Chủ Nhật, 7 tháng 3, 2021

[4.41] Danh sách có tên, quê quán 86 cán bộ chiến sỹ thuộc 1 đơn vị của Tiểu đoàn 1 (Tức Tiểu đoàn R20) Mặt trận 44 Quảng Đà

 2021030728356


Danh sách có tên, quê quán 86 cán bộ chiến sỹ thuộc 1 đơn vị của Tiểu đoàn 1 (Tức Tiểu đoàn R20) Mặt trận 44 Quảng Đà. Đây là Tiểu đoàn ngày 30/1 và 31/1/1968 (Tết Mậu Thân 1968) trực tiếp tấn công vào căn cứ Bộ tư lệnh Quân đoàn 1 Sài Gòn đóng tại phía tây cầu Nguyễn Hoàng (Cầu Nguyễn Văn Trỗi hiện nay), thành phố Đà Nẵng.


Ảnh chụp bản danh sách







Thứ Năm, 4 tháng 3, 2021

[6.30] Không ảnh (27): Hình ảnh khu vực trọng điểm Seng Phan (Lào) trên tuyến đường vận tải chiến lược 559 - Đường Hồ Chí Minh, năm 1973

 20210304


Hình ảnh khu vực trọng điểm Seng Phan (Lào) trên tuyến đường vận tải chiến lược 559 - Đường Hồ Chí Minh, năm 1973. 

Khu vực này bị ném bom dữ dội trong những năm kháng chiến chống Mỹ cứu nước.




Thứ Tư, 24 tháng 2, 2021

[5.249] Giấy khen, Quyết định trao quân hàm Chuẩn úy và Giấy chứng minh Đoàn chi viện của Liệt sỹ Phạm Đức Tất/ Tấc, quê Hiệp Hòa - Thư Trì - Thái Bình, năm 1967

 2021022444371


Giấy khen, Quyết định trao quân hàm Chuẩn úy và Giấy chứng minh Đoàn chi viện của Liệt sỹ Phạm Đức Tất/ Tấc, quê Hiệp Hòa - Thư Trì - Thái Bình, đơn vị d529, năm 1967, cụ thể:

- Giấy khen của Đoàn 69 pháo binh Miền cấp cho đc Phạm Đức Tất sinh năm 1933, Trung đội bậc trưởng, quê xã Hiệp Hòa huyện Thư Trì tỉnh Thái Bình, về thành tích trong đợt thi đua từ 2/9/1965 đến 22/12/1966. Giấy khen đề 10/1/1967, do đc thủ trưởng Đoàn Tiến, Phó Trưởng Ban hậu cần Đoàn 69.

- Quyết định của Quân khu 3, đề 28/6/1965, do đc Thượng tá Ngô Thành Vân Phó CHủ nhiệm Cục Chính trị QK thừa ủy quyền Thủ trưởng quân khu ký, trao quân hàm cấp Chuẩn úy cho đc Phạm Đức Tấc, thuộc tỉnh đội THái Bình.

- Giấy chứng minh của đc Phạm Đức Tấc, đơn vị d529.


Ảnh chụp các Giấy tờ






Chủ Nhật, 21 tháng 2, 2021

[7.32] Hình ảnh nhà cửa, khu làm việc của 1 đơn vị tuyên huấn tại Chiến khu C - Tây Ninh, 3/1967

 2021022152024


Một số hình ảnh cảu đơn vị tuyên huấn tại căn cứ bộ đội Việt Nam trong Chiến khu C (Tây Ninh), tháng 3/1967, bị quân Mỹ phát hiện:

- Nhiều xe đạp bị bỏ lại bên cạnh 1 ngôi nhà lá cỡ lớn dưới tán lá cây rừng dày đặc.

- Một chảo gang nấu thực phẩm bị bỏ lại ở khu bếp, lúc này vẫn còn ấm nóng.

- Dãy lán trại làm việc của bộ phận làm khẩu hiệu tuyên truyền.

- Một ngôi nhà lá có lẽ là nơi làm việc của Ban chỉ huy, vì có cửa xuống hầm ngầm ở góc phải dưới tấm ảnh.

Nguồn ảnh: Quân đội Mỹ








Thứ Năm, 18 tháng 2, 2021

[3.214] Những lá thư thời chiến chưa đến tay người nhận tại hậu phương (1): Bức thư của Liệt sỹ Đinh Văn Gia, số hòm thư 44295BK gửi về cho cha là Đinh Văn Túi, địa chỉ thôn Bèn - xã Tuy Lai - huyện Mỹ Đức - tỉnh Hà Tây

 2021021838364


Bức thư của Liệt sỹ Đinh Văn Gia, số hòm thư 44295BK [Có thể là Trung đoàn 66 Mặt trận B3 Tây Nguyên] gửi về cho cha là Đinh Văn Túi, địa chỉ thôn Bèn - xã Tuy Lai - huyện Mỹ Đức - tỉnh Hà Tây.

Bức thư không đề ngày viết nhưng có ghi là gần 1 năm sau khi Liệt sỹ nhập ngũ. Liệt sỹ có viết được biên chế về Mặt trận B3 Tây Nguyên, đến Tây Nguyên khoảng 20/7/1968, sau đó học trường đặc công 3 tháng.

Ảnh chụp vỏ phong bì có địa chỉ người nhận và 1 phần bức thư:



Theo CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ, tại Nghĩa trang liệt sỹ xã Tuy Lai huyện Mỹ Đức có thông tin về Liệt sỹ ĐInh Văn Gia như sau:



[5.248] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (40): Các Giấy tờ khen thưởng của Liệt sỹ Mai Văn Mừng, quê Dân Hòa - Thanh Oai - Hà Tây

 2021021838363


Các Giấy tờ khen thưởng của Liệt sỹ Mai Văn Mừng, quê Dân Hòa - Thanh Oai - Hà Tây, gồm:

1. Bằng khen đề ngày 10/10/1968 do Thủ trưởng Trung đoàn 95 ký, tặng đồng chí Mai Văn Mừng - Tiểu đội trưởng quê xã Dân Hòa Thanh Oai Hà Tây về thành tích đã hoàn thành nhiệm vụ trong tổng tấn công mùa xuân 1968.

2. Giấy chứng nhận Dũng sy cấp cho đồng chí Mai Văn Mừng đơn vị C6 K2 về thành tích diệt 1 xe tăng trận 25/5/1968. Giấy chứng nhận do đc Đông Khắc Nguyên thay mặt thủ trưởng Tiểu đoàn 2 ký 4/9/1968.


Ảnh chụp các giấy tờ:




Tại Nghĩa trang liệt sỹ xã Dân Hòa huyện Thanh Oai có thông tin về Liệt sỹ Mai Văn Mừng như sau:




Chủ Nhật, 14 tháng 2, 2021

[2.46] Sơ lược về quá trình vào Nam chiến đấu của Trung đoàn 724 pháo binh Miền (1966 - 1968)

20200214


1.      Hình thành, tổ chức Trung đoàn 724

-        Khoảng đầu năm 1966 thành lập Trung đoàn pháo binh mang vác 724, trang bị pháo hỏa tiễn 122mm (DKB 122mm). Quân số chủ yếu từ các đơn vị: Trung đoàn 84 pháo binh, Tiểu đoàn 3 Lữ đoàn 364 pháo binh dự bị, Tiểu đoàn 100 (Có quân số từ Trung đoàn 208 pháo binh và Trung đoàn 204 pháo binh).

-        Biên chế ban đầu có 3 tiểu đoàn pháo, 1 đại đội chỉ huy, 3 cơ quan Tham mưu – Chính trị - Hậu cần.

-        Ban chỉ huy Trung đoàn:

o   Trung đoàn trưởng: Đc Trần Đáo.

o   Chính ủy: Đc Đinh Lại.

o   Tham mưu trưởng: Đc Nguyễn Cát.

o   Chủ nhiệm chính trị: Đc Trần Nhuận.

o   Chủ nhiệm hậu cần: Đc Lê Khanh.

-        Chỉ huy các Tiểu đoàn:

o   Tiểu đoàn 1: Tiểu đoàn trưởng Đỗ Trọng Thu, Chính trị viên Biện văn Hứa.

o   Tiểu đoàn 2: Tiểu đoàn trưởng Nguyễn Hợp, Chính trị viên Đỗ Thịnh.

o   Tiểu đoàn 3: Tiểu đoàn trưởng Phan Thanh Quế, Chính trị viên Nguyễn Văn Bộc.

22.      Chặng đường hành quân

-        Toàn Trung đoàn được chia thành 3 đoàn hành quân, xuất phát cách nhau 3 ngày từ Hà Nội, lần lượt mang mật danh Đoàn 724A (Gồm Trung đoàn trưởng và Chính ủy Trung đoàn, các cơ quan Trung đoàn, Tiểu đoàn 1, 1 bộ phận trinh sát và thông tin từ Đại đội 10, xuất phát 24/3/1966), Đoàn 724B (Gồm Tiểu đoàn 2, Đại đội 10 trinh sát và thông tin, Ban chỉ huy Trung đoàn, xuất phát 27/3/1966), Đoàn 724C (Gồm Tiểu đoàn 3, xuất phát sau cùng).

-        Quân số Trung đoàn: Lúc xuất phát có 1481 cán bộ chiến sỹ. Đến cuối tháng 7/1966 quân số còn 1200 cán bộ chiến sỹ.

-        Trang bị 82 súng K54, 206 AK47, 284 súng CKC, 18 RPD, 54 hỏa tiễn DKB, 2 máy thông tin 15W, 20 máy thông tin 2w, 20 máy điện thoại, 300 mặt nạ phòng độc.

-        Khoảng cuối tháng 5/1966, Trung đoàn đến Trạm 20 làng Ho ở Quảng Bình.

-        Trung đoàn đến đất Kontum khoảng ngày 5/7/1966.

-        Ngày 5 và 6/8/1966, Đoàn 724A và 724B bị ném bom vào đội hình khi hành quân đến khu vực giữa trạm T9 và T10 thuộc tỉnh Gia Lai/ Daklak. Trung đoàn trưởng Trần Đáo và Chính ủy Đinh Lại đã hy sinh ngày 6/8/1966.

-        Ngày 3/10/1966 Trung đoàn đã đến khu vực kho Xanh (Nam sông Dak Huyt) thuộc khu vực biên giới Campuchia/ Phước Long. Quân số lúc này còn lại khoảng 700 cán bộ chiến sỹ.

33.      Quá trình chiến đấu tại chiến trường miền Nam từ 1967 đến Tết Mậu Thân 1968

-        Tháng 3/1967 tham gia chiến đấu chống lại chiến dịch Gian xơn City của quân Mỹ tại Chiến khu C – Tây Ninh.

-        Đêm 11/5/1967 tập kích hỏa lực vào sân bay Biên Hòa (Đồng Nai).

-        Cuối tháng 7/1967 pháo kích Căn cứ Phú Lơi (Thủ Dầu Một), Phước Vĩnh (Bình Dương).

-        Tháng 10 và 11/1967, chi viện hỏa lực cho Sư đoàn 9 bộ binh và Sư đoàn 7 bộ binh đánh chiếm Chi khu Lộc Ninh, Bù Đốp.

-        Chiến dịch Tết Mậu thân 1968, Trung đoàn chiến đấu ở hướng sân bay Biên Hòa (Đồng Nai).


4.      Lịch trình cụ thể theo ghi chép của một cựu chiến binh Trung đoàn 724 (Không có thông tin CCB này thuộc tiểu đoàn nào của E724)

-        Ngày 6/5/1966 đến đất Quảng Bình

-        Ngày 15/5/1966: Xuân Ninh – Quảng Ninh – Quảng Bình

-        Ngày 25/5/1966: Hết đất Quảng Bình, hết đất miền Bắc XHCN.

