Chủ Nhật, 25 tháng 8, 2013

[2.2.3] Phân bố - Quân số các đơn vị Quân đội Nhân dân Việt Nam trên lãnh thổ miền Nam Việt Nam đến 31/5/1973 - Địa bàn QK3 VNCH

2013082483038

C. Quân khu III - VNCH

I. Tỉnh Bình Tuy
1. Các Đại đội và Trung đội độc lập


* Đại đội công binh C434 23
* Đại đội 81 đặc công – trinh sát, Bình Tân 40
* Đại đội C88, Bình Tân 65
* Đại đội C431, Nam Đức 40
* Đại đội C432 18
* Đại đội C460, Nam Tấn 35
* Đại đội C462 25
* Đại đội 433, Hoài Đức 30
* Đại đội C84 công binh, tỉnh Bình Tuy 20
* Đại đội C464 công binh, Hàm Tân 30
* Trung đội 85 súng cối (82mm) 07

II. Tỉnh Phước Long
1. Trung đoàn E1 chủ lực, khu vực Đông Nam Bộ (Tức Quân khu 1) 600


* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 100
* Tiểu đòan D1 (G45 cũ) 200
* Tiểu đoàn D2 200
* Tiểu đoàn D3 200

2. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn D3, Quân khu 1 (Đông Nam Bộ - RX chú thích) 200
* Tiểu đoàn D4 200
* Tiểu đoàn 168, tỉnh Phước Long 130

3. Các Đại đội và Trung đội độc lập

* Đại đội C1 súng cối QK1 40
* Đại đội C2 Phòng không, QK1 30
* Đại đội C4 đặc công, QK1 30
* Đại đội huyện K25 45
* Đại đội C9 công binh - vận tải 30
* Đại đội C14 pháo binh 25
* Đại đội C15 trinh sát 20
* Đại đội 103, tỉnh Phước Long 30
* Đại đội C280 hành lang (Corridor) 60
* Đại đội K460, Bố Đức 50
* Đại đội K127, Đôn Luân 50
* Đại đội K129, Đức Phong 50
* Trung đội B19 Công binh - Đặc công 40

III. Tỉnh Gia Định
1. Các Tiểu đoàn độc lập


* Tiểu đoàn 4 đặc công Gia Định, QK1 130
* Tiểu đoàn 16 đặc công, Đoàn 429 180
* Tiểu đoàn F15 đặc công, Quân khu T4 thức Quân khu 4 tức Quân khu Sài Gòn - CHợ Lớn – Gia Định 150
* Tiểu đoàn F30 đặc công, Quân khu T4 150
* Tiểu đoàn F40 đặc công thủy, QK T4 200

2. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội C2 Công binh - Đặc công, QK T4 30
* Đại đội C3 pháo binh, QK T4 40
* Đại đội C4 phòng không, QK T4 40
* Đại đội C5 trinh sát, QK T4 20
* Đại đội C1, huyện Thủ Đức 20
* Đại đội 2, huyện Bình Chánh 40
* Đại đội K12, huyện Thủ Đức 30
* Trung đội Tân Bình 25
* Trung đội Thủ Đức 30

IV. Tỉnh Bình Long
1. Sư đoàn 9 – Công trường 9 (Mã H69 – Đoàn K) 3150


a). Cơ quan chỉ