Thứ Tư, 16 tháng 1, 2019

[5.111] Dấu chân Trung đoàn 209 tại miền Đông Nam bộ (5): Sổ theo dõi sức khỏe ốm - nghỉ hàng ngày của Đại đội 1 Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 209, do đ/c Phùng Văn Bình ghi chép

2019011635187


Ngày này cách đây 50 năm, ngày 11/1/1969, quân Mỹ có thu giữ 1 cuốn sổ nhỏ, có tiêu đề "Sổ theo dõi sức khỏe ốm - nghỉ hàng ngày" của Đại đội 1 - tiểu đoàn 7 - Trung đoàn 209, do đ/c Phùng Văn Bình ghi chép tên 21 đ/c bị ốm, từ khoảng thời gian 12/1968 cho đến 1/1969.

Ảnh chụp Trang bìa cuốn sổ ghi chép:



Trong web Chính sách quân đội ghi nhận ngày 11/1/1969 có 8 Liệt sỹ thuộc tiểu đoàn 7 Trung đoàn 209 hy sinh. 

Danh sách các Liệt sỹ gồm:

STT Họ và tên Ngày hy sinh Đơn vị Năm sinh Nguyên quán Trường hợp hi sinh
1 Bùi Duy Toại 11/01/1969 , c3/d7/e209/f7 1945 Nguyên Giáp, Tứ Kỳ, Hải Hưng
2 Hoàng Hữu Luân 11/01/1969 , c5/d7/e209/f7 1947 Quang Khải, Tứ Kỳ, Hải Hưng
3 Lê Quang Mạnh 11/01/1969 , c5/d7/e209/f7 1949 Tiểu Khu 2 Hàm Rồng, , Thanh Hóa Bầu Rem - bãi Bầu Rem
4 Lê Xuân Kiểm 11/01/1969 , d7/e209/f7 1938 Đoan Hạ, Thanh Thủy, Vĩnh Phú Bàu Rem
5 Lương Đình Châu 11/01/1969 , c5/d7/e209/f7 1947 Vũ Sơn, Bắc Sơn, Lạng Sơn Bãi Bàu Rem
6 Lương Đình Lắn 11/01/1969 , c3/d7/e209/f7 1949 Đồng Ý, Bắc Sơn, Lạng Sơn Bãi Bàu Rem
7 Nguyễn Văn Thư 11/01/1969 , D bộ d7/e209/f7 1942 Hòa Phong, Mỹ Hào, Hải Hưng Bãi Bàu Rem
8 Nguyễn Văn Tý 11/01/1969 , c5/d7/e209/f7 1941 Giao Lâm, Giao Thủy, Hà Nam Ninh Bàu Rem

[3.150.1] Bản mô tả thành tích của Liệt sỹ Vũ Văn Khương, chiến sỹ Đại đội 1 Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 88, quê xã Ninh Thành huyện Ninh Giang tỉnh Hải Dương

2019011635186

Có thể gia đình Liệt sỹ chưa biết.


Bản mô tả thành tích của chiến sỹ Vũ Văn Khương, đơn vị Đại đội 1 Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 88, quê xã Ninh Thành huyện Ninh Giang tỉnh Hải Dương, đã có thành tích chiến đấu dũng cảm trong các trận đánh ngày 1/1/1969 tại Phú Hòa Đông.

Đ/c Khương làm nhiệm vụ vũ trang tuyên truyền ấp Phú Hòa Đông, gặp địch đã chiến đấu dũng cảm, mặc dù bị lạc 4 ngày nhưng vẫn mang được 2 khẩu súng tìm về đơn vị, được Ban chỉ huy Trung đoàn 88 đề nghị cấp trên tặng thưởng Huân chương chiến công giải phóng Hạng 3.

Trong web thongtinlietsy.gov.vn/tra-cuu có thông tin về Liệt sỹ Vũ Văn Khương như sau:

LS Vũ Văn Khương sinh năm 1937 hy sinh 9/6/1969 quê Ninh Thành, Ninh Giang, Hải Dương Nghĩa trang liệt sĩ xã Ninh Thành Hải Dương Huyện Ninh Giang



Ảnh chụp phần bản mô tả thành tích của LS Khương


[3.150] Bản mô tả thành tích của Liệt sỹ Đỗ Văn Lê, đơn vị Đại đội 9 tiểu đoàn 9 Trung đoàn 88, quê xã Văn Võ huyện Chương Mỹ tỉnh Hà Tây

2019011635186

Có thể gia đình Liệt sỹ chưa biết.


Bản mô tả thành tích của chiến sỹ Đỗ Văn Lê, chiến sỹ đơn vị Đại đội 9 tiểu đoàn 9 Trung đoàn 88, quê xã Văn Võ huyện Chương Mỹ tỉnh Hà Tây, đã có những thành tích chiến đấu dũng cảm trong các trận đánh ngày 19/12/1968 tại Phú Hòa Đông và ngày 17/1/1969.

Đ/c Lê là xạ thủ súng B41 đã lập nhiều thành tích diệt xe cơ giới Mỹ, được Ban chỉ huy Trung đoàn 88 đề nghị cấp trên tặng thưởng Huân chương chiến công giải phóng Hạng 1.

Trong web thongtinlietsy.gov.vn/tra-cuu có thông tin về Liệt sỹ Đỗ Văn Lê như sau:


LS Đỗ Văn Lê sinh năm 1949 Hy sinh  15/4/1969 NTLS xã Văn Võ Thành phố Hà Nội   Huyện Chương Mỹ


Ảnh chụp phần Bản mô tả thành tích của Ls Đỗ Văn Lê



Thứ Hai, 14 tháng 1, 2019

[5.110] Trung đoàn 18B/ Sư đoàn 325 hay Trung đoàn 20 và hoạt động ở khu vực Ia Mơ ngày 30/3/1966

2018011433183


Thông tin phía Mỹ ghi nhận được thì Trung đoàn 18B Sư đoàn 325B hay Trung đoàn bộ binh 20 sư đoàn 330 ngày nay, lên đường vào miền Nam chiến đấu vào ngày 22/12/1965. Cho đến tháng 3/1966 thì Trung đoàn đã đến được chiến trường B3 Tây Nguyên. Sau đó Trung đoàn hành quân về chiến trường tỉnh Phú Yên và mang phiên hiệu Trung đoàn 20.

Ngày 30/3/1966, phía Mỹ có ghi nhận giao chiến với bộ đội thuộc Trung đoàn 18B ở phía nam núi Chu Pông.




Thứ Ba, 8 tháng 1, 2019

[5.109] Đoàn chi viện 273 Hà Tây - 12/1967 (1): Giấy chứng minh Đoàn chi viện 273 của đ/c Dương Trọng Định và bức ảnh chân dung 2 người nam - nữ, đề ngày 20/7/1967

2019010827176

Giấy chứng minh Đoàn chi viện 273 của đ/c Dương Trọng Định và bức ảnh chân dung 2 người nam và nữ, với dòng chữ sau tấm ảnh "Gần nhau hạnh phúc. Dời xa Em sẽ hát mãi bài ca đợi chờ", đề ngày 20/7/1967 và chữ ký của bác Định.

Rongxanh đoán đây là ảnh hai vợ chồng bác Định, chụp trước khi nhập ngũ.

Ảnh chụp Giấy chứng minh của bác Định, và tấm ảnh chân dung:




Vài nét về Đoàn chi viện 273: Đoàn chi viện 273 nguyên là Tiểu đoàn 394, quân số gọi nhập ngũ chủ yếu là từ các huyện Phú Xuyên, Thường Tín (tỉnh Hà Tây) và huyện Thanh Trì (Tp Hà Nội). Các tân binh được gọi nhập ngũ ngày 25/7/1967, sau vài tháng huấn luyện thì xuất phát vào Nam chiến đấu vào tháng 12/1967.


Tra cứu trong web thongtinlietsy.gov.vn thì có thông tin về Liệt sỹ Dương Trọng Định, có thể chính là chủ nhân của Giấy chứng minh và tấm ảnh, cụ thể như sau:

Chủ Nhật, 6 tháng 1, 2019

[4.27] Danh sách sơ yếu lý lịch 59 cán bộ chiến sỹ 1 đơn vị thuộc Trung đoàn 268 Quyết Thắng - Phân khu 1, năm 1968

2018010625173

Danh sách sơ yếu lý lịch 49 cán bộ chiến sỹ 1 đơn vị thuộc Trung đoàn 268 Quyết Thắng - Phân khu 1, năm 1968.

Trung đoàn 268 là đơn vị hoạt động trên địa bàn các huyện Củ Chi - Bến Cát - Trảng Bàng.

Trong danh sách này, có 1 số cán bộ chiến sỹ quê Hà Tây, nhập ngũ 7/1967, đi B theo Đoàn chi viện 273.



Thứ Tư, 2 tháng 1, 2019

[5.108] Danh sách 86 Liệt sỹ Trung đoàn 88 - Sư đoàn 1 Mặt trận B3 Tây Nguyên hy sinh trong trận chiến tại Đức Vinh - Gia Lai ngày 9/8/1966, nguồn từ web Chính sách quân đội

20190102


Ngày 9/8/1966, đã diễn ra trận đánh ác liệt, khi bộ đội thuộc Trung đoàn 88 Sư đoàn 1 Mặt trận B3 Tây Nguyên tấn công vào cứ điểm ở khu vực Đức Vinh do quân Nam Hàn đóng giữ, có sự yểm trợ của quân Mỹ.

Trong web Chính sách quân đội, có thông tin của 86 Liệt sỹ hy sinh trong trận đánh này:

STT Họ và tên Ngày hy sinh Đơn vị Năm sinh Nguyên quán Trường hợp hi sinh Nơi hi sinh
1 Bùi Hữu Hợi 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 La Dương, Dường Nội, Hoài Đức, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
2 Bùi Nghĩ 9/8/1966 D8F88F1 1927 Thôn Phương, Hoa  Đông Thủy Nguyên, Hải Phòng Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
3 Bùi Quang Lưu 9/8/1966 c7 d8 E88 F1 Hành Thịnh, Nghĩa Hành, Quảng Ngãi chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
4 Cao Quang Đạt 9/8/1966 d bộ 8 E88 F1 Thôn Nội, Châu Can, Phú Xuyên, Hà Tây chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
5 Đào Văn Sơn 9/8/1966 c6 d8 E88 F1 40 Ba Đình, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
6 Đinh Đức Mỹ 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Xóm Đào, Mỹ Thuận, Thanh Sơn, Phú Thọ Chiến đấu Đức Vinh, Gia lai
7 Đinh Văn Lý 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Xuân Bình, Ngọc Lập, Yên Lập, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
8 Đỗ Ngọc Huynh 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Xuân Tịnh, Ngọc Đồng, Yên Lập, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
9 Đỗ Quang Chính 9/8/1966 c6 d8 E88 F1 Lương Lễ, Tiến Dương, Đông Anh, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
10 Đỗ Quang Quí 9/8/1966 C8 D8 E88 1941 Bạch Di, Tiến Thắng, Yên Lãng, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia lai
11 Đỗ Thái Êm 9/8/1966 C7 D8 E88 F1 Nam Phương Tiến, Chương Mỹ, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
12 Dư Văn Tý 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Kim Chung, Đội Bình, Ứng Hòa, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
13 Dương Thế Sạp 9/8/1966 c11 d3 E88 299 khối 88 Ba Đình, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
14 Giáp Văn Định 9/8/1966 C9 D8 E88 F1 Xóm Sen, Bảo Đài, Lục Nam, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
15 Hà Hồng Thao (Theo) 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Hợp Nhất, Thu Ưu, Thanh Sơn, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
16 Hà Phong In 9/8/1966 C8 D8 E88 F1 Kiết Sơn, Thanh Sơn, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia lai
17 Hà Tiến Khanh 9/8/1966 C6 D5 E88 F1 Xóm Vàng, Lai Đồng, Thanh Sơn, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia lai
18 Hà Văn Vôi 9/8/1966 C7 D8 E88 F1 Xóm Quì, Thu Cúc, Thanh Sơn, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
19 Hoàng Đức Mạnh 9/8/1966 c7 d8 E88 F1 1942 Quán Trạch, Liên Nghĩa, Văn Giang, Hải Hưng Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
20 Hoàng Hạ 9/8/1966 c22 E88 F1 1929 Lai Cách, Cẩm Giàng, Hải Hưng Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
21 Hoàng Ngọc Vĩnh 9/8/1966 c6 d8 E88 F1 Xóm Đình, Thanh Trì, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
22 Hoàng Văn Chi 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Quảng Thịnh, Lạng Giang, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
23 Lại Văn Xuyến 9/8/1966 c7 d8 E88 F1 Minh Tảo, Thanh Bình, Thanh Liêm, Nam Hà chiến đấu Đức Vinh Gia Lai
24 Lê Đình Hiệu 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Trạch Bái, Lam Sơn, Ứng Hòa, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
25 Lê Hồng Cẩm 9/8/1966 c6 d8 E88 F1 Nghĩa Đô,Từ Liêm, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
26 Lê Ngọc Chinh 9/8/1966 C8 D8 E88 F1 bộ binh 1930 La Thượng, Tản Hồng, Quảng Oai, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
27 Lê Thanh Hải 9/8/1966 c8 d8 E88 F1 Hòa Bình, Bình Lục, Nam Hà chiến đấu Đức Vinh Gia Lai
28 Ngô Văn Hải 9/8/1966 Dbộ 8 E88 F1 Hoa Thám, Quang Trung, Hoài Đức, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
29 Nguyễn Đăng Dần 9/8/1966 c6 d8 E88 F1 Tây Tựu,Từ Liêm, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
30 Nguyễn Đình Sang 9/8/1966 c8 d8 E88 F1 Xuân trạch, Vạn Thắng, Đông Anh, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
31 Nguyễn Đình Xã 9/8/1966 E88 F1 Vẫn Tương, Tiên Sơn, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
32 Nguyễn Đức Thọ 9/8/1966 c6 d8 E88 F1 1943 Đại Từ, Chuyên Mỹ, Duy Tiên, Nam Hà chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
33 Nguyễn Đức Uẩn 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Hương Vân, Lạc Vệ, Tiên Sơn, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
34 Nguyễn Duy Kiệt 9/8/1966 C9 D8 E88 F1 Xóm Dinh, Lạc Vệ, Tiên Sơn, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
35 Nguyễn Hồng Lê 9/8/1966 C7 D5 E88 F1 Nội Viên, Lạc Vệ, Tiên Sơn, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
36 Nguyễn Hưng Nhân 9/8/1966 c7 d8 E88 F1 Xuân Hà, Xuân Đỉnh, Từ Liêm, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
37 Nguyễn Hữu Hải 9/8/1966 C8 D8 E88 F1 Đào Mỹ, Lạng Giang, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
38 Nguyễn Hữu Sứu 9/8/1966 c13 E88 F1 Bằng A, Hoàng Liệt, Thanh Trì chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
39 Nguyễn Huy Khương 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Kim Chung, Hoài Đức, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
40 Nguyễn Ngọc Sắt 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 An Đông, Lạc Vệ, Tiên Sơn, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
41 Nguyễn Như Hiến 9/8/1966 D bộ E88 F1 68 tổ 4 khối 66 Ba Đình, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
42 Nguyễn Như Trọng 9/8/1966 C5 D8 E88 F1 Yên Lãng, Tiên Hồng, Tiên Sơn, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
43 Nguyễn Phúc Nghị 9/8/1966 c7 E88 F1 Lại Đà, Đông Hội, Đông Anh, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
44 Nguyễn Thanh Sơn 9/8/1966 E88 F1 bộ binh 1926 Hà Thanh, Tứ Kỳ, Hải Hưng Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
45 Nguyễn Trọng Bĩnh 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Quảng Phú Cầu, Ứng Hòa, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
46 Nguyễn Trọng Để 9/8/1966 C7 D8 E88 F1 Quỳnh Lâm, Hùng Tiến, Lâm Thao, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
47 Nguyễn Trọng Thanh 9/8/1966 C8 d3 E88 F1 Thanh Hà, Thanh Chương, Nghệ An Chiến đấu Đức Vinh,Gia Lai
48 Nguyễn Văn Bính 9/8/1966 c8 d8 E88 F1 Tân Tiến, Từ Liêm, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
49 Nguyễn Văn Cừ 9/8/1966 C8 D8 E88 F1 bộ binh 1942 Hồng Hà, Hồng Châu, Thường Tín, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
50 Nguyễn Văn Cường 9/8/1966 C8 D8 E88 F1 Tân Sinh, Tân Hưng, Lạng Giang, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
51 Nguyễn Văn Đán 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Chi Đông, Lạc Vệ, Tiên Sơn, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
52 Nguyễn Văn Giới 9/8/1966 C7 D8 E88 F1 Hoàng Phú Lợi, Hà Thạch, Lâm Thao, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia lai
53 Nguyễn Văn Kiên 9/8/1966 D4 E88 F1 1929 Xóm 11, Nam Yên, Nam Đàn, Nghệ An Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
54 Nguyễn Văn Lễ 9/8/1966 c6 d8 E88 F1 Đông Xuân, Liêm Túc, Thanh Liêm, Nam Hà chiến đấu Đức Vinh Gia Lai
55 Nguyễn Văn Mã (Mạ) 9/8/1966 C17 E88 F1 Ba Dư, Hùng Dương, Thanh Oai, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
56 Nguyễn Văn Nhẫn 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Vũ Xá, Lục Nam, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
57 Nguyễn Văn Phụng 9/8/1966 C6D8E88F1 Tân Liên, Vĩnh Bảo, Hải Phòng Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
58 Nguyễn Văn Thiệu 9/8/1966 C17 E88 F1 Dũng Cảm, Trung Tú, Ứng Hòa, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
59 Nguyễn Văn Thu 9/8/1966 c7 d8 E88 F1 Đào Xuyên, Đại hưng, Gia Lâm, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
60 Nguyễn Văn Trâm 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Hùng Quang, Vân Tường, Tiên Sơn, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
61 Nguyễn Văn Trọng 9/8/1966 c6 d8 E88 F1 An Dương, Tân Tiến, Bình Lục, Nam Hà chiến đấu Đức Vinh Gia Lai
62 Nguyễn Xuân Đạo 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Lạc Vệ, Tiên Sơn, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
63 Nguyễn Xuân Lợi 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Khái Xuân, Phú Xuân, Thanh Ba, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia lai
64 Phạm Gia Công 9/8/1966 C9 D8 E88 F1 Xóm Bằng, Nghĩa Hoàng, Lạng Giang, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
65 Phạm Quang Nghĩa 9/8/1966 c6 d5 E88 F1 1944 Tùng Văn, Mỹ Thuận, Mỹ Lộc, Nam Hà chiến đấu Đức Vinh Gia Lai
66 Phạm Văn Nghĩa 9/8/1966 c3 d3 E88 F1 1944 Mỹ Thuận, Thành phố Nam Định chiến đấu Đức Vinh
67 Phạm Xuân Bôi 9/8/1966 c6 d5 E88 F1 Liêm Cần, Thanh Liêm, Nam Hà chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
68 Phan Văn Phang 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Hòa Bình, Bảo Đài, Lục Nam, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
69 Phùng Quang Huấn 9/8/1966 C8 D8 E88 1930 Đồng Thịnh, Lập Thạch, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia lai
70 Phùng Văn Thịch 9/8/1966 C9 D8 E88 F1 Ngọc Bài, Ngọc Diệp, Quốc Oai, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
71 Tào Quang Thích 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Phú Khê, Cẩm Khê, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
72 Tiêu Viết Tào 9/8/1966 E88 1935 Bình Thuận, Bình Sơn, Quảng Ngãi Chiến đấu Đức Vinh, Gia lai
73 Tô Đắc Nhạ 9/8/1966 c8 d8 E88 F1 129 Ngõ Hòa Bình, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
74 Tô Văn Khâm 9/8/1966 d5 E88 F1 1925 Xuân Cầu, Nghĩa Trụ, Văn Giang, Hải Hưng Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
75 Trần Khánh Đạt 9/8/1966 c22 E88 F1 55Tràng Tiền, Hoàn Kiếm, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
76 Trần Như Tặng 9/8/1966 c8 d5 E88 Đoàn Kết, Thanh Trì, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
77 Trần Trung Hiếu 9/8/1966 c7 d8 E88 F1 An Tố, Yên Bình, Ý Yên, Nam Hà chiến đấu Đức Vinh
78 Trần Văn Chư 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Chu Hưng, Ấm Hoà, Hạ Hoà, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia lai
79 Trần Văn Phú 9/8/1966 c7 d8 E88 F1 Hoàng Liên, Tân Tiến, Từ Liêm, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
80 Trần Văn Thiêm 9/8/1966 Ban Chính trị E88 F1 bộ binh 1946 Viên Nội, Ứng Hòa, Hà Tây Chiến đấu Đường 19 Bik, Đức Vinh, Gia Lai
81 Trịnh Đình Chỉnh 9/8/1966 c12 d8 E88 F1 1942 Xóm 4, Hạ Đình Công, Thanh Trì, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
82 Trịnh Quang Được 9/8/1966 c8 d8 E88 F1 260 phố Lò Đúc, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh Gia Lai
83 Trương Bá Lung 9/8/1966 C8 D8 E88 F1 Hợp (Đại) Đồng, Chương Mỹ, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
84 Trương Công Vĩnh 9/8/1966 c14 E88 F1 Đồng Lạc, Đồng Hóa, Kim Bảng, Nam Hà chiến đấu Đức Vinh Gia Lai
85 Trương Nguyên Thành 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Kim Bài, Kim An, Thanh Oai, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
86 Trương Tấn Phích 9/8/1966 E88 bộ binh 1945 Hòa Xá, Ứng Hòa, Hà Tây Chiến đấu tập kích Đức Vinh

Chủ Nhật, 30 tháng 12, 2018

[5.107] Dấu chân Trung đoàn 209 tại miền Đông Nam bộ (4): Giấy chứng minh ĐOàn chi viện của đ/c Bùi Xuân Mẫn, thuộc Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 209 Sư đoàn 7, năm 1968

2018123060207

Giấy chứng minh Đoàn chi viện của đ/c Bùi Xuân Mẫn, thuộc Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 209 Sư đoàn 7, năm 1968. Đ/c Mẫn thuộc quân số của Đoàn chi viện 3013, được đi đến B3 (đi S9).

Theo chú thích của quân Mỹ, có lẽ đơn vị của đ/c Bùi Xuân Mẫn là Đại đội 2 - Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 209.

Ảnh chụp Giấy chứng minh:



Thứ Bảy, 29 tháng 12, 2018

[5.106] Dấu chân Trung đoàn 209 tại miền Đông Nam bộ (3) - Địa danh (27) - Tà Hát: Giấy tờ của Liệt sỹ Lê Quang Hưng, Đại đội 3 Tiểu đoàn 7Trung đoàn 209 và Giấy chứng minh của đ/c Nguyễn Văn Nhân, năm 1968

2018122959205

Các giấy tờ của bộ đội thuộc Trung đoàn 209 Sư đoàn 7, do quân Mỹ thu giữ gồm:

- Giấy ra viện, đề ngày 26/7/1968, do bác sỹ Trần Quang Minh, bệnh viện 211 Mặt trận B3 Tây Nguyên ký, có thông tin bệnh nhân tên là Lê Quang Hưng, 24 tuổi, là Tiểu đội trưởng thuộc Đại đội 7 Tiểu đoàn 5 Trung đoàn 320, vào viện từ 25/6/1968.

- Giấy chứng minh của đ/c Nguyễn Văn Nhân, thuộc Đoàn chi viện 3013.

Các Giấy tờ này quân Mỹ thu giữ cách đây tròn 50 năm, tháng 12/1968, tại miền Đông Nam Bộ.

Trong web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Lê Quang Hưng, hy sinh tại Tà Hát, cụ thể như sau:

http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/42949

Họ và tên:Lê Quang Hưng
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1945
Nguyên quán:Nguyên Khê, Đông Anh, Hà Nội
Trú quán:, ,
Nhập ngũ:4/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:, 7, 209, f7
Cấp bậc:H3
Chức vụ:
Ngày hi sinh:27/12/1968
Trường hợp hi sinh:Đánh xe tăng ở Bản Tà Hát - Bản Tà Hát
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Thân nhân khác:Lê Bá Nghĩa

Đơn vị khi hi sinh:, c3/d7/e209/f7
Cấp bậc:H3 - CVP

Ảnh chụp giấy tờ:



[5.105.1] Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1 (8) - Thông tin báo tử Liệt sỹ Võ Văn Hùng, quê xã Phước VĨnh An, huyện Củ Chi, Sài Gòn, đơn vị Đại đội 35 tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, năm 1969

2018122959204

Thông tin báo tử Liệt sỹ Võ Văn Hùng, quê xã Phước VĨnh An, huyện Củ Chi, Sài Gòn, đơn vị tiểu đoàn 8  pháo binh Phân khu 1, năm 1969, nằm trong Báo cáo giảm bất thường Đại đội G35.

Liệt sỹ Hùng sinh năm 1947, vào Đảng 30/4/1968, đã hy sinh hồi 4h ngày 27/1/1968, được chôn cất tại xã Thanh Tuyền (Rạch Kiến) quận Bến Cát tỉnh Bình Dương. Trong đó có lưu ý đồng hồ của Ls Hùng đã được gửi về gia đình.

Văn bản không có chữ ký.

Ảnh chụp báo cáo:




[5.105] Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1 (8) - Thông tin báo tử đ/c Trần Văn Long tức Trần Hồng Sơn, thuộc đơn vị pháo binh Phân khu 1, năm 1968

2018122959204


Trong một văn bản của Trường pháo binh Miền mang mật danh H10 gửi Phòng Chính trị Phân khu 1, có nhắc đến  thông tin về 1 Liệt sỹ thuộc đơn vị pháo binh Phân khu 1, tên là Trần Văn Long tức Trần HồnG Sơn, đã hy sinh ngày 10/12/1968 tại Bệnh viện K71A và được mai táng tại Nghĩa trang Bệnh viện.

Trường pháo binh H10 gửi thông tin này về Phân khu 1 để thực hiện việc báo tử về gia đình. Trong văn bản cũng không có thông tin về đơn vị cụ thể cũng như quê quán của LS Sơn.

Ảnh chụp văn bản:


[4.26.1] Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1 (7) - Quyết định đề bạt đ/c Nguyễn Văn Ảnh lên cấp Tiểu đoàn bậc phó tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, năm 1968

2018122959203

Quyết định đề bạt đ/c Nguyễn Văn Ảnh lên cấp Tiểu đoàn bậc phó tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, năm 1968.

Quyết định đề ngày 22/12/1968, do đ/c Trần Quốc Dũng - Phó Chính ủy Phân khu 1 ký.


[4.26] Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1 (7) - Báo cáo Danh sách biên chế cán bộ chiến sỹ Đại đội G35 - Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, năm 1969

2018122959203


Báo cáo Danh sách biên chế cán bộ chiến sỹ Đại đội G35 - Tiểu đoàn 8 pháo  binh Phân khu 1, năm 1969.

Danh sách này do đ/c Huỳnh Văn Cao, Đại đội trưởng Đại đội G35 lập ngày 1/2/1969, thống kê tên các cán bộ chiến sỹ biên chế trong Đại đội, gồm Đại đội bộ, các Trung đội.

Ảnh chụp Bảng danh sách


[3.149] Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1 (6) - Các Giấy khen của đ/c Trần Văn Sỏi, tiểu đội trưởng thuộc Đại đội 30 Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1

2018122959202

Các Giấy khen của đ/c Trần Văn Sỏi, tiểu đội trưởng thuộc Đại đội 30 Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, gồm:

- Bằng khen do đ/c Trần Mao ký ngày 12/3/1969, tặng thưởng về thành tích bắn cháy 1 xe thiết giáp ngày 12/1/1969.

- Giấy khen do đ/c Trần Mao ký ngày 22/3/1969, tặng thưởng về thành tích chiến đấu trong trận Hóc Nai ngày 23/2/1969.

- Giấy khen do đ/c Nguyễn Ảnh ký ngày 25/1/1969, tặng thưởng về thành tích chiến đấu và công tác cuối năm 1968.


[3.148.1] Giấy chứng nhận đeo Huân chương và Quyết định trao quân hàm Chuẩn úy cho đ/c Hà Mạnh Tài, quê xã Mỹ Lương huyện Yên Lập tỉnh Vĩnh Phú/ Phú Thọ

2018122959201

Giấy chứng nhận đeo Huân chương và Quyết định trao quân hàm Chuẩn úy cho đ/c Hà Mạnh Tài, quê xã Mỹ Lương huyện Yên Lập tỉnh Vĩnh Phú/ Phú Thọ.

- Giấy chứng nhận đeo huân chương Chiến sỹ vẻ vang, do Văn phòng Phủ Chủ tịch cấp, đề ngày 22/12/1969.

- Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng, cấp cho đ/c Hà Mạnh Tài, sinh năm 1942.

- Quyết định của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị trao quân hàm Chuẩn úy cho đ/c Hà Mạnh Tài.

Các giấy tờ này do quân Lonnol thu giữ tại Campuchia, có địa điểm thu giữ, Rongxanh chưa đưa lên.

Ảnh chụp các giấy tờ: