Chủ Nhật, 15 tháng 9, 2013

[4.7.4] Về trận chiến tại xã An Xuân/ An Nghiệp - huyện Thuy Hòa/ Tuy An - Phú Yên tháng 6/1966

Trong các post trên, Rongxanh đã post ảnh chụp danh sách Lsỹ thuộc Trung đoàn 18B hy sinh tại khu vực An Xuân/ An Nghiệp tháng 6/1966. 
Rongxanh tìm trên mạng và thấy có chút ít thông tin về trận chiến ở khu vực trên trong khoảng thời gian này
http://www.cinet.gov.vn/uploadfile/html/baoton_baotang/ditich/chitiet/PhuYen/ditich/GoThiThung.htm

GÒ THÌ THÙNG

- Vị trí - Địa điểm:
Nằm ở huyện Tuy An, cách thị trấn Chí Thạnh chừng 17km về hướng tây.
- Cấp bậc - xếp hạng:
 
- Cơ quan quản lý:
 
*  Giới thiệu chung:
Trong những năm kháng chiến chống Mỹ cứu nước, Gò Thì Thùng nói riêng, xã An Xuân nói chung là vùng căn cứ cách mạng. Nơi đây đã chứng kiến những trận đánh làm rúng động kẻ thù.
Ngày đó, trước sự lớn mạnh của kẻ thù, Tỉnh ủy Phú Yên và Ban chỉ huy quân sự khu Năm quyết định đào địa đạo tại Gò Thì Thùng để chống giặc. Sau khi xác định được tầm quan trọng của khu căn cứ chiến lược này, ngày 10-5-1964, Huyện đội và Tỉnh đội trực tiếp chỉ huy nhân dân các xã An Xuân, An Định, An Nghiệp… đào địa đạo. Ngày khởi công, đồng chí Trần Suyền, Bí thư Tỉnh ủy Phú Yên, bổ nhát cuốc đầu tiên; đồng chí Đỗ Tấn Cảnh trực tiếp chỉ huy công trình này. Ông Trà Cò, năm nay đã 75 tuổi, một tiểu đội trưởng từng tham gia đào địa đạo, kể lại: “Cứ  5 giờ chiều là dân công tập trung đào đến 12 giờ khuya, mỗi tiểu đội một giếng, hết giếng này lại đến giếng kia. Họ dùng cuốc để đào rồi dùng cần giọt đưa lấy đất lên. Vất vả nhưng ai nấy đều tham gia rất tích cực”. Sau một thời gian dài tập trung sức lực khơi thông lòng đất, đến tháng 8 – 1965, địa đạo Gò Thì Thùng đã hoàn thành. Tổng chiều dài địa đạo là 1948m xuyên qua Gò Thì Thùng, sâu 4,5m, rộng 0,8m. Toàn bộ địa đạo có 486 giếng, trên miệng giếng lấy gỗ đặt rầm, cách 20m chừa một cửa hông có ngụy trang. Bên trên địa đạo đặt vọng gác có đài quan sát. Xung quanh địa đạo là một hệ thống giao thông hào chạy ngang dọc. Khi có địch ta xuất hiện để đánh, đánh xong thì rút xuống, địch không phát hiện và nhân dân tuyệt đối giữ bí mật an toàn.
Sau khi hoàn thành, địa đạo Gò Thì Thùng đã chứng kiến nhiều trận đánh ác liệt. Ngày 25 - 6 - 1966, địch đổ quân xuống cao nguyên An Xuân. Cuộc chiến trên Gò Thì Thùng diễn ra suốt 2 ngày đêm. Bộ đội chủ lực của ta đã diệt 1030 tên Mỹ, bắn rơi và làm bị thương 9 máy bay… Với trận Gò Thì Thùng, nhân dân Phú Yên đã lập chiến công vang dội, góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở chiến trường miền Nam.
Hơn 40 năm trôi qua, trên cao nguyên An Xuân đã thay đổi rất nhiều. Địa đạo Gò Thì Thùng vẫn còn đó. Những ụ đất, giao thông hào của chiến trường năm xưa giờ như phế tích. Cửa hầm bị sạt lở, bên ngoài cây cối mọc um tùm, bên trong tối om, nhiều động vật đã chọn chỗ này làm nơi trú ngụ. Có lẽ chính quyền và nhân dân xã An Xuân không đủ sức bảo tồn và sửa sang di tích này. Nhiệm vụ đó đòi hỏi có sự tham gia tích cực của các ngành chức năng. 
Được biết, địa đạo Gò Thì Thùng là một trong bốn địa đạo của cả nước. Ba địa đạo kia (Củ Chi - TP HCM, Vĩnh Mốc - Quảng Trị, Phù Cát-Bình Định) đã được nhà nước công nhận di tích lịch sử cấp quốc gia. Riêng địa đạo Gò Thì Thùng đến nay vẫn ngủ yên trong bao lớp bụi thời gian.

[4.7.3] Danh sách 9 Liệt sỹ thuộc Đại đội 44 súng cối Trung đoàn 18B - Sư đoàn 5/ Nông trường 5 - Quân khu 5 hy sinh tại Phú Yên 23/6/1966

2013091524060009 – P3
Danh sách 9 Liệt sỹ đơn vị 44 [Đại đội súng cối hay H44] Trung đoàn 18B – Sư đoàn 5/ Nông trường 5 – Quân khu 5, hy sinh ngày 23/6/1966 tại khu vực huyện Tuy Hòa - tỉnh Phú Yên.
Tài liệu này phía Mỹ thu được tháng 9/1966 tại Phú Yên.
Dưới đây, Rongxanh  đánh máy danh sách trên từ bản dịch TA (Không có bản chụp danh sách gốc, tiếng Việt).
  1. Hoàng Quốc Thuận, đơn vị 44, sinh 6/1943, nhập ngũ 5/1965, đi B 23/12/1965, hy sinh 23/6/1966, quê Quang Trung - Cẩm Xuyên - Cẩm Thăng – hà Tĩnh
  2. Nguyễn Hữu Kén, sinh 11/1944, nhập ngũ 4/1962, đi B 23/12/1965, hy sinh 23/6/1966, quêThượng Tranh – Thanh Cao – Thanh Oai – Hà Đông
  3. Vũ Văn Tằng, sinh 5/1945, đi B 23/12/1965, hy sinh 23/6/1966, quê Văng Giang - Đại Nghĩa - Mỹ Đức – Hà Đông
  4. Hoàng Hữu Tuấn, sinh 7/1941, nhập ngũ 4/1963, đi B 23/12/1965, hy sinh 23/6/1966, quê Mỹ Đôi - Mỹ Thọ - Bình Lục – Hà Nam
  5. Phạm Huy Thọ, sinh 5/1943, nhập ngũ 5/1964, quê số 74 Cao Dụ - thị xã Phú Thọ, đi B 23/12/1965, hy sinh 23/6/1966
  6. Hoàng Văn Tâm, sinh 8/1945, nhập ngũ 2/1964, quê Thọ Nông – Thọ Phú - Triệu Sơn – Thanh Hóa, đi B 23/12/1965, hy sinh 23/6/1966
  7. Nguyễn Xuân Khiêm, sinh 1/1947, nhập ngũ 2/1965, quê Xuân Phú – Hoàng Xuân – Hoàng Hóa – Thanh Hóa, đi B 23/12/1965, hy sinh 23/6/1966
  8. Nguyễn Đình Đê, sinh 4/1944, nhập ngũ 4/1962, quê Phú Hương – Vân Ninh - Thường Tín – Hà Đông, đi B 23/12/1965, hy sinh 22/6/1966
  9. Đoàn Công Trị, sinh 1934, nhập ngũ 3/1954, quê Duy Thanh – Duy Xuyên - Quảng Nam, đi B 23/12/1965, hy sinh 23/6/1966

[4.7.2] Danh sách 24 Liệt sỹ thuộc Đại đội 49 công binh Trung đoàn 18B - Sư đoàn 5/ Nông trường 5 - Quân khu 5 hy sinh tại Phú Yên tháng 6/1966

2013091524060003 – P2
Danh sách Liệt sỹ đơn vị 49 [Đại đội công binh hay H49] Trung đoàn 18B – Sư đoàn 5/ Nông trường 5 – Quân khu 5, tháng 6/1966 tại khu vực huyện Tuy Hòa - tỉnh Phú Yên.
Tài liệu này phía Mỹ thu được tháng 9/1966 tại Phú Yên.
Dưới đây, Rongxanh  đánh máy danh sách trên từ bản dịch TA (Không có bản chụp danh sách gốc, tiếng Việt).
  1. Bùi Văn Cống, B trưởng, nhập ngũ 2/1961, ngày hy sinh 19/6/1966 do trúng bom, chôn cất tại An Nghiệp – Tuy Hòa – Phú Yên, quê quán: Yên Thái – Yên Định – Thanh Hóa, Mẹ: Nguyễn Thị Mới
  2. Hồ Xuân Thủ, Đại đội trưởng, nhập ngũ 11/1953, hy sinh 20/6/1966 do trúng bom, chôn cất tại An Nghiệp – Tuy Hòa – Phú Yên, quê quán: Quỳnh Bá - Quỳnh Lưu - Nghệ An, ?? Nguyễn Thị Duyên
  3. Nguyễn M Được, Đại đội phó, nhập ngũ 4/1962, hy sinh 20/6/1966 do trúng bom, chôn cất tại Khu 12 – Anh Nghiệp - Tuy Hòa – Phú Yên, quê quán: Sang An - Thủ TRì – Thái Bình
  4. Nguyễn Hữu Dưỡng, Trung đội phó, nhập ngũ 10/1962, hy sinh 21/6/1966 khi tấn công đồi 260, chôn cất tại khu 11 – An Nghiệp – Tuy Hòa – Phú Yên, quê Hội Sơn – Anh Sơn - Nghệ An .
  5. Trần Minh Đức, nhập ngũ 3/1964, hy sinh 19/6/1966, quê Nghi Liên – Nghi Lộc - Nghệ An
  6. Trần Văn Quý, nhập ngũ 2/1965, hy sinh 19/6/1966, quê Hòang Phong – Hoàng Hóa – Thanh Hóa
  7. Đào Đình Lợi, nhập ngũ 2/1965, hy sinh 21/6/1966, quê Quảng Tân - Quảng Xương – Thanh Hóa
  8. Nguyễn Văn Xuất, nhập ngũ 2/1965, hy sinh 19/6/1966, quê Quảng Trạch - Quảng Xương – Thanh Hóa
  9. Nguyễn Sỹ  Cháng, Tiểu đội phó, nhập ngũ 4/1963, hy sinh 19/6/1966, quê Hoàng Châu – Hoàng Hóa – Thanh Hóa
  10. Hà Văn Trọng, nhập ngũ 4/1963, hy sinh 19/6/1966, quê Võ Miếu – Thanh Sơn – Phú Thọ
  11. Phạm Ngọc Đàm, tiểu đội phó, nhập ngũ 2/1965, hy sinh 20/6/1966, quê Hoàng Ngọc – Hoàng Hóa – Thanh Hóa
  12. Lê Trọng Hạp, nhập ngũ 11/1964, hy sinh 19/6/1966, quê Diễn Lợi - Diễn Châu -, Nghệ An
  13. Bùi Tăng Khang, nhập ngũ 2/1965, hy sinh 20/6/1966, quê Quảng Yên - Quảng Xương – Thanh Hóa
  14. Lê Văn Đức, nhập ngũ 5/1965, hy sinh 20/6/1966, quê Bình Chuẩn – Con Cuông - Nghệ An
  15. Lê Quang Nghĩa, trung đội phó, nhập ngũ 3/1959, hy sinh 21/6/1966, quê Hà Trạch - Bố Trạch – Hà Tĩnh
  16. Phạm Ngọc Toán, nhập ngũ 2/1965, hy sinh 21/6/1966, quê Hoàng Ngọc – Hoàng Hóa – Thanh Hóa
  17. Hoàng Văn Bờn, nhập ngũ 2/1961, hy sinh 20/6/1966, quê Đông Trạch - Bố Trạch - Quảng Bình
  18. Lê Trọng Chức, nhập ngũ 2/1965, hy sinh 19/6/1966, quê Quảng Ninh - Quảng Xương – Thanh Hóa
  19. Lê Văn Huyên, nhập ngũ 2/1965, hy sinh 19/6/1966, quê Hoàng Ngạn – Hoàng Hóa – Thanh Hóa
  20. Nguyễn Văn Xuân, nhập ngũ 10/1964, hy sinh 20/6/1966, quê Quảng Lộc – Can Lộc – Hà Tĩnh
  21. Nguyễn Văn Mỹ, nhập ngũ 4/1962, hy sinh 21/6/1966, quê Thạch Tân - Thạch Hà – Hà Tĩnh
  22. Nguyễn Văn Hắc (?) , nhập ngũ 10/1964, hy sinh 21/6/1966, quê Khánh Lộc – Cao Lộc – Hà Tĩnh
  23. Trần Văn Đường, nhập ngũ 10/1964, hy sinh 20/6/1966, quê Đức Tân - Đức Thọ - Hà Tĩnh
  24. Hoàng Đình Thắng, nhập ngũ 2/1965, hy sinh 21/6/1966, quê Hoàng Ngọc – Hoàng Hóa – Thanh Hóa.

[4.7.1] Danh sách Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị của Trung đoàn 18B - Sư đoàn 5/ Nông trường 5 - Quân khu 5 hy sinh tại Phú Yên tháng 6/1966

2013091524060003 – P1
Danh sách LS của 1 đơn vị thuộc Trung đoàn 18B – Sư đoàn 5/ Nông trường 5 – Quân khu 5, hy sinh tháng 6/1966 tại khu vực An Xuân/ An Nghiệp - huyện Tuy Hòa - tỉnh Phú Yên.
Tài liệu này phía Mỹ thu được tháng 9/1966 tại Phú Yên.
Dưới đây, Rongxanh  đánh máy danh sách trên từ bản dịch TA (Không có bản chụp danh sách gốc, tiếng Việt).
  1. Nguyễn V Mai, đơn vị H35, sinh 1945, nhập ngũ 2/1964, ngày đi B 23/12/1965, quê quán: Lai Bình – Lai Vu – Kim Thành - Hải Dương – Hy sinh 22/6/1966, nơi chôn cất tại Khu 5 – An Nghiệp – Tuy An – Phú Yên, Cha: Ng. V. Trung (?)
  2. Bùi Tuyến, đơn vị H35, sinh 1946, nhập ngũ 10/1964, đi B 23/12/1965, quê quán: Giáp Nhị - Đoàn Kết – Thanh Trì – Hà Nội, hy sinh 22/6/1966, nơi chôn cất tại Khu 5 – An Nghiệp – Tuy An – Phú Yên, Cha: Bùi Đông
  3. Võ Tiến Phong (?), đơn vị H37, sinh 1/1944, nhập ngũ 4/1963, đi B 22/12/1965, quê quán: Hải Phòng - Hải Sơn – Hà Tĩnh, hy sinh 20/6/1966, nơi chôn cất: Khu 6 – An Nghiệp – Tuy An – Phú Yên, Cha: Võ Sỹ
  4. Vũ Chấn (?) Dũng, đơn vị H37, sinh 5/1943, nhập ngũ 2/1964, đi B 22/12/1965, quê quán: ?? Phú - Triệu Sơn – Thanh Hóa, hy sinh 22/6/1966, nơi chôn cất: Khu 5 – An Xuân – Tuy An – Phú Yên
  5. Đỗ Đình Mẫn (?), đơn vị Hbộ, sinh 1945,nhập ngũ 10/1963, đi B 22/12/1965, quê quán: Nga Văn – Thanh Giang – Thanh Chương - Nghệ An, hy sinh 23/6/1966, nơi chôn cất: Khu 5 – An Nghiệp – Tuy An – Phú Yên, Cha: Hậu Đình

Thứ Bảy, 14 tháng 9, 2013

[4.6] Biên bản bàn giao đồ vật của Liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 5 - Trung đoàn 812 - Sư đoàn 324B hy sinh tháng 3 năm 1967

2013091423058
  1. Biên bản bàn giao đồ của 3 Liệt sỹ thuộc đơn vị H2 – T6 – Ba Vì [Phía Mỹ xác định là Đại đội 2 - Tiểu đoàn 6 – Trung đoàn 812] hy sinh 24/3/1967. Những nguời ký biên bản gồm: Tran Ngọc Tâm – Chính trị viên phó, Nguyễn Thái Đồng, Lê Sỹ Toàn- Quản lý đơn vị. Các Liệt sỹ gồm:
-          LS Nguyễn T Hải – quê: xóm Hồng Kỳ - xã Xuân Bái - Thọ Xuân – Thanh Hóa.
-          LS Trần Văn Sinh – quê: xóm Bằng Đỉnh (???) – xã Thanh Chung (??) huyện Thanh Chương - Nghệ An
-          LS Nguyễn Đỗ Hạnh (?) – quê: xóm Cát Minh (?) xã Minh Sơn – Đô Lương - Nghệ An
  1. Biên bản thống kê di vật của Liệt sỹ Phạm Hồng Thái, sinh 1942, cấp bậc thiếu úy trợ lý tác huấn tiểu đoàn. Nhập ngũ 2/1962. Quê quán: Xóm Đoài xã Sơn Tiến - huyện Hương Sơn – Hà Tĩnh, hy sinh lúc 0 giờ 30 ngày 26/3/1967.
Ngoài ra còn danh sách bàn giao đồ của 12 cán bộ chiến sỹ (Bị thương hoặc là liệt sỹ) do cán bộ Đại đội 18 lập gồm 3 chiến sỹ thuộc Đại đội 13, 3 thuôc Đại đội 1 - Tiểu đaòn 15 Trường Sơn – 3 chiến sỹ thuộc Tiểu đoàn 5 – Trung đoàn 812 – Sư đoàn 324B, 2 chiến sỹ thuộc đơn vị C15, 1 thuộc C3 – d5. Danh sách này chỉ có tên và liệt kê đồ vật, không có thông tin về quê quán.
Giấy tờ này do lính Mỹ thu được ngày 17/5/1967.

alt

alt

Thứ Sáu, 13 tháng 9, 2013

[2.3] Thông tin sơ bộ về Trung đoàn 90 đường dây - Quân Giải phóng miền Nam VN trên chiến trường B2

Năm 1967, Trung đoàn 17 tách khỏi Sư đoàn 7 (Bộ đội chủ lực miền) và lây sthêm lực lượng của 2 tỉnh Phước Long, Quảng Đức làm cơ sở thành lập Đoàn 90 (Đường dây). Phạm vi phụ trách đường dây của Đoàn 90 từ nam sông Serepok trở vào đến tây sông Sài Gòn (biên giới Campuchia).

Với tổ chức đường dây này, việc chuyển quân tăng cường cho miền Đông Nam bộ được chu đáo hơn, bộ đội có chỗ ăn nghỉ đỡ bị đau ốm khi vào tới chiến trường. Đường dây này đã đóng góp phần đáng kể trong việc chuyển quân vào chiến trường tham gia Tổng công kích xuân Mậu Thân 1968.

Đoàn 90 lúc đầu trực thuộc Bộ Tư lệnh miền, về sau giao lại cho Cục Hậu cần Miền chỉ huy, lãnh đạo mọi mặt.

[Ngoài ra, một thời gian sau, trên chiến trường B2 còn tổ chức thêm 2 Trung đoàn nữa, mang chức năng thu dung cứu chữa - huấn luyện bổ sung cho chiến sỹ mới chi viện vào Nam, lấy phiên hiệu là Trung đoàn 92Trung đòan 94 - Rx thông tin thêm]

Bài liên quan: [2.5] Thông tin sơ bộ về Trung đoàn 90 đường dây - Quân Giải phóng miền Nam VN trên chiến trường B2

Thứ Tư, 11 tháng 9, 2013

[4.6] Danh sách liệt sỹ phong trào hy sinh từ 4/1962 đến 12/1966 tại Ninh Thuận

2013091120054019
Danh sách có tiêu đề “Danh sách tử sỹ phong trào”, gồm 23 trang, không đề ngày, liệt kê 96 cán bộ phía Mặt trận giải phóng miền Nam VN, hy sinh từ tháng 4/1962 đến tháng 12/1966.
Bảng danh sách gồm có các thông tin: Tên - chức vụ - ngày nhập ngũ – ĐƠn vị - Nơi sinh – Thời gian hy sinh – Trường hợp hy sinh - ĐỊa chỉ gia đình. Các Liệt sỹ chủ yếu quê ở huyện Thuận Nam - tỉnh Ninh Thuận, và cũng hy sinh tại Ninh Thuận.
Tài liệu này do lính Mỹ thu được đầu năm 1967, tại Bình Thuận.
Duới đây, Rx post ảnh chụp trang bìa và 1 trang đầu của danh sách (Một số trang khó luận chữ).
alt


alt

alt

Thứ Ba, 10 tháng 9, 2013

[4.5] 12 Biên bản di trang Liệt sỹ thuộc Đại đội 1 - Tiểu đoàn 5 - Trung đoàn 812 - Sư đoàn 324 hy sinh tháng 3/1967

2013091019052
12 tờ Biên bản di trang Liệt sỹ, đề ngày 26 và 27/3/1967, do đ/c Lê Ninh - Quản lý đại đội, và có chữ ký của đ/c Nguyễn Đức Nghĩa - đại diện Trung đội 1, và đ/c Phan Văn Đào - Đại diện Đại đội 1, có thông tin liên quan đến 12 Liệt sỹ của Đại đội 1 - Tiểu đoàn 5 – Trung đoàn 812 – Sư đoàn 324B Quân đội nhân dân Việt Nam.
Tài liệu này, phía Mỹ thu được ở phía Nam sông Bến Hải, địa phận tỉnh QUảng Trị tháng 5/1967. Dựa trên vị trí thu được, Rx phán đoán có thể những tài liệu này đang trên đường mang ra đất Bắc, trên đường giao liên.
Danh sách 12 Liệt sỹ gồm:
  1. Võ Hữu Dần – Sinh 24/3/1940 quê Đức Sơn – Đức Thọ - Hà Tĩnh - Nhập ngũ 3/1959 – Trung đội phó - Hy sinh 24/3/1967
  2. Lê Văn Điển – Sinh 18/11/1949 – quê Yên Cường – Xuân SƠn ? - Thọ Xuân – Thanh Hóa - nhập ngũ 1/1/1966 – Binh nhì - Hy sinh 16/3/1967
  3. Võ Quốc Miêu – Sinh 12/11/1942 – Quê Thạch Hội - Thạch Hà – Hà Tĩnh - Nhập ngũ 21/11/1965 – Y tá – Hy sinh 24/3/1967
  4. Nguyễn Hữu Trấu – sinh 25/10/1942 quê Thiệu Châu -  Thiệu Hóa – Thanh Hóa - nhập ngũ 8/1965 - Tiểu đội trưởng – Hy sinh 16/3/1967
  5. Nguyễn Minh Nhiêm – Sinh 25/12/1946 – Quê Đức Lĩnh - Đức Thọ - Hà Tĩnh - Nhập ngũ 4/5/1965 - Tiểu đội phó – Hy sinh 24/3/1967
  6. Bùi Văn Nhiễu – Sinh 10/2/1943 – Quê Phú Nhuận – Như Xuân – Thanh Hóa - Nhập ngũ 1/5/1966 – Binh nhì – Hy sinh 24/3/1967
  7. Võ Xuân Hoạt – Quê Quảng Phong - Quảng Xương – Thanh Hóa - nhập ngũ 9/1966 – Binh nhì – Hy sinh 24/3/1967
  8. Lê Đình Nho – sinh 26/3/1944 – Quê Xóm 7 thị trấn (?) Đức Thọ - Hà Tĩnh - Nhập ngũ 5/1965 – Binh Nhì – Hy sinh 24/3/1967
  9. Nguyễn Đình Tuế - sinh 12/2/1943 – Quê Minh Khôi - Nông Cống Thanh Hóa - nhập ngũ 2/1964 - Tiểu đội trưởng – Hy sinh 24/3/1967
  10. Lê Thiên Tứ - Sinh 5/10/1947 – Quê Thiệu Tương ? - Thiệu Hóa – Thanh Hóa - Nhập ngũ 1/5/1966 – Binh nhì – Hy sinh 24/3/1967
  11. Nguyễn Tất Tuyến – Sinh 22/1/??? – Quê Xóm Trường Sơn – xã Hội Sơn - huyện Anh Sơn - Nghệ An - Nhập ngũ 5/1965 - Tiểu đội phó – Hy sinh 16/3/1967
  12. Nguyễn Thanh – Sinh 12/1/1940 – Quê Đức Long - Đức Thọ - Hà Tĩnh - Nhập ngũ 4/1965 – Trung đội trưởng – Hy sinh 24/3/1967
Rx post hình ảnh chụp 1 trong số những tờ Biên bản:
alt

Chủ Nhật, 8 tháng 9, 2013

[5.4] Về Liệt sỹ Tiểu đoàn 301 tỉnh đội Daklak hy sinh 9/7/1966 tại buôn Krong Hnang

Tại phần comment blog Kyvatkhangchien.vnweblogs.com, có một bác đã post thông tin tìm kiếm liệt sỹ, cụ thể như sau:
Viết bởi Đào Quang Hòa Tìm thông tin liệt sỹ [ Trả lời ]
Kính mong các Bác CCB các anh hướng dẫn tìm giúp thông tin của 02 Liệt sỹ là Bác ruột cháu như sau:
Liệt sỹ: Đào Xuân Nghiễm - Sinh năm 1945

Quê quán: Anh Thanh, Phụ Dực (Quỳnh Phụ), Thái Bình

Nhập ngũ: 04/1962 - Đi B: 06/1965

Cấp bậc: Hạ sỹ; Chức vụ: A Phó

Đơn vị: D301 Đắc Lắc

Hy sinh ngày: 09/07/1966

Nơi Hy Sinh: H4, Đắc Lắc

Trường hợp hy sinh: Chống càn

Nơi An Táng: Đồi 750, Buôn Krong Năng, H4

Thân nhân: Cha Đào Văn Chuân (Chơn)

Liệt sỹ: Đào Xuân Nghiễn - Sinh năm 1947


Quê quán: Anh Thanh, Phụ Dực (Quỳnh Phụ), Thái Bình

Nhập ngũ: 05/1966 - Đi B1

Cấp bậc: Trung sỹ; Chức vụ: Y Tá

Đơn vị: C62D6E12F3 (Đại đội 62, Tiểu đoàn 6, Trung đoàn 12, Sư 3 Sao Vàng)

Hy sinh ngày: 06/1971

Nơi Hy Sinh: Xã Bình Tường, Huyện Bình Khê (Nay là Tây Sơn), Bình Định

Trường hợp hy sinh: Chống càn

Nơi An Táng: Chưa biết 

Thân nhân: Cha Đào Văn Chuân (Chơn)

Mọi thôn tin của Bác cháu kính xin các Bác CCB gửi về địa chỉ:

Đào Quang Hòa

Số 35NH Đường 14A, Cư Xá Ngân Hàng, P. Tân Thuận Tây, Quận 7, TP.HCM


Điện thoại: 0903335558
1. Đối với LS Đào Xuân Nghiễn - Sinh năm 1947 các thông tin về đơn vị - nơi hy sinh rất rõ ràng, Rx thấy những thông tin này có thể gia đình lấy từ Trích lục thông tin LS của Bộ Quốc phòng. Gia đình nên liên hệ với các cơ quan hữu quan, Sư đoàn 3 và Hội CCB Sư đoàn 3 , có thể nhận được thông tin gia đình cần tìm.
 
2. Đối với LS Đào Xuân Nghiễm - Sinh  năm 1945 thuộc Tiểu đoàn 301 tỉnh đội Daklak, có nơi an táng tại: Đồi 750, Buôn Krong Năng, H4. 
 
Thông tin về LS cũng tương đối rõ ràng. Khu vực buôn Krong Hnang - huyện H4 hiện nay thuộc xã Ea Tam - huyện Krong Năng - tỉnh Đắc Lắc. Gia đình cũng nên liên hệ với các cơ quan hữu quan (Tỉnh đội Daklak, QK5...), có thể nhận được thông tin gia đình cần tìm.

Khu vực buôn Krong Hnang trên bản đồ Mỹ xưa thuộc quận Thuần Mẫn - tỉnh Phú Bổn, tuy nhiên đồi 750 thì Rx chưa tìm ra.

alt

Thứ Sáu, 6 tháng 9, 2013

[4.4] Danh sách 45 liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 7 - Trung đoàn 18B - Sư đoàn 5/ Nông trường 5/ Quân khu 5 hy sinh trong các ngày 21-22-23/6/1966 tại An Xuân - Tuy Hòa - Phú Yên

2013090615047
Bảng danh sách Liệt sỹ, đề ngày 12/7/1966, của đơn vị H1 (Tiểu đoàn 7 – Trung đoàn 18B – Sư đoàn 5/ Nông trường 5 – QK5) trong trận chiến ngày 21 – 22 – 23/6/1966 tại làng An Xuân - huyện Tuy An - tỉnh Phú Yên.
Bảng danh sách gồm 52 Liệt sỹ, trong đó 45 nguời thuộc đơn vị H1 (Tiểu đoàn 7 – Trung đoàn 18B – Sư đoàn 5/ Nông trường 5 – QK5) có tên và 7 nguời không xác định được tên.
(Bảng danh sách chữ hơi mờ, Rx chưa đánh máy đuợc)
alt

alt

alt

alt

Thứ Ba, 3 tháng 9, 2013

[4.3.0] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

2013090312043
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc 1 trung đoàn của Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam. Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN. Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang.
Rx đánh máy 1 nửa danh sách tại trang 1, gồm các liệt sỹ (Do bản chụp hơi mờ khó đọc, nên thông tin đánh máy có thể chưa được chính xác):
  1. Tạ văn Bạch – 11/5/1966 - Ngọc Liệp - Quốc Oai – hà Tây
  2. Cao Quý Nam – 11/5/1966 - Cổ Phúc – Phong Châu – Tiên HƯng – Thái Bình
  3. Lưu ? Nhẫn – 13/5/1966 – Yên Định – Yên Lạc – Thanh Hóa
  4. Phạm Văn Nghinh – 21/5/1966 – Đông Đô – Tiên Hưng – Thái Bình
  5. Nguyễn Kim Chung – 22/5/1966 - Thắng Lợi – Văn Giang – Hưng Yên
  6. Phạm Đăng Nô ? – 6/6/1966 - Thanh Khê – An Tạp – Gia Lương – Hà Bắc
  7. Vũ Văn Đang – 6/6/1966 – Đông Xuân – Đông Quan – Thái Bình
  8. Nguyễn Trọng Diễn – 6/6/1966 ?? - Thuyết Ngô ? - Quốc Oai – Hà Tây
  9. Phi Văn Tặng ? – 7/6/1966 - Thọ Phú - Hồng Phong – Duyên Hà – Thái Bình
  10. ?? Văn Đọ? – 8/6/1966 – Đông Quang – Đông Quan – Thái Bình
  11. Lê Văn Hậu – 13/6/1966 - Thạch Phan? - Quốc Oai – Hà Tây
  12. Lê Văn Bê – 23/6/1966 - Lạc Nông - Quất Động – Kim Anh – Vĩnh Phúc
  13. Nguyễn? Văn Dân - Tứ Kỳ Thượng - Ngọc Kỳ - Tứ Kỳ - Hải Dương.
Đây là ảnh chụp trang thứ nhất của danh sách:






alt 

Link phần sau: http://www.kyvatkhangchien.com/2014/01/431-danh-sach-210-liet-sy-cua-trung-oan.html

Thứ Hai, 2 tháng 9, 2013

[4.2] Sổ ghi chép danh sách thuơng binh - tử sỹ - mất tích của đơn vị 339 (Tiểu đoàn 5 - Trung đoàn 95A Sư đoàn 5/ Nông trường 5 - Quân khu 5)

2013090211041047
* Cuốn sổ ghi chép danh sách thuơng binh - tử sỹ - mất tích của đơn vị 339 (Tiểu đoàn 5 - Trung đoàn 95A Sư đoàn 5/ Nông trường 5 - Quân khu 5), do lính Mỹ thu được tháng 11/1966 tại Phú Yên.
* Cuốn sổ khoảng 60 trang ghi chép chi tiết gồm: Họ tên cán bộ/ chiến sỹ - Địa chỉ quê quán/ thân nhân - Bị thuơng/ hy sinh trong trận chiến nào - Thời gian hy sinh/ bị thuơng...
* Phía Mỹ tổng hợp số liệu của đơn vị  từ cuốn sổ từ ngày 20/2/1965 đến 11/10/1966 gồm:
- Bị thương: 250 nguời, gồm có 24 sỹ quan.
- Hy sinh: 155 người, gồm 12 sỹ quan.
- Mất tích: 40 nguời.
* Từ thông tin trong cuốn sổ, phía Mỹ tổng hợp thông tin về các trận đánh đơn vị này tham gia, gồm:
- Trận tấn công đồn Xà Huồng ngày 20/2/1965
- Trận tấn công buôn Flot, tỉnh Daklak ngày 6/3/1965
- Phục kích trên QL21 ngày 3/6/1965
- Chặn đánh quân tiếp viện trên đường 21 ngày 3/6/1965
- Chiến đấu trên đường 21 ngày 20 và 24/6/1965
- Chống càn tại Thăng Tiến (?) ngày 12/7/1965
- Tấn công làng Tăng Sin ngày 20/7/1965
- Chiến đấu tại làng Katua ngày 9/8/1965
- Chống càn tại làng Hòa Đông ngày 23/10/1965
- Tấn công làng Tân Hòa – An Hòa – Tuy An – Phú Yên ngày 25/11/1965
- Chống càn tại thôn Phú Thọ - xã Hòa Mỹ - huyện Tuy Hòa – Phú Yên ngày 30/11/1965
- Tấn công thông Phú Thuận – xã Hòa Mỹ - huyện Tuy Hòa – Phú Yên ngày 1/2/1966
- Chống càn tại thôn Mỹ Cảnh – xã Hòa Thịnh – Tuy Hòa – Phú Yên ngày 6 và 7/2/1966
- Chống càn tại thôn Mỹ Xuân – xã Hòa Thịnh (?) – Tuy Hòa – Phú Yên ngày 24/2/1966
- Chống càn tại Mỹ Phú – xã Hòa Thịnh (?) – Tuy Hòa – Phú Yên ngày 28/2/1966
- Chống càn tại Hòa Thịnh – Tuy Hòa – Phú Yên ngày 1 đến 13/3/1966
- Tấn công núi Mót – Tuy An – Phú Yên ngày 29/5/1966
- Tấn công tại Hòn Ngang – làng Xuân Sơn ngày 19/6/1966
- Phục kích trên đường số 6 ngày 23/6/1966

Dưới đây là trang bìa cuốn sổ:

alt

[6.1.7] Quốc kỳ - Quốc ca nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thông qua tại kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa 1 (15 - 20/9/1955) tại Hà Nội


[6.1.6] Quốc kỳ - Quốc ca nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thông qua tại kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa 1 (15 - 20/9/1955) tại Hà Nội


[6.1.5] Quốc kỳ - Quốc ca nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thông qua tại kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa 1 (15 - 20/9/1955) tại Hà Nội


[6.1.4] Quốc kỳ - Quốc ca nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thông qua tại kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa 1 (15 - 20/9/1955) tại Hà Nội


[6.1.3] Quốc kỳ - Quốc ca nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thông qua tại kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa 1 (15 - 20/9/1955) tại Hà Nội


[6.1.2] Quốc kỳ - Quốc ca nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thông qua tại kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa 1 (15 - 20/9/1955) tại Hà Nội


[6.1.1] Quốc kỳ - Quốc ca nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thông qua tại kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa 1 (15 - 20/9/1955) tại Hà Nội

Rongxanh xin giới thiệu về nội dung thông qua Quốc kỳ - Quốc ca nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa tại kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa 1 (15 - 20/9/1955) tại Hà Nội.


Chủ Nhật, 1 tháng 9, 2013

[5.3.7] Trận tấn công Cồn Khe - Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam ngày 12/5/1969 của Tiểu đoàn 1 bộ binh (R20) Quảng Đà

Hình ảnh căn cứ của Tiểu đoàn thủy quân lục chiến Mỹ đóng tại Cồn Khe, đã được CCB Mỹ xác nhận.

Chú thích: Góc trên bên trái là trận địa cối 81mm. Góc trên bên phải là trận địa pháo 105mm. Đỉnh tam giác phía duới là sân đỗ trực thăng


alt

[3.5] Giấy chứng minh của cán bộ/ chiến sỹ Quân đội ND VN sử dụng trên đường chi viện vào Nam

2013090110039
2 Giấy chứng minh của cán bộ chiến sỹ thuộc Đoàn chi viện 724B (Trung đoàn pháo binh 724 biên chế về Đoàn 69 pháo binh Miền) đi đến S9 Hải Yến, do lính Mỹ thu được tháng 3/1967 tại Tây Ninh:

alt

[5.3.6] Trận tấn công Cồn Khe - Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam ngày 12/5/1969 của Tiểu đoàn 1 bộ binh (R20) Quảng Đà


Bản đồ vị trí căn cứ Cồn Khe:

Rongxanh tiếp tục nhận mail của 1 CCB khác, gồm hình ảnh sơ đồ căn cứ và có đánh dấu vị trí chôn cất các binh sỹ Quân đội nhân dân VN hy sinh khi tham gia tấn công căn cứ Mỹ vào ngày 12/5/1969.




Thông tin theo bác Lixeta (diễn đàn khucquanhanh.vn):
- Năm 1997 địa phương đã phát hiện khu vực chôn cất và quy tập được hài cốt 14 chiến sỹ hy sinh khi tham gia tấn công căn cứ Mỹ.
- Theo tài liệu tổng kết về trận đánh này của phía Quân đội ND VN thì có 29 chiến sỹ hy sinh (Tuy nhiên ngày diễn ra trận đánh theo tài liệu là 20/9/1969  có vẻ không chính xác?).

Thông tin thêm từ tài liệu khác của phía Mỹ:
2013083153050008
Mục tiêu tấn công là pháo đội C và vị trí đặt súng cối 81mm của Tiểu đòan Thủy quân lục chiến. Phía Bắc Việt bị thiệt hại: 30 binh sỹ chết và 3 bị thuơng/ tù binh.

Thứ Tư, 28 tháng 8, 2013

[5.3.5] Trận tấn công Cồn Khe - Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam ngày 12/5/1969

Ngày 27/8/2013, Rongxanh tiếp tục nhận mail của 1 CCB khác, có chút ít thông tin về chôn cất các chiến sỹ phía QDND VN tấn công căn cứ Cồn Khe ngày 12/5/1969. Rongxanh dịch qua tiếng Việt nội dung như sau:

... Hố chôn tập thể nằm phía bên phải con đường dẫn từ trại ra ngòai khu vực  bãi trống. Tôi nhớ có 15 binh sỹ Bắc Việt bị chết, tất cả đều được chôn trong 1 ngôi mộ.

Phần tiếng Anh:

... The mass grave was to the right of road as you  
leave compound out in open area. I remember 15 dead, all in same  
grave..
.

Mục lục phần 5(Dự kiến)

Mục lục phần 1(Dự kiến)

Mục lục phần 4(Dự kiến)

Mục lục phần 1(Dự kiến)

Mục lục phần 3(Dự kiến)

Mục lục phần 1(Dự kiến)

Mục lục phần 2(Dự kiến)

Mục lục phần 1(Dự kiến)

Mục lục phần 1(Dự kiến)

Mục lục phần 1(Dự kiến)

Chủ Nhật, 25 tháng 8, 2013

Tổng Mục lục bài đăng

Mục lục các bài đăng tại blog Kỷ vật kháng chiến của Rongxanh như sau:




1. Các bài về Số hiệu hòm thư các đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam trên chiến trường miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước do phía Mỹ tổng hợp, gồm:

[1.1] - Về hệ thống số hiệu hòm thư các đơn vị QĐND VN trong Kháng chiến chống Mỹ trên chiến trường miền Nam


 

2. Thông tin về các đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam trên chiến trường miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước do phía Mỹ tổng hợp, gồm:
  
[2.1.1] Mật danh các đơn vị Quân đội Nhân dân VN trong Kháng chiến chống Mỹ cứu nước (2) - Địa bàn QK5 - Sư đoàn 2 (Tổng hợp của phía Mỹ năm 1967) 
[2.1.2] Mật danh các đơn vị Quân đội Nhân dân VN trong Kháng chiến chống Mỹ cứu nước (3) - Địa bàn QK5 - Sư đoàn 3 Sao Vàng (Tổng hợp của phía Mỹ năm 1967) 
[2.1.3] Mật danh các đơn vị Quân đội Nhân dân VN trong Kháng chiến chống Mỹ cứu nước (4) - Địa bàn QK5 - Sư đoàn 5/ Nông trường 5 (Tổng hợp của phía Mỹ năm 1967) 
[2.2.1] Phân bố - Quân số các đơn vị Quân đội Nhân dân Việt Nam trên lãnh thổ miền Nam Việt Nam đến 31/5/1973 - Địa bàn QK1 VNCH 
[2.2.2] Phân bố - Quân số các đơn vị Quân đội Nhân dân Việt Nam trên lãnh thổ miền Nam Việt Nam đến 31/5/1973 - Địa bàn QK2 VNCH 
[2.2.3] Phân bố - Quân số các đơn vị Quân đội Nhân dân Việt Nam trên lãnh thổ miền Nam Việt Nam đến 31/5/1973 - Địa bàn QK3 VNCH 
[2.2.4] Phân bố - Quân số các đơn vị Quân đội Nhân dân Việt Nam trên lãnh thổ miền Nam Việt Nam đến 31/5/1973 - Địa bàn QK4 VNCH 
[2.2.5] Phân bố và quân số các đơn vị hành chính Quân đội Nhân dân Việt Nam trên lãnh thổ miền Nam Việt Nam đến 31/5/1973


3. Kỷ vật của các chiến sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam trên chiến trường miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước do phía Mỹ thu được, gồm:

[3.1] Giấy khen của Tiểu đoàn 445 cấp cho chiến sỹ Ngô Văn Viên quê Quảng Ngãi, năm 1966
[3.2] Thư cá nhân của chiến sỹ thuộc Sư đoàn 5 gửi về Cẩm Giàng - Hải Dương
[3.3] Thư cá nhân của chiến sỹ Sư đoàn 5 gửi về Phủ Cừ - Hưng Yên
[3.4] Thư cá nhân của chiến sỹ Sư đoàn 5 gửi về Kiến Thụy - Hải Phòng
[3.5] Giấy chứng minh của cán bộ/ chiến sỹ Quân đội ND VN sử dụng trên đường chi viện vào Nam


4. Giấy tờ của các đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam trên chiến trường miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước do phía Mỹ thu được, gồm Giấy báo tử, sổ sách ghi chép các đơn vị...

[4.1] Giấy báo tử Liệt sỹ quê Kiến Xương - Thái Bình
[4.2] Sổ ghi chép danh sách thuơng binh - tử sỹ - mất tích của đơn vị 339 (Tiểu đoàn 5 - Trung đoàn 95A Sư đoàn 5/ Nông trường 5 - Quân khu 5)
 
5. Hỗ trợ tìm kiếm thông tin Liệt s trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước, gồm: 
[5.1.1] Sư đoàn 1/ Mặt trận Tây Nguyên B3 và trận chiến Đức Lập tháng 8/1968 
[5.1.2] Sư đoàn 1/ Mặt trận Tây Nguyên B3 và trận chiến Đức Lập tháng 8/1968 (1) 
[5.1.3] Sư đoàn 1/ Mặt trận Tây Nguyên B3 và trận chiến Đức Lập tháng 8/1968 (2) 
[5.1.4] Sư đoàn 1/ Mặt trận Tây Nguyên B3 và trận chiến Đức Lập tháng 8/1968 (3) 
[5.1.5] Sư đoàn 1/ Mặt trận Tây Nguyên B3 và trận chiến Đức Lập tháng 8/1968 (4) 
[5.2] Liệt sỹ ở Ban tham mưu Quảng Nam, hy sinh 11/8/1971 
[5.3.1] Trận tấn công Cồn Khe - Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam ngày 12/5/1969 
[5.3.2] Trận tấn công Cồn Khe - Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam ngày 12/5/1969 
[5.3.3] Trận tấn công Cồn Khe - Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam ngày 12/5/1969 
[5.3.4] Trận tấn công Cồn Khe - Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam ngày 12/5/1969 
[5.3.5] Trận tấn công Cồn Khe - Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam ngày 12/5/1969
[5.3.6] Trận tấn công Cồn Khe - Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam ngày 12/5/1969 của Tiểu đoàn 1 bộ binh (R20) Quảng Đà
[5.3.7] Trận tấn công Cồn Khe - Điện Ngọc - Điện Bàn - Quảng Nam ngày 12/5/1969 của Tiểu đoàn 1 bộ binh (R20) Quảng Đà

6. Chđề khác, gồm các bài viết:
[6.1.1] Quốc kỳ - Quốc ca nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thông qua tại kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa 1 (15 - 20/9/1955) tại Hà Nội

 

[2.2.5] Phân bố và quân số các đơn vị hành chính Quân đội Nhân dân Việt Nam trên lãnh thổ miền Nam Việt Nam đến 31/5/1973



2013082483038 

A. Địa bàn Quân khu 1 - VNCH

I. Tỉnh Quảng Trị

* Mặt trận B5 250
* Bệnh viện 43, Mặt trận B5 30
* Cơ quan chỉ huy tỉnh Quảng Trị 60
* Ban Tham mưu 50
* Ban Chính trị 60
* Ban Hậu cần 60
* Đại đội vận tải C12 40
* Đại đội công binh C24 45
* Đại đội thông tin C18 60
* Đại đội vệ binh C17 40
* Bệnh viện H88 50
* Cơ quan chỉ huy huyện Gio Linh 20
* Cơ quan chỉ huy huyện Cam Lộ 50
* Cơ quan chỉ huy huyện Triệu Phong 40
* Cơ quan chỉ huy huyện Hải Lăng 35
* Cơ quan chỉ huy thị xã Quảng Hà 100

II. Tỉnh Thừa Thiên

* Cơ quan chỉ huy mặt trận Thừa Thiên – Huế 400
* Ban Tham mưu 50
* Ban Chính trị 40
* Ban Hậu cần 70
* Tiểu đoàn thông tin, QK Trị Thiên 150
* Tiểu đòan công binh, QK Trị Thiên 200
* Tiểu đoàn quân y, QK Trị Thiên 140
* Tiểu đoàn hậu cần/ vận tải, QK Trị Thiên 250
* Tiểu đoàn vệ binh K8, QK Trị Thiên 200
* Tiểu đoàn 400 Điều dưỡng, QK Trị Thiên 130
* Cơ quan chỉ huy tỉnh Thừa Thiên 100
* Bộ phận tham mưu 40
* Bộ phận chính trị 30
* Bộ phận hậu cần 40
* Cơ quan chỉ huy thành phố Huế 25
* Cơ quan chỉ huy huyện Phong Điền 30
* Cơ quan chỉ huy huyện Quảng Điền 20
* Cơ quan chỉ huy huyện Hương Trà 30
* Cơ quan chỉ huy huyện Hương Thọ 30
* Cơ quan chỉ huy huyện Hương Thủy 25
* Cơ quan chỉ huy huyện Phú Vang 25
* Cơ quan chỉ huy huyện Phú Lộc 35
* Đại đội vận tải, thành phố Huế 60

III. Tỉnh Quảng Nam

* Ban chỉ huy, Mặt trận 44 hay Đặc khu Quảng Đà 100
* Ban Tham mưu 30
* Ban CHính trị 70
* Ban Hậu cần 50
* Bệnh viện 76, MT44 50
* Bệnh viện 78, MT 44 40
* Bệnh viện 79, MT 44 40
* Đại đội vệ binh, MT 44 50
* Tiểu đoàn 130 vận tải, MT 44 250
* Tiểu đoàn 140 vận tải, MT 44 100
* Tiểu đoàn 150 vận tải, MT 44 100
* Tiểu đoàn 26 thông tin, MT 44 100
* Nông trường Quyết Thắng, MT 44 120
* Sở chỉ huy Khu 1, huyện Hòa Vang 30
* Đại đội 1 công binh, khu 1, huyện Hòa Vang 30
* Đại đội 2 công binh, khu 1, huyện Hòa Vang 30
* Sở chỉ huy Khu 2, huyện Hòa Vang 50
* Bệnh viện 79, Khu 2 huyện Hòa Vang 10
* Sở chỉ huy Khu 3, huyện Hòa Vang 30
* Sở chỉ huy thành đội Đà Nẵng 50
* Sở chỉ huy quận đội 1, thành phố Đà Nẵng 50
* Sở chỉ huy quận đội 2, thành phố Đà Nẵng 35
* Sở chỉ huy quận đội 3, thành phố Đà Nẵng 50
* Sở chỉ huy quận đội 3 núi 200
* Huyện đội Điện Bàn 50
* HUyện đội Đại Lộc 45
* Huyện đội Duy Xuyên 50
* Trung đoàn 220 vận tải, QK5 2000
* Trung đoàn 260 vận tải, QK5 700
* Trung đoàn 200 vận tải, tỉnh đội Lam Sơn 200

IV. Tỉnh Quảng Tín

* Tỉnh đội Quảng Nam 150
* Ban Tham mưu 60
* Ban CHính trị 30
* Ban Hậu Cần 30
* Ban chỉ huy Khu A 60
* Bệnh xá 20
* Đại đội công binh 30
* Đại đội thông tin 50
* Đại đội 45 vận tải 60
* Đại đội 46 vận tải 40
* Trường huấn luyện 25
* Huyện đội Quế Sơn 50
* Trung đội công binh, huyện Quế Sơn 10
* Huyện đội Thăng Bình 57
* Huyện đội Tiên Phước 52
* Huyện đội Quế Tiên 53
* Cơ quan chỉ huy Huyện đội Bắc Tam Kỳ 55
* Cơ quan chỉ huy Huyện đội Nam Tam Kỳ 59
* Trung đội công binh, Nam huyện Tam Kỳ 10
* Thành đội Tam Kỳ 35
* Trung đoàn 230 vận tải, QK5 1800
* Tiểu đoàn vận tải, Binh trạm 280
* Tiểu đoàn công binh, Binh trạm 280
* Tiểu đoàn phòng không, Binh trạm 280

V. Tỉnh Quảng Ngãi

* Bộ chỉ huy Quân khu 5 500
* Cục Tham mưu 500
* Cục Chính trị 110
* Cục Hậu cần 600
* Trung đoàn 503 vận tải, QK5 1200
* Tiểu đoàn 705 vận tải QK5 200
* Tiểu đoàn 1 thông tin, QK5 200
* Tiểu đoàn 2 thông tin, QK5 150
* Tiểu đoàn 7 sản xuất nông nghiệp, QK5 150
* Tiểu đoàn 7 vệ binh, QK5 150
* Tiểu đoàn 1 dự bị? (Replacement), QK5 100
* Tiểu đoàn 2 dự bị? (Replacement), QK5 100
* Trường đào tạo quân chính, QK5 100
* Tỉnh đội Quảng Ngãi 50
* Ban Tham mưu 45
* Ban Chính trị 45
* Ban Hậu cần 50
* Thành đội Quảng Ngãi 50
* Đại đội H18 thông tin, tỉnh Quảng Ngãi 50
* Đại đội H16 công binh, tỉnh Quảng Ngãi 45
* Bệnh viện B21, tỉnh Quảng Ngãi 30
* Bệnh viện B25, tỉnh Quảng Ngãi 35
* Đại đội H22 vận tải, tỉnh Quảng Ngãi 80
* Đại đội H20 huấn luyện 15
* Đại đội H41 vệ binh 35
* Huyện đội Trà Bồng 75
* Huyện đội Bình Sơn 40
* Huyện đội Sơn Tịnh 35
* Huyện đội Tư Nghĩa 40
* Huyện đội Nghĩa Hành 30
* Huyện đội Minh Long 35
* Huyện đội Sơn Hà 40
* Huyện đội Mộ Đức 35
* Huyện đội Ba Tơ 40
* Huyện đội Đức Phổ 50
* Huyện đội Sông Ré 30

VI. Lào

* Trung đoàn 592 công binh 1000
* Trung đoàn 4 công binh 1100
* Trung đoàn 10 công binh 1400
* Trung đoàn 95 công binh 1100
* Trung đoàn 98 công binh 1500
* Trung đoàn 14 vận tải 1000
* Tiểu đoàn 75 công binh 300
* Tiểu đoàn 69 công binh 300
* Tiểu đoàn 666 công binh 300
* Tiểu đoàn 968 công binh 200
* Tiểu đoàn 29 vận tải 300
* Tiểu đòan 53 vận tải 200
* Tiểu đoàn 56 vận tải 200
* Tiểu đoàn 161 vận tải 300
* Tiểu đoàn 33 thông tin 250
* Tiểu đoàn 45 thông tin 250
B. Quân khu 2 VNCH

I. Tỉnh Bình Định

* Trung đoàn 240 vận tải, QK5 1000
* Tiểu đoàn 1 thanh niên xung phong, Đoàn Bắc Sơn 300
* Tiểu đoàn 2 thanh niên xung phong, Đoàn Trung Sơn 300
* Tiểu đoàn 3 thanh niên xung phong, Đoàn Nam Sơn 300
* Tỉnh đội Bình Định 450
* Các Huyện đội, tỉnh BÌnh ĐỊnh 200
* Tiểu đoàn 253 vận tải, Trung đoàn 250 vận tải 150

II. Tỉnh Kontum

* Bộ chỉ huy Mặt trận B3 300
* Ban Tham mưu 350
* Ban Chính trị 170
* Ban Hậu cần 100
* Ban chỉ huy trung đoàn 250 vận tải 200
* Tiểu đoàn 2 vận tải, Trung đoàn 15 vận tải 200
* Tiểu đòan D5 vận tải, B3 400
* Tiểu đoàn 765 vận tải, B3 400
* Trường huấn luyện, B3 30
* Tỉnh đội Kontum 420
* Đơn vị 3 Điều dưỡng, B3 70
* Đơn vị 4 Điều dưỡng, B3 70
* Bệnh viện V10, B3 27
* Đơn vị 1 Điều dưỡng, B3 70

III. Tỉnh Pleiku

* Trung đoàn 15 vận tải 1200
* Tiểu đoàn 7 vận tải 380
* Tiểu đoàn K21 dự bị? (Replacement) 80
* Tiểu đoàn K22 dự bị? (Replacement) 80
* Tiểu đoàn K23 dự bị? (Replacement) 80
* Tiểu đoàn D25 công binh 180
* Trường quân chính 400
* Trường hậu cần 50
* Trường chính trị 50
* Công binh xưởng X53 80
* Công binh xưởng X55 20
* Kho X6 200
* Tỉnh đội Gia Lai 380
* Đơn vị Quân báo 60
* Trường huấn luyện đặc công, B3 30
* Đơn vị 2 Điều dưỡng, B3 70

IV. Tỉnh Phú Yên

* Bộ phận của Trung đoàn 250 vận tải 250
* Tỉnh đội Phú Yên 350
* Đại đội C18 thông tin 50
* Đại đội 23 vận tải 90
* Đại đội C19 công binh 40

V. Tỉnh Khánh Hòa

* Tiểu đoàn 252, trung đoàn 250 vận tải 600
* Tỉnh đội Khánh Hòa 600
* Huyện đội Cam Ranh 15
* Huyện đội Vạn Ninh 20
* Huyện đội Nam Ninh Hòa 15
* Huyện đội Bắc Ninh Hòa 20
* Huyện đội Diên Khánh 20
* Huyện đội Vĩnh Tranh 20
* Huyện đội Khánh Sơn 20
* Trung đội B27 vận tải 30
* Đại đội B14 thông tin 50
* Huyện đội Vĩnh SƠn 20
* Huyện đội Vĩnh Khánh 20

VI. Tỉnh Ninh Thuận

* Tỉnh đội Ninh Thuận 150

VII. Tỉnh Đắc Lắc

* Tiểu đòan 251, Trung đoàn 250 vận tải 350
* Tỉnh đội Đắc Lắc 780

VIII. Tỉnh Quảng Đức

* Tỉnh đội Quảng Đức 100

IX. Tỉnh Tuyên Đức

* Tỉnh đội Tuyên Đức 460

X. Tỉnh Lâm ĐỒng

* Tỉnh đội Lâm ĐỒng 630
* Tiểu đoàn H60 vận tải 150

XI. Tỉnh Bình Thuận

* Bộ chỉ huy Quân khu 6 293
* Ban Tham mưu 113
* Ban CHính trị 483
* Ban Hậu cần 350
* Tiểu đoàn H50 vận tải 350
* Tỉnh đội Bình Thuận 600
* Các đơn vị chuyên môn 550

XII. Campuchia

* Tiểu đoàn 5 vận tải 400
* Tiểu đòan 6 vận tải, Trung đoàn 15 vận tải 200
* Tiểu đoàn K26 thông tin 500
* Tiểu đòan 8 vận tải, Mặt trận B3 400

C. Quân khu 3

I. Tỉnh Bình Tuy

* Tỉnh đội Bình Tân 192
* Các huyện đội của tỉnh Bình Tân 93

II. Tỉnh Phước Long

* Tỉnh đội Phước Long 210

III. Tỉnh Bình Long

* Tỉnh đội Bình Long 260
* Tỉnh đội Tây Phước BÌnh 775

IV. Tỉnh Long Khánh

* Đoàn hậu cần 814, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 1900
* Tiểu đoàn vận tải bưu điện 47, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 100
* Đoàn vận tải 30, Quân khu Đông Nam Bộ hay QK1 100
* Đoàn vận tải J600, Quân khu ĐÔng Nam Bộ 85

V. Tỉnh Phước Tuy

* Các huyện đội của Quân khu Đông Nam Bộ 400

VI. Tỉnh Biên Hòa

* Thành đội Biên Hòa 115
* Các huyện đội 335
* Đơn vị quân bưu, tham mưu, Quân khu ĐÔng Nam Bộ 57

VII. Tỉnh Tây Ninh

* Tỉnh đội Tây Ninh 20
* Ban Tham mưu 250
* Ban Chính trị 100
* Ban Hậu cần 380
* Tiểu đoàn A66 trinh sát, quân báo, J2, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 230
* Các huyện đội, tỉnh đội Tây Ninh 300
* Tiểu đoàn A13 thông tin, J2, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 100
* Bộ chỉ huy QGP miền Nam 300
* CỤc Tham mưu 5010
* Cục CHính trị 560
* Cục Hậu cần 900

VIII. Tỉnh Hậu Nghĩa

IX. Tỉnh Bình Dương

* Bộ chỉ huy, Quân khu ĐÔng Nam Bộ 300
* Ban Tham mưu 1200
* Ban CHính trị 600
* Ban Hậu cần 1300
* Các huyện đội 800
* Đoàn hậu cần 235, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 500

X. Tỉnh Long An

* Các huyện đội 630
* Đại đội C200 thông tin 40
* Tiểu đòan A66 vận tải, Quân khu ĐÔng Nam Bộ 200

XI. Campuchia

* Bộ chỉ huy Quân khu 1,4 200
* Ban Tham mưu 210
* Ban CHính trị 90
* Ban Hậu cần 300
* Trung đoàn 90, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 1750
* Trung đoàn 92, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 1500
* Đoàn 220 Hậu cần, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 2000
* Đoàn 210 Hậu cần, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 2500
* Đoàn 230 Hậu cần, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 2000
* Đoàn 17 Hậu cần, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 1400
* Đoàn 500 Hậu cần, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 1000
* Đoàn 400 Hậu cần, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 500
* Đoàn 300 Hậu cần, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 500
* Tiểu đòan 48 vận tải, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 240
* Tiểu đòan 49 vận tải, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 200
* Bộ chỉ huy Quân khu C10 Khmer 400
* Bộ chỉ huy Quân khu C20 Khmer 300
* Bộ chỉ huy Quân khu C30 Khmer 350
* Bộ chỉ huy Quân khu C40 Khmer 300
* Bộ chỉ huy Quân khu C50 Khmer 200
* Tiểu đòan 49 quân bưu, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 100
* Ban Đặc công, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 350
* Tiểu đoàn H19 huấn luyện, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 200
* Tiểu đoàn H11 huấn luyện đặc công, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 100
* Tiểu đòan 9 thanh niên xung phong, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 200
* Tiểu đoàn 40 thông tin, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 200
* Tiểu đoàn 42 thông tin, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 200
* Tiểu đoàn 44 thông tin, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 200
* Tiểu đòan K8 huấn luyện, Long An 200
* Tiểu đòan công binh C23, Quân khu C30 40
* Trường quân chính H12 510
* Đoàn hậu cần 240
* Đoàn hậu cần 340
* Đoàn hậu cần 770

D. Quân khu 4

I. Tỉnh Sa Đéc

* Tỉnh đội Vĩnh Long 100

II. Tỉnh Kiến Tường

* Tỉnh đội Kiến Tường 250

III. Tỉnh Định Tường

* Tỉnh đội 05
* Ban Tham mưu 186
* Ban Chính trị 55
* Ban Hậu cần 125
* Bệnh viện 1, Ban Hậu cần 27
* Bệnh viện 2, Ban Hậu cần 29
* Bệnh viện 3, Ban Hậu cần 23
* Trường Y tế 12
* Đại đội công binh 26
* Huyện đội Bắc Châu Thành 122
* Huyện đội Nam Châu Thành 130
* Huyện đội Bắc Cai Lậy 97
* Huyện đội Nam Cai Lậy 66
* Huyện đội CHợ Gạo 22
* Huyện đội Cái Bè 160
* Đại đội công binh C30B, Quân khu 2 20

IV. Tỉnh Gò Công

* Các huyện đội trong tỉnh Gò Công 150
* Tỉnh đội Gò Công 65

V. Tỉnh Kiến Hòa

* Tỉnh đội Bến Tre 900
* Các huệyn đội trong tỉnh Bến Tre 1000

VI. Tỉnh Kiến Phong

* Tỉnh đội Kiến Phong 400
* Các huyện đội của tỉnh Kiến Phong 500

VII. Tỉnh An Giang

* Tỉnh đội An Giang 450
* Các huyện đội trong tỉnh An Giang 200
* Tiểu đoàn 161 vận tải 65

VIII. Tỉnh Kiên Giang

* Đại đội công binh, tỉnh Rạch Giá 80
* Tỉnh đội Rạch Giá 335
* Các huyện đội của tỉnh Rạch Giá 335

IX. Tỉnh Vĩnh Bình

* Tỉnh đội Trà Vinh 410

X. Tỉnh Vĩnh Long

* Tỉnh đội Vĩnh Long 205
* Các huyện đội trong tỉnh Vĩnh Long 375

XI. Tỉnh Phong Định

* Tỉnh đội Cần Thơ 340
* Các huyện đội của tỉnh Cần Thơ 310

XII. Tỉnh Chương Thiện

* Tiểu đòan huấn luyện T70, Quân khu 3 120

XIII. Tỉnh Ba Xuyên

* Tỉnh đội Sóc Trăng 485
* Các huyện đội của tỉnh Sóc Trăng 360

XIV. Tỉnh An Xuyên

* Bộ chỉ huy Quân khu 3 100
* Ban Tham mưu 620
* Ban Chính trị 255
* Ban Hậu Cần 970
* Tiền phương Ban Hậu cần, QK 3 170
* Bộ phận Tham mưu 40
* Trường quân chính, QK3 75
* Đoàn vận tải 197 20
* Đoàn vận tải 1976 10
* Đơn vị vận tải 30
* Tỉnh đội Cà Mau 312
* Các huyện đội của tỉnh Cà Mau 358

XV. Campuchia

* Bộ chỉ huy Quân khu 2 100
* Ban Tham mưu 90
* Ban CHính trị 55
* Ban hậu cần 80
* Tiểu đoàn D16 vận tải, QK2 155
* Đại đội 250X thông tin, Qk2 40
* Các đơn vị khác 800
* Kho T22, Ban Hậu cần QK2 40
* Đoàn vận tải 195, QK3 1000
* Tiểu đoàn 60A vận tải, Bộ chỉ huy QGP miền Nam 150