiểu đoàn bộ

35 * Đ/c Hà Minh Thực * Tiểu đội trưởng Đại đội 4

36 * Đ/c Kim Xuân Đán * Y tá - tiểu đội trưởng đại đội 4

37 * Đ/c Phạm văn Dân * Tiểu đội trưởng đại đội 4

38 * Đ/c Nguyễn Xuân Toàn * trung đội phó đại đội 4

39 * Đ/c Nguyễn Văn Hạ * Chiến sỹ đại đội 4

40 * Đ/c Nguyễn Em * đại đội trưởng đại đội 4

41 * Đ/c Nguyễn Đình Bảng * Đại đội phó đại đội 4

42 * Đ/c Phạm Văn Dướng * Đại đội phó đại đội 3

43 * Đ/c Chu Thanh Chung * Tiểu đội trưởng đại đội 2

44 * Đ/c Nguyễn Văn Cờ * Tiểu đội trưởng đại đội 2

* Ảnh chụp Quyết định:




* Bổ sung: Cùng với thu Quyết định này, quân Mỹ còn thu giữ nhiều giấy tờ khác của tiểu đoàn 1 và tiểu đoàn 2 đặc công cơ giới, nên có thể các đơn vị, cá nhân, liệt sỹ trong bản danh sách trên có thể không chỉ ở tiểu đoàn 4 đặc công Gia Định mà còn ở tiểu đoàn 1 và 2 có tham gia chiến đấu đánh thành Cổ Loa và Phù Đổng.

[5.463] Danh sách 6 liệt sỹ đại đội 2 tiểu đoàn đặc công Gia Định 4 - Phân khu 1 - Quân Giải phóng miền Nam, hy sinh ngày 29/8/1968.

2023012847677


* Quân Mỹ thu giữ bản Danh sách đề ngày 30/8/1968 do Chính trị viên phó Đại đội 2 Hoàng Minh Ứng lập, liệt kê họ tên, chức vụ, quê quán, nơi hy sinh, nơi chôn cất của 6 liệt sỹ thuộc Đại đội 2 tiểu đoàn đặc công Gia Định 4 - Phân khu 1 - Quân Giải phóng miền Nam hy sinh ngày 29/8/1968.

Thông tin trong bảng danh sách cho thấy cả 6 liệt sỹ đều hy sinh tại cứ, trong đó có 2 liệt sỹ được chôn cất tại cứ, 4 liệt sỹ còn lại ghi là mất tích.

* Danh sách cụ thể:

1 * LS Dương Văn Phượng * Sinh năm: 1944 * Chức vụ: B phó * Quê quán: xóm Kép - An Hà - Lạng Giang - Hà Bắc * Ngày hy sinh: 29/8/1968 * Nơi hy sinh: Tại cứ * Không chôn được: Mất tích

2 * LS Nguyễn Huy Vân * Sinh năm: 1949 * Chức vụ: B phó * Quê quán: thôn Vàng - Trung Thành [xã Cổ Bi hiện nay]- Gia Lâm - Hà Nội * Ngày hy sinh: 29/8/1968 * Nơi hy sinh: Tại cứ * Không chôn được: Mất tích

3 * LS Nguyễn Văn Lành * Sinh năm: 1949 * Chức vụ: Chiến sỹ * Quê quán: Văn Liên - Quỳnh Thái [nay là xã Quỳnh Hoàng] - Quỳnh Côi [huyện Quỳnh Phụ] - Thái Binh * Ngày hy sinh: 29/8/1968 * Nơi hy sinh: Tại cứ * Nơi chôn: Tại cứ

4 * LS Ngô Tất Đức * Sinh năm: 1944 * Chức vụ: Chiến sỹ * Quê quán: Đông Yên - Yên Lạc [xã Khánh Hồng] - Yên Mô [huyện Yên Khánh] - Ninh Bình * Ngày hy sinh: 29/8/1968 * Nơi hy sinh: Tại cứ * Không chôn được: Mất tích

5 * LS Nguyễn Đăng Thể * Sinh năm: 1938 * Chức vụ: Chiến sỹ * Quê quán: thôn Cảnh Lâm - Tân Việt - Yên Mỹ - Hưng Yên * Ngày hy sinh: 29/8/1968 * Nơi hy sinh: Tại cứ * Không chôn được: Mất tích

6 * LS Trần Anh Long * Sinh năm: 1947 * Chức vụ: Chiến sỹ * Quê quán: Trung Mỹ - Hồng Xuân [xã Hồng Lý] - Thư Trì [huyện Vũ Th] - Thái Bình * Ngày hy sinh: 29/8/1968 * Nơi hy sinh: Tại cứ * Nơi chôn: Tại cứ


* Ảnh chụp bản Danh sách



Thứ Ba, 24 tháng 1, 2023

[5.462] Thông tin sơ bộ của quân đội Mỹ về trận tấn công căn cứ David (FSB David) tại Ô Răng - Campuchia ngày 14/6/1970 của bộ đội Việt Nam

2023012475082


1. Vào lúc 02h50 ngày 14/6/1970, Căn cứ David (FSB David) tại Ô Răng - Campuchia bị bộ đội Việt Nam không rõ quy mô đơn vị tấn công. Bộ đội Việt Nam sử dụng súng bộ binh, súng B40, cối 82mm tấn công từ hướng Đông và hướng Bắc.

- Quân Mỹ trú đóng tại căn cứ sử dụng vũ khí cơ hữu và pháo binh chống trả.

- Bộ đội Việt Nam giảm tấn công lúc 04h45, tuy nhiên căn cứ Mỹ tiếp tục bị bắn bằng súng bộ binh và súng B40 từ hướng Bắc, Đông và Tây. 

- Lúc 07h00 giao chiến kết thúc.

- Kết quả có 29 lính Mỹ bị thương. Phía bộ đội Việt Nam có 28 người hy sinh, thu 4 súng B40 và 8 súng AK47.

2. Phía Mỹ chưa có thông tin về phiên hiệu đơn vị bộ đội Việt Nam thực hiện tấn công căn cứ Mỹ.

3. Sau trận đánh, quân Mỹ có thu giữ một số giấy tờ từ thi thể bộ đội Việt Nam (2023012443670). Các giấy tờ gồm:

- Giấy chứng minh mang tên Lê Hồng San đơn vị Đoàn 2161.

- Một bức thư gửi về cho cha mẹ, không có địa chỉ người nhận, người viết là Nguyễn Đức Trâm. Một cuốn sổ công tác đề tên Nguyễn Đức Trâm, đáng chú ý có ghi 15/6/1970.

- Không có thông tin về phiên hiệu đơn vị cũng như quê quán của 2 người bộ đội Việt Nam mang giấy tờ này.

Ảnh chụp giấy tờ:


4. Web Chính sách quân đội không có thông tin về liệt sỹ khớp với thông tin trong giấy tờ quân Mỹ thu giữ ở trên, cũng như không thấy có thông tin về các liệt sỹ hy sinh trong trận đánh ngày 14/6/1970.

* Bổ sung [2023/01/26] thông tin từ Web Chính sách quân đội: 

- Có thông tin một số liệt sỹ thuộc Trung đoàn 6 Sư đoàn 5 hy sinh tại khu vực Moldulkiri tháng 5/1970.

- Ngày 14/6/1970 có 1 số liệt sỹ thuộc E6 hy sinh, nhưng nơi hy sinh là "Ngã 3 Cống Tôn, Công Pông Chàm". Đáng chú ý trong số đó có 1 liệt sỹ tên là Nguyễn Đức Châm.

5. Web Cơ sở dữ liệu quốc gia mộ liệt sỹ không có có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Đức Trâm như thông tin trong giấy tờ quân Mỹ thu giữ ở trên. Tuy nhiên có 1 ảnh bia mộ liệt sỹ mang tên Lê Hồng San, hy sinh 14/6/1970, quê quán xã Vĩnh Lại - huyện Lâm Thao - Phú Thọ.

6. Có thể phán đoán đơn vị thuộc Quân khu 7 thực hiện trận tấn công vào căn cứ David, dựa trên thông tin về phiên hiệu Đoàn chi viện 2161 ghi trong Giấy chứng minh, có nơi đến là chiến trường B2 Đông Nam Bộ.

7. Sách lịch sử Sư đoàn 5 có thông tin về việc thành lập Trung đoàn 3 vào đầu tháng 5/1970, ngay sau đó đơn vị chiến đấu tại vùng Moldulkiri - Campuchia. 

8. Thông tin từ Cựu chiến binh Sư đoàn 5 (link https://baoquankhu7.vn/trung-doan-bo-binh-6-bo-chqs-tinh-binh-duong-50-mot-chang-duong-phat-trien--723193098-0017861s34010gs?AspxAutoDetectCookieSupport=1)

Trong khí thế hừng hực của những ngày miền Nam được giải phóng, thống nhất đất nước, chúng tôi tìm đến nhà ông Lê Minh Xuân, nguyên Chính ủy Trung đoàn 6. Bên tách trà nóng, ông bắt đầu câu chuyện của mình. Đó là vào tháng 4-1972, sau 4 tháng hành quân trên con đường Trường Sơn huyền thoại, ông được đưa về Tiểu đoàn 7 thuộc Trung đoàn 3 (nay là Trung đoàn bộ binh 6), Sư đoàn 5. Lúc đó ông tròn 19 tuổi. Và ông gắn bó với Trung đoàn bộ binh 6 gần 20 năm.
Theo lời kể của ông Lê Minh Xuân, ngày 1/5/1970, BB6 được thành lập tại căn cứ “Ba nhà lá” vùng biên giới huyện Bù Đốp (nay thuộc xã Đắc Ơ, huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước), trên cơ sở tập hợp một số đơn vị từng nhỏ lẻ hoạt động chiến đấu trên chiến trường miền Đông Nam bộ trong những năm đầu kháng chiến chống Mỹ.
Trong 50 năm qua, Trung đoàn bộ binh 6 đã lập nên nhiều chiến công hiển hách. Ngay sau khi thành lập, Trung đoàn bộ binh 6 đã tham gia giải phóng TX. Mondulkiri (tỉnh Mondulkiri, Campuchia). Với quyết tâm đánh thắng trận mở màn, cán bộ, chiến sĩ Trung đoàn bộ binh 6 đã hành quân trên 50 km tiến vào trận địa, đánh chiếm mục tiêu, làm chủ TX. Mondulkiri. Trận này, Trung đoàn bộ binh 6 tiêu diệt 300 tên địch, bắt sống 200 tên và nhiều vũ khí.

Thừa thắng xông lên, Trung đoàn bộ binh 6 tiếp tục tổ chức lực lượng truy kích tiêu diệt lực lượng địch rút chạy về hướng Karatie và chiến đấu tại ngã 3 Công Tum (Tây Nam Bù Gia Mập) và cây số 6 (SaNua) giành thắng lợi lớn, tiêu diệt 380 tên, bắt sống 156 tên, thu 450 súng các loại và nhiều phương tiện chiến tranh của địch.

Thứ Bảy, 21 tháng 1, 2023

[5.461] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (132): Giấy chứng minh quân nhân của đc Nguyễn Đức Tý, đơn vị thông tin thuộc Phân khu 1 Quân khu 7, quê Tràng Dương - Hàm Yên - Tuyên Quang

2023012140361


1. Tháng 4/1969, quân Mỹ thu từ 6 thi thể bộ đội Việt Nam rất nhiều giấy tờ thuộc đơn vị thông tin của Phân khu 1 - Quân khu 7.


Một trong số đó có Giấy chứng minh quân nhân của đc Nguyễn Đức Tý, sinh năm 1946 tại Khánh Lợi - Yên Khánh - Ninh Bình, quê quán tại Tràng Dương - Hàm Yên - Tuyên Quang. Trong giấy chứng minh có ghi đc Tý thuộc Đại đội 220 Tỉnh đội Tuyên Quang.

Giấy chứng minh được cấp ngày 5/12/1966 và có chữ ký đc Thiếu tá Lương Thế Nho.

Ảnh chụp Giấy chứng minh


2. Web Chính sách quân đội không có thông tin về liệt sỹ như trong giấy tờ bị quân Mỹ thu giữ.

3. Web Dữ liệu quốc gia về bia mộ liệt sỹ cũng không có thông tin về liệt sỹ như trong giấy tờ bị quân Mỹ thu giữ.

[5.460] Sơ yếu lý lịch của liệt sỹ Nguyễn Tường Cát, đơn vị Đoàn chi viện 1053, quê Duyên Trường - Duyên Thái - Thường Tín - Hà Tây

2023012140659


1. Tháng 4 năm 1969, lực lượng biệt kích quân Sài Gòn thu giữ nhiều giấy tờ của bộ đội thuộc Đoàn chi viện 1053, đơn vị huấn luyện tại miền Bắc tại Trung đoàn 12 Hà Tây.

Một trong số đó có Sơ yếu lý lịch của đc Nguyễn Tường Cát với các thông tin chính:

- Họ và tên: Nguyễn Tường Cát.

- Sinh 14/6/1938, quê thôn Duyên Trường xã Duyên Thái huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây.

- Nhập ngũ tháng 4/1963 tại C1/d5/E42/F350 cho đến tháng 4/1964, sau đó chuyển công tác sang công ty kiến trúc.

- Ngày 28/9/1968 nhập ngũ tại C2/d527/E12 tỉnh đội Hà Tây.

Ảnh chụp 1 phần trang đầu:



2. Web Cơ sở dữ liệu quốc gia mộ liệt sỹ có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Tường Cát khớp với thông tin sơ yếu lý lịch trong cuốn sổ bị thu giữ, với ngày hy sinh ghi trên bia mộ là 20/12/1972.

Một số giấy tờ khác, quân Mỹ có ghi chú đơn vị này được biên chế về Tỉnh đội Khánh Hòa.

[5.459] Sổ khám sức khỏe của liệt sỹ Nguyễn Hữu Sơn, đơn vị Đoàn chi viện 1053, quê Trung Hà - Thái Hòa - Bất Bạt [Ba Vì] - Hà Tây

2023012140658


1. Tháng 4 năm 1969, lực lượng biệt kích quân Sài Gòn thu giữ nhiều giấy tờ của bộ đội thuộc Đoàn chi viện 1053, đơn vị huấn luyện tại miền Bắc tại Trung đoàn 12 Hà Tây.

Một trong số đó có Sổ khám sức khỏe của đc Nguyễn Hữu Sơn. Thông tin chung ở phần Sơ yếu lý lịch trong cuốn sổ như sau:

- Đc Nguyễn Hữu Sơn sinh 1940, thượng sỹ, nhập ngũ 20/2/1961, quê Trung Hà - Thái Hòa - Bất Bạt [Ba Vì] - Hà Tây.

- Trang cuối của cuốn sổ có nhận xét chung về sức khỏe đề ngày 10/8/1968 có chữ ký của quân y sỹ và đóng dấu của Tiểu đoàn 7 Trường Sỹ quan lục quân.

Ảnh chụp trang đầu cuốn sổ:


2. Web Cơ sở dữ liệu quốc gia mộ liệt sỹ có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Hữu Sơn khớp với thông tin sơ yếu lý lịch trong cuốn sổ bị thu giữ, với ngày hy sinh ghi trên bia mộ là 30/10/1969.

Một số giấy tờ khác, quân Mỹ có ghi chú đơn vị này được biên chế về Tỉnh đội Khánh Hòa.

Thứ Sáu, 13 tháng 1, 2023

[5.458] Cuốn Sổ lịch ghi chép và bức ảnh của Liệt sỹ Đinh Hữu Thông, trinh sát tiểu đoàn 1 Trung đoàn 141 Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam, quê Lê Lợi - Thạch An - Cao Bằng

2023011332649


 Quân Mỹ thu giữ Cuốn Sổ lịch ghi chép và bức ảnh của Liệt sỹ Đinh Hữu Thông, trinh sát tiểu đoàn 1 Trung đoàn 141 Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam, quê Lê Lợi - Thạch An - Cao Bằng.

1. Cuốn sổ lịch bỏ túi ghi chép khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 8/1967, của đc Đinh Hữu Thông. Đc Thông bắt đầu vào Nam ngày 16/2/1967, đi qua trạm T10 ở Thà Khẹt ngày 10/4/1967, trạm T80 ngày 16/5/1967, đến nơi tập kết ngày 9/7/1967, biên chế về đơn vị ngày 24/7/1967.

2. Tấm ảnh chụp chung 2 người, phía Mỹ chú thích phía sau tấm ảnh có ghi tên 2 người là Đinh Hữu Thông và Triệu Bích Loan, chụp tại Cao Bằng ngày 16/2/1962.

Ảnh chụp 1 trang cuốn sổ lịch và tấm ảnh:



3. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ ĐInh Hữu Thông, quê Cao Bằng, đơn vị d1/E141/F7, hy sinh 15/12/1967 ở Bồ Túc - Tây Ninh như sau:



Họ và tên:Đinh Hữu Thông
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1943
Nguyên quán:Lê Lợi, Thạch An,
Trú quán:, ,
Nhập ngũ:2/1964
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:, 1, 141, f7
Cấp bậc:H3 - BP
Chức vụ:
Ngày hi sinh:15/12/1967
Trường hợp hi sinh:Bổ Túc, Tây Ninh - Lộ Đỏ, Tây Ninh
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:

[5.457] Giấy tờ của liệt sỹ thuộc Trung đoàn 141 hy sinh trong trận đánh vào căn cứ Bồ Túc - Tây Ninh ngày 20/12/1967 * Danh sách 34 liệt sỹ thuộc Trung đoàn 141 hy sinh sau trận đánh ngày 20/12/1967

2023011332648


1. Đêm 19 sáng 20/12/1967, bộ đội thuộc Trung đoàn 141 Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam tấn công quân Mỹ đóng tại Bồ Túc - Tây Ninh.

Theo thông tin phía Mỹ nắm được qua giấy tờ thu giữ thì bộ phận của tiểu đoàn 2 và tiểu đoàn 3 Trung đoàn 141 sư đoàn 7 là lực lượng tấn công.

Thương vong về phía bộ đội Việt Nam có 40 người hy sinh.

2. Sau trận đánh quân Mỹ có thu giữ được nhiều giấy tờ của các liệt sỹ bộ đội Việt Nam, trong đó có Giấy khen của liệt sỹ Nguyễn Đình Sao, quê Đại Hợp, Tứ Kỳ, Hải Hưng. 

Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Nguyễn ĐÌnh Sao khớp với thông tin trên giấy tờ quân Mỹ thu giữ.

Ảnh chụp giấy khen:


3. Web Chính sách quân đội có thông tin về 34 liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 2 và tiểu đoàn 3 hy sinh trong trận đánh:

1 * LS Đào Thanh Quang * Đơn vị: , c7/e141/f7 * Quê quán: Yên Phong, Ý Yên, Hà Nam Ninh

2 * LS Đào Văn Bình * Đơn vị: 7, 2, 141, f7 * Quê quán: Hà Kỳ, Tứ Kỳ, Hải Hưng

3 * LS Đinh Văn Phẩm * Đơn vị: , c7/d2/e141/f7 * Quê quán: Kim Đình, Kim Anh, Vĩnh Phú

4 * LS Đoàn Văn Cánh * Đơn vị: , c12/d3/e14/f7 * Quê quán: Ngọc Sơn, Tứ Kỳ, Hải Hưng

5 * LS Đoàn Văn Hiếu * Đơn vị: 13, 3, 141, f7 * Quê quán: Kỳ Sơn, Tứ Kỳ, Hải Hưng

6 * LS Dương Minh Tân * Đơn vị: 7, 2, 141, f7 * Quê quán: Hòa Tiến, Yên Phong, Hà Bắc

7 * LS Hoàng Nhật Bình * Đơn vị: , c12/d3/e14/f7 * Quê quán: Tiên Tiến, Thanh Hà, Hải Hưng

8 * LS Lê Quang Sinh * Đơn vị: , TS d3/e14/f7 * Quê quán: Liên Phương, Tiên Lữ, Hải Hưng

9 * LS Mai Văn Chiên * Đơn vị: , c13/d3/e14/f7 * Quê quán: Minh Đức, Tứ Kỳ, Hải Hưng

10 * LS Ngô Ngọc Nga * Đơn vị: c13/d3/e141/f7 * Quê quán: Thiệu Ngọc - Thiệu Hóa - Thanh Hóa

11 * LS Nguyễn Đình Nhiên * Đơn vị: , c7/e14/f7 * Quê quán: Diẽn Lợi, Diễn Châu, Nghệ An

12 * LS Nguyễn Đình Sao * Đơn vị: , c7/d2/e14/f7 * Quê quán: Đại Hợp, Tứ Kỳ, Hải Hưng

13 * LS Nguyễn Đức Bình * Đơn vị: 7, 14, f7 * Quê quán: Xuân Hương, Lạng Giang, Hà Bắc

14 * LS Nguyễn Đức Sinh * Đơn vị: , TS d3/e14/f7 * Quê quán: Quang Khải, Tứ Kỳ, Hải Hưng

15 * LS Nguyễn Hải Hậu * Đơn vị: , c12/d3/e141/f7 * Quê quán: Hồng Phong, Ninh Giang, Hải Hưng

16 * LS Nguyễn Hữu Khoái * Đơn vị: , c7/d2/e141/f7 * Quê quán: An Đông, Duyên Hà, Hà Nam Ninh

17 * LS Nguyễn Minh Tâm * Đơn vị: , c7/d2/e141/f7 * Quê quán: Đình Kết, Lạng Sơn, Hà Bắc

18 * LS Nguyễn Thế Hưng * Đơn vị: 7, 2, 141, f7 * Quê quán: An Cầu, Phụ Dực, Thái Bình

19 * LS Nguyễn Văn Nhắc * Đơn vị: , c6/d2/e14/f7 * Quê quán: Nguyên Giáp, Tứ Kỳ, Hải Hưng

20 * LS Nguyễn Văn Phụng * Đơn vị: , c12/d3/e14/f7 * Quê quán: Tây Kỳ, Tứ Kỳ, Hải Hưng

21 * LS Nguyễn Văn Thuần * Đơn vị: , c12/d3/e14/f7 * Quê quán: Hồng Lạc, Thanh Hà, Hải Hưng

22 * LS Nguyễn Văn Vẹo * Đơn vị: , c7/d2/e141/f7 * Quê quán: Nghĩa Đạo, Thuận Thành, Hà Bắc

23 * LS Nhâm Ngọc Nga * Đơn vị: , c13/d3/e14/f7 * Quê quán: Thiệu Ngọc, Thiệu Hóa, Thanh Hóa

24 * LS Phạm Văn Bổng * Đơn vị: , T sát d3/e14/f7 * Quê quán: Hiệp Hòa, Phú Xuyên, Hà Tây

25 * LS Phạm Văn Chút * Đơn vị: , c12/d3/e14/f7 * Quê quán: Dân Chủ, Tứ Kỳ, Hải Hưng

26 * LS Phạm Văn Đức * Đơn vị: , c6/d2/e141/f7 * Quê quán: Tân Cương, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú

27 * LS Phạm Văn Tuế * Đơn vị: , c7/d2/e141/f7 * Quê quán: Hùng Cường, Hải Hậu, Hà Nam Ninh

28 * LS Trần Công Thành * Đơn vị: , D bộ d3/e14/f7 * Quê quán: Văn Tố, Tứ Kỳ, Hải Hưng

29 * LS Trần Đình Chới * Đơn vị: , c12/d3/e14/f7 * Quê quán: Quảng Nghiệp, Tứ Kỳ, Hải Hưng

30 * LS Trần Văn Thành * Đơn vị: , d3/e14/f7 * Quê quán: Văn Tố, Tứ Kỳ, Hải Hưng

31 * LS Vũ Đình Bằng * Đơn vị: , c13/d3/e141/f7 * Quê quán: Tân Việt, Bình Giang, Hải Hưng

32 * LS Vũ Kim Trâm * Đơn vị: , c7/d2/e14/f7 * Quê quán: Huỳnh Thúc Kháng, Mỹ Hào, Hải Hưng

33 * LS Vũ Văn Giang * Đơn vị: , c11/d3/e14/f7 * Quê quán: Hồng Thái, Ninh Giang, Hải Hưng

34 * LS Vũ Xuân Bám * Đơn vị: , c13/d3/e141/f7 * Quê quán: Tứ Xuyên, Tứ Kỳ, Hải Hưng



Thứ Bảy, 7 tháng 1, 2023

[5.456] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (131) - Địa danh (51): Các giấy tờ của 7 liệt sỹ thuộc Phòng Hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên * Địa danh Khu E sản xuất VQ5 cũ của Phòng hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên

2023010726639 

1. Ngày 7/5/1970 quân Mỹ thu giữ từ thi thể 7 bộ đội Việt Nam hy sinh rất nhiều giấy tờ có liên quan đến Phòng hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên, trong đó có tên các đc sau:

- Thẻ kiểm tra quấn số mang tên Nguyễn Tiến Lược. 

- Thẻ kiểm tra quân số mang tên Vương Đình Cung.

- Bằng khen mang tên Nông Văn Pằng, sinh năm 1946 quê Bó Khôn - Quang Vinh - Trà Lý - Cao Bằng về thành tích chiến đấu năm 1968, 1969.

* Web Chính sách quân đội có thông tin về 3 liệt sỹ khớp với thông tin trên giấy tờ bị thu giữ ở trên.

* Ảnh chụp các giấy tờ:



2. Web Chính sách quân đội có thông tin về 7 liệt sỹ thuộc Phòng Hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên hy sinh 7/5/1970, trong đó có 3 liệt sỹ có giấy tờ bị thu giữ ở trên. 

Địa danh nơi hy sinh của 1 số liệt sỹ có thông tin là Khu E sản xuất VQ5 cũ của Phòng hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên


1 * LS Chu Văn Tùng * Quê quán: Thuận Sơn, Đô Lương, Nghệ An

2 * LS Hà Phúc Duyên * Quê quán: Yên Nhàn, Thường Xuân, Thanh Hóa

3 * LS Lê Đức Ngoan * Quê quán: Hoằng Trạch, Hoàng Hóa, Thanh Hóa

4 * LS Nguyễn Tiến Lượt (Lược) * Quê quán: Thanh Cao, Thanh Oai, Hà Tây

5 * LS Nguyễn Văn Châu * Quê quán: Phú Lãm, Thanh Oai, Hà Tây

6 * LS Nông Văn Pằng * Quê quán: Quảng Vinh, Trà Lĩnh, Cao Bằng

7 * LS Vương Đình Cung * Quê quán: Phan Đình Phùng, Mỹ Hào, Hải Hưng


Chủ Nhật, 1 tháng 1, 2023

[5.455] Đơn xin gia nhập Đảng của liệt sỹ Lý Văn Rằng, đơn vị tiểu đoàn 8 Trung đoàn 88 Phân khu 1, trú quán xã Tân Phong huyện Kiến Thụy tp Hải Phòng

2023010120629


1. Đơn xin gia nhập Đảng của liệt sỹ Lý Văn Rằng, đơn vị tiểu đoàn 8 Trung đoàn 88 Phân khu 1, trú quán xã Tân Phong huyện Kiến Thụy tp Hải Phòng.

Lá đơn không đề ngày, trong đó ghi quê quán của đc Lý Văn Rằng tại xã Thuận Thiên huyện Kiến Thụy tp Hải Phòng, trú quán tại thôn Thái Lai xã Tân Phong huyện Kiến Thụy tp Hải Phòng.

Ảnh chụp 1 phần lá đơn:


2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Lý Văn Rằng, khớp với thông tin trong giấy tờ bị thu giữ ngày 16/2/1969.



Họ và tên:Lý Văn Rằng
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1945
Nguyên quán:Trái Lai, Tân Phong, Kiến Thụy, Hải Phòng
Trú quán:Trái Lai, Tân Phong, Kiến Thụy, Hải Phòng
Nhập ngũ:4/1964
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:E88 F3
Cấp bậc:
Chức vụ:A trưởng
Ngày hi sinh:16/2/1969
Trường hợp hi sinh:Chống càn
Nơi hi sinh:Gò Nổi
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:Cùng quê


3. Web Cơ sở dữ liệu quốc gia về thông tin liệt sỹ có ảnh bia mộ liệt sỹ Lý Văn Rằng ở NTLS xã Tân Phong, tuy nhiên ngày hy sinh ghi là 18/10/1967, sai khác ngày hy sinh tại Web Chính sách quân đội