Thứ Hai, 14 tháng 10, 2013

[2.8-1] Tổng quan về tổ chức của Trung ương Cục Miền Nam và các cơ quan tham mưu của Quân Giải phóng miền Nam Việt nam trong kháng chiến chống Mỹ, đầu năm 1967



2013101414060

- Rongxanh dịch từ tài liệu tiếng Anh của phía Mỹ tóm tắt thông tin về Trung ương Cục miền Nam và một số đơn vị tham mưu của Bộ chỉ huy Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam, với mong muốn có thêm nguồn thông tin tham khảo. 
- Trong tài liệu này, có một số mật danh và số hiệu hòm thư các đơn vị, hy vọng cũng là nguồn tham khảo về thông tin đơn vị.
- Thông tin về các đơn vị do phía Mỹ tổng hợp đến đầu năm 1967.

================================
 Tổng quan về tổ chức của Trung ương Cục miền Nam Việt Nam

1.       Trực thuộc Trung ương Cục Miền Nam có các cơ quan sau:
a.       Ban Tài chính và kinh tế (Ban Kinh tài)
b.      Hội đồng cung cấp tiền phương
c.       Ban Tổ chức
d.      Ban y tế
e.      Ban an ninh
f.        Ban Tuyên huấn
g.       Ủy ban Mặt trận
h.      Ban Binh vận
i.         Các Quân khu
2.       Thông tin phía Mỹ nắm được đến đầu năm 1967, toàn miền Nam Việt Nam được phân chia thành: Quân khu 1, 2, 3, 4, 5 và 6. Ngoài ra còn có thêm Đặc khu 10 (Được biết với cái tên Đặc khu Rừng Sác) và Quân khu 10. Thời gian này cũng có thông tin Quân khu 5 không còn trực thuộc Trung ương Cục miền Nam nữa, mà chuyển qua trực thuộc trực tiếp Hà Nội.
3.       Đoàn A101 vận tải và giao liên trực thuộc Trung ương Cục miền Nam
Đoàn A101 gồm có các đơn vị sau (Quân số ước tính 335 người):
a.       Đội 1 (Có thể ở cấp Trung đội) - Ở tỉnh Kiến Hòa
b.      Đội 2 (Có thể ở cấp Trung đội) - Ở tỉnh Vĩnh Bình
c.       Đội 3 (Có thể ở cấp Trung đội) - Ở tỉnh Ba Xuyên
d.      Đội 4 (Có thể ở cấp Trung đội) - Ở tỉnh Bạc Liêu
e.      Đội 5 (Có thể ở cấp Trung đội) - Ở tỉnh An Xuyên
f.        Đại đội 12: Ở 5 khu vực có các đơn vị giao liên giữa 5 đội. Đại đội bảo vệ giống như đại đội 12.
g.       Đại đội bảo vệ (Hay C365)
h.      Đội K - Đội K và Đội cơ giới giống như Đại đội 12.
i.         Đội cơ giới (Thuyền máy)
j.        Tổ sản xuất - Ở tỉnh Kiến Hòa
k.       Trạm y tế - ở tỉnh Kiến Hòa

Thứ Bảy, 12 tháng 10, 2013

[4.14.2] Về quá trình Đoàn chi viện 724 [Trung đoàn 84A pháo binh mang vác] hành quân vào miền Nam năm 1966

Tiếp theo, Rongxanh tiếp tục giới thiệu một số trang sách về Đoàn chi viện 724 (Trung đoàn pháo binh 84A) trên đường vào miền Nam chiến đấu năm 1966. Những trang sách này do anh con trai 1 bác LS trong đoàn gửi cho Rx.
Thông tin tóm tắt từ những trang sách chụp:
25 – Trung đoàn có 54 khẩu pháo DKB. Tổ chức chia làm 3 đoàn gồm 724A, 724B, 724C, mỗi đoàn gồm 1 tiểu đoàn và số cơ quan Trung đoàn bộ. Đoàn 724A gồm tiểu đoàn 1 và các bộ phận chủ yếu của 3 cơ quan trung đoàn, và bộ phận phục vụ Trung đoàn trưởng và Chính ủy. Thời gian mỗi đoàn 724A, 724B, 724C xuất phát cách nhau 1 ngày. Đoàn 724A xuất phát ngày 24/3/1966.
alt 
alt

alt

alt

29- Liên tiếp trong 2 ngày 5 và 6/8/1966 2 đoàn 724A và 724B hành quân đến khu vực giữa trạm 9 và 10? thuộc tỉnh Gia Lai. Do có gián điệp chỉ điểm, địch đã dùng máy bay oanh tạc vào đội hình đoàn, làm đ/c Trung đoàn trưởng TRần Đào và Chính ủy trung đoàn cùng hy sinh vào ngày 6/8/1966.

alt
30- … ngày 3/10/1966 về đến kho Xanh (Nam sông Đắc Uýt – Hay Đắc Huýt là địa điểm cuối cùng của chặng đường hành quân dài gần 2000 km). Với quân số chỉ bằng ½ lúc ban đầu (Trên 700 đ/c) nhưng vũ khí khí tài đều mang về gần đầy đủ.
alt

31- … Sau một thời gian củng cố ngày 23/11/1966, toàn trung đoàn hành quân về khu vực Nam Bù Na…. đồng thời Bộ chỉ huy Miền trực thuộc đoàn 69 (Bộ Tư lệnh pháo binh Miền).







alt

Thứ Tư, 9 tháng 10, 2013

[4.14.1] Về Đoàn chi viện 724 [Trung đoàn 84A pháo binh mang vác] vào nam năm 1966

Tại link này Rongxanh có nói về việc 1 anh là con trai 1 bác LS có tên trong số GBT Rx đã post http://kyvatkhangchien.vnweblogs.com/post/36742/433381 :

- Trong năm 2012, có 1 anh là con trai 1 Liệt sỹ có tên trong danh sách trên (số 13), qua Trung tâm Marin liên lạc với Rongxanh. Qua trao đổi, Rongxanh được biết: Thân nhân Lsỹ đã liên hệ với tỉnh đội Bình Phước, tuy nhiên vẫn chưa thể xác định được trên thực địa khu vực chôn cất (Đường giao liên cũ/ mới, trạm X27…), mặc dù đã có sơ đồ chôn cất kèm theo Giấy báo tử.
Chi tiết thời gian thì Rx nhớ nhầm, lục lại một số mail trao đổi hóa ra là gần cuối năm 2011. Vì mail trao đổi có 1 số thông tin liên quan đến Đoàn chi viện 724 mà anh ấy thu thập đuợc trong quá trình tìm kiếm nên Rongxanh post lên blog để có thêm thông tin tham khảo về Đoàn chi viện 724
...mình nghiên cứu và tìm trong nhật ký của bác CCB có đánh dấu trên lịch:5/6 xa ra na khet; 18/6 xa na vam; 10/9 sân bay nà vằn; 12/6 cao nguyên po lô ven; 28/6 a ta xa; 3/7/hết lào; 4/7 việt nam; 5/7 công tum; 8/7 gia lai; 13/7 căm pu chia; 15/7 gia lai+đường...;  8/8/1966  đắc lắc; 27/8 viện X9; 3/9 đắc nông (chữ bị mờ); 24/9  X5a; 26/9  X6; 28/9  X7; 30/9  X8; 01/10  X9 bù gia mập; 2/10 X10; 4/10 về tập kết cam pu chia; 5/10 (phước long); 6/10 T20 (T20 có khả năng là X27). mình đang tiếp tục lần theo hành trình,  có 1 CCB nói đơn vị đi qua suối Ô Bệ ở căm pu chia...

[Rongxanh trả lời] Em có mấy suy đoán thế này anh à: 
Trung đoàn 724 chia làm 3 đoàn nhỏ, tương ứng với 3 tiểu đoàn d1, d2, d3, xuất phát từ bắc VN tháng 3/1966, mỗi đoàn giãn cách nhau 3 ngày. Trong đó C10 (Đại đội thông tin – trinh sát) đi với đoàn 724A, gồm cả ban chỉ huy Trung đoàn. Tuy nhiên đến khoảng tháng 6 thì có thể chỉ huy đoàn 724B (1 đại úy d trưởng) mất, nên có thể C10 đi theo đoàn 724B – theo tài liệu phía Mỹ. Theo đó, bố anh ở tiểu đội máy thông tin 15W 
Nếu bác CCB có cuốn sổ lịch đi cùng LS Phương theo đoàn 724B, thì ngày 1/10 đã đến Bù Gia Mập (trên đất VN), sau đó đi tiếp đến trạm X10 (Vẫn có thể ở đất VN), 4/10 đến đất Cam, 6/10 đến trạm T20. Bác Phương mất 10/10/1966, thì như vậy có thể đi quá về phía Nam, sâu vào mạn Tây Ninh rồi. Các trạm giao liên bố trí cách nhau độ hơn 10km, đủ 1 ngày đi rừng. TRạm giao liên cuối cùng mà các đoàn quân đến B2 dừng lại là trạm T14, gần núi Bà Đen, Tây Ninh. Việc đánh số các trạm giao liên, em vẫn chưa tìm ra được quy luật, mặc dù có biết được vị trí 1 số trạm. Anh hỏi tiếp các bác CCB, đoàn đi đến đích vào thời gian nào, và đến đâu? Vì theo giấy chứng minh, mà em đã gửi anh, đoàn này đi đến B2 Hải Yến, và sử đoàn pháo binh Biên Hòa có nói đến Trung đoàn 724. 
Giả thiết thứ 2: Khi đến khu vực này, đoàn dừng chân nghỉ hàng tháng trời (Vì 2 sơ đồ chôn cất LS Môn mất 14/9/1966 và LS Phương 10/10/1966 sơ họa có điểm giống nhau?). Và trong quá trình đi, đoàn 724B (là đoàn bác Trọng Xích chỉ huy C10) bị tổn thất tương đối, theo tụi Mỹ, có thể chỉ huy đoàn mất từ hồi tháng 8/1966 trên đường đi. 
Về suối Ô Bệ: Qua xem GBT của LS Môn, mất 14/9/1966, và sơ họa, em đoán nó rất có thể là con suối O Por, đoạn gần QL14, anh có thể xem trên bản đồ em gửi, tỷ lệ 1:50.000. Em suy luận như thế, do giả thiết là huớng đi của đoàn quân từ VN sang Cam, nghĩa là đi từ trạm X27 đến trạm X10, và cách phiên âm địa danh của bản đồ cũng như cách đọc của lính mình nhiều khi khác nhau lắm. 
Em tìm thêm được danh sách cán bộ chiến sỹ C10, do phía Mỹ thu được.

... mình đã  xem trong cuốn "Truyền thống Trung đoàn pháo hỏa tiễn 724" có ghi các thông tin giống của Rx; ngày 5 và 6 tháng 8 năm 1966 khi 2 đoàn 724A và 724 B hành quan đến khu vực giữa trạm 9 và 10 thuộc tỉnh gia lai thì bị bom, trung đoàn trưởng và chính ủy hy sinh;  sau đó đơn vị tiếp tục hành quân qua các trạm thuộc các tỉnh đắc lắc, Quảng đức để đến ngày 3/10/1966 về đến kho xanh (nam sông đắc quýt) là địa điểm cuối cùng của chặng đường hành quân. sau đó củng cố và ngày 23/11/1966  toàn trung đoàn hành quân về khu vực nam bà na 30 km thượng nguồn mã đà.
Theo mình cũng nghĩ có thể trạm X10 vẫn ở đất việt nam ( đường giao liên X10 Thuộc VN đi X27 thuộc CPC (có thể X27 là T10 vì trong lịch ghi cũng bị mờ) mình nghe nói kho xanh ngay bên đất CPC. khả năng bố mình hy sinh gần sông nhỏ vẫn trên đất VN.Các CCB binh có nói chỉ còn khoảng cách ngắn sang bên kia sông là có đầy đủ lương thực, thuôc men và tới tập kết. khả năng ngày 3/10 về tập kết là đội hình đi đầu.

các bác CCB cũng nói điểm tập kết cuối gần kho xanh (kho lương thực) của ta, và đơn vị cũng đi qua sông bé nhưng chưa rõ thời điểm nào. Mình nghĩ đường giao liên Rxkẻ trên bản đồ và điểm tập kết bên cạnh sông đắc quýt cũng rất khả thi. Hôm vừa rồi mình cũng điện nhờ đội quy tập K82/quân khu 9 trước khi các anh ấy đi sang CPC tìm kiếm đợt cuối năm, hiện nay các anh ấy vẫn chưa về.

Thứ Hai, 7 tháng 10, 2013

[4.13.3] Danh sách 59 Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Rx phán đoán có thể là 1 đơn vị thuộc Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh]

2013100616061010 - Phần 3
Danh sách 59 Liệt sỹ của đơn vị thuộc Đoàn chi viện 724 hy sinh trên đường chi viện vào Nam năm 1966. Danh sách lập 6/1/1967 [Ghi nhầm thành 1966] do đ/c Đỗ Thịnh – Thôn trưởng 2 lập, có ô ghi tên Thủ trưởng Nguyễn Hợp.
59 tử sỹ có 3 chết do địch (Khuê + Đã + Lô), 2 chết đuối (Hội + Thiệu), 54 là chết bệnh
Danh sách này do lính Mỹ thu được tháng 3/1967 tại Tây Ninh
 
Link phần 1
Link phần 2

Ảnh chụp danh sách:
alt

alt

alt

Bài liên quan:
[4.13.2] Danh sách 59 Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Rx phán đoán có thể là 1 đơn vị thuộc Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh]
[4.13.1] Danh sách 59 Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Rx phán đoán có thể là 1 đơn vị thuộc Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh]
[4.11.3] Danh sách Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Có thể là Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh mang vác]
[4.11.2] Danh sách Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Có thể là Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh mang vác]
[4.11.1] Danh sách Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Có thể là Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh mang vác]
[4.8.1] 15 Giấy báo tử của cán bộ chiến sỹ thuộc Đoàn chi viện 724 hy sinh trên đường vào Nam chiến đấu năm 1966
[4.8.2] 15 Giấy báo tử của cán bộ chiến sỹ thuộc Đoàn chi viện 724 hy sinh trên đường vào Nam chiến đấu năm 1966

Chủ Nhật, 6 tháng 10, 2013

[4.13.2] Danh sách 59 Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Rx đoán có thể là 1 đơn vị thuộc Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh]

2013100616061010 - Phần 2
Danh sách 59 Liệt sỹ của đơn vị thuộc Đoàn chi viện 724 hy sinh trên đường chi viện vào Nam năm 1966. Danh sách lập 6/1/1967 [Ghi nhầm thành 1966] do đ/c Đỗ Thịnh – Thôn trưởng 2 lập, có ô ghi tên Thủ trưởng Nguyễn Hợp.
59 tử sỹ có 3 chết do địch (Khuê + Đã + Lô), 2 chết đuối (Hội + Thiệu), 54 là chết bệnh
Danh sách này do lính Mỹ thu được tháng 3/1967 tại Tây Ninh
Link phần trước
STT Họ và tên Năm sinh Nhập ngũ Cấp bậc Nguyên quán Thời gian hy sinh Nơi chôn cất (Trạm)
43 Nguyễn Chí Tước 1947 1/66 B2 Sơn Dương - Minh Khai - Hoài Đức - Hà Tây 02/10/1966 Phước Long
44 Đỗ Hữu Môn 1944 2/65 B1 Tiến Xa - Quang Sơn - Gia Lương - Hà bắc 06/12/1966 A2
45 Trương Văn Thoại 1948 1/66 B2 Khoái Nội - Thắng Lợi - Thường TÍn - Hà Tây 24/06/1966 T56
46 Đào Văn Quán 1948 1/66 B2 Cam Thượng - Tùng Thiện - Hà Tây 07/07/1966 T8
47 Phạm Đình Vũ 1942 9/65 B1 Bình Hạ - Tân Tiến - Văn Giang - Hưng Yên 12/07/1966 T1
48 Nguyễn Ngọc Nho 1933 1/66 B2 An Hạ - An Thượng - Hoài Đức - Hà Tây 07/07/1966 T8
49 Đỗ Xuân Đích 1948 1/66 B2 Giang Xá - Đào Giang - Hoài Đức - Hà Tây 30/07/1966 T9
50 Nguyễn Văn Hợi 1944 4/63 Trung sỹ La Phẩm - Tân Hồng - Quảng Oai - Hà Tây 26/07/1966 T6
51 Mẫu? Danh Luận 1935 9/65 B1 Đào Nguyên - An Thượng - Hoài Đức - Hà Tây 17/08/1966 X1
52 Nguyễn Xuân Hoan 1944 5/65 B1 Châu Cầu - Châu Phong - Quế Võ - Hà Bắc 22/08/1966 X6
53 Nguyễn Đăng Cống 1946 6/65 B1 Xóm 8 - Ninh Hiệp - Gia Lâm - Hà Nội 25/07/1966 V C07 [Có thể là Viện C07 - Rx chú thích]
54 Nguyễn Văn Thành 1942 1/66 B2 La Nội - Dương Nội - Hoài Đức - Hà Tây 20/07/1966 T6
55 Nguyễn Văn Lộc 1947 1/66 B2 Cốc Thôn - Cam Thượng - Tùng Thiện - Hà Tây 06/11/1966 V K79 [Có thể là Viện K79]
56 Nguyễn Văn Bản 1947 1/66 B2 Cam Thượng - Tùng Thiện - Hà Tây 20/11/1966 Suối Ông Bẹ??
57 Lê Thiên Triệu 1948 1/66 B2 Bình Long - Thắng Lợi - Thường Tín - Hà Tây 28/09/1966 Suối Ông Bẹ??
58 Nguyễn Thái Mây 1945 5/65 B1 Đổng Viên - Phù Đổng - Gia Lâm - Hà Nội 17/12/1966 Suối A
59 Phạm Ngọc Miễn 1945 1/66 B2 Thái Bạt - Tùng Bạt - Bất Bạt - Hà Tây 04/12/1966 Làng Phước Tín
Bài liên quan:
[4.13.2] Danh sách 59 Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Rx phán đoán có thể là 1 đơn vị thuộc Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh]
[4.13.1] Danh sách 59 Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Rx phán đoán có thể là 1 đơn vị thuộc Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh]
[4.11.3] Danh sách Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Có thể là Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh mang vác]
[4.11.2] Danh sách Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Có thể là Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh mang vác]
[4.11.1] Danh sách Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Có thể là Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh mang vác]
[4.8.1] 15 Giấy báo tử của cán bộ chiến sỹ thuộc Đoàn chi viện 724 hy sinh trên đường vào Nam chiến đấu năm 1966
[4.8.2] 15 Giấy báo tử của cán bộ chiến sỹ thuộc Đoàn chi viện 724 hy sinh trên đường vào Nam chiến đấu năm 1966

[4.13.1] Danh sách 59 Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Rx đoán có thể là 1 đơn vị thuộc Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh]

2013100616061010
Danh sách 59 Liệt sỹ của đơn vị thuộc Đoàn chi viện 724 hy sinh trên đường chi viện vào Nam năm 1966. Danh sách lập 6/1/1967 [Ghi nhầm thành 1966] do đ/c Đỗ Thịnh – Thôn trưởng 2 lập, có ô ghi tên Thủ trưởng Nguyễn Hợp.
59 tử sỹ có 3 chết do địch (Khuê + Đã + Lô), 2 chết đuối (Hội + Thiệu), 54 là chết bệnh
Danh sách này do lính Mỹ thu được tháng 3/1967 tại Tây Ninh

STT Họ và tên Năm sinh Nhập ngũ Cấp bậc Nguyên quán Thời gian hy sinh Nơi chôn cất (Trạm)








1 Ngô Ngọc Toàn? 1942 4/63 Hạ sỹ Xóm 6 - Hải Long - Hải Hậu - Nam Hà 19/07/1966 T8
2 Tạ Văn Chiến 1944 1/66 B2 Duyên Trường - Duyên Thái - Thường Tín - Hà Tây 08/08/1966 T10
3 Nguyễn Hữu Nhiễm? 1943 6/65 B1 Thường Đỗ - Thượng Vũ - Kim Thành - Hải Dương 15/08/1966 T10
4 Thân Ngọc Tư 1947 5/65 B1 Xóm Lĩnh - Hồng Thái - Việt Yên - Hà Bắc 03/08/1966 T9
5 Ngô Xuân Thi 1942 5/65 B1 Minh Đông - Minh Sơn - Việt Yên - Hà Bắc 25/10/1966 X3
6 Lê Văn Mạnh 1947 2/65 B1 Hưng Giáo - Tam Hưng - Thanh Oai - hà Tây 29/10/1966 V09
7 Lương Vĩnh Tâm 1945 6/65 B1 Phúc Nhiệm - Quang Trung - Phúc Thọ - Hà Tây? 08/06/1966 T12
8 Dương Văn Sùng 1947 2/66 B1 Văn Khê - Tam Hưng - Thanh Oai - Hà Tây 27/06/1966 T74
9 Nguyễn Văn Tơ 1940 2/65 B1 Đại Áng - Thanh Hưng - Thường Tín - Hà Tây 06/07/1966 T8
10 Nguyễn Cơ Tâm 1932 1/66 B2 Ngũ Cầu - An Thượng - Hoài Đức - Hà Tây 07/07/1966 T6
11 Nguyễn Danh Bách 1945 1/66 B2 Việt Yên - Đồng Yên - Quốc Oai - Hà Tây 22/07/1966 T6
12 Nguyễn Huy Ngọc 1932 1/66 B2 Ngãi Cầu - An Khánh - Hoài Đức - Hà Tây 28/07/1966 T8a V C07 [Có thể là Viện C07 - Rx chú thích]
13 Nguyễn Đình Thúy 1937 1/66 B2 Vân Lũng - An Khánh - Hòai Đức - Hà Tây 06/08/1966 T6
14 Nguyễn Văn Khuê 1945 8/64 Hạ sỹ Phú Xuân - Thành Phấn - Phúc Thọ - Hà Tây 06/08/1966 T10
15 Nguyễn Huy Đàm 1947 8/65 B1 Úc Lý - Thanh Văn - Thanh Oai - Hà Tây 06/08/1966 T10
16 Trần Hữu Đô 1947 9/65 B1 Mỹ Thắng - Mỹ Lộc - Nam Hà 06/08/1966 T10
17 Đặng Thành Tuấn 1941 6/65 B1 An Đức - Hoài Ân - Bình Định 08/08/1966 T10
18 Bùi Văn De? 1948 6/65 B1 Tống Thượng - Quang trung - Kinh Môn - Hải Dương 29/07/1966 X6
19 Tạ Văn Gia 1945 6/65 B1 Xóm 5 - Đại Phúc - Quế Vĩ - Hà Bắc 22/09/1966 X3
20 Hoàng Bá Sô? 1940 9/65 B1 Đa Ngưu - Tân Tiến - Văn Giang - Hưng Yên 08/09/1966 X6
21 Đỗ Quốc Toản 1933 1/66 B2 Phương Viên - Liên Phương - Hoài Đức - hà Tây 04/09/1966 X6
22 Ngô Đức Lại 1948 1/66 B2 Duyên Trường - Duyên Thái - Thường Tín - Hà Tây 27/09/1966
23 Nguyễn Văn Tý 1948 1/66 B2 La Khê - Văn Khê - Hoài Đức - Hà Tây 12/09/1966 X7
24 Tô Xuân Trọng 1948 1/66 B2 Liễu Ngoại - Ái Quốc - Thường Tín - Hà Tây 04/08/1966 T9
25 Nguyễn Văn Điểu 1942 1/65 B1 Phú Trạch - Mễ Sở - Văn Giang - Hưng Yên 26/08/1966 T6
26 Nguyễn Văn Kỉm 1947 6/65 B1 Thôn Cam - Cổ Bi - Gia Lâm - Hà Nội 27/08/1966 T6
27 Nguyễn Xuân Đốc 1947 5/65 B1 Văn Yên - Việt Tiến - Việt Yên - Hà Bắc 20/09/1966 T6
28 Đặng Đức Siếng 1948 6/65 B1 Chi Điền - Cộng Hòa - Nam Sách - Hải Dương 19/10/1966 V K79
29 Bùi Văn Bảy 1936 1/66 B2 Văn Phú - Văn Khê - Hoài Đức - Hà Tây 13/10/1966 V K79
30 Vương Đình Phải 1939 6/65 B1 Mỹ Xá - Mỹ Tâm - Nam Sách - Hải Dương 16/11/1966 V K79
31 Đỗ Đồng Thiệu 1931 1/66 B2 Ngãi Cầu - An Khánh - Hoài Đức - Hà Tây

32 Nguyễn Tiến Chạy 1948 6/65 B1 Hòa Lạc - Tân Cường - Vĩnh Cường - Vĩnh Phúc 27/06/1966 T74
33 Trần Văn Tuy 1941 5/65 B1 Đại Phúc - Quế Võ - hà Bắc 16/07/1966 T8 V C07
34 Đoàn Văn Sót 1946 2/64 Hạ sỹ Bảo Lộc - Võng Xuyên - Phúc Thọ - Hà Tây 06/08/1966 T10
35 Bùi Duy Bội 1936 1/66 B2 Ngãi Cầu - An Khánh - Hoài Đức - Hà Tây 03/08/1966 T9
36 Nguyễn Văn Tơ 1938 1/66 B2 Cam Đỗ - Can Thượng - Trung Thiện - Hà Tây 05/08/1966 T9
37 Nguyễn Hữu Hồ 1935 1/66 B2 Ngũ Cầu - An Thượng - Hoài Đức - Hà Tây 15/08/1966 T6?
38 Trịnh Bá Hướng 1938 9/64? B1 Nội An - Đại Uyên - Chương Mỹ - Hà Tây 03/08/1966 T9
39 Đặng Văn Điệt 1942 2/64 Hạ sỹ Phúc Long - Long Xuyên - Phúc Thọ - Hà Tây 07/09/1966 X3
40 Chử Văn Huỳnh 1945 9/65 B1 Phụng Công - Văn Giang - Hưng Yên 08/09/1966 TC
41 Nguyễn Văn Ngọ 1946 5/65 B1 Hòa Vôi - Hoàng Ngô - Quốc Oai - Hà Tây 10/10/1966 BV K79
42 Đào Quý Vằng 1933 1/66 B2 Ngũ Cầu - An Thượng - Hoài Đức - Hà Tây 10/10/1966 BV K79
Bài liên quan:
[4.13.2] Danh sách 59 Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Rx phán đoán có thể là 1 đơn vị thuộc Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh]
[4.13.1] Danh sách 59 Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Rx phán đoán có thể là 1 đơn vị thuộc Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh]
[4.11.3] Danh sách Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Có thể là Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh mang vác]
[4.11.2] Danh sách Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Có thể là Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh mang vác]
[4.11.1] Danh sách Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Có thể là Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh mang vác]
[4.8.1] 15 Giấy báo tử của cán bộ chiến sỹ thuộc Đoàn chi viện 724 hy sinh trên đường vào Nam chiến đấu năm 1966
[4.8.2] 15 Giấy báo tử của cán bộ chiến sỹ thuộc Đoàn chi viện 724 hy sinh trên đường vào Nam chiến đấu năm 1966

Thứ Năm, 3 tháng 10, 2013

[4.12] 6 Giấy báo tử Liệt sỹ quê Thái Bình thuộc d529 [1d của Đoàn 69 pháo binh Miền] hy sinh 30/6/1966 tại QL13 Bình Long

2013100313057
6 Giấy báo tử, chưa có chữ ký, đề Thủ trưởng đơn vị có số hòm thư 7000B [Là Đoàn 69 pháo binh Miền], gồm các Liệt sỹ có tên sau:
  1. Ls Đặng Xuân Tô sinh 1933, quê xã Đông Xuyên huyện Tiền Hải tỉnh Thái Bình, đơn vị d529, cấp bậc chuẩn úy trung đội trưởng, nhập ngũ 10/1951, tên vợ là Vũ Thị Hồng, hy sinh lúc 10h ngày 30/6/1966 trong chiến đấu trên đường số 13. Nơi an táng: Cầu Cần Lê, tỉnh Bình Long.
  2. Ls Nguyễn Văn Khanh, sinh 1939? – quê xã Hồng Châu - huyện Tiên Hưng – Thái Bình, đơn vị D529 - Cấp bậc Chuẩn úy – Trung đội phó. Nhập ngũ 4/1952, tên vợ là Đặng Thị Mão, hy sinh lúc 10h ngày 30/6/1966 trong chiến đấu trên đường số 13. Nơi an táng: Cầu Cần Lê, tỉnh Bình Long.
  3. Ls Vũ Xuân Thạch sinh 1937, quê xã Quỳnh Hà huyện Quỳnh Côi – Thái Bình. Đơn vị D529, cấp bậc Trung sỹ Tiểu đội trưởng, nhập ngũ  2/1953. Tên vợ là Trần Thị Gái. Hy sinh lúc 10h ngày 30/6/1966 trong chiến đấu trên đường số 13. Nơi an táng: Cầu Cần Lê, tỉnh Bình Long.
  4. Ls Nguyễn Tiến Hòan, sinh 1945, quê xã Lê Lợi, huyện Kiến Xương tỉnh Thái Bình. Đơn vị d529 –Binh nhất chiến sỹ. Tên mẹ: Nguyễn Thị Út. Hy sinh lúc 10h ngày 30/6/1966 trong chiến đấu trên đường số 13. Nơi an táng: Cầu Cần Lê, tỉnh Bình Long.
  5. Ls Nguyễn Văn Hồng, sinh 1935, quê xã Thụy Sơn - huyện Thụy Anh - tỉnh Thái Bình. Đơn vị d529, binh nhì chiến sỹ, nhập ngũ 6/1965. Tên vợ là Trần Thị Thương. Hy sinh lúc 10h ngày 30/6/1966 trong chiến đấu trên đường số 13. Nơi an táng: Cầu Cần Lê, tỉnh Bình Long.
  6. Ls Phạm Văn Bưu, sinh 1943, quê xã An Dực - Huyện ?? tỉnh Thái Bình. Hy sinh lúc 10h ngày 30/6/1966 trong chiến đấu trên đường số 13. Nơi an táng: Cầu Cần Lê, tỉnh Bình Long.
alt

alt

Thứ Hai, 30 tháng 9, 2013

[4.11.3] Danh sách Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Có thể là Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh mang vác] [Cập nhật 16/2/2021: Danh sách 66 Liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 724 pháo binh Miền]


2013093039082015

Ảnh chụp bản danh sách

[Cập nhật 16/2/2021: Danh sách 66 Liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 724 pháo binh Miền]

alt
alt

Bài liên quan:

[4.11.3] Danh sách Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Có thể là Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh mang vác] 

[4.11.2] Danh sách Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Có thể là Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh mang vác] 

[4.11.1] Danh sách Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Có thể là Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh mang vác] 

[4.8.2] 15 Giấy báo tử của cán bộ chiến sỹ thuộc Đoàn chi viện 724 hy sinh trên đường vào Nam chiến đấu năm 1966 

[4.8.1] 15 Giấy báo tử của cán bộ chiến sỹ thuộc Đoàn chi viện 724 hy sinh trên đường vào Nam chiến đấu năm 1966

 

 

 

 

[4.11.2] Danh sách Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Có thể là Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh mang vác] [Cập nhật 16/2/2021: Danh sách 66 Liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 724 pháo binh Miền]


2013093039082015
Danh sách các Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Có thể là Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh mang vác]. Danh sách này phía Mỹ thu được cùng với 15 Giấy báo tử của Đoàn 724.
[Cập nhật 16/2/2021: Danh sách 66 Liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 724 pháo binh Miền]

