Thứ Tư, 2 tháng 1, 2019

[5.108] Danh sách 86 Liệt sỹ Trung đoàn 88 - Sư đoàn 1 Mặt trận B3 Tây Nguyên hy sinh trong trận chiến tại Đức Vinh - Gia Lai ngày 9/8/1966, nguồn từ web Chính sách quân đội

20190102


Ngày 9/8/1966, đã diễn ra trận đánh ác liệt, khi bộ đội thuộc Trung đoàn 88 Sư đoàn 1 Mặt trận B3 Tây Nguyên tấn công vào cứ điểm ở khu vực Đức Vinh do quân Nam Hàn đóng giữ, có sự yểm trợ của quân Mỹ.

Trong web Chính sách quân đội, có thông tin của 86 Liệt sỹ hy sinh trong trận đánh này:

STT Họ và tên Ngày hy sinh Đơn vị Năm sinh Nguyên quán Trường hợp hi sinh Nơi hi sinh
1 Bùi Hữu Hợi 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 La Dương, Dường Nội, Hoài Đức, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
2 Bùi Nghĩ 9/8/1966 D8F88F1 1927 Thôn Phương, Hoa  Đông Thủy Nguyên, Hải Phòng Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
3 Bùi Quang Lưu 9/8/1966 c7 d8 E88 F1 Hành Thịnh, Nghĩa Hành, Quảng Ngãi chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
4 Cao Quang Đạt 9/8/1966 d bộ 8 E88 F1 Thôn Nội, Châu Can, Phú Xuyên, Hà Tây chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
5 Đào Văn Sơn 9/8/1966 c6 d8 E88 F1 40 Ba Đình, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
6 Đinh Đức Mỹ 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Xóm Đào, Mỹ Thuận, Thanh Sơn, Phú Thọ Chiến đấu Đức Vinh, Gia lai
7 Đinh Văn Lý 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Xuân Bình, Ngọc Lập, Yên Lập, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
8 Đỗ Ngọc Huynh 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Xuân Tịnh, Ngọc Đồng, Yên Lập, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
9 Đỗ Quang Chính 9/8/1966 c6 d8 E88 F1 Lương Lễ, Tiến Dương, Đông Anh, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
10 Đỗ Quang Quí 9/8/1966 C8 D8 E88 1941 Bạch Di, Tiến Thắng, Yên Lãng, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia lai
11 Đỗ Thái Êm 9/8/1966 C7 D8 E88 F1 Nam Phương Tiến, Chương Mỹ, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
12 Dư Văn Tý 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Kim Chung, Đội Bình, Ứng Hòa, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
13 Dương Thế Sạp 9/8/1966 c11 d3 E88 299 khối 88 Ba Đình, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
14 Giáp Văn Định 9/8/1966 C9 D8 E88 F1 Xóm Sen, Bảo Đài, Lục Nam, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
15 Hà Hồng Thao (Theo) 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Hợp Nhất, Thu Ưu, Thanh Sơn, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
16 Hà Phong In 9/8/1966 C8 D8 E88 F1 Kiết Sơn, Thanh Sơn, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia lai
17 Hà Tiến Khanh 9/8/1966 C6 D5 E88 F1 Xóm Vàng, Lai Đồng, Thanh Sơn, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia lai
18 Hà Văn Vôi 9/8/1966 C7 D8 E88 F1 Xóm Quì, Thu Cúc, Thanh Sơn, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
19 Hoàng Đức Mạnh 9/8/1966 c7 d8 E88 F1 1942 Quán Trạch, Liên Nghĩa, Văn Giang, Hải Hưng Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
20 Hoàng Hạ 9/8/1966 c22 E88 F1 1929 Lai Cách, Cẩm Giàng, Hải Hưng Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
21 Hoàng Ngọc Vĩnh 9/8/1966 c6 d8 E88 F1 Xóm Đình, Thanh Trì, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
22 Hoàng Văn Chi 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Quảng Thịnh, Lạng Giang, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
23 Lại Văn Xuyến 9/8/1966 c7 d8 E88 F1 Minh Tảo, Thanh Bình, Thanh Liêm, Nam Hà chiến đấu Đức Vinh Gia Lai
24 Lê Đình Hiệu 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Trạch Bái, Lam Sơn, Ứng Hòa, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
25 Lê Hồng Cẩm 9/8/1966 c6 d8 E88 F1 Nghĩa Đô,Từ Liêm, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
26 Lê Ngọc Chinh 9/8/1966 C8 D8 E88 F1 bộ binh 1930 La Thượng, Tản Hồng, Quảng Oai, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
27 Lê Thanh Hải 9/8/1966 c8 d8 E88 F1 Hòa Bình, Bình Lục, Nam Hà chiến đấu Đức Vinh Gia Lai
28 Ngô Văn Hải 9/8/1966 Dbộ 8 E88 F1 Hoa Thám, Quang Trung, Hoài Đức, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
29 Nguyễn Đăng Dần 9/8/1966 c6 d8 E88 F1 Tây Tựu,Từ Liêm, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
30 Nguyễn Đình Sang 9/8/1966 c8 d8 E88 F1 Xuân trạch, Vạn Thắng, Đông Anh, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
31 Nguyễn Đình Xã 9/8/1966 E88 F1 Vẫn Tương, Tiên Sơn, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
32 Nguyễn Đức Thọ 9/8/1966 c6 d8 E88 F1 1943 Đại Từ, Chuyên Mỹ, Duy Tiên, Nam Hà chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
33 Nguyễn Đức Uẩn 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Hương Vân, Lạc Vệ, Tiên Sơn, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
34 Nguyễn Duy Kiệt 9/8/1966 C9 D8 E88 F1 Xóm Dinh, Lạc Vệ, Tiên Sơn, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
35 Nguyễn Hồng Lê 9/8/1966 C7 D5 E88 F1 Nội Viên, Lạc Vệ, Tiên Sơn, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
36 Nguyễn Hưng Nhân 9/8/1966 c7 d8 E88 F1 Xuân Hà, Xuân Đỉnh, Từ Liêm, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
37 Nguyễn Hữu Hải 9/8/1966 C8 D8 E88 F1 Đào Mỹ, Lạng Giang, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
38 Nguyễn Hữu Sứu 9/8/1966 c13 E88 F1 Bằng A, Hoàng Liệt, Thanh Trì chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
39 Nguyễn Huy Khương 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Kim Chung, Hoài Đức, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
40 Nguyễn Ngọc Sắt 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 An Đông, Lạc Vệ, Tiên Sơn, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
41 Nguyễn Như Hiến 9/8/1966 D bộ E88 F1 68 tổ 4 khối 66 Ba Đình, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
42 Nguyễn Như Trọng 9/8/1966 C5 D8 E88 F1 Yên Lãng, Tiên Hồng, Tiên Sơn, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
43 Nguyễn Phúc Nghị 9/8/1966 c7 E88 F1 Lại Đà, Đông Hội, Đông Anh, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
44 Nguyễn Thanh Sơn 9/8/1966 E88 F1 bộ binh 1926 Hà Thanh, Tứ Kỳ, Hải Hưng Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
45 Nguyễn Trọng Bĩnh 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Quảng Phú Cầu, Ứng Hòa, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
46 Nguyễn Trọng Để 9/8/1966 C7 D8 E88 F1 Quỳnh Lâm, Hùng Tiến, Lâm Thao, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
47 Nguyễn Trọng Thanh 9/8/1966 C8 d3 E88 F1 Thanh Hà, Thanh Chương, Nghệ An Chiến đấu Đức Vinh,Gia Lai
48 Nguyễn Văn Bính 9/8/1966 c8 d8 E88 F1 Tân Tiến, Từ Liêm, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
49 Nguyễn Văn Cừ 9/8/1966 C8 D8 E88 F1 bộ binh 1942 Hồng Hà, Hồng Châu, Thường Tín, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
50 Nguyễn Văn Cường 9/8/1966 C8 D8 E88 F1 Tân Sinh, Tân Hưng, Lạng Giang, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
51 Nguyễn Văn Đán 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Chi Đông, Lạc Vệ, Tiên Sơn, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
52 Nguyễn Văn Giới 9/8/1966 C7 D8 E88 F1 Hoàng Phú Lợi, Hà Thạch, Lâm Thao, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia lai
53 Nguyễn Văn Kiên 9/8/1966 D4 E88 F1 1929 Xóm 11, Nam Yên, Nam Đàn, Nghệ An Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
54 Nguyễn Văn Lễ 9/8/1966 c6 d8 E88 F1 Đông Xuân, Liêm Túc, Thanh Liêm, Nam Hà chiến đấu Đức Vinh Gia Lai
55 Nguyễn Văn Mã (Mạ) 9/8/1966 C17 E88 F1 Ba Dư, Hùng Dương, Thanh Oai, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
56 Nguyễn Văn Nhẫn 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Vũ Xá, Lục Nam, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
57 Nguyễn Văn Phụng 9/8/1966 C6D8E88F1 Tân Liên, Vĩnh Bảo, Hải Phòng Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
58 Nguyễn Văn Thiệu 9/8/1966 C17 E88 F1 Dũng Cảm, Trung Tú, Ứng Hòa, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
59 Nguyễn Văn Thu 9/8/1966 c7 d8 E88 F1 Đào Xuyên, Đại hưng, Gia Lâm, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
60 Nguyễn Văn Trâm 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Hùng Quang, Vân Tường, Tiên Sơn, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
61 Nguyễn Văn Trọng 9/8/1966 c6 d8 E88 F1 An Dương, Tân Tiến, Bình Lục, Nam Hà chiến đấu Đức Vinh Gia Lai
62 Nguyễn Xuân Đạo 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Lạc Vệ, Tiên Sơn, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
63 Nguyễn Xuân Lợi 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Khái Xuân, Phú Xuân, Thanh Ba, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia lai
64 Phạm Gia Công 9/8/1966 C9 D8 E88 F1 Xóm Bằng, Nghĩa Hoàng, Lạng Giang, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
65 Phạm Quang Nghĩa 9/8/1966 c6 d5 E88 F1 1944 Tùng Văn, Mỹ Thuận, Mỹ Lộc, Nam Hà chiến đấu Đức Vinh Gia Lai
66 Phạm Văn Nghĩa 9/8/1966 c3 d3 E88 F1 1944 Mỹ Thuận, Thành phố Nam Định chiến đấu Đức Vinh
67 Phạm Xuân Bôi 9/8/1966 c6 d5 E88 F1 Liêm Cần, Thanh Liêm, Nam Hà chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
68 Phan Văn Phang 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Hòa Bình, Bảo Đài, Lục Nam, Hà Bắc Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
69 Phùng Quang Huấn 9/8/1966 C8 D8 E88 1930 Đồng Thịnh, Lập Thạch, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia lai
70 Phùng Văn Thịch 9/8/1966 C9 D8 E88 F1 Ngọc Bài, Ngọc Diệp, Quốc Oai, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
71 Tào Quang Thích 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Phú Khê, Cẩm Khê, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
72 Tiêu Viết Tào 9/8/1966 E88 1935 Bình Thuận, Bình Sơn, Quảng Ngãi Chiến đấu Đức Vinh, Gia lai
73 Tô Đắc Nhạ 9/8/1966 c8 d8 E88 F1 129 Ngõ Hòa Bình, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
74 Tô Văn Khâm 9/8/1966 d5 E88 F1 1925 Xuân Cầu, Nghĩa Trụ, Văn Giang, Hải Hưng Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
75 Trần Khánh Đạt 9/8/1966 c22 E88 F1 55Tràng Tiền, Hoàn Kiếm, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
76 Trần Như Tặng 9/8/1966 c8 d5 E88 Đoàn Kết, Thanh Trì, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
77 Trần Trung Hiếu 9/8/1966 c7 d8 E88 F1 An Tố, Yên Bình, Ý Yên, Nam Hà chiến đấu Đức Vinh
78 Trần Văn Chư 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Chu Hưng, Ấm Hoà, Hạ Hoà, Vĩnh Phú Chiến đấu Đức Vinh, Gia lai
79 Trần Văn Phú 9/8/1966 c7 d8 E88 F1 Hoàng Liên, Tân Tiến, Từ Liêm, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
80 Trần Văn Thiêm 9/8/1966 Ban Chính trị E88 F1 bộ binh 1946 Viên Nội, Ứng Hòa, Hà Tây Chiến đấu Đường 19 Bik, Đức Vinh, Gia Lai
81 Trịnh Đình Chỉnh 9/8/1966 c12 d8 E88 F1 1942 Xóm 4, Hạ Đình Công, Thanh Trì, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
82 Trịnh Quang Được 9/8/1966 c8 d8 E88 F1 260 phố Lò Đúc, Hà Nội chiến đấu Đức Vinh Gia Lai
83 Trương Bá Lung 9/8/1966 C8 D8 E88 F1 Hợp (Đại) Đồng, Chương Mỹ, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
84 Trương Công Vĩnh 9/8/1966 c14 E88 F1 Đồng Lạc, Đồng Hóa, Kim Bảng, Nam Hà chiến đấu Đức Vinh Gia Lai
85 Trương Nguyên Thành 9/8/1966 C6 D8 E88 F1 Kim Bài, Kim An, Thanh Oai, Hà Tây Chiến đấu Đức Vinh, Gia Lai
86 Trương Tấn Phích 9/8/1966 E88 bộ binh 1945 Hòa Xá, Ứng Hòa, Hà Tây Chiến đấu tập kích Đức Vinh

Chủ Nhật, 30 tháng 12, 2018

[5.107] Dấu chân Trung đoàn 209 tại miền Đông Nam bộ (4): Giấy chứng minh ĐOàn chi viện của đ/c Bùi Xuân Mẫn, thuộc Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 209 Sư đoàn 7, năm 1968

2018123060207

Giấy chứng minh Đoàn chi viện của đ/c Bùi Xuân Mẫn, thuộc Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 209 Sư đoàn 7, năm 1968. Đ/c Mẫn thuộc quân số của Đoàn chi viện 3013, được đi đến B3 (đi S9).

Theo chú thích của quân Mỹ, có lẽ đơn vị của đ/c Bùi Xuân Mẫn là Đại đội 2 - Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 209.

Ảnh chụp Giấy chứng minh:



Thứ Bảy, 29 tháng 12, 2018

[5.106] Dấu chân Trung đoàn 209 tại miền Đông Nam bộ (3) - Địa danh (27) - Tà Hát: Giấy tờ của Liệt sỹ Lê Quang Hưng, Đại đội 3 Tiểu đoàn 7Trung đoàn 209 và Giấy chứng minh của đ/c Nguyễn Văn Nhân, năm 1968

2018122959205

Các giấy tờ của bộ đội thuộc Trung đoàn 209 Sư đoàn 7, do quân Mỹ thu giữ gồm:

- Giấy ra viện, đề ngày 26/7/1968, do bác sỹ Trần Quang Minh, bệnh viện 211 Mặt trận B3 Tây Nguyên ký, có thông tin bệnh nhân tên là Lê Quang Hưng, 24 tuổi, là Tiểu đội trưởng thuộc Đại đội 7 Tiểu đoàn 5 Trung đoàn 320, vào viện từ 25/6/1968.

- Giấy chứng minh của đ/c Nguyễn Văn Nhân, thuộc Đoàn chi viện 3013.

Các Giấy tờ này quân Mỹ thu giữ cách đây tròn 50 năm, tháng 12/1968, tại miền Đông Nam Bộ.

Trong web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Lê Quang Hưng, hy sinh tại Tà Hát, cụ thể như sau:

http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/42949

Họ và tên:Lê Quang Hưng
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1945
Nguyên quán:Nguyên Khê, Đông Anh, Hà Nội
Trú quán:, ,
Nhập ngũ:4/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:, 7, 209, f7
Cấp bậc:H3
Chức vụ:
Ngày hi sinh:27/12/1968
Trường hợp hi sinh:Đánh xe tăng ở Bản Tà Hát - Bản Tà Hát
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Thân nhân khác:Lê Bá Nghĩa

Đơn vị khi hi sinh:, c3/d7/e209/f7
Cấp bậc:H3 - CVP

Ảnh chụp giấy tờ:



[5.105.1] Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1 (8) - Thông tin báo tử Liệt sỹ Võ Văn Hùng, quê xã Phước VĨnh An, huyện Củ Chi, Sài Gòn, đơn vị Đại đội 35 tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, năm 1969

2018122959204

Thông tin báo tử Liệt sỹ Võ Văn Hùng, quê xã Phước VĨnh An, huyện Củ Chi, Sài Gòn, đơn vị tiểu đoàn 8  pháo binh Phân khu 1, năm 1969, nằm trong Báo cáo giảm bất thường Đại đội G35.

Liệt sỹ Hùng sinh năm 1947, vào Đảng 30/4/1968, đã hy sinh hồi 4h ngày 27/1/1968, được chôn cất tại xã Thanh Tuyền (Rạch Kiến) quận Bến Cát tỉnh Bình Dương. Trong đó có lưu ý đồng hồ của Ls Hùng đã được gửi về gia đình.

Văn bản không có chữ ký.

Ảnh chụp báo cáo:




[5.105] Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1 (8) - Thông tin báo tử đ/c Trần Văn Long tức Trần Hồng Sơn, thuộc đơn vị pháo binh Phân khu 1, năm 1968

2018122959204


Trong một văn bản của Trường pháo binh Miền mang mật danh H10 gửi Phòng Chính trị Phân khu 1, có nhắc đến  thông tin về 1 Liệt sỹ thuộc đơn vị pháo binh Phân khu 1, tên là Trần Văn Long tức Trần HồnG Sơn, đã hy sinh ngày 10/12/1968 tại Bệnh viện K71A và được mai táng tại Nghĩa trang Bệnh viện.

Trường pháo binh H10 gửi thông tin này về Phân khu 1 để thực hiện việc báo tử về gia đình. Trong văn bản cũng không có thông tin về đơn vị cụ thể cũng như quê quán của LS Sơn.

Ảnh chụp văn bản:


[4.26.1] Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1 (7) - Quyết định đề bạt đ/c Nguyễn Văn Ảnh lên cấp Tiểu đoàn bậc phó tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, năm 1968

2018122959203

Quyết định đề bạt đ/c Nguyễn Văn Ảnh lên cấp Tiểu đoàn bậc phó tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, năm 1968.

Quyết định đề ngày 22/12/1968, do đ/c Trần Quốc Dũng - Phó Chính ủy Phân khu 1 ký.


[4.26] Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1 (7) - Báo cáo Danh sách biên chế cán bộ chiến sỹ Đại đội G35 - Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, năm 1969

2018122959203


Báo cáo Danh sách biên chế cán bộ chiến sỹ Đại đội G35 - Tiểu đoàn 8 pháo  binh Phân khu 1, năm 1969.

Danh sách này do đ/c Huỳnh Văn Cao, Đại đội trưởng Đại đội G35 lập ngày 1/2/1969, thống kê tên các cán bộ chiến sỹ biên chế trong Đại đội, gồm Đại đội bộ, các Trung đội.

Ảnh chụp Bảng danh sách


[3.149] Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1 (6) - Các Giấy khen của đ/c Trần Văn Sỏi, tiểu đội trưởng thuộc Đại đội 30 Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1

2018122959202

Các Giấy khen của đ/c Trần Văn Sỏi, tiểu đội trưởng thuộc Đại đội 30 Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, gồm:

- Bằng khen do đ/c Trần Mao ký ngày 12/3/1969, tặng thưởng về thành tích bắn cháy 1 xe thiết giáp ngày 12/1/1969.

- Giấy khen do đ/c Trần Mao ký ngày 22/3/1969, tặng thưởng về thành tích chiến đấu trong trận Hóc Nai ngày 23/2/1969.

- Giấy khen do đ/c Nguyễn Ảnh ký ngày 25/1/1969, tặng thưởng về thành tích chiến đấu và công tác cuối năm 1968.


[3.148.1] Giấy chứng nhận đeo Huân chương và Quyết định trao quân hàm Chuẩn úy cho đ/c Hà Mạnh Tài, quê xã Mỹ Lương huyện Yên Lập tỉnh Vĩnh Phú/ Phú Thọ

2018122959201

Giấy chứng nhận đeo Huân chương và Quyết định trao quân hàm Chuẩn úy cho đ/c Hà Mạnh Tài, quê xã Mỹ Lương huyện Yên Lập tỉnh Vĩnh Phú/ Phú Thọ.

- Giấy chứng nhận đeo huân chương Chiến sỹ vẻ vang, do Văn phòng Phủ Chủ tịch cấp, đề ngày 22/12/1969.

- Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng, cấp cho đ/c Hà Mạnh Tài, sinh năm 1942.

- Quyết định của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị trao quân hàm Chuẩn úy cho đ/c Hà Mạnh Tài.

Các giấy tờ này do quân Lonnol thu giữ tại Campuchia, có địa điểm thu giữ, Rongxanh chưa đưa lên.

Ảnh chụp các giấy tờ:


[3.148] Giấy chứng minh Đoàn chi viện 2236 và Quyết định bổ nhiệm Chính trị viên Đại đội 1 Tiểu đoàn 11 Sư đoàn 304B huấn luyện của đ/c Nguyễn Văn Hữu, năm 1970

2018122959201

Các giấy tờ của đ/c Nguyễn Văn Hữu gồm:

- Quyết định bổ nhiệm do đ/c Phó chính ủy Sư đoàn 304B huấn luyện - Thượng tá THái Lâm ký ngày 6/10/1971, bổ nhiệm đ/c Nguyễn Văn Hữu, giữ chức vụ Chính trị viên Đại đội 1 Tiểu đoàn 1.

- Giấy chứng minh Đoàn chi viện 2236 cấp ngày 8/10/1970.

Không có thông tin về quê quán của đ/c Hữu. Giấy tờ này do quân Lonnol thu giữ tại Campuchia, có vị trí nơi thu giữ, Rongxanh tạm chưa đưa lên.


Ảnh chụp các giấy tờ:

Thứ Tư, 26 tháng 12, 2018

[3.147] Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng cấp cho đ/c Trần Trọng Nhâm, thượng sỹ thuộc Trung đoàn 88, quê quán xã Phú Thịnh huyện Hạ Hòa tỉnh Vĩnh Phú, năm 1969

2018122656197

Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng cấp cho đ/c Trần Trọng Nhâm, sinh ngày 24/5/1943, thượng sỹ thuộc Trung đoàn 88, quê quán xã Phú Thịnh huyện Hạ Hòa tỉnh Vĩnh Phú, đề ngày 6/4/1969.

Giấy tờ này quân Mỹ thu giữ sau trận Trung đoàn 88 tấn công căn cứ Mỹ.

Ảnh chụp giấy tờ:


Thứ Bảy, 22 tháng 12, 2018

[3.146.1] Dấu chân Trung đoàn 209 tại miền Đông Nam bộ (2): Bảng chấm cơm, thời điểm tháng 12/1968, của Trung đội 1, Đại đội 1, Tiểu đoàn 7, Trung đoàn 209, có tên 19 cán bộ chiến sỹ trong Trung đội.

2018122252192

Bảng chấm cơm, thời điểm tháng 12/1968, của Trung đội 1, Đại đội 1, Tiểu đoàn 7, Trung đoàn 209, có tên 19 cán bộ chiến sỹ trong Trung đội.

Thời điểm này Trung đoàn 209 mới vào chiến trường Đông nam bộ, và còn mang mật danh là Trung đoàn 320. Giấy tờ này do quân Mỹ thu giữ cách đây tròn 50 năm.

Tên các cán bộ, chiến sỹ là: 
1. Nguyễn Văn Khiết
2. Hoàng Văn Kích
3. Vũ Văn Túc
4. Nguyễn Đình Nga
5. Vũ Quang Thất
6. Nguyễn Đình Điện
7. Nguyễn Xuân Tích
8. Hoàng Văn Nghé
9. Nguyễn Văn Duẩn
10. Nguyễn Công Hòa
11. Hoàng Văn Tỉnh
12. Nguyễn Văn Báu
13. Nguyễn Văn Kiểu
14. Vũ Văn Hanh
15. Lê Văn Lương
16. Nguyễn Đình Thuộc
17. Nông Văn Hùng
18. Nông Văn Phú
19. Nguyễn Trọng Mầu

Ảnh chụp giấy tờ:


[3.146] Dấu chân Trung đoàn 209 tại miền Đông Nam bộ (2): Giấy báo thương, cấp cho đ/c Đỗ Văn Toán, đơn vị Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 209, năm 1968

2018122252192

Giấy báo thương, cấp cho đ/c Đỗ Văn Toán, đơn vị Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 209, bị thương ngày 26/8/1968 tại trận chốt cạnh đồn X10B đông nam Đức Lập.

Giấy tờ ghi đ/c Toán sinh 10/3/1949, do đ/c Nguyễn Văn Cống, thủ trưởng đơn vị S4 ký. Giấy tờ này quân Mỹ thu giữ cuối năm 1968, cách đây tròn 50 năm, tại miền Đông nam Bộ.

Ảnh chụp giấy tờ:



Thứ Năm, 20 tháng 12, 2018

[3.145] Lý lịch Đảng viên của đ/c Lưu Thiên Sơn, quê xã Ba Sao huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam, đơn vị Đoàn chi viện 583/ Tiểu đoàn 20 Lữ đoàn 338, năm 1971

2018122050179

Bài liên quan:

[3.143.2] Lý lịch Đảng viên của đ/c Trần Quốc Dự, quê quán thôn Phú Ngọc xã Lộc Tân huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa, đơn vị có thể là Đại đội 4 - Tiểu đooàn 20 - Lữ đoàn 338, do quân VNCH thu giữ tháng 5/1971 tại Kiên Giang

[3.134.1] Giấy giới thiệu cảm tình Đảng, đề ngày 25/4/1971, giới thiệu đ/c Trần Văn Phóng, của Chi bộ Đại đội 4 Tiểu đoàn 20 Lữ đoàn 338, quân Mỹ thu tại Kiên Giang


[3.134] Danh sách biên chế trang bị của 1 đơn vị thuộc Tiểu đoàn 20 Lữ đoàn 338 (Huấn luyện miền Bắc) trên đường hành quân ở Kiên Giang

Sơ yếu lý lịch Đảng viên của đ/c Lưu Thiên Sơn, quê xã Ba Sao huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam, đơn vị Đoàn chi viện 583/ Tiểu đoàn 20 Lữ đoàn 338, do quân VNCH thu giữ sau trận phục kích ngày 31/5/1971 tại huyện Hòn Đất tỉnh Kiên Giang

Ảnh chụp Lý lịch:


Thứ Sáu, 14 tháng 12, 2018

[3.144] Giấy tờ của các chiến sỹ Binh trạm Trung - Mặt trận B3 Tây Nguyên, do quân Mỹ thu giữ từ thi thể 3 bộ đội Việt Nam, năm 1970

2018121444182

Giấy tờ của các chiến sỹ Binh trạm Trung - Mặt trận B3 Tây Nguyên, do quân Mỹ thu giữ từ thi thể 3 bộ đội Việt Nam, năm 1970.

Các Giấy tờ gồm:

1. Giấy chứng minh cấp cho đ/c Ngô Sỹ Liên, sinh năm 1944, quê quán ở Quảng Nam, là chiến sỹ Trạm 27 Binh trạm Trung, và 1 bức thư đ/c Liên gửi về cho 1 người chị.

2. Giấy chứng minh cáp cho đ.c Tạ Văn Dung, đơn vị Đooàn 2076, được đến Nam Bộ S9.

3. Giấy chứng nhận Huân chương chiến sỹ Giải phóng, do Quân giải phóng miền Nam Việt Nam cấp, đề ngày 3/10/1969, do thủ trưởng Nguyễn Quang Dụng ký, cấp cho đ/c Đặng Văn Sức, quê quán xã Mộc Nam huyện Duy Tiên tỉnh Hà Nam.

Ảnh chụp các giấy tờ:


Thứ Ba, 11 tháng 12, 2018

[3.143.2] Lý lịch Đảng viên của đ/c Trần Quốc Dự, quê quán thôn Phú Ngọc xã Lộc Tân huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa, đơn vị có thể là Đại đội 4 - Tiểu đooàn 20 - Lữ đoàn 338, do quân VNCH thu giữ tháng 5/1971 tại Kiên Giang

2018121141157


Bài liên quan:

[3.143.2] Lý lịch Đảng viên của đ/c Trần Quốc Dự, quê quán thôn Phú Ngọc xã Lộc Tân huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa, đơn vị có thể là Đại đội 4 - Tiểu đooàn 20 - Lữ đoàn 338, do quân VNCH thu giữ tháng 5/1971 tại Kiên Giang

[3.134.1] Giấy giới thiệu cảm tình Đảng, đề ngày 25/4/1971, giới thiệu đ/c Trần Văn Phóng, của Chi bộ Đại đội 4 Tiểu đoàn 20 Lữ đoàn 338, quân Mỹ thu tại Kiên Giang


Lý lịch Đảng viên của đ/c Trần Quốc Dự, quê quán thôn Phú Ngọc xã Lộc Tân huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa, đơn vị có thể là Đại đội 4 - Tiểu đooàn 20 - Lữ đoàn 338, do quân VNCH thu giữ tháng 5/1971 tại Kiên Giang sau một trận phục kích.

Đ/c Dự sinh ngày 12/7/1951, vào Đoàn ngày 23/3/1967,  có các anh em là: Anh Trần Văn Tảo, em Trần Thị Tần.

Ảnh chụp một trang Lý lịch




Thứ Hai, 10 tháng 12, 2018

[3.134.1] Giấy giới thiệu cảm tình Đảng, đề ngày 25/4/1971, giới thiệu đ/c Trần Văn Phóng, của Chi bộ Đại đội 4 Tiểu đoàn 20 Lữ đoàn 338, quân Mỹ thu tại Kiên Giang

20181211040176

Bài liên quan:

[3.143.2] Lý lịch Đảng viên của đ/c Trần Quốc Dự, quê quán thôn Phú Ngọc xã Lộc Tân huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa, đơn vị có thể là Đại đội 4 - Tiểu đooàn 20 - Lữ đoàn 338, do quân VNCH thu giữ tháng 5/1971 tại Kiên Giang

[3.134.1] Giấy giới thiệu cảm tình Đảng, đề ngày 25/4/1971, giới thiệu đ/c Trần Văn Phóng, của Chi bộ Đại đội 4 Tiểu đoàn 20 Lữ đoàn 338, quân Mỹ thu tại Kiên Giang


Giấy giới thiệu cảm tình Đảng, đề ngày 25/4/1971, giới thiệu đ/c Trần Văn Phóng, của Chi bộ Đại đội 4 Tiểu đoàn 20 Lữ đoàn 338, quân VNCH thu tại Kiên Giang hôm 31/5/1971.

Giấy giới thiệu này do đ/c Cao Ngọc Thành, bí thư Đảng ủy tiểu đoàn 20 ký.


Ảnh chụp Giấy giới thiệu

Thứ Bảy, 8 tháng 12, 2018

[3.136] Dấu chân Trung đoàn 209 tại miền Đông Nam bộ (1): Lý lịch của chiến sỹ Nguyễn Văn Nam, quê quán xã Hoàng Long huyện Hoàng Hóa tỉnh Thanh Hóa, đơn vị thuộc Trung đoàn 209, năm 1968

2018120838176


Ngày này cách đây 50 năm, tháng 12/1968, đã diễn ra trận đánh giữa quân Mỹ và bộ đội thuộc Trung đoàn 209 (Khi này có mang mật danh Trung đoàn 320 Sư đoàn 1). Phía bộ đội Việt Nam có quân số cỡ 1 đại đội. 

Sau trận đánh, quân Mỹ có thu giữ được lý lịch của chiến sỹ Nguyễn Văn Nam, quê quán ở xóm Đồng xã Hoàng Long huyện Hoàng Hóa tỉnh Thanh Hóa, đơn vị thuộc Trung đoàn 209.


Ảnh chụp giấy tờ: