Thứ Tư, 26 tháng 2, 2020

[5.181] ĐỊa danh (44): Làng Le, Khu 5, Gia Lai nơi diễn ra trận chiến giữa tiểu đoàn 4 Trung đoàn 320 - Giấy tờ của Liệt sỹ Hứa Như Ninh quê Xóm Đình, Tân Minh, Triệu Sơn, Thanh Hóa - Danh sách 35 liệt sỹ Tiểu đoàn 4 Trung đoàn 320 hy sinh trong trận chiến ngày 1/8/1966 tại làng Le

2020022646303

1. Ngày 1/8/1966 đã diễn ra trận chiến ác liệt giữa bộ đội thuộc Tiểu đoàn 4 Trung đoàn 320 với quân Mỹ tại khu vực thuộc làng Le huyện K5 tỉnh Gia Lai.




2. Quân Mỹ có thu giữ được một số giấy tờ của Liệt sỹ Hứa Như Ninh đơn vị tiểu đoàn 4 Trung đoàn 320, quê xóm Đình xã Tân Minh huyện Triệu Sơn tỉnh Thanh Hóa, gồm:

- Sơ yếu lý lịch của Liệt sỹ Hứa Như Ninh, sinh 2/10/1939. Thời điểm viết sơ yếu lý lịch thì LS Ninh công tác tại Xưởng thuốc thú y Trung ương Hà Nội. Ls Ninh có vợ tên là Lê Thị Thân ở quê nhà, 1 người con tên là Hứa Thị Ngoan 4 tuổi.

- Giấy chứng minh ĐOàn chi viện, cấp cho đc Hứa Như Ninh, đơn vị 541 được đi đến Bác Ân S8.

Ảnh chụp các giấy tờ:




3. Trong trận chiến ngày 1/8/1966 tại khu vực làng Le, theo Web Chính sách quân đội có 35 Liệt sỹ hy sinh, cụ thể:


STT Họ và tên Ngày hy sinh Đơn vị Năm sinh Nguyên quán Trường hợp hi sinh Nơi hi sinh Nơi an táng ban đầu
1 Bùi Văn Thiện 01/08/1966 C14 D4 E320 1945 Yên Mỹ, Hương Sơn, Mỹ Đức, Hà Tây Chiến đấu Làng Le Làng Le, Khu 5, Gia Lai
2 Cao Duy Thống 01/08/1966 C2 D4 E320 1948 Đồng Thái, Đồng Tiến, Yên Phong, Hà Bắc Chiến đấu Làng Le Làng Le, khu 5, Gia Lai
3 Đăng Minh Chính 01/08/1966 C2 D4 E320 bộ binh 1944 La Nội, Chương Nội (Dương Nội), Hoài Đức, Hà Tây Chiến đấu tập kích Làng Le, khu 5, Gia Lai Làng Le, khu 5, Gia Lai
4 Đoàn Dần 01/08/1966 c14d4 E320 1941 Sơn Long, Hương Sơn Chiến đấu Láng Le Láng Le, khu 5, Gia Lai
5 Đoàn Đình Để 01/08/1966 C14 D4 E320 1947 Quảng Định, Quảng Xương, Thanh Hóa Chiến đấu Làng Le Làng Le, k5, Gia Lai
6 Dương Văn Chính 01/08/1966 C14 D4 E320 1949 Kim Bôi, Bắc Sơn, Mỹ Đức, Hà Tây Chiến đấu Làng Le, Khu 5, Gia Lai
7 Hà Đức Hạnh 01/08/1966 D4 E320 1948 Xóm Thuận, Mỹ Thuận, Thanh Sơn, Vĩnh Phú Chiến đấu Làng Le Làng Le, Khu 5 Gia Lai
8 Hoàng Văn Hãn 01/08/1966 c15 d4 E320 1934 Phương Viên, Chợ Đồn Chiến đấu Làng Le Làng Le Khu 5 Gia Lai
9 Hứa Như Ninh 01/08/1966 C1 D4 E320 1939 Xóm Đình, Tân Minh, Triệu Sơn, Thanh Hóa Chiến đấu Làng Le Làng Le, k5, Gia Lai
10 Lại Văn Thiếp 01/08/1966 c15 d4 E320 1942 Phong Cốc, Hiển Khánh, Vụ Bản, Nam Hà chiến đấu Làng Le Làng Le khu 5 Gia Lai
11 Lê Đình Lơng 01/08/1966 C14 D4 E320 1944 Hoàng Tân, Hoàng Hóa, Thanh Hóa Chiến đấu Làng Le Làng Le, k5, Gia Lai
12 Lê Đình Toàn 01/08/1966 E320 1945 Đông Yên, Quốc Oai, Hà Tây Chiến đấu Làng Dịp Le, K5, Gia Lai
13 Lê Đình Toản 01/08/1966 C14 D4 E320 1945 Việt Yên, Đông Yên, Quốc Oai, Hà Tây Chiến đấu Làng Le Làng Le, Khu 5, Gia Lai
14 Lê Phú Ái 01/08/1966 c13 d4 E320 1944 Nhân Phúc, Lý nhân, Nhân Lý, Nam Hà chiến đấu Làng Le Làng Le, khu 5, Gia Lai
15 Lê Quảng Ba 01/08/1966 C15 D4 E320 1947 An Duyên, Tô Hiệu, Thường Tín, Hà Tây Chiến đấu Làng Le Làng Le, Khu 5, Gia Lai
16 Lê Văn Định 01/08/1966 C2 d4 E320 1941 Nghi Kim, Nghi Lộc, Nghệ An Chiến đấu Làng Le Làng Le Khu 5, Gia Lai
17 Lê Văn Huấn 01/08/1966 C4 334 1930 Nam Hùng, Nam Đàn, Nghệ An Chiến đấu Làng Le, khu 5, Gia Lai
18 Ngô Đặng Sắc 01/08/1966 C14 D4 E320 1948 Cao Xá, Đức Thượng, Hoài Đức, Hà Tây Chiến đấu Làng Le Làng Le, Khu5, Gia Lai
19 Nguyễn Chí Bỉm 01/08/1966 C15 D4 E320 1938 Hà Yên, Hà Trung, Thanh Hóa Chiến đấu Làng Le Làng Le, k5, Gia Lai
20 Nguyễn Danh Đôn 01/08/1966 C3 D4 E320 1947 An Lạc, An Thượng, Hoài Đức, Hà Tây Chiến đấu Làng Le, Gia Lai, h5
21 Nguyễn Đức Chiêu 01/08/1966 C2 D4 E320 1944 Thái Sơn, Yên Dũng, Hà Bắc Chiến đấu Làng Le Tại làng Le, K5, Gia Lai
22 Nguyễn Đức Mai 01/08/1966 c15 d4 E320 1939 Quán Nha, Tiên Hải, Duy Tiên, Nam Hà chiến đấu Làng Le Tại trận địa
23 Nguyễn Mạnh Hùng 01/08/1966 C14 D4 E320 1945 Thôn Nội, Đức Thượng, Hoài Đức, Hà Tây Chiến đấu Làng Le Làng Le, Khu 5, Gia Lai
24 Nguyễn Phi Truyền 01/08/1966 C13 D4 E320 1946 Cộng Hòa, Chiến Thắng, Hoài Đức, Hà Tây Chiến đấu Làng Le Làng Le, Khu 5, Gia Lai
25 Nguyễn Trọng Việt 01/08/1966 C15 d4 E320 1948 Hợp Thành, Yên Thành, Nghệ An Chiến đấu Làng le Làng Le Khu 5, Gia Lai
26 Nguyễn Vấn 01/08/1966 c3 d4 e320 1945 Đại Trạch, Đại Lộc, Quảng Nam Chiến đấu Làng Le Làng Le, Khu 5, Gia Lai
27 Nguyễn Văn Cáp 01/08/1966 C16 D4 E320 1943 Đại Hùng, Gia Lâm, Hà Nội Chiến đấu Làng Le Làng Le, khu 5, Gia Lai
28 Nguyễn Văn Nho 01/08/1966 c15 d4 E320 1942 Thôn  8, Tân Dân, Vụ Bản, Nam Hà chiến đấu Làng Le Làng le khu 5 Gia Lai
29 Nguyễn Văn Thái 01/08/1966 C15 D4 E320 1945 Liên Phương, Hoài Đức, Hà Tây Chiến đấu Làng Le Làng Le, Khu 5, Gia Lai
30 Nguyễn Văn Thành 01/08/1966 C2 D4 E320 1945 Cầu Giao, Hòa Bình, Yên Phong, Hà Bắc Chiến đấu Làng Le Làng Le, khu 5, Gia Lai
31 Nguyễn Xuân Bãi 01/08/1966 Dbộ 4 E320 1944 Hồng Sơn, Mỹ Đức, Hà Tây Chiến đấu Làng Le Làng Le, Khu 5, Gia Lai
32 Trần Văn Chất 01/08/1966 C15 D4 E320 1944 Đồng Phú, Tân Lâm, Phú Xuyên, Hà Tây Chiến đấu Làng Le Làng Le, Khu 5, Gia Lai
33 Trần Văn Chức 01/08/1966 C15 D4 E320 1940 Minh Khai, Hoài Đức, Hà Tây Chiến đấu Làng Le Làng Le, Khu 5, Gia Lai
34 Trần Viết Nhuỵ 01/08/1966 C14 D4 E320 1945 Tảo Dương Văn, Ứng Hòa, Hà Tây Chiến đấu Làng Le Làng Le, Khu 5, Gia Lai
35 Trịnh Văn Lan 01/08/1966 c14 d4 E320 1941 Đinh Xá, Bình Lục, Nam Hà chiến đấu Làng Le Làng Le khu 5 Gia Lai

Thứ Ba, 25 tháng 2, 2020

[5.180] Thư của người cha tên là Lê Văn Kiệm địa chỉ ở xã Nam Hùng gửi đồng chí Lê Văn HUấn tại chiến trường, năm 1967

2020022545301

- Bức thư của người cha tên là Lê Văn Kiệm, đề xã Nam HÙng ngày 24/3/1966, gửi cho người con tên là Lê Văn Kiệm, đang chiến đấu ở chiến trường. Trong bức thư người cha kể về tình hình gia đình, có nhắc đến máy bay Mỹ đánh phá VInh, cầu Đền, Nam Đàn, và tỉnh ta đã bắn rơi máy bay thứ 805 và 900. Bức thư có chữ ký Văn HUấn và ghi ngày 14/7/1966, có lẽ là ngày nhận.

- Bức thư đề Nghệ An ngày 26/3/1966, đề gửi Anh HUấn thân mến, do người em tên là Phùng gửi. Bức thư cũng có chữ ký Văn HUấn và ghi ngày 14/7/1966, có lẽ là ngày nhận.

Qua các địa danh trong bức thư, Rongxanh suy đoán địa chỉ của người cha trong lá thư là xã Nam Hùng huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An.

Những bức thư này quân Mỹ thu giữ tại chiến trường Tây Nguyên.

ẢNh chụp các bức thư:





[3.199] Quyết định phục vụ tại ngũ của đc Lê Quý Đôn quê xã Hợp Đồng huyện Chương Mỹ tỉnh Hà Tây năm 1967 và Thư của người cha gửi tới đc Lê Quý Đôn tại chiến trường năm 1968

2020022545300

Các giấy tờ của bác Lê Quý Đôn, quê xã Hợp Đồng huyện Chương Mỹ tỉnh Hà Tây do quân Mỹ thu giữ gồm:

- Quyết định đề ngày 3/3/1967 do đồng chí Vũ Mùa, phó CHủ tịch ỦY ban hành chính huyện Chương Mỹ tỉnh Hà Tây ký, công nhận đc Lê Quý Đôn sinh năm 1948, con ông Lê Đình Óanh sinh trú quán tại Đồng Lê - Hợp Đồng - Chương Mỹ - Hà Tây được vinh dự phục vụ tại ngũ, đúng 13h ngày 10/3/1967 có mặt tại trạm tập trung do cán bộ xã đưa lên.

- Bức thư cá nhân đề Đồng Lệ ngày 2/4/1968 của người cha Lê Đình Óanh  gửi người con là Lê Quý Đôn.

Đơn vị của đc Lê Quý Đôn là Trung đoàn 48 Sư đoàn 320.

Ảnh chụp các giấy tờ:





CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ không có tên bác Lê Quý Đôn với địa chỉ quê quán như trên.

[5.179] Địa danh (43): Khu vực căn cứ Bệnh viện thuộc Mặt trận B3 Tây Nguyên, có thể là Bệnh viện 2 Binh trạm Nam Mặt trận B3 Tây Nguyên, năm 1967

20200225

Năm 1967, phía Mỹ phát hiện có 1 khu vực Bệnh viện đóng quân trên đất Campuchia, gần biên giới Việt NAm, ven sông Ia Drang.
Rongxanh phán đoán đây có thể là Bệnh viện 2 Binh trạm Nam Mặt trận B3 Tây Nguyên.

Bản đồ khu vực



Thứ Hai, 24 tháng 2, 2020

[5.178] Giấy chứng nhận bị thương của Liệt sỹ Lại Trọng ĐỊnh, đơn vị Đại đội 10 tiểu đoàn 3 Trung đoàn 48 sư đoàn 320, quê xã Ngọc Thiện huyện Tân Yên tỉnh Hà Bắc/ Bắc Giang

2020022444303

Giấy chứng nhận bị thương của Liệt sỹ Lại Trọng ĐỊnh, đơn vị Đại đội 10 tiểu đoàn 3 Trung đoàn 48 sư đoàn 320, quê xã Ngọc Thiện huyện Tân Yên tỉnh Hà Bắc/ Bắc Giang.

THông tin trong giấy chứng nhận cho thấy Liệt sỹ ĐỊnh nhập ngũ 4/1966, cấp bậc Trung sỹ Tiểu đội trưởng, đơn vị khi bị thương là C10 d3 E48 F320, bị thương ngày 2/5/1968 ở nam sông Bến Hải.

Giấy tờ do Thiếu tá Đặng TRương là Phó chính ủy Trung đoàn 48 ký ngày 3/5/1968.

Ảnh chụp Giấy chứng nhận bị thương



CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ có thông tin về Liệt sỹ Lại Trọng Định như sau:

[5.177] Sổ ghi chép cá nhân của Liệt sỹ Nguyễn Duy Khiêm, quê thôn Vĩnh Thế xã Đại Xuân huyện QUế Võ tỉnh Bắc NInh

2020022444303

Sổ ghi chép cá nhân của Liệt sỹ Nguyễn Duy Khiêm, quê thôn Vĩnh Thế xã Đại Xuân huyện QUế Võ tỉnh Bắc NInh.



Trong CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ có thông tin về Liệt sỹ Nguyễn Huy Khiêm như sau:

Chủ Nhật, 23 tháng 2, 2020

[5.176] Giấy giới thiệu nghĩa vụ quân sự của Liệt sỹ Lê Đức Lư, quê Bắc Lương - Thọ Xuân - Thanh HÓa

2020022343297

Giấy giới thiệu nghĩa vụ quân sự số 299 đề ngày 29/5/1967 do đồng chí Hồ Sỹ Châu ký thay mặt Ban chỉ huy Huyện đội Thọ Xuân tỉnh THanh HÓa, giới thiệu đồng chí Lê Đức Lư, sinh 1/4/1938, quê Bắc Lương - Thọ Xuân - Thanh HÓa, nhập ngũ 2/1964, giải ngũ năm 1967 và gọi tái ngũ tháng 3/1967 đến Trung đoàn 9 Sư đoàn 304.

Ngoài ra còn có giấy tờ chuyển tiền qua bưu điện của đc Lương Văn Xương gửi về cho địa chỉ ông Lương Văn Inh cư trú tại Na Cải - Văn Nho - Bá Thước - Thanh HÓa.

Trong CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ có thông tin về Liệt sỹ Lê Đức Lư như sau:



Thứ Bảy, 22 tháng 2, 2020

[3.198] Sổ ghi chép của đồng chí NGuyễn Xuân HẢi, không có thông tin quê quán.

2020022242295

Sổ ghi chép của đồng chí NGuyễn Xuân HẢi, không có thông tin quê quán. Một số thông tin tóm tắt trong cuốn sổ: 

- Đc Hải nhập ngũ 2/1960 vào Đại đội 2 tiểu đoàn 7 sư đoàn 335 tại Mộc Châu. 

- Tháng 9/1965 xuất ngũ do bị sức ép khi chiến đấu tại Cánh đồng Chum (Lào).  

- Ngày 15/12/1967 tái ngũ vào đại đội 3 tiểu đoàn Trung đoàn 12 tỉnh đội Hà Tây. 

- Ngày 16/5/1968 chuyển sang Đại đội 2 tiểu đoàn 19 sư đoàn 320. 

- Tháng 8/1968 được đề bạt Trung đội phó.


Ảnh chụp 1 trang cuốn sổ


[5.175] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (19): Sơ yếu lý lịch của đồng chí Đặng Trung Hào tức Đặng Trung Hậu, quê xóm Bình (?) xã Vĩnh Hưng huyện Vĩnh Lộc tỉnh Thanh HÓa

2020022242294

Quân Mỹ thu giữ nhiều giấy tờ và có chú thích thu từ các thi thể. Một trong số đó có giấy tờ của đồng chí Đặng Trung Hào tức Đặng Trung Hậu, quê xóm Bình (?) xã Vĩnh Hưng huyện Vĩnh Lộc tỉnh Thanh HÓa gồm có:

- Sơ yếu lý lịch. Trong đó có các thông tin: đc Hào sinh 22/8/1945, con ông Đặng Văn NGạc và bà Lê Thị Liếng, nhập ngũ 20/3/1965. Năm 1966 đóng quân tại Thái Bình, sau đó được cử đi học tiếng Anh. Đã tham gia 3 trận chiến đấu, ác liệt nhất là trận 8/5/1968, chiến đấu 5 giờ liền và quyết tử phá vây ra được. Đc Hào có vợ tên là Trần Thị Yến, quê ở Thái Bình.
- Giấy chứng minh Đoàn chi viện.

Ảnh chụp một phần SƠ yếu lý lịch




Trong web CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ hiện chưa tìm thấy thông tin về Liệt sỹ tên Hào/ Hậu quê ở VĨnh Hưng - Vĩnh Lộc - Thanh Hóa

Thứ Sáu, 21 tháng 2, 2020

[3.197] Bản lý lịch của đồng chí Vũ Văn Nga quê xã Thái Hòa huyện Triệu Sơn tỉnh Thanh Hóa

2020022141292

Bản lý lịch của đồng chí Vũ Văn Nga có những thông tin như sau:
- Sinh năm 1949, quê thôn THái Sơn xã Thái Sơn huyện Triệu Sơn tỉnh Thanh HÓa. 
- Ngày nhập ngũ 1/1/1966
- Chức, cấp: Trung sỹ Tiểu đội trưởng đơn vị I9 Z6 Sông Đà.

Ảnh chụp một phần lý lịch:


[3.196] Thư của đồng chí Lê Văn XOa gửi về cho người thân là Lê Văn SƠ ở thôn NHo Lâm xã Mai Động huyện Kim Động tỉnh Hưng Yên

2020022141291

Thư của đồng chí Lê Văn XOa, đơn vị có số hòm thư 32718RT, gửi về cho người thân là Lê Văn SƠ ở thôn NHo Lâm xã Mai Động huyện Kim Động tỉnh Hưng Yên. Lá thư đề ngày 22/8/1968.

Ảnh chụp một phần bức thư:


[5.174] Phiếu kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Liệt sỹ Vương Văn Chung quê Thọ QUang - Thọ Vinh - Kim Động - Hưng Yên

2020022141291

Phiếu kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Liệt sỹ Vương Văn Chung quê Thọ QUang - Thọ Vinh. Trong phiếu khám sức khỏe đề ngày 7/6/1967, LS Chung 28 tuổi, con ông Vương Văn Hồng, tên vợ là Đào Thị Hải, có 3 con.

Ảnh chụp Phiếu khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự:



Trong CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ có thông tin về Liêt sỹ Vương Văn CHung như sau:

Thứ Tư, 19 tháng 2, 2020

[5.173.1] Giấy khen, Quyết định đề bạt Trung đội trưởng, Đơn xin chuyển Đảng của Liệt sỹ Đỗ Hoa Động , đơn vị Đại đội 5 Tiểu đoàn 8 Trung đoàn 88, quê Yên Nhân - Yên Mô - NInh Bình

2020021939285

- Giấy khen đề ngày 10/1/1968 khen thưởng đồng chí Đỗ Hoa Động về thành tích chiến đấu, do đồng chí Nguyễn Đa ký.

- Đơn xin chuyển Đảng của đc Đỗ Hoa Động, sinh 13/12/1944, quê xã Yên Nhân huyện Yên Mô tỉnh Ninh BÌnh, gửi Đảng ủy trường Trung sơ thông qua Chi bộ C3.

- Quyết định đề bạt đồng chí Đỗ Hoa Động lên cấp bậc Trung đội trưởng của ĐOàn Trà Vinh, đề ngày 17/3/1969.

Các giấy tờ này quân Mỹ thu giữ tại khu vực cầu Vịnh qua rạch Bến Đà trên Tỉnh lộ 13, tỉnh Tây NInh ngày 7/6/1969.

Ảnh chụp các giấy tờ:







Web chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ ĐỖ Hoa Động như sau:

Họ và tên:Đỗ Hoa Động
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1944
Nguyên quán:Yên Châu, Yên Mô, Ninh Bình
Trú quán:Yên Châu, Yên Mô, Ninh Bình
Nhập ngũ:
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:K6 T8 E88 F3
Cấp bậc:Chuẩn úy
Chức vụ:B trưởng
Ngày hi sinh:06/6/1969
Trường hợp hi sinh:Tập kích
Nơi hi sinh:Bót Cầu Vịnh, Tây Ninh
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Thân nhân khác:Đỗ Văn Chi, Phạm Thị Hương
Địa chỉ:Cùng quê

[5.173] Sổ ghi chép cá nhân của Liệt sỹ Đỗ Hoa Động, đơn vị Đại đội 5 Tiểu đoàn 8 Trung đoàn 88, quê Yên Mô - NInh Bình

2020021939288

Sổ ghi chép cá nhân của Liệt sỹ Đỗ Hoa Động, trung đội trưởng thuộc Đại đội 5 Tiểu đoàn 8 Trung đoàn 88. Cuốn sổ ghi chép có một số thông tin như sau:

- Nhập ngũ 16/4/1965, biên chế về C11/d3/E36/F308.

- Biên chế về C5/K8/E88 ngày 24/12/1967.

- Đề bạt chuẩn úy, Trung đội trưởng thuộc C5/d8/E88 ngày 17/3/1969.

- Ngày 2/3/1969 d8 chuẩn bị dời khỏi khu vực sông Vàm Cỏ Đông.

Cuốn sổ này quân Mỹ thu giữ tại khu vực cầu Vịnh qua rạch Bến Đà trên Tỉnh lộ 13, tỉnh Tây NInh ngày 7/6/1969.

- Ảnh chụp 2 trang cuốn sổ:







Web Chính sách quân đội có thông tin về LS Đỗ Hoa Động như sau:


Họ và tên:Đỗ Hoa Động
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1944
Nguyên quán:Yên Châu, Yên Mô, Ninh Bình
Trú quán:Yên Châu, Yên Mô, Ninh Bình
Nhập ngũ:
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:K6 T8 E88 F3
Cấp bậc:Chuẩn úy
Chức vụ:B trưởng
Ngày hi sinh:06/6/1969
Trường hợp hi sinh:Tập kích
Nơi hi sinh:Bót Cầu Vịnh, Tây Ninh
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Thân nhân khác:Đỗ Văn Chi, Phạm Thị Hương
Địa chỉ:Cùng quê