Phần trước

STT Họ và tên Cấp bậc Sinh năm Nguyên quán Thời gian hy sinh Nơi chôn cất







39 Triệu Văn Thọ B1 1944 Thắng Lợi - Văn Giang - Hưng Yên 18/8/1966 Trạm T8
40 Lê Khắc Hậu B1 1943 Tân Đức - Quảng Oai - Hà Tây 16/9/1966 Trạm giao liên X9
41 Nguyễn Chí Lân B1 1944 Mễ Sở - Văn Giang - Hưng Yên 19/9/1966 Trạm giao liênT6
42 Đỗ Đình Xuyến Thượng SỹB2 1939 Yên Duyệt - Tuy An? - Chương Mỹ - Hà Tây 25/9/1966 Bệnh viện Mặt trận T6
43 Nguyễn Văn Kỹ? B2 1936 Cổ Chất - Dũng Tiến - Thường Tín - hà Tây 5/9/1966 Trạm giao liên T2
44 Dương Đình Thủy? B1 1948 Đông Sơn - Tiêu khu Hàm Rồng - Thanh Hóa 19/8/66 Trạm giao liên T6
45 Nguyễn Bá Đức Trung sỹ 1941 Chu Quyên - Chu Minh - Quảng Oai - Hà Tây 6/9/1966 Trạm giao liên T6
46 Trần Quốc Đắc B1 1940 Hùng Vương - Vụ Bản - Nam hà 6/9/1966 Trạm giao liên T6
47 Nguyễn Như Đức B1 1947 Quảng Minh - Mỹ Hưng - Thanh Oai - Hà Tây 7/9/1966 Trạm giao liên T6
48 Hoàng Văn Bắc B1 1937 Đa Phúc - Tân Tiến - Văn Giang - Hưng Yên 8/9/1966 Trạm giao liên T6
49 Phạm Văn Thuận Trung sỹ 1944 Cốc Lâm - Bình Định - Yên Lạc - Vĩnh Phúc 10/9/1966 Trạm giao liên T6
50 Nguyễn Hữu Kiểm B1 1947 Phương Trì - Trí Lâm - Khoái Châu - Hưng Yên 18/9/1966 Trạm giao liên T6
51 Mai Đình Tấn B1 1947 Chu Quyên - Chu Minh - Quảng Oai - Hà Tây 18/9/1966 Trạm giao liên T6
52 Nguyễn Duy Khanh B2 1947 Ba Lăng - Dũng Tiến - Thường Tín - hà Tây 20/9/1966 Trạm giao liên T6
53 Trần Trọng Khắc B2 1947 Hạ Thái - Duyên Thái - Thường Tín - Hà Tây 9/9/1966 Trạm giao liên T6
54 Lê Văn Biểu? B1 1936 Thượng Tân - Tân Tiến - Văn Giang - Hưng Yên 1/9/1966 Trạm giao liên T6
55 Nguyễn Ngọc Quang B1 1938 Đa Ngưu - Tân Tiến - Văn Giang - Hưng Yên 4/9/1966 Trạm giao liên T6
56 Nguyễn Văn Điều B1 1946 Vĩnh Lộc - Tân Tiến - văn Giang - Hưng Yên 4/9/1966 Trạm giao liên T6
57 Phùng Văn Thực B2 1946 Phú Nghĩa - Đồng Tâm - Bất Bạt - Hà Tây 31/8/1966 Trạm giao liên T6
58 Phùng Văn Hảo B2 1946 Phú Nghĩa - Đồng Tâm - Bất Bạt - Hà Tây 11/9/1966 Trạm giao liên T6
59 Nguyễn Văn Khánh B1 1948 Ba Lăng - Dũng Tiến - Thường Tín - hà Tây 23/9/1966 Trạm giao liên T6
60 Trần Quang Được B1 1947 Cao Nhung? - Tây Lộc? - Quảng Oai - Hà Tây 23/9/1966 Trạm giao liên T6
61 Lê Xuân Khai B1 1947 102 - Tổ 2 Khối 2a? - Khu Ba Đình - Hà Nội 8/9/1966 Trạm giao liên T6
62 Nguyễn Xuân Ghi B1 1945 Sơn Đông - Trung Nghĩa - Thường Tín - Hà Tây 29/6/1966 Trạm giao liên T6
63 Dương Văn Sáng B2 1948 Thái Bạt? - Tòng Bạt - Bất Bạt - Hà Tây 30/9/1966 Vị trí tạm dừng
64 Đào văn Nghĩa Hạ sỹ 1940 Ngọc An? - Cẩm Lĩnh - Bất Bạt - Hà Tây 8/11/1966 Bệnh viện K79
65 Nguyễn Huy Nạp B1 1946 Hồng Sơn - Thạch Sơn - Lâm Thao - Phú Thọ [Đạt? Thọ - Minh Lộc - Hậu Lộc - Thanh Hóa] 14/11/1966 Bệnh viện K79
66 Nguyễn Hữu Tự B1 1945 Thanh Lũng - Tiên Phong - Quảng Oai - Hà Tây 23/11/1966 Bệnh viện K79

Bài liên quan:

[4.11.3] Danh sách Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Có thể là Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh mang vác] 

[4.11.2] Danh sách Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Có thể là Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh mang vác] 

[4.11.1] Danh sách Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Có thể là Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh mang vác] 

[4.8.2] 15 Giấy báo tử của cán bộ chiến sỹ thuộc Đoàn chi viện 724 hy sinh trên đường vào Nam chiến đấu năm 1966 

[4.8.1] 15 Giấy báo tử của cán bộ chiến sỹ thuộc Đoàn chi viện 724 hy sinh trên đường vào Nam chiến đấu năm 1966

[4.11.1] Danh sách Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Có thể là Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh mang vác] [Cập nhật 16/2/2021: Danh sách 66 Liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 724 pháo binh Miền]




2013093039082015
Danh sách các Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Có thể là Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh mang vác]. Danh sách này phía Mỹ thu được cùng với 15 Giấy báo tử của Đoàn 724.

[Cập nhật 16/2/2021: Danh sách 66 Liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 724 pháo binh Miền]
STT Họ và tên Cấp bậc Sinh năm Nguyên quán Thời gian hy sinh Nơi chôn cất







1 Nguyễn Công Thế B1 1946 Lương Phú - Thuần Mỹ - Bất Bạt - Hà Tây 9/6/1966 Kho 96? Huyện Mường Noọng
2 Trần Xuân Tài Hạ sỹ 1946 Số nhà 3? - Khối 6b - Tổ 2 - Khu Ba Đình - Hà Nội 9/6/1966 Kho 96? Huyện Mường Noọng
3 Nguyễn Viết Kôn B1 1947 Mỹ Thành - Mỹ Đức - Hà Tây 26/6/1966 Trạm xá giữa trạm 56 và 57
4 Mai Lưu B1 1945 Quang Trung - Phương Trung - Thanh Oai - Hà Tây 30/7/1966 Nghĩa trang trạm giao liên 74
5 Cao Văn Phác B1 1948 Xóm Khớ??? - Thắng Lợi - Văn Giang - Hưng Yên 1/8/1966 Trạm giao liên 10
6 Nguyễn Quang Hà B1 1938 Thôn Thượng - Phùng Xá - Mỹ Đức - Hà Tây 2/8/1966 Trạm giao liên T1
7 Lê Văn Tam Hạ sỹ 1939 Xuân Dục - Hậu Lộc - Lâm Thao - Phú Thọ 24/7/1966 Mất tích chết đuối ở sông trạm T10
8 Đặng Quang Học? Hạ sỹ 1935 Vĩnh Khanh - Vân Hà - Phúc Thọ - Hà Tây 2/8/1966 Trạm giao liên T3
9 Nguyễn Trọng Tiến B1 1947 Lê Dương - Tam Hưng - Thanh Oai - Hà Tây 27/7/1966 TRạm giao liên T10
10 Vũ Cao Thưởng B1 1948 Tảo Khê - ?? Mỹ - Mỹ Đức - Hà Tây 7/7/1966 Tại trạm T7B?
11 Vũ Văn Lưỡng B1 1938 Bái Phương - Dang Dương - Nam Trực - Nam Hà 6/8/1966 Tại trạm T3
12 Bùi Văn Thạch B1 1937 Trung Phu? - Bảo Xuyên - Vụ Bản - Nam Hà 2/8/1966 Tại trạm T1
13 Nguyễn … Khuê? B1 1943 Đa Phúc - Tân Tiến - Văn Giang - Hưng Yên 2/8/1966 Tại trạm T1
14 Bùi Văn Hải B1 1947 Số nhà 2? - Ngõ 1 - Cống Long?? - Khối 7?? - Khu Ba Đình - Hà Nội 2/8/1966 Tại trạm T1
15 Vũ Văn Dưỡng B1 1944? Xa La - Văn Yên - Ngoại thị xã Hà Đông - hà Tây 29/7/1966 Tại trạm T10
16 Nguyễn Duy Thính? B1 1947 Ba Trại?? - Bất Bạt - Hà Tây 2/8/1966 Tại trạm T1
17 Phạm Văn Trù (?) B1 1938 Đa Phúc - Tân Tiến - Văn Giang - Hưng Yên 11/8/1966 Tại trạm xá T3?
18 Hà Văn Lan B1 1942 Cát Động - Kim An - Thanh Oai 11/8/1966 Tại trạm xá T3?
19 Nguyễn Đức Mậu? B1 1941 Tam Nông - Minh Tâm - Nam Sách - Hải Dương 11/8/1966 Tại trạm xá T3?
20 Nguyễn Văn Hanh B1 1935 Tân Tiến - Văn Giang - Hưng Yên 10/8/1966 Tại trạm xá T3?
21 Mai Liêm B1 1947 Phương Trung - Thanh Oai - Hà Tây 30/8/1966 Tại trạm T10
22 Nguyễn Văn Hùng B1 1944 ? Pháp - Quỳnh Phú? - Gia Lương - Hà Bắc 11/8/1966 Tại trạm T10
23 Nguyễn Viết Xẩy B1 1947 Thôn Trung - cao Viên - Thanh Oai - Hà Tây 31/8/1966 Tại trạm X1
24 Nguyễn Văn Vê B1 1940 Tảo Dương - Hồng Dương - Thanh Oai - Hà Tây 12/9/1966 Tại trạm xá X9
25 Trần Minh Thuật B1 1944 Đình Xá - Nguyệt Đức - Yên Lạc - Vĩnh Phúc 27/8/1966 Trạm 8 giao liên
26 Phạm Văn Mậu B1 1945 Nhạn Tháp - Mễ Sở - Văn Giang - Hưng Yên 15/8/1966 Trạm T10 giao liên
27 Nguyễn Mạnh Tâm Hạ sỹ 1943 Vũ Ngoại - Mai Đình - Ứng Hòa - Hà Tây 10/8/1966 Trạm T9 giao liên
28 Phùng ĐỨc Hải B1 1945 Mỹ Xuyên - Mỹ Lương - Gia Lương - Hà Bắc 14/8/1966 Trạm T9 giao liên
29 Phạm Văn Thám B1 1938 Nhì Giáp - Liên Minh - Vụ Bản - Hà Nam 15/9/1966 Trạm X2 giao liên
30 Phạm Dõan Nhiên B1 1947 Xóm 4 - Tòng Bạt - Bất Bạt - Hà Tây 14/9/1966 Trạm X2 giao liên
31 Nguyễn Văn Bản Hạ sỹ 1942 Tòng Thái - Tòng Bạt - Bất Bạt - Hà Tây 18/9/1966 Trạm X3 giao liên
32 Dương Văn Xinh B1 1944 Dương Kết - Thắng Lợi - Văn Giang - Hưng Yên 30/8/1966 Trạm T10 giao liên
33 Nguyễn Văn Tới B2 1940 Ba Lăng - Thường Tín - Hà Tây 4/9/1966 Trạm T10 giao liên
34 Lương Văn Dụ Hạ sỹ 1942 Thái Bạt - Tòng Bạt - Bất Bạt - Hà Tây 29/8/1966 Trạm T8 giao liên
35 Đào Quang Hậu B1 1947 Taân Dũng - Hoàng Hai? - Tam Dương - Vĩnh Phúc 16/9/1966 TRạm X9 giao liên
36 Dương Quang Đán B1 1947 Văn Khê - Tam Hưng - Thanh Oai - hà Tây 18/9/1966 TRạm X9 giao liên
37 Lê Văn Bình B1 1946 Ngọc An - Kim An - Thanh Oai - hà Tây 15/8/1966 Trạm T3 giao liên
38 Hòang Văn Gừng B1 1938 Tân Tiến - Văn Giang - Hưng Yên 20/9/1966 Trạm X6 giao liên


Bài liên quan:

[4.11.3] Danh sách Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Có thể là Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh mang vác] 

[4.11.2] Danh sách Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Có thể là Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh mang vác] 

[4.11.1] Danh sách Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Có thể là Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh mang vác] 

[4.8.2] 15 Giấy báo tử của cán bộ chiến sỹ thuộc Đoàn chi viện 724 hy sinh trên đường vào Nam chiến đấu năm 1966 

[4.8.1] 15 Giấy báo tử của cán bộ chiến sỹ thuộc Đoàn chi viện 724 hy sinh trên đường vào Nam chiến đấu năm 1966

Thứ Bảy, 28 tháng 9, 2013

[2.7] Thông tin sơ bộ về Trung đoàn 94 đường dây - Quân Giải phóng miền Nam VN trên chiến trường B2

2013092786047234
Sơ lược lịch sử Trung đoàn 94 đường dây
1. Lược sử
Lược sử hình thành của Trung đoàn 94 trước tháng 7/1969 có liên quan mật thiết đến một số đơn vị tiền thân của Trung đoàn. Dưới đây là tóm lược thông tin về các đơn vị đó.
- Tiểu đoàn 80C trực thuộc Cục hậu cần Miền hoặc trực thuộc Cục tham mưu Miền, cho đến năm 1967. Tuy nhiên không có thông tin ghi nhận về nhiệm vụ điều dưỡng của tiểu đoàn này. Năm 1967, tiểu đoàn được biên chế về Đoàn 82 hậu cần Miền, trực thuộc Đoàn 82 cho đến khi được biên chế về Trung đoàn 94. Trong năm 1968, tiểu đoàn 80C tiếp nhận 1369 người [để bổ sung cho các đơn vị] và quản lý việc biên chế lại những nguời này về các đơn vị.
- Tiểu đoàn 280 đi vào hoạt động ngày 15/4/1968 và trực thuộc trực tiếp Cục Hậu cần Miền. Thời điểm đó, Tiểu đoàn có 40 nguời. Nhiệm vụ ban đầu của Tiểu đoàn là tiếp nhận và huấn luyện tân binh loại B, sau đó gửi những tân binh đã huấn luyện xong về bổ sung cho các đơn vị chiến đấu. Tháng 10/1968, tiểu đoàn điều chỉnh biên chế về trực thuộc Ban Quân lực - Cục Tham mưu QGP Miền. Kể từ đầu năm 1969, tiểu đoàn có thêm nhiệm vụ tiếp nhận, tổ chức ăn ở, và huấn luyện tân binh loại C. Tiểu đoàn đã tiếp nhận 13 đoàn chi viện tring năm 1968 và huấn luyện cho 15 đoàn khác trong 6 tháng đầu năm 1969.
- Các đơn vị nêu trên cùng với Tiểu đoàn 260 (Trước đây là đơn vị điều dưỡng dài hạn trực thuộc Cục Tham mưu Quân Giải phóng Miền) và 2 đơn vị điều dưỡng khác của Đoàn 82 hậu cần Miền được biên chế hợp thành Trung đoàn 94 vào ngày 13/7/1969.
- Cũng như các Trung đoàn điều dưỡng khác, Trung đoàn 94 cũng trải qua quá trình tổ chức lại và mở rộng. Ví dụ như quá trình tổ chức lại đã cho ra đời các đơn vị: Đại đội C14 ngày 30/9/1969, và mở rộng các Đại đội C15, C16 và Đại đội chuyên môn C17 vào tháng 10/1969. Việc thay đổi này là kết quả của việc cần thiết có thêm nhân lực và cơ sở hoàn thành hàng loạt nhiệm vụ lớn của Trung đoàn.
- Tháng 3/1970, Trung đoàn 94 có quân số 1805 nguời. Từ tháng 8/1969 đến tháng 3/1970, có 11766 nguời, bao gồm 2000 tân binh hạng C, được Trung đoàn 94 tiếp nhận. Đã có 6234 nguời được gửi lại về các đơn vị [sau điều dưỡng] và 1803 thương binh và người ốm được chuyển ra miền Bắc Việt Nam.
2. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ của Trung đoàn 94 không chỉ ở địa bàn QK III VNCH [Quân khu 7 theo cách phân chia của QGP miền Nam] mà còn cả ở QK IV VNCH [Quân khu 8 và Quân khu 9 theo cách phân chia của Quân GP miền Nam]. Trung đoàn 94 có nhiệm vụ quản lý, huấn luyện, và dự phòng điều dưỡng cho thành viên các đoàn chi viện mới có đích đến khu vực Đông Nam Quân khu IV VNCH [QK8 và QK9], và khu vực phía Tây và Nam Quân khu III VNCH [QK7]. Có thông tin ghi nhận Tiểu đoàn N66 là đơn vị huớng dẫn cho các đoàn chi viện bổ sung cho các đơn vị trên địa bàn QK IV VNCH.
Ngoài ra Trung đoàn 94 cũng là đơn vị chủ yếu điều dưỡng thương bệnh binh chuyển từ khu vực phía Đông QK IV VNCH và khu vực phía Tây QK III VNCH. Có thông tin ghi nhận Tiểu đoàn 260/ Trung đoàn 94 có nhiệm vụ huớng dẫn và chuyển nhân sự ra khỏi địa bàn của Trung đoàn 94 đến địa bàn của Trung đoàn 92.
3. Khu vực hoạt động
Khu vực hoạt động của Trung đoàn 94 có thể kéo dài từ Đông Bắc Katum xuống phía Tây. Tiểu đoàn 260 có thể hoạt động ở khu vực Tây Bắc Katum. Tiểu đoàn 80C có thể hoạt động ở khu vực Tây Katum, và tiểu đoàn 280 có thể hoạt động ở khu vực biên giới Campuchia. Thông tin về các tiểu đoàn khác của Trung đoàn 94 không được ghi nhận.
4. Hậu cần
Trung đoàn 94 chủ yếu được Đoàn 82 hậu cần Miền cung cấp hậu cần.

Bài liên quan

[2.5] Thông tin sơ bộ về Trung đoàn 90 đường dây - Quân Giải phóng miền Nam VN trên chiến trường B2 

[2.3] Thông tin sơ bộ về Trung đoàn 90 đường dây - Quân Giải phóng miền Nam VN trên chiến trường B2

[2.6] Thông tin sơ bộ về Trung đoàn 92 đường dây - Quân Giải phóng miền Nam VN trên chiến trường B2

 

Thông báo về việc blog Kyvatkhangchien sử dụng tên miền mới: www.kyvatkhangchien.com

Rongxanh xin trân trọng thông báo, kể từ ngày 28/9/2013, blog Kyvatkhangchien chính thức chuyển qua sử dụng tên miền mới là www.kyvatkhangchien.com

Việc truy cập vào blog theo các tên:  kyvatkhangchien.blogspot.comkyvatkhangchien.com đều dẫn đến tên miền mới là www.kyvatkhangchien.com

Trân trọng.
Rongxanh - 28/9/2013

Thứ Sáu, 27 tháng 9, 2013

[2.6] Thông tin sơ bộ về Trung đoàn 92 đường dây - Quân Giải phóng miền Nam VN trên chiến trường B2

2013092786047233
Sơ lược lịch sử Trung đoàn 92 đường dây, tổng hợp thông tin của phía Mỹ

1. Lược sử
Trung đoàn 92 thành lập ngày 30/7/1969 với quân số có 708 cán bộ chiến sỹ. Trung đoàn được hình thành từ tập hợp các đơn vị điều dưỡng trước đây thuộc các Đoàn 50 và 70 (Hay Đoàn 85) hậu cần Miền. Các đơn vị điều dưỡng thuộc Đoàn 50 hậu cần Miền gồm: C9B, N54, N55. Bộ phận chính của Trung đoàn 92 là các tiểu đoàn 250 và 270, và T21 trước đây trực thuộc Ban Quân lực - Bộ tham mưu Quân Giải phóng miền Nam. Kể từ 8/1969, Trung đoàn tiếp tục tổ chức lại và tăng cường quân số lên đến 1600 người. Việc tăng quân số chủ yếu do mở rộng các cơ sở quân y thuộc Trung đoàn, và thêm các đơn vị chuyên môn như Đơn vị điều dưỡng cán bộ C16, và nhân lực cho 7 trạm giao liên.
Từ tháng 9 đến 11/1969, Trung đoàn 92 tiếp nhận 3881 nguời, gửi 1579 nguời về các đơn vị quân Giải phóng hoạt động ở miền Nam và khu vực biên giới, huấn luyện cho 2043 nguời, và kiểm tra sức khỏe cho 2002 nguời, bao gồm 681 chiến sỹ, trước khi rời Trung đoàn. Tổng số nhân lực đã qua Trung đoàn 92 từ 9/1969 đến 2/1970 là 12312 người, tring đó có 3512 nguời bị thương hoặc ốm đau và chuyển ra miền Bắc Việt Nam, 2846 được điều dưỡng, 515 tân binh hạng C, 339 nhân lực vận tải biên chế về các trạm giao liên của Trung đoàn để vận chuyển thương binh không đi lại được.
2. Nhiệm vụ
Trung đoàn 92 có nhiệm vụ tiếp nhận và cung cấp các hỗ trợ cho các đoàn chi viện đến từ Trung đoàn 90 đường dây. Ngoài ra Trung đoàn còn thực hiện việc điều dưỡng đối với thương binh các đơn vị hoạt động tại Bình Long - Phước Long - Chiến khu C, Phân khu 1 và Phân khu 5.
Trung đoàn 92 hướng dẫn các đoàn chi viện thông qua chuỗi trạm giao liên để đi đến Trung đoàn 94 đường dây. Tuy nhiên, tiểu đoàn 270 được ghi nhận là để phục vụ họat động của các đoàn đi ra khỏi miền Nam.
3. Khu vực hoạt động
Khu vực hoạt động của Trung đoàn 92 kéo dài từ trạm K3 đến phía Tây Katum. Tiểu đoàn 270 hoạt động từ trạm K3 đến khu vực ??? Không có thông tin chi tiết về địa bàn hoạt động của tiểu đoàn 230 và tiểu đoàn 350.
4. Cung cấp Hậu cần
Trung đoàn 92 được các Đoàn 70, 50 hậu cần Miền cung cấp hậu cần.
Bài liên quan:

[2.5] Thông tin sơ bộ về Trung đoàn 90 đường dây - Quân Giải phóng miền Nam VN trên chiến trường B2 

[2.3] Thông tin sơ bộ về Trung đoàn 90 đường dây - Quân Giải phóng miền Nam VN trên chiến trường B2