Thứ Bảy, 25 tháng 12, 2021

[5.303] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (64): Giấy chứng nhận khen thưởng và giấy báo thương của Liệt sỹ Hoàng Văn Túc, đơn vị thuộc Trung đoàn 95C Sư đoàn 1, quê Ba Thượng - Nghĩa Minh - NGhĩa Hưng - Nam Hà

2021122555456




Bài viết liên quan: [5.120] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (3): Các giấy tờ của Liệt sỹ và Danh sách 125 Liệt sỹ thuộc Trung đoàn 95C sư đoàn 1 hy sinh trong trận chiến đấu ngày 7/3/1969 tại xã Lộc Ninh tỉnh Tây Ninh - Nguồn từ web Chính sách quân đội


Các Giấy tờ của Liệt sỹ Hoàng Văn Túc bị quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam hy sinh sau trận chiến đêm 7/3/1969 gồm:

1. Giấy chứng nhận khen thưởng đề ngày 15/6/1966 cấp cho đc Hoàng Văn Túc về thành tích trong hành quân đường dài.

2. Giấy chứng nhận khen thưởng đề ngày 10/11/1968 cấp cho đc Hoàng Văn Túc về thành tích chiến đấu.

3. Giấy báo thương đề ngày 4/12/1968 của Thủ trưởng Q14 (Tức Trung đoàn 141 sư đoàn 7), xác nhận đc Hoàng Văn Túc sinh 1947, cấp bậc Trung đội phó thuộc Tiểu đoàn 1 Trung đoàn 141 nhập ngũ 15/4/1965 đi B 12/1/1966 quê Ba Thượng - Nghĩa Minh - Nghĩa Hưng - Nam Hà, bị thương khi đánh địch đi càn tại Phú Hưng - Phú Giáo - Thủ Dầu Một, bị mảnh pháo vào đầu.

Thông tin phía Mỹ cho biết đơn vị của LS Hoàng Văn Túc khi giao chiến là Trung đoàn 95C Sư đoàn 1 Quân giải phóng miền Nam.


Ảnh chụp các giấy tờ:




Web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Hoàng Văn Túc như sau:


Họ và tên:Hoàng Văn Túc
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1947
Nguyên quán:Nghĩa Minh, Nghĩa Hưng, Nam Hà
Trú quán:Nghĩa Minh, Nghĩa Hưng, Nam Hà
Nhập ngũ:4/1965
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:C1 D1 E95 F1
Cấp bậc:Thiếu úy
Chức vụ:C phó
Ngày hi sinh:07/3/1969
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu
Nơi hi sinh:Lộc Ninh 2
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:Hoàng Văn Lạc
Địa chỉ:Cùng quê

Thứ Sáu, 24 tháng 12, 2021

[5.302] Giấy chứng minh và Bằng khen của Liệt sỹ Bùi Văn Thỉm, đơn vị tiểu đoàn 5 - Phòng Đặc công cơ giới Miền/ Trung đoàn 429 đặc công Miền, quê Dũng PPhong - Kỳ Sơn - Hoà Bình

2021122454453


Giấy chứng minh và Bằng khen của Liệt sỹ Bùi Văn Thỉm, đơn vị tiểu đoàn 5 - Phòng Đặc công cơ giới Miền/ Trung đoàn 429 đặc công Miền, quê Dũng Phong - Kỳ Sơn - Hoà Bình. 

Giấy tờ này quân Mỹ thu giữ tại Bình Long tháng 11/1969 sau trận giao chiến với bộ đội Việt Nam, gồm:

- Giấy chứng minh Đoàn chi viện 2001 mang tên Bùi Văn Thỉm.

- Bằng khen đề ngày 21/3/1969 do đc Nguyễn Văn Thọ - Trưởng phòng J16 Đặc công cơ giới Miền ký, tặng đc Bùi Văn Thỉm quê Dũng Phong - Kỳ Sơn - Hòa Bình về thành tích phục vụ trong trận chiến đấu Dầu Tiếng 22 rạng 23/2/1969.

- Giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn đề 28/1/1969 giới thiệu đến Chi đoàn K52 (có lẽ là Bệnh viện K52 ).

- Quyết định kết nạp Đảng do đc Nguyễn Phước Để, Phó Bí thư, thay mặt Đảng ủy tiểu đoàn 5 ký, kết nạp đc Thỉm vào Đảng nhân dân Cách mạng Việt Nam.

Rongxanh phán đoán các giấy tờ này quân Mỹ thu giữ từ thi thể Liệt sỹ BÙi Văn Thỉm sau trận đánh.

Ảnh chụp Giấy tờ:


Web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Bùi Văn Thỉm như sau:

Lưu ý: Ngày hy sinh của LS trong web Chính sách quân đội là 11/9/1969 rất có thể là lỗi nhập liệu hoặc định dạng ngày tháng.


Họ và tên:Bùi Văn Thỉm
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:
Nguyên quán:Dũng Phong, Ký Sơn
Trú quán:Dũng Phong, Ký Sơn, Hà Sơn Bình
Nhập ngũ:7/1967
Tái ngũ:
Đi B:2/1968
Đơn vị khi hi sinh:D8 E429
Cấp bậc:Trung sỹ
Chức vụ:Tiểu đội trưởng
Ngày hi sinh:11/9/1969
Trường hợp hi sinh:Bị phục kích
Nơi hi sinh:Bình Long
Nơi an táng ban đầu:Phước Bình, Bình Long
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:

[3.229] Bản thành tích cá nhân của đc Nguyễn Xuân Tình, Tiểu đoàn phó kiêm tham mưu trưởng tiểu đoàn 5 - Phòng đặc công cơ giới Miền, quê Cẩm Mỹ - Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh, năm 1969

2021122454452


Bản thành tích cá nhân của đc Nguyễn Xuân Tình, Tiểu đoàn phó kiêm tham mưu trưởng tiểu đoàn 5 - Phòng đặc công cơ giới Miền, quê Cẩm Mỹ - Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh, năm 1969.

Ảnh chụp trang thứ nhất của bản thành tích có 9 trang.




Thứ Năm, 23 tháng 12, 2021

[5.301] Giấy ghi chép tên và địa chỉ của Liệt sỹ Ngô Minh Cường đơn vị Trung đoàn 141 Sư đoàn 7 QK7, quê thôn Ninh Đồng - xã Ninh Sơn - huyện Việt Yên tỉnh Hà Bắc

2021122353451


Giấy ghi chép tên và địa chỉ quê quán đề ngày 16/2/1969 của Liệt sỹ Ngô Minh Cường đơn vị Trung đoàn 141 Sư đoàn 7 QK7, quê thôn Ninh Đồng - xã Ninh Sơn - huyện Việt Yên tỉnh Hà Bắc. 

Tờ giấy này quân Mỹ thu giữ sau trận bộ đội thuộc Trung đoàn 141 tấn công căn cứ Mỹ Mahone II ngày 25/2/1969 [Phía Việt Nam gọi là căn cứ Bến Tranh].

Ảnh chụp mảnh giấy:


Web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Ngô Minh Cường, hy sinh ngày 14/3/1969 như sau:


Họ và tên:Ngô Minh Cường
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1947
Nguyên quán:Ninh Sơn, Việt Yên,
Trú quán:, ,
Nhập ngũ:3/1965
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:, c3/d1/e141/f7
Cấp bậc:ABT - AT
Chức vụ:
Ngày hi sinh:14/3/1969
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu Bến Tranh
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:

[4.50] Bản thành tích Tiểu đoàn 5 J16 (Tức Tiểu đoàn 5 - Phòng Đặc công Miền) do Phòng Đặc công Miền chuẩn bị, năm 1969

2021122353450


Bản thành tích chiến đấu của Tiểu đoàn 5 - Phòng Đặc công Miền, đề ngày 4/9/1969 do đc Mai Văn Phúc -CHính ủy và NGuyễn Văn Thọ thay mặt Chỉ huy Phòng đặc công Miền ký gửi tới Phòng Chính trị Cục Tham mưu Miền (X20) và Phòng Chính sách Cục Chính trị Miền (X30), báo cáo thành tích của Tiểu đoàn 5 đặc công từ ngày 15/7/1968 đến 15/7/1969.


Ảnh chụp trang đầu và trang cuối bản thành tích:





[3.228] Sổ ghi chép cá nhân của bác Nguyễn HồnG Sáng - đơn vị Ban Chính trị - Phòng Đặc công Miền

2021122353449


Sổ ghi chép cá nhân của bác Nguyễn Hồng Sáng - đơn vị Ban Chính trị - Phòng Đặc công Miền.

Cuốn sổ ghi chép thông tin từ tháng 10/1967 đến tháng 11/1968, ghi chép trong chặng đường hành quân vào Nam chi viện, xuất phát 28/10/1968 từ Hà Tây, đến Kontum 5/1/1968. Đc Sáng được biên chế về Ban Chính trị Phòng Đặc công Miền ngày 4/9/1968.

Ngoài ra cuốn sổ còn ghi trích yếu lý lịch 56 cán bộ chiến sỹ nhập ngũ từ 2/1960 đến 1/1967.


Ảnh chụp 2 trang cuốn sổ





[5.300] Bản báo cáo Danh sách đề nghị xét duyệt tuyên dương hàng động anh hùng của 9 cán bộ chiến sỹ Tiểu đoàn 5 Trung đoàn 429 đặc công Miền, năm 1969

2021122353449


Bản báo cáo Danh sách đề nghị xét duyệt tuyên dương hàng động anh hùng của 9 cán bộ chiến sỹ Tiểu đoàn 5 Trung đoàn 429 đặc công Miền, đề ngày 11/12/1969, do đồng chí Nguyễn Phước Để, là CHính trị viên Tiểu đoàn 5 ký, thay mặt Ban chỉ huy tiểu đoàn báo cáo Đảng ủy Thủ trưởng Đoàn xét duyệt, gồm:

1. Đc Lê Quang Trung - Trung đội phó Đại đội 46, hy sinh trong trận đánh vào căn cứ Dầu Tiếng ngày 22/2/1969, với thành tích diệt 1 trực thăng, 1 xe tăng, 15 lính Mỹ.

Web Chính sách quân đội có thông tin về LS Lê Quang Trung như sau:

LS Lê Quang Trung * Hy sinh: 22/02/1969 * Đơn vị: D5 Đ429 * Quê quán: Bắc Sơn, Quang Trung, Ân Thi, Hải Hưng * Nơi hy sinh: Bình Dương

2. Đc Ngô Ngọc Giản - Trung đội trưởng, Đại đội 47, có thành tích trong trận đánh Technic. Đc đã xung phong nhận lá cờ Đảng giao  cho và cắm trên nóc Sở chỉ huy địch. Sau trận đánh đc được tặng Huân chương chiến công hạng 3.

3. Đc Nguyễn Bá Niên - Chiến sỹ mới, có thành tích chiến đấu anh dũng diệt 3 xe M113 và đã anh dũng hy sinh ngày 3/11/1969.

Web Chính sách quân đội có thông tin về LS Nguyễn Bá Niên như sau: 

LS Nguyễn Bá Niên * Hy sinh: 03/11/1969 * Đơn vị: D5 F429 * Quê quán: Lê Ninh, Kinh Môn, Hải Hưng * Nơi hy sinh: Phước Bình


4. Đc Bùi Văn Lới - Trung đội phó, chiến đấu trận Technic 5/6/1969. 

Web Chính sách quân đội có thông tin về LS Bùi Văn Lới như sau: 

LS Bùi Văn Lới * Hy sinh: 03/11/1969 * Đơn vị: D5 E429 F2 * Quê quán: Mỹ Hòa, Tân Lạc, Hòa Bình * Nơi hy sinh: Phước Bình, Bình Long

5. Đc Nguyễn Đình Khăng - Trung đội phó đại đội 47 , 2 lần bị thương nặng nhưng đều vẫn mang đủ vũ khí về đơn vị.

6. Đc Nguyễn Văn Na - Tiểu đội trưởng, đại đội 75.

7. Đc Trương Thiện Thân - Trung đội phó Đại đội 47.

8. Đc 8. Đc Trần Thanh Tùng - Tiểu đội trưởng trinh sát.

9. Đc Lý Bá Khương - Chính trị viên phó Đại đội 48. Đc được đề nghị tăng Huân chương chiến công hạng 3 trong trận Phước Bình ngày 3/11/1969.


Ảnh chụp Bản Báo cáo:









Thứ Tư, 22 tháng 12, 2021

[5.299] Sơ đồ căn cứ Mỹ tại Dầu Tiếng do quân Mỹ thu cùng Sổ ghi chép của cán bộ Tiểu đoàn 5 Trung đoàn 429 đặc công Miền tháng 2/1969

2021122252447


Đêm ngày 22/2 rạng ngày 23/2/1969, bộ đội thuộc Tiểu đoàn 5 Trung đoàn 429 đặc công Miền đã tấn công quân Mỹ tại căn cứ Dầu Tiếng.

Sau đó vài ngày, trong quá trình lùng sục quanh căn cứ Dầu Tiếng, quân Mỹ đã thu giữ 1 cuốn sổ ghi chép nhỏ của cán bộ thuộc Tiểu đoàn 5 Trung đoàn 429 đặc công Miền và 1 tấm sơ đồ vẽ vị trí trú đóng của 1 số đơn vị Mỹ và căn cứ Dầu Tiếng.

Không có thông tin chi tiết tên và quê quán chủ nhân cuốn sổ.

Ảnh chụp 1 trang cuốn sổ và bản sơ đồ căn cứ Dầu Tiếng





Thứ Ba, 21 tháng 12, 2021

[5.298] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (63): Giấy tờ của Liệt sỹ Phạm Văn Nghị (quê Đông Vinh - Đông Hưng - Thái Bình) và Trịnh Văn Thiện (quê Mai Sao, Chi Lăng, Lạng Sơn) đơn vị Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 272 Sư đoàn 9 * Địa danh (50): Trận địa Tà Xia - Tây Ninh * Danh sách 10 Liệt sỹ tiểu đoàn 6 trung đoàn 272 hy sinh 1/4/1970 tại trận địa Tà Xia

2021122150444


Ngày 1/4/1970 bộ đội thuộc Trung đoàn 272 chiến đấu với quân Mỹ tại khu vực phía bắc Chiến khu C Tây Ninh.

Sau trận đánh quân Mỹ có thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam một số giấy tờ, trong đó có giấy tờ của Liệt sỹ Phạm Văn Nghị quê Đông Vinh  - Đông Hưng - Thái Bình và Trịnh Văn Thiện quê Mai Sao, Chi Lăng, Lạng Sơn; đơn vị Đại đội 11 Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 272 Sư đoàn 9 QK7.

Cụ thể các giấy tờ:

1. Quyết định đề ngày 24/11/1969 do đc Chính ủy Đoàn F55 Võ Văn Nhâm ký, đề bạt đc Phạm Văn Nghị trung đội phó C11 d6 lên cấp Trung đội bậc phó.

2. Sơ đồ quân số vũ khí B2, theo đó đc Phạm QUang Nghị là Trung đội trưởng B2. 

3. Giấy chứng nhận khen thưởng đề ngày 22/10/1969 của Thủ trường S22 ký, xác nhận đc Trịnh Văn Thiện được tặng Bằng khen do hoàn thành nhiệm vụ vận tải tháng 10/1969.

4. Một bức thư đề ngày 21/3/1970 của đc Trịnh Văn Thiện đề gửi anh Nghĩa - Chương. Trong thư có nhắc đến hỏi thăm gia đình nhỏ, các con của đc Trịnh Văn Thiện, và hỏi thăm tình hình các người họ hàng khác.







Web Chính sách quân đội có thông tin về 12 Liệt sỹ E272 F9 hy sinh tại khu vực Tà Xia, trong đó có 2 Liệt sỹ Phạm Văn Nghị và TRịnh Văn Thiện.

STT * Họ và tên * Ngày hy sinh * Đơn vị * Năm sinh * Nguyên quán * Trường hợp hi sinh

1 * Bùi Văn Khởi * 01/04/1970 * e2/f9 *  * Hoàng Điệp  - Đông Quan - Thái Bình * 

2 * Lê Viết Tám * 01/04/1970 * e2/f9 *  * Thọ Dân - Triệu Sơn - Thanh Hóa * 

3 * Ngô Sỹ Nuôi * 01/04/1970 * , e2/f9 *  * Nguyên Giáp, Tứ Kỳ, Hải Hưng * Tại trân địa Tà Xia

4 * Nguyễn Đình Được * 01/04/1970 * , c1/d4/e2/f9 * 1957 * Xuân Đỉnh, Từ Liêm, Hà Nội * Tà Sia, Tây Ninh - Tây Chốt, Tà Sia

5 * Nguyễn Thanh Vân * 01/04/1970 * , e2/f9 *  * Cương Lập, Tân Yên, Hà Bắc * Tây Chốt - Tà Xia

6 * Nguyễn Văn An * 01/04/1970 * , c1/d4/e2/f9 * 1950 * Nga Thụy, Nga Sơn, Thanh Hóa * Tà Sia, Tây Ninh

7 * Nguyễn Văn Dũng * 01/04/1970 * , d6/e2/f9 *  * Đức Diên, Đức Thọ, Hà Tĩnh * Tà Xia Tây Ninh

8 * Phạm Văn Dọc * 01/04/1970 * e2/f9 *  * Vĩnh Lộc - Tân Bình - TP.Hồ Chí Minh * 

9 * Phạm Văn Nghị * 1970/04/01_1/4/1970 * e2/f9 *  * Đông Vinh  - Đông Hưng - Thái Bình * 

10 * Trần Văn Tuấn * 01/04/1970 * , d4/e2/f9 * 1949 * Định Tân, Yên Định, Thanh Hóa * Tà Sia, Tây Ninh - Mất xác

11 * Trần Văn Viết * 01/04/1970 * , d6/e2/f9 * 1950 * Yên Thái, Yên Định, Thanh Hóa * Tà Sia, Tây Ninh - Mất xác

12 * Trinh Văn Thiện * 01/04/1970 * , e2/f9 *  * Mai Sao, Chi Lăng, Lạng Sơn * 





[5.297] Các giấy tờ của Liệt sỹ Mạc Công Cương, đơn vị thuộc Trung đoàn 2 Sư đoàn 9, quê quán thôn Bưởi xã Thống Nhất huyện Mỹ Hào tỉnh Hải Hưng, năm 1970

2021122150443


Trưa ngày 31/3/1970 đã diễn ra trận đánh giữa lực lượng thiết giáp Mỹ với đơn vị bộ đội VIệt Nam ở khu bắc chiến khu C tỉnh Tây Ninh. Theo báo cáo quân Mỹ thì có 30 bộ đội Việt Nam hy sinh, quân Mỹ thu nhiều vũ khí và giấy tờ.

Chiến sự tiếp tục diễn ra trong ngày tiếp theo, 1/4/1970. Quân Mỹ tiếp tục thu giữ giấy tờ của bộ đội Việt Nam sau trận chiến.

Các giấy tờ của Liệt sỹ Mạc Công Cương, đơn vị thuộc Trung đoàn 2 Sư đoàn 9, quê quán thôn Bưởi xã Thống Nhất huyện Mỹ Hào tỉnh Hải Hưng, năm 1970 gồm có:

1. Giấy chứng nhận khen thưởng do Thủ trưởng Nguyễn Thắng Tài ký ngày 15/6/1969 chứng nhận đc Mạc Công Cương được tặng Giấy khen trong 4 tháng rèn luyện hành quân vào chiến trường .

2. Giấy chứng minh mang tên Mạc Công Cương , đơn vị Đ2140 - tức Đoàn chi viện số 2140 được đến B2 (S9).

3. Một vỏ phong bì thư có người gửi là Mạc Công Cương đơn vị có số hòm thư 86502 YK H12  gửi về cho mẹ tên là Nguyễn Thị Nữ - thôn Bưởi xã Thống Nhất huyện Mỹ Hào tỉnh Hải Hưng.

Ảnh chụp các giấy tờ:





Trong web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Mạc Công Cương như sau:


Họ và tên:Mạc Công Cương
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:
Nguyên quán:Thống Nhất, Mỹ Hào,
Trú quán:, ,
Nhập ngũ:2/1968
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:, e2/f9
Cấp bậc:H2 - AT
Chức vụ:
Ngày hi sinh:1/4/1970
Trường hợp hi sinh:
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:

Thứ Hai, 20 tháng 12, 2021

[5.296] Địa danh (49): Cứ Đà Ha Tây Ninh * Đơn xin vào Đảng của Liệt sỹ Đặng Hồng Phất và Trần Văn Tập đơn vị Đại đội 3 Tiểu đoàn 4 Trung đoàn 2 (hay Trung đoàn 272) Sư đoàn 9 * Danh sách 31 Liệt sỹ d4/E2/F9 hy sinh tại cứ Đà Ha Tây Ninh ngày 31/3/1970

2021122050441


Trưa ngày 31/3/1970 đã diễn ra trận đánh giữa lực lượng thiết giáp Mỹ với đơn vị bộ đội VIệt Nam ở khu bắc chiến khu C tỉnh Tây Ninh. Theo báo cáo quân Mỹ thì có 30 bộ đội VIệt Nam hy sinh, quân Mỹ thu nhiều vũ khí và giấy tờ.

Trong số giấy tờ quân Mỹ thu giữ có đơn xin vào Đảng của Liệt sỹ Đặng Hồng Phất quê Bắc Sơn, Mỹ Đức, Hà Tây và của Liệt sỹ Trần Văn Tập quê Nhân Hòa, Vĩnh Bảo, Hải Phòng.

Ảnh chụp giấy tờ của 2 Liệt sỹ:



* Trong web Chính sách quân đội có thông tin về 31 Liệt sỹ Trung đoàn 272 hay Trung đoàn 2 Sư đoàn 9 hy sinh 31/3/1970 tại trận đánh này, căn cứ Đà Ha Tây Ninh:

STT * Họ và tên * Ngày hy sinh * Đơn vị * Năm sinh * Nguyên quán * Trường hợp hi sinh

1 * LS: Chu Văn Ví * 31/03/1970 * 3, 4, 2, f9 * 1936 * Phước Thắng, Sơn Động, Hà Bắc * Bắc suối Đà Ha - Cứ Đà Ha, Tây Ninh

2 * LS: Đàm Văn Sìn * 31/03/1970 * , 2, f9 *  * Quốc Tuấn, Sơn Động, Hà Bắc * Cứ Đà Ha - Tây Ninh

3 * LS: Đặng Hoa Lê * 1970/03/31_31/3/1970 * e2/f9 *  * Đồng Quế - Lập Thạch - Vĩnh Phú * 

4 * LS: Đinh Hồng Phất * 31/03/1970 * 3, 4, 2, f9 * 1942 * Bắc Sơn, Mỹ Đức, Hà Tây * Bắc suối Đà Ha, Tây Ninh - cứ Đà Ha, Tây Ninh

5 * LS: Đinh Văn Trọng * 1970/03/31_31/3/1970 * p3/f9 *  * Đoàn Kết - Cẩm Phả - Quảng Ninh * 

6 * LS: Đỗ Đăng Trụ * 31/03/1970 * , c3/d4/e2/f9 * 1950 * Canh Nâu, Thạch Thất, Hà Tây * Bắc suối Đà Ha, Tây Ninh - cứ Đà Ha, Tây Ninh

7 * LS: Hà Văn Ấm * 31/03/1970 * 3, 4, 2, f9 * 1942 * Tiên Lương, Cẩm Khê, Hà Bắc * Bắc suối Đà Ha - Cứ Đà Ha, Tây Ninh

8 * LS: Hà Văn Duyên  * 1970/03/31_31/3/1970 * e2/f9 *  * Võ Miếu  - Thanh Sơn - Vĩnh Phú * 

9 * LS: Hoàng Duy Phúc * 31/03/1970 * , e2/f9 *  * Yên Khánh, Ý Yên, Hà Nam Ninh * 

10 * LS: Hoàng Xuân Hoa * 31/03/1970 * , c21/e2/f9 * 1947 * Thu Cúc, Thanh Sơn, Vĩnh Phú * Bàu Đưng gần Tà Nốt - Tà Nốt, Tây Ninh

11 * LS: Lâm Văn Thanh * 31/03/1970 * , c3/d4/e2/f9 * 1951 * Phùng Hưng, Khoái Châu, Hải Hưng * Suối Đà Ha, Tây Ninh

12 * LS: Lê Văn Chí * 31/03/1970 * , c3/d4/e2/f9 *  * Vĩnh An, Vĩnh Lộc, Thanh Hóa * Bắc suối Đà Ha 1km - cứ Đà Ha, Tây Ninh

13 * LS: Lê Văn Quy * 31/03/1970 * , e2/f9 *  * Hòa Bình, Yên Phong, Hà Sơn Bình * 

14 * LS: Lý Thanh Xuân * 31/03/1970 * , e2/f9 * 1948 * Đồn Đạc, Ba Chẽ, Quảng Ninh * Bắc suối Đà Ha - cứ bắc suối Đà Ha, Tây Ninh

15 * LS: Ngô Văn Viện * 31/03/1970 * , e2/f9 *  * Yên Chính, Ý Yên, Hà Nam Ninh * 

16 * LS: Nguyễn Ngọc Thắng * 31/03/1970 * , c3/d4/e2/f9 * 1947 * Trung Hưng, Yên Mỹ, Hải Hưng * Suối Đà Ha, Tây Ninh

17 * LS: Nguyễn Nhất Huynh * 31/03/1970 * , e2/f9 *  * Đoàn Tùng, Thanh Miện, Hải Hưng * Cứ Đà Ha

18 * LS: Nguyễn Thanh Bình * 1970/03/31_31/3/1970 * e2/f9 *  * Mỹ Hưng - Cái Bè - Tiền Giang * 

19 * LS: Nguyễn Thanh Nhàn * 31/03/1970 * 3, 4, 2, f9 * 1940 * Việt Đoàn, Tiên Sơn, Hà Bắc * Bắc suối Đà Ha - Cứ Đà Ha, Tây Ninh

20 * LS: Nguyễn Thanh Triệu * 31/03/1970 * , e2/f9 *  * Hợp Đức, Tân Yên, Hà Bắc * 

21 * LS: Nguyễn Văn Ký * 31/03/1970 * , c3/d4/e2/f9 * 1940 * Tân Lập, Thanh Sơn, Vĩnh Phú * Đà Ha, Tây Ninh - Trận địa Đà Ha

22 * LS: Nguyễn Văn Thà * 31/03/1970 * 3, 4, 2, f9 * 1950 * Cẩm Lý, Lục Ngạn, Hà Bắc * Bắc suối Đà Ha - Cứ Đà Ha, Tây Ninh

23 * LS: Nguyễn Văn Thành * 31/03/1970 * 3, 4, 2, f9 * 1943 * Tiến Thịnh, Tân Tiến, Hà Bắc * Bắc suối Đà Ha - Cứ Đà Ha, Tây Ninh

24 * LS: Nông Bích Tê * 31/03/1970 * , 2, f9 *  * Tuấn Đạo, Sơn Động, Hà Bắc * 

25 * LS: Phạm Văn Tiên * 31/03/1970 * , e2/f9 *  * Nghĩa Trung, Việt Bắc, Hà Bắc * 

26 * LS: Phạm Văn Tiện * 31/03/1970 * 3, 4, 2, f9 * 1942 * An Châu, Sơn Động, Hà Bắc * Bắc suối Đà Ha - Cứ Đà Ha, Tây Ninh

27 * LS: Tô Văn Nhót * 31/03/1970 * , c3/d4/e2/f9 * 1943 * Hòa Lạc, Hữu Lũng, Lạng Sơn * Bắc suối Đà Ha - Cức bắc suối Đà Ha, Tây Ninh

28 * LS: Trần Ngọc Hưng * 31/03/1970 * , e2/f9 *  * Số 1 Quang Trung, , Hải Hưng * Cứ Đà Ha

29 * LS: Trần Văn Tập * 31/03/1970 * , c3/d4/e2/f9 * 1947 * Nhân Hòa, Vĩnh Bảo, Hải Phòng * Suối Đà Ho, Tây Ninh

30 * LS: Triệu Quang Vang * 31/03/1970 * , e2/f9 *  * An Đức, Ninh Giang, Hải Hưng * Cứ Đà Ha

31 * LS: Vũ Đình Lộc * 31/03/1970 * 3, 4, 2, f9 * 1951 * Yên Tứ, Ý Yên, Nam Hà * Cứ Bắc suối Đà Ha - Tây Ninh (Đánh xe phòng ngự cứ Đà Ha)


[4.49] Hình ảnh con dấu và chữ ký chỉ huy các đơn vị: Quân khu 5, Tỉnh đội và đơn vị trên địa bàn Quân khu Trị Thiên và Quân khu 5 do quân đội Mỹ sưu tầm, tổng hợp

2021122067033


Trong cuộc chiến tranh tại Việt Nam, quân đội Mỹ thực hiện tập hợp rất công phu và chi tiết các đơn vị, chỉ huy đơn vị của Quân đội nhân dân Việt Nam, của Chính phủ Cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam, là đối tượng tác chiến của họ.

Dưới đây là 1 vài ảnh chụp con dấu và chữ ký chỉ huy của 1 số đơn vị mà phía Mỹ thu thập được:






Chủ Nhật, 19 tháng 12, 2021

[5.295] Giấy tờ của Liệt sỹ Nguyễn Văn Nhiếp, đơn vị Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 272 Sư đoàn 9, quê Thanh Nghệ - Thanh Liêm - Hà Nam, hy sinh 7/11/1967 * Danh sách 7 liệt sỹ hy sinh 7/11/1971 tại địa danh Cốc Rưới/ góc suối - Lộc Ninh - Bình Phước

2021191249439


Ngày 7/11/1967, một tiểu đoàn quân Mỹ đã giao chiến với 1 tiểu đoàn bộ đội Việt Nam (Phía Mỹ xác định là tiểu đoàn 3 Trung đoàn 272 Sư đoàn 9) tại Lộc Ninh - Bình Phước hiện nay.

Theo số liệu của Mỹ thì có hàng chục bộ đội Việt Nam hy sinh, phía Mỹ có 17 lính chết, 21 lính bị thương.

Sau trận đánh quân Mỹ thu giữ được một số vũ khí và giấy tờ, trong đó có Giấy giới thiệu kết nạp Đảng cho đc Nguyễn Văn Nhiếp, không có thông tin về quê quán. Ngoài ra còn có danh sách 6 chiến sỹ tiểu đội A8 (có lẽ đc Nhiếp là tiểu đội trưởng), gồm có: (1) Nguyễn Văn Nhiếp, (2) Hoàng Văn Sơn, (3) Phạm Văn Vào, (4) Lê Văn UYển, (4) Đây, (6) Tiến).

Ảnh chụp giấy tờ thu giữ trong báo cáo Mỹ đen kịt, không đọc được thông tin.

Trong web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Nguyễn Văn Nhiếp cùng 6 Liệt sỹ khác thuộc Trung đoàn 2 Sư đoàn 9 hy sinh ngày 7/11/1967, cụ thể như sau:




STT * Họ và tên * Ngày hy sinh * Đơn vị * Năm sinh * Nguyên quán * Trú quán * Trường hợp hi sinh * Nơi an táng ban đầu

1 * LS Bùi Đức Hoành * 07/11/1967 * 15, 2, f9 * 1948 * Mê Linh, Tiên Hưng, Thái Bình * , ,  * Cốc Rưới, Lộc Ninh * 

2 * LS Nguyễn Đức Thường * 07/11/1967 * , c15/e2/f9 * 1944 * Thanh Bình, Cẩm Giàng, Hải Hưng * , ,  * Gốc dưới Lộc Ninh * 

3 * LS Nguyễn Văn Nhiếp * 07/11/1967 * , d15/e2/f9 * 1938 * Thanh Nghệ, Thanh Liêm, Hà Nam Ninh * , ,  * Góc suối, Lộc Ninh * 

4 * LS Phạm Hoàn Cảnh * 07/11/1967 * , e2/f9 * 1938 * Đức Hồng, Đức Thọ, Hà Tĩnh * , ,  * Cóc rưới Lộc Ninh * 

5 * LS Trần Văn Bảo * 07/11/1967 * , d5/e2/f9 * 1949 * Minh Đức, Tiên Lãng, Hải Phòng * , ,  * Lộc Ninh * 

6 * LS Trần Văn Giác * 07/11/1967 * , 2, f9 * 1938 * Tân Nhật, Bình Tân, Gia Định * , ,  * Bình Linh - Trận địa * 

7 * LS Trương Văn Lâm * 07/11/1967 * , e2/f9 *  * Đèo Ngang, Hà Quảng, Cao Bằng * , ,  * Cóc Ruối, Lộc Ninh * 





[3.227] Sổ ghi chép cá nhân của bác Nguyễn Văn Thoa, đơn vị Đại đội 7 thuộc Trung đoàn 141 Sư đoàn 7, quê thôn Khuê Ngoại xã Đồng Tâm huyện Yên Lãng tỉnh Vĩnh Phúc [Nay là Văn Khê - Mê Linh - Hà Nội], năm 1967

2021121949438


Sổ ghi chép cá nhân của bác Nguyễn Văn Thoa, đơn vị Đại đội 7 thuộc Trung đoàn 141 Sư đoàn 7, quê thôn Khuê Ngoại xã Đồng Tâm huyện Yên Lãng tỉnh Vĩnh Phúc [Nay là Văn Khê - Mê Linh - Hà Nội], năm 1967.


Ảnh chụp 1 trang cuốn sổ




[3.225.6] Các bức thư cá nhân của chiến sỹ thuộc Sư đoàn 5 Quân khu 7 (7): Thư của người cháu tên Vũ Minh Thanh địa chỉ Tân Trào - Thanh Miện - Hải Hưng gửi người chú là Vũ Văn Đức đơn vị có số hòm thư thuộc Sư đoàn 5 QK7

2021121949432


Bức thư đề ngày 12/10/1968 của người cháu tên Vũ Minh Thanh địa chỉ Tân Trào - Thanh Miện - Hải Hưng viết sau khi nhận được thư của người chú từ tiền tuyến gửi về.

Bức thư kể về tình hình gia đình và cũng nói đến người cháu đã nhập ngũ ngày 28/7/1968, hiện vẫn còn ở ngoài Bắc.

Ảnh chụp bức thư:




Ngoài ra còn 1 số bức thư có người gửi - người nhận như sau:

1.      Người gửi: NGuyễn Văn Thắm, người nhận: NGuyễn Văn Kính có số hòm thư thuộc Trung đoàn 274 QK7. Thư ngày 6/9/1968.

2.      Người gửi: Lý Tiểu Thành địa chỉ Vĩnh Phúc – Người nhận: Hoàng Văn Sửu đơn vị có số hòm thư thuộc Trung đoàn 274. Thư ngày 4/12/1968.

3.      Người gửi: Nguyễn Bá Khanh địa chỉ xã Bồi Sơn huyện Đô Lương – Người nhận: Nguyễn Bá Điệp đơn vị có số hòm thư thuộc Trung đoàn 275 Sư đoàn 5. Thư ngày 10/2/1969.

4.      Người gửi: Lê Xuân Lạc – Người nhận Lê Bá Huỳnh đơn vị có số hòm thư thuộc Trung đoàn 275 Sư đoàn 5. Thư ngày 23/10/1968.

5.      Người gửi: Hà Văn Minh địa chỉ xã Nghĩa An huyện Ninh Giang tỉnh Hải Dương – Người nhận: Hà Văn Tính đơn vị có số hòm thư thuộc Trung đoàn 275 Sư đoàn 5. Thư ngày 14/10/1968.

6.      Người gửi: Đinh Văn Chuyên địa chỉ tỉnh Yên Bái – Người nhận: Phạm Tất Thắng đơn vị có số hòm thư thuộc Trung đoàn 275 Sư đoàn 5. Thư ngày 10/10/1968.

7.      Người gửi Trịnh QUang Nhàn – Người nhận: Trịnh QUang Toàn đơn vị có số hòm thư thuộc Sư đoàn 5. Thư ngày 22/1/1968.

8.      Người gửi: Lê ĐÌnh Ba  Người nhận: Lê Đình Do đơn vị có số hòm thư thuộc Sư đoàn 5. Thư ngày 22/1/1968.

Người gửi: Lê Đình Ba – Người nhận Lê Đình Do đơn vị có số hòm thư thuộc Sư đoàn 5. Thư ngày 15/11/1968.

[3.225.5] Các bức thư cá nhân của chiến sỹ thuộc Sư đoàn 5 Quân khu 7 (6): Thư của bác Nguyễn Đăng Dân địa chỉ Ngân hàng Hải Hưng gửi cho người em tên Nguyễn Như Cương đơn vị có số hòm thư thuộc Sư đoàn 5 QK7

2021121949432

Bức thư đề ngày 5/1/1969, viết sau khi nhận được thư của người em từ tiền tuyến gửi về, sau 4 năm trời chưa nhận được thư của người em.

Trong bức thư cũng nói về 1 người em khác tên là Lợi, là bộ đội vừa chiến đấu ở Khe Sanh về lại miền Bắc, ở Quân khu 4 có số hòm thư là 53109 OK, và 1 người anh tên là Lồi có địa chỉ hòm thư 13880 KP.

Ảnh chụp bức thư