-        Ngày 28/5/1966: Thượng nguồn sông Bến Hải

-        Ngày 29/5/1966: Đất Lào

-        Ngày 5/6/1966 – Chủ nhật: Xavanakhet (Lào)

-        Ngày 18/6/1966 – Thứ bảy: Xaravan (Lào)

-        Ngày 20/6/1966 – Thứ 2: Sân bay Chà Vằn (Lào)

-        Ngày 22/6/1966 – Thứ tư: Cao nguyên Bô lô ven (Lào)

-        Ngày 28/6/1966 – Thứ ba: Ataxa (Lào)

-        Ngày 3/7/1966 – Chủ nhật: Hết đất Lào

-        Ngày 5/7/1966 – Thứ ba: Công Tum (Việt Nam)

-        Ngày 8/7/1966 – Thứ 6: Gia Lai

-        Ngày 13/7/1966 – Thứ 4: Campuchia

-        Ngày 15/7/1966 – Thứ 6: Gia Lai

-        Ngày 6/8/1966 – Thứ 7: Bị thương

-        Ngày 18/8/1966 – Thứ năm: Đắc Lắc

-        Ngày 19/8/1966 – Thứ sáu: TRạm X2

-        Ngày 21/8/1966 – Chủ nhật: TRạm X2

-        Ngày 27/8/1966 – Thứ bảy: Viện X9

-        Ngày 3/9/1966 – Thứ bảy: X10

-        Ngày 24/9/1966 – Thứ bảy: X5a

-        Ngày 25/9/1966 – Chủ Nhật: X5b

-        Ngày 26/9/1966 – Thứ hai: X6

-        Ngày 27/9/1966 – Thứ ba: X6b

-        Ngày 28/9/1966 – Thứ tư: X7

-        Ngày 1/10/1966 – Thứ bảy: X9 Bù Gia Mập

-        Ngày 2/10/1966 – Chủ nhật: X10

-        Ngày 4/10/1966 – Thứ ba: Về tập kết.

[5.247] Hai Giấy báo tử Liệt sỹ Phạm văn Cất (Tức Thành Tiến) quê Mỹ Chánh Hòa - Ba Tri - Bến Tre và Liệt sỹ Nguyễn Văn Chấp quê Hưng Khánh Trung - Chợ Lách - Bến Tre, thuộc đơn vị Tiểu đoàn 269 Quân khu 8

 2021021434258


Hai Giấy báo tử Liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 269 Quân khu 8, cụ thể:

1. Giấy báo tử ký ngày 22/5/1967 do đc Trần Quyết/ Trần Thà, thay mặt chỉ huy Tiểu đoàn 269 Trung đoàn 2 Đồng Tháp Quân khu 8, gửi về gia đình thông báo Liệt sỹ Phạm Văn Cấp (Tức Thành Tiến), là Tiểu đội phó thuộc Tiểu đoàn 269, đã hy sinh khi đi trinh sát ấp Đức Lập huyện Hậu Nghĩa tỉnh Long An ngày 22/5/1967. 

Liệt sỹ Cất sinh 1946 tại làng  Mỹ Chánh Hòa huyện Ba Tri tỉnh bến TRe, nhập ngũ 9/10/1964, vào Đàn 13/12/1965, mẹ là bà Phạm Thị Sỏi.


2. Giấy báo tử đề ngày 18/5/1967 do đồng chí Trần Quyết/ Trần Thà ký, thay mặt Chỉ huy Tiểu đoàn 269, thông báo Liệt sỹ Nguyễn Văn Chấp, Tiểu đội phó thuộc Tiểu đoàn 2369 đã hy sinh trong chống càn tại làng Mỹ Thạch Đông huyện Đức Huệ tỉnh Long An ngày 16/5/1967.

Liệt sỹ Chấp sinh 1946 tại làng Hưng Khánh Trung huyện Chợ Lách tỉnh bến TRe, nhập ngũ 9/6/1965, vào Đảng ngày 27/4/1967. Cha LS tên Nguyễn Văn Hết và mẹ LS tên Lý Thị Dậu.


Ảnh chụp 02 Giấy báo tử:





Thứ Ba, 9 tháng 2, 2021

[5.246] Quyết định đề bạt đồng chí Phùng Quân, cấp Tiểu đoàn bậc trưởng, Phòng Tham Mưu Quân khu 2/Phân khu 2, làm Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 269

 2021020929352


Quyết định đề ngày 5/10/1966, do đồng chí Lâm Văn Thanh, Phó Chính ủy QK2 ký, đề bạt đồng chí Phùng Quân, cấp Tiểu đoàn bậc trưởng, Phòng Tham Mưu Quân khu 2/Phân khu 2, làm Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 269.



Ảnh chụp Quyết định








[5.245] Quyết định đề bạt chức vụ Chính trị viên Tiểu đoàn 269 Phân khu 2 của Liệt sỹ Trần Thà

20210209352


Quyết định của Quân khu 2 - Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam, đề ngày 5/10/1966, do đồng chí Phó CHính ủy Lâm Văn Thanh ký, bổ nhiệm đồng chí TRần Thà lãnh chức vụ Chính trị viên Tiểu đoàn 269.

Ảnh chụp Quyết định:



[5.244] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (39): Giấy giới thiệu của Liệt sỹ Nguyễn Văn Xướng, sinh 1945, địa chỉ ở số 254 đường Phan Đình Phùng thành phố Thái Nguyên

 2021020929351


Giấy giới thiệu, đề ngày 30/11/1966, của Liệt sỹ Nguyễn Văn Xướng, sinh 1945, địa chỉ ở số 254 đường Phan Đình Phùng thành phố Thái Nguyên.

Ảnh chụp Giấy giới thiệu




Thứ Hai, 1 tháng 2, 2021

[5.244] Không ảnh (27): Không ảnh chụp từ máy bay trinh sát tuyến đường mòn Hồ Chí Minh, trên đất Lào hoặc Campuchia, năm 1969: Hình ảnh 6 ngôi mộ bộ đội Việt Nam.

2021020118006

Không ảnh chụp từ máy bay trinh sát tuyến đường mòn Hồ Chí Minh, trên đất Lào hoặc Campuchia, năm 1969: Hình ảnh 6 ngôi mộ bộ đội Việt Nam được chôn cất theo hàng lối.


Không có thông tin về tọa độ khu mộ, hoặc thông tin thêm khác.

Các ngôi mộ được chôn trong rừng le, trước đây dày đặc, tuy nhiên bị bom làm cho mất che phủ mặt đất.

Đây có thể là hình ảnh đặc trưng/ phổ biến các ngôi mộ bộ đội VN hy sinh trên đường hành quân/ trên đường chiến đấu/ trên đường vào nam chi viện hoặc gần các trạm giao liên/ binh trạm được chôn cất.

Hy vọng các ngôi mộ này đã được quy tập sau chiến tranh. 

* Cập nhật thông tin ngày 14/2/2021: Bức ảnh chụp trên đất Lào, ngay đầu buổi sáng tại khu vực bị ném bom B52, bên cạnh khu vực có nhiều hầm, các ngôi mộ có dấu hiệu mới được chôn cất. Thời gian chụp khoảng cuối năm 1969, đầu 1970.




Thứ Ba, 26 tháng 1, 2021

[5.243] Năm Giấy báo tử của Phân khu 4 gửi về gia đình các Liệt sỹ: Phạm Văn Thương (Tây NInh) * Ngô Văn Đạt (Bến Tre) * Nguyễn Văn Cứ (Cần Thơ) * Nguyễn Văn Dực (Long An) * Lê Văn Phát (Gia Định)

 2021012645366


Năm Giấy báo tử của Phân khu 4 gửi về gia đình các Liệt sỹ thuộc Phân khu 4 Sài Gòn - Gia Định, gồm:


1. Giấy báo tử đề 30/6/1969 do Thủ trưởng Nguyễn Xuân Tường thay mặt Ban Tham mưu Phân khu 4 gửi tới gia đình thông báo LS Phạm Văn Thương quê xã Thanh Phước huyện Gò Dầu tỉnh Tây Ninh đã hy sinh ngày 15/6/1968. Thi hài đã được mai táng tại gò Cháy (?) sông Nước Trong Phước Nguyên.

2. Giấy báo tử đề 30/6/1969 do Thủ trưởng Nguyễn Xuân Tường thay mặt Ban Tham mưu Phân khu 4 gửi tới gia đình thông báo LS Ngô Văn Đạt quê xã Tấn Trung huyện Mỏ Cày tỉnh Bến Tre đã hy sinh.

3. Giấy báo tử đề 30/6/1969 do Thủ trưởng Nguyễn Xuân Tường thay mặt Ban Tham mưu Phân khu 4 gửi tới gia đình thông báo LS Nguyễn Văn Cứ quê xã Đại Thành huyện Phụng Hiệp tỉnh Cần Thơ đã hy sinh ngày 12/6/1968. Thi hài Liệt sỹ được mai táng tại gò Chay sông Nước Trong Phước Nguyên.

4. Giấy báo tử đề 30/6/1969 do Thủ trưởng Nguyễn Xuân Tường thay mặt Ban Tham mưu Phân khu 4 gửi tới gia đình thông báo LS Nguyễn Văn Dực quê xã Thạnh Lợi huyện Bến Thủ tỉnh Long An đã hy sinh ngày 22/12/1968. Thi hài đã được mai táng tại xã Thạnh Mỹ Lợi quận Thủ Đức tỉnh Gia Định.

5. Giấy báo tử đề 30/7/1969 do Thủ trưởng Nguyễn Xuân Tường thay mặt Ban Tham mưu Phân khu 4 gửi tới gia đình thông báo LS Lê Văn Phát quê xã Tân Thới Nhất huyện Hóc Môn tỉnh Gia Địnhđã hy sinh.

Ảnh chụp các Giấy báo tử và Thư chia buồn










Thứ Ba, 19 tháng 1, 2021

[5.242] Địa danh (48): Sơ họa vị trí Trạm giao liên V41 và V15 - Cục Hậu cần Miền tại khu vực chiến khu C Tây Ninh - biên giới Việt Nam - Campuchia

 2021011938358


Sơ họa vị trí Trạm giao liên V41 và V15 - Cục Hậu cần Miền tại khu vực chiến khu C Tây Ninh - biên giới Việt Nam - Campuchia.


Trạm V15 và V41 nằm trên tuyến giao liên từ miền Bắc vào chiến trường B2, nối tiếp với trạm K10 tỉnh Bình Long.




[6.29] Không ảnh (26): Hình ảnh khu vực núi Chưtan Kra, 1 năm trước khi diễn ra các trận chiến đấu của Trung đoàn 209 vào căn cứ M2 (FSB 14) 3/1968 và Trung đoàn 66 vào Cao điểm 1198 Chưtan Kra 4/1968

 20210119


Không ảnh 1967 - Một năm trước trận chiến FSB 14/ M2 và Cao điểm 1198 Chưtan Kra của Trung đoàn 209 và Trung đoàn 66 Sư đoàn 1 Mặt trận B3 Tây Nguyên : Khu vực Căn cứ FSB 14 Mỹ đóng quân sau này, tháng 3/1968 (Điểm 1), Cao điểm 1198 Chutan Kra (Điểm 2).




Chủ Nhật, 17 tháng 1, 2021

[5.241] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (38): Trích yếu lý lịch của Liệt sỹ PHan Thanh Tâm/ Tân, Trung đội trưởng thuộc đại đội 3 Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 31/ Trung đoàn 3 Sư đoàn 2 QK5, gia đình ở Nông trường Lam Sơn - NGọc Lạc - Thanh Hóa

 2021011736355


Trích yếu lý lịch của Liệt sỹ PHan Thanh Tâm/ Tân, Đại đội trưởng đại đội 3 Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 31/ Trung đoàn 3 Sư đoàn 2 QK5, gia đình ở Nông trường Lam Sơn - NGọc Lạc - Thanh Hóa, do phía Mỹ thu giữ sau trận đánh tại Tiên Phước - Quảng Nam. 

THông tin phía Mỹ cho thấy sau trận đánh có ít nhất 42 bộ đội VN hy sinh.

Các nội dung cụ thể gồm:


1. Họ và tên thường dùng: PHan Thanh Tâm, tên đầy đủ: Phan Văn Thuận, sinh 1/5/1935, quê Long Điền - GIá Rai - Bạc Liêu - nhập ngũ 1/5/1949. Cư trú: Nông trường Lam SƠn - huyện Ngọc Lặc - Thanh HÓa.

2. Trung đội trưởng Trung đội 3 Đại đội 3 Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 64 Sư đoàn 320 (TỨc Trung đoàn 31 hay Trung đoàn 3 Sư đoàn 2 QK5).

3. HỌ và tên vợ: Lê Thị Kiểm, địa chỉ tại Nông trường Lam SƠn - huyện Ngọc Lặc - Thanh HÓa.

4. Họ và tên các con:

- Phan Tấn Thành - sinh 1959

- Phan Thị Hồng Vân - sinh 1962

- Phan Thị Bích Lê - Sinh 1963

- Phan Thị Hồng HOa - Sinh 1965.


Ảnh chụp bản dịch tiếng Anh:




Thứ Sáu, 8 tháng 1, 2021

[5.240] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (37): Các Giấy khen của Liệt sỹ Nguyễn Văn Tầm, Trung đoàn 95C hay Trung đoàn 3 Sư đoàn 9, quê Phú Lãm - Thanh Oai - Hà Tây, hy sinh trong trận suối Dây 14/9/1969

 2021010827345


Link bài viết liên quan

[5.32] Thông tin về trận tấn công của Tiểu đòan 2 - Sư đoàn 1 bộ đội Việt Nam ngày 14/9/1969 tại khu vực suối Dây - tỉnh Tây Ninh



Sáng sớm ngày 14/9/1969, bộ đội Việt Nam thuộc Trung đoàn 95C hay Trung đoàn 3 Sư đoàn 9 đã tấn công 1 căn cứ quân Mỹ tại khu vực suối Dây tỉnh Tây Ninh.


Sau trận đánh quân Mỹ có thu giữ được một số giấy tờ của bộ đội Việt NAm, gồm:


Các Giấy khen của Liệt sỹ Nguyễn Văn Tầm, Trung đoàn 95C hay Trung đoàn 3 Sư đoàn 9, quê Phú Lãm - Thanh Oai - Hà Tây về thành tích trong công tác.

Ảnh chụp các Giấy khen




Ngoài ra còn có Giấy khen của đồng chí Lương Văn Xuyên, không có quê quán.



Trong web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Nguyễn Văn Tầm như sau:




Họ và tên: Nguyễn Văn Tầm

Nguyên quán: Phú Lam, Thanh Oai, Hà Tây

Nhập ngũ: 5/1965

Đơn vị khi hi sinh: , c26/e3/f9

Cấp bậc: H3 - BP

Ngày hi sinh: 14/9/1969

Trường hợp hi sinh: V13 - tây bắc đồn suối dây 400m

Thân nhân khác: Nguyễn Văn Tất

Thứ Năm, 7 tháng 1, 2021

[5.239] Giấy khen của Liệt sỹ Nguyễn Doãn Sửu, quê xã Cộng Hòa huyện Quốc Oai tỉnh Hà Tây, đơn vị Trung đoàn 174 Mặt trận B3 Tây Nguyên

 2021010726343


Giấy khen đề ngày 6/1/1968 do đồng chí Nguyễn Lỡ, chỉ huy đơn vị H1 K1 CT1 (Đại đội 1 Tiểu đoàn 1 Trung đoàn 174 Sư đoàn 1 Mặt trận B3 Tây NGuyên, chứng nhận đồng chi Nguyễn Doãn Sửu, Trung đội phó, quê xã Cộng Hòa huyện Quốc Oai tỉnh Hà Tây, về thành tích Dũng cảm trong chiến đấu.


Web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Nguyễn DOãn Sửu như sau:


Nguyễn Doản Sửu 05/03/1968 C1 D1 E18 bộ binh 1940 Xóm Quý, Cộng Hòa, Quốc Oai, Hà Tây Xóm Quý, Cộng Hòa, Quốc Oai, Hà Tây Bị pháo Dòng sông Pô Cô Đông đường 14, khu 4, Gia Lai


Ảnh chụp Giấy khen:





Thứ Ba, 29 tháng 12, 2020

[4.40] Ba bệnh án của chiến sỹ thuộc Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 209 (Tiểu đoàn 4 Trung đoàn 320) Sư đoàn 1, bị thương trong trận chiến đấu ở Chưtân Kra - Kontum từ 24-26/3/1968

 2020122959375

Ba bệnh án của chiến sỹ thuộc Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 209 (Tiểu đoàn 4 Trung đoàn 320) Sư đoàn 1, bị thương trong trận chiến đấu ở Chưtân Kra - Kontum từ 24-26/3/1968


1. Bệnh án của đồng chí Nguyễn Xuân Khiển, 26 tuổi, quê Bình Yên - Thạch Thất - Hà Tây, TRung đội trưởng, đơn vị K4/E320 (Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 209), đi B ngày 5/2/1968, bị thương hồi 15h ngày 24/3/1968, bị pháo bắn khi đứng ở công sự.

2. Bệnh án của đồng chí Trần Văn Tiến, 20 tuổi, đơn vị C1/K4/E320 tức C1/d7/E209, quê Cân Đức - Quảng Oai - Hà Tây, đi B ngày 5/2/1968, hạ sỹ bvăn thư, bị thương lúc 2 giờ sáng ngày 26/3/1968 do pháo bắn.

3. Bệnh án của đồng chí Nguyễn Xuân Lành, 21 tuổi, binh nhất chiến sỹ, đơn vị C2/K4/E302 tức C2/d7/E209, đi B tháng 2/1968, quê Dương Quang - Gia Lâm - Hà Nội, bị thương lúc 1 giờ sáng 26/3/1968, do pháo bắn.

Các chiến sỹ bị thương được đưa về Phẫu E320/ Phẫu E209, sau đó chuyển về Đội điều trị 3, rồi chuyển lên viện tuyến trên.

Ảnh chụp 1 phần các Bệnh án








[5.238.2] Danh sách 286 Liệt sỹ hy sinh tại Bệnh viện K71 - Cục Hậu cần Miền * Phần 3: Thứ tự từ số 201 đến 286, , thời gian hy sinh từ năm 1968 đến năm 1975

20201229 - Phần 3

Trong web Chính sách quân đội có thông tin về 286 Liệt sỹ hy sinh tại Bệnh viện K71 thuộc Cục Hậu cần Miền, thời gian hy sinh từ năm 1966 đến năm 1975.


Link các phần:

Phần 1: [5.338] Danh sách 286 Liệt sỹ hy sinh tại Bệnh viện K71 - Cục Hậu cần Miền, thời gian hy sinh từ năm 1966 đến năm 1975 * Phần 1: Thứ tự từ số 1 đến 100

Phần 2: [5.338.1] Danh sách 286 Liệt sỹ hy sinh tại Bệnh viện K71 - Cục Hậu cần Miền * Phần 2: Thứ tự từ số 101 đến 200, , thời gian hy sinh từ năm 1968 đến năm 1969

Phần 3: [5.338.2] Danh sách 286 Liệt sỹ hy sinh tại Bệnh viện K71 - Cục Hậu cần Miền * Phần 3: Thứ tự từ số 201 đến 286, , thời gian hy sinh từ năm 1968 đến năm 1975




Các lưu ý:
- Không có thông tin về tình hình quy tập các Liệt sỹ tại Nghĩa trang này.
- Thông tin của một số có thể chưa chính xác, tuy nhiên Rongxanh vẫn giữ nguyên bản theo web Chính sách quân đội.

STT * Họ và tên * Năm sinh * Ngày hy sinh * Nguyên quán * Nơi hi sinh * Nơi an táng ban đầu * Nơi an táng hiện nay
201 * Nguyễn Hồng Tuyên * 1947 * 27/09/1969 * An Lâm, Nam Sách, Hải Hưng * K71 Tây Ninh * * E20 F25
202 * Nguyễn Xuân Tiến * 1950 * 01/10/1969 * An Mỹ, Mỹ Đức, Hà Tây * K71 * * K9 F24 Cục hậu cần, quân khu 7
203 * Đoàn Cấp Tân * 1950 * 02/10/1969 * Tân Quang, Quán Chiếu, Bắc Thái * K71 * * 2119 P quân Y
204 * Phạm Quang Vượng * 1951 * 04/10/1969 * Tân Lập, Ba Vì, Hà Tây * K71 * * CHC QK7
205 * Đinh Như Khoa * 1945 * 08/10/1969 * Thái Lương, Duyên Sơn, Tuyên Quang * K71 *
206 * Nguyễn Văn Lang * 1942 * 09/10/1969 * Đại Thịnh, Yên Lãng, Vĩnh Phú * Viện K71 * * Cục Hậu Cần QK7
207 * Bùi Văn Lương * * 14/10/1969 * Phú Vinh, Tân Lộc, Hòa Bình * K71 M31 * * C15 K9
208 * Lê Văn Linh * 1944 * 17/10/1969 * Kênh Giang, Thủy Nguyên, Hải Phòng * K71 * * C2 I1 f31
209 * Trần Quang Việt * 1943 * 23/10/1969 * Dũng Tiến, Thường Tín, Hà Tây * K71 * * N61 Đ86
210 * Nguyễn Văn Duân * 1945 * 28/10/1969 * Hạ Lý, Hùng Dũng, Duyên Hải, Thái Bình * K71 * * C19 F71
211 * Vũ Văn Thiến * 1946 * 28/10/1969 * Đông Xuyên, Ninh Giang, Hải Hưng * K71 * * C12 K9
212 * Ngô Văn Tiết * 1948 * 31/10/1969 * Số nhà 46, khối 50, Hà Nội * Viện K71 * * 2145 cục hậu cần quân khu 7
213 * Đỗ Văn Kết * 1946 * 01/11/1969 * Trực Thanh, Trực Ninh, Nam Hà * K71 * * 3050 Cục Hậu Cần K71
214 * Nguyễn Tài Sảo * * 01/11/1969 * , , Không quê * K71 * * Đoàn 21 Bộ Tham mưu QK7
215 * Nguyễn Văn Na * * 09/11/1969 * Phú Kim, Thạch Thất, Hà Tây * K71 * * C6 D8 F42
216 * Nông Văn Quang * 1950 * 12/11/1969 * Tân Uyên, Cao Lộc, Lạng Sơn * K71 * * K71 CHC
217 * Võ Văn Minh * * 16/11/1969 * Gò Cần Đôn, Phnôm Pênh, Campuchia * K71Đ * * Đội 14
218 * Đào Văn Xược * * 18/11/1969 * Nam Đồng, Nam Sách, Hải Hưng * Tại K71 * * B63 Đ85
219 * Phạm Đình Khỏe * 1948 * 18/11/1969 * Trần Cao, Phủ Cừ, Hải Hưng * K71 *
220 * Đoàn Đức Hênh * 1952 * 20/11/1969 * Tân Trào, Kiến Thụy, Hải Phòng * K71 * * H94 D54 K71 Cục Hậu Cần
221 * Trần Văn Hiếu * * 23/11/1969 * Thanh Long, Yên Mỹ, Hải Hưng * K71 * * C33 J3 X20 A71 Cục hậu cần
222 * Tống Phú Hoạt * * 28/11/1969 * Thắng Thủy, Vĩnh Bảo, Hải Phòng * K71 * * J4 X20 K741 Cục Hậu Cần
223 * Nguyễn Văn Nữa * * 01/12/1969 * Hộ 6, Phnôm Pênh * K71D * * J8 Cục Hậu Cần, Phòng Quân giới
224 * Nguyễn Tái Sảo * 1940 * 05/12/1969 * Đông Tiến, Đông Sơn, Thanh Hóa * Viện K71 * * A2 ban 8 X29 Cục Hậu Cần QK7
225 * Nguyễn Văn Đức * 1939 * 07/12/1969 * Đức Lý, Lý Nhân, Nam Hà * K71 * * C6 K5 Cục Hậu Cần
226 * Giáp Văn Hổ * 1946 * 08/12/1969 * Đại Lâm, Lạng Giang, Hà Bắc * K71 * * C20 F42
227 * Đỗ Đức Thanh * 1940 * 09/12/1969 * Niên Vị, Yên Hưng, Quảng Ninh * K71 * * K71 Cục Hậu Cần miền
228 * Đỗ Huy Sinh * 1945 * 12/12/1969 * Quảng Xương, Thanh Hóa * Viện K71 * * Cục Hậu Cần QK7
229 * La Văn Tuyết * 1935 * 17/12/1969 * Trường Sơn, Lục Nam, Hà Bắc * K71 * * F66 Đ75
230 * Nguyễn Văn Vàng * 1951 * 24/12/1969 * Tú Xá, Lâm Thao, Đoan Hùng, Vĩnh Phú * Viện K71 * * Cục Hậu Cần QK7
231 * Đinh Sỹ Hùng * * 25/12/1969 * Số nhà 25, thị xã Hải Dương, Hải Hưng * K71 * * K71 Cục hậu cần
232 * Lê Xuân Khánh * 1937 * 25/12/1969 * Nam Đảo, Nam Trực, Nam Hà * K71 * * Đ200
233 * Hà Đình Hai * * 28/12/1969 * Thiệu Hóa, Thanh Hóa * K71 * * B113
234 * Hoàng Đức Thỏa * 1934 * 03/01/1970 * Sơn Động, Ba Vì * Viện K71 * * Đ 74 222
235 * Nguyễn Hữu Chương * * 17/01/1970 * Trung Kiên, Yên Lạc, Vĩnh Phú * K71 * * C6 K54
236 * Phạm Văn Thiêu * 1940 * 22/01/1970 * Thống Nhất, Thường Tín * K71 *
237 * Phạm Hồng Tuyên * * 25/01/1970 * Cẩm Nhượng, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh * K71 * * C230 F75
238 * Nguyễn Văn Thúc * 1950 * 04/02/1970 * Nghi Xuân, Nghi Lộc, Nghệ An * K71 * * Đ75 K71 Cục hậu cần
239 * Nguyễn Văn Thường * 1930 * 06/02/1970 * Hoàng Văn Thụ, Hoài Đức, Hà Sơn Bình * K71 * * C1 Đ230
240 * Nguyễn Ngọc Đủ * * 22/02/1970 * Long Kiến, Phú Xuân, Nhà Bè * K71, Mi Mốt *
241 * Nguyễn Văn Đủ * * 22/02/1970 * Long Kiểm, Phú Xuyên, Nhà Bè, Gia Định * K71, Mi Mốt * * M4 V104
242 * Nguyễn Hữu Tân * 1952 * 10/03/1970 * Yên Định, Thanh Hóa * K71 * * K2 F42 Cục hậu cần QK7
243 * Nguyễn Bá Phin * 1948 * 15/03/1970 * Cầu Tự, Quế Võ, Hà Bắc * K71 * * Cục hậu cần H10 K71
244 * Nguyễn Văn Tạch * * 23/03/1970 * Cầu Anh, Yên Lương, Quảng Ninh * K71 * * Cục Hậu cần K71; Đơn vị ở B: C8 Z25
245 * Thiều Chí Đễ * 1948 * 26/03/1970 * Tuân Chính, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú * K71 * * Cứ 1 T2 X20
246 * Nguyễn Huy Toàn * 1943 * 01/04/1970 * Minh Đức, Tứ Kỳ, Hải Hưng * Viện K71 * * C5 H19
247 * Tống Ngọc Trung * * 05/04/1970 * Bạch Ngọc, Bạch Quang, Hà Giang * K71 * * K71 Cục Hậu cần
248 * Hà Quang Sơn * 1945 * 01/05/1970 * Thanh Tân, Thanh Liêm, Nam Hà * K71 * * D5 Cục hậu cần
249 * Trần Vĩnh Hoành * 1943 * 02/05/1970 * Cẩm Hòa, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh * Khu Móc Câu, Bìa Trảng, K71 * * C33 Đoàn 26
250 * Ngô Gia Sảng * * 28/05/1970 * Hữu Bằng, Kiến Thụy, Hải Phòng * Viện K71 * * Đ500
251 * Hoàng Anh Phóng * 1947 * 02/06/1970 * Nam Đông, Nam Sách, Hải Hưng * Cứ C33 K71 * * C33 PTT CTM
252 * Bùi Văn Tứa * * 1970/06/02_2/6/1970 * Lai Đà - Bắc Trung - Hòa Bình * K71 * * d5/f7
253 * Nguyễn Văn Dưỡng * * 12/06/1970 * Lam Sơn, Đa Phúc, Vĩnh Phú * K71 * * D149 Cục Hậu Cần
254 * Phạm Phước Hải * 1944 * 23/06/1970 * Tân Thưng, Ba Tri, Bến Tre * Viện K71 * * K101
255 * Dương Văn Nhật * * 24/06/1970 * Đồng Tiến, Bắc Thái * Tại K71 *
256 * Phạm Xuân Khiêm * * 28/06/1970 * Trúc Khang, Nam Ninh, Nam Hà * K71 * * C11 Z6 V15
257 * Nguyễn Thị Thanh * 1920 * 15/08/1970 * Thới Tam Thôn, Hóc Môn, Gia Định * Quân Y K71 Snoul, Kong Phông Chàm, Campuchia * * B25 Đội 28 CCT miền
258 * Phạm Văn Tuần * 1937 * 19/08/1970 * Long Xuyên, Kinh Môn, Hải Hưng * K71 * * D190
259 * Nguyễn Văn Hữu * 1931 * 15/09/1970 * Tứ Kỳ, Hải Hưng * Viện K71, Campuchia * * K71 quân phòng quân y
260 * Phan Văn Sớm * 1948 * 04/10/1970 * Hữu Định, Châu Thành, Bến Tre * K71 * * D200
261 * Dương Văn Tưởng * 1945 * 30/10/1970 * Quỳnh Sơn, Bắc Sơn, Lạng Sơn * K71 * * Vệ Binh H14
262 * Nguyễn Văn Tạo * 1943 * 14/03/1971 * Hoàng Trạch, Hoàng Hóa, Thanh Hóa * K71 * * H14 Truờng Công Chính QK7
263 * Nguyễn Trường Thi * * 02/05/1971 * Xuân Đồng, Xuân Thủy, Nam Hà * K71 * * Cục Hậu Cần
264 * Nguyễn Văn Biển * 1944 * 16/06/1971 * Tây Giang, Tiền Hải, Thái Bình * K71 mộ số 3 * * K71 CHC
265 * Trần Quốc Nam * 1952 * 16/06/1971 * Thị trấn Sơ Nam, Kratiê * K71 * * C41
266 * Kiều Văn Quân * 1940 * 23/07/1971 * Tập Nghĩa, Cầu Kè, Trà Vinh * Bệnh viện K71 * * A Đoàn 580 Quân khu Hà Nội
267 * Hà Ngọc Oánh * 1922 * 25/07/1971 * Yên Bắc, Yên Định, Thanh Hóa * Viện K71 * * Bộ Tư Lệnh Thông tin b2
268 * Đỗ Xuân Mần * 1928 * 28/07/1971 * Yên Lạc, Tam Dương, Vĩnh Phú * Viện K71 * * Ô 5 V102
269 * Phạm Văn Tròn * 1939 * 01/08/1971 * Hương Năm, Hiệp Hòa, Hà Bắc * Bệnh xá K71 * * E71
270 * Huỳnh Thắng * 1943 * 06/08/1971 * Phú Thạnh, Châu Thành, Bình Dương, Sông Bé * Bệnh Viện K71 * * Đoàn 580 Chiến khu Hữu Ngạn
271 * Trần Văn Trung * * 12/08/1971 * Bình Minh, Kiến Xương, Thái Bình * K71 * * D31
272 * Lê Đắc Dùng * 1941 * 18/08/1971 * Thường Kiệt, Yên Mỹ, Hải Hưng * K71 * * Đ2294
273 * Cứ A Bằng * 1950 * 03/10/1971 * Trung Chài, Sa Pa, Lào Cai * K71 * * H14
274 * Đoàn Quang Đại * 1944 * 19/10/1971 * Dư hàng Kênh, An Hải, Hải Phòng * Viện K71, Campuchia * * D16
275 * Vũ Văn Huynh * 1953 * 04/11/1971 * Con Cuông, Nghệ An * Viện K71 * * C15 Đoàn 75
276 * Mu Xa Khom * 1949 * 29/11/1971 * Karachê, Campuchia * K71 * * D3 Gia Định
277 * Lê Văn Lởn * 1940 * 30/11/1971 * Thới Sơn, Hóc Môn, Gia Định * Bệnh viện K71 * * Đoàn 580 Quân Khu HN
278 * Lê Sỹ Cát * 1941 * 15/03/1972 * Quỳnh Lưu, Quỳnh Côi, Thái Bình * K71 * * D49
279 * Lê Văn Nở * 1937 * 30/08/1972 * Phú Túc, An Hóa, Bến Tre * Viện K71 * * Z58 F28
280 * Phạm Xuân Hưng * 1950 * 15/09/1972 * Nam Hưng, Tiền Hải, Thái Bình * K71 * * Đ220 CHC
281 * Nguyễn Văn Ba * 1930 * 07/08/1973 * Bình Phan, Chợ Gạo, Mỹ Tho * K71 * * K4 H14
282 * Hà Xuân Bình (Ba Bình Sơn) * 1940 * 09/05/1974 * Tăng Nhơn Phú, Thủ Đức, Gia Định * K71 * * 645 V103
283 * Nguyễn Văn Tuy * 1947 * 21/05/1974 * Đông Cường, Yên Lạc ,Vĩnh Phú * K71 Đoàn 340 * * C12 D180
284 * Nguyễn Văn Hưng * * 23/03/1975 * Vũ Quỳ, Vũ Thư, Thái Bình * Ban 3 K71 * * C1 Đ21 Đội 710
285 * Mai Văn Thướng * 1930 * 08/04/1975 * Mỹ Hòa, An Hội, Châu Thành, Bến Tre * Ban Nội 2, Bệnh Viện K71, Cục Hậu Cần Miền * * Đ 230 Cục Hậu Cần Miền
286 * Mai Ngọc Phú * 01/6/1930 * 27/04/1975 * Ấp 1, Lại Hưng, Bến Cát, Sông Bé * Bệnh viện K71 * * HT 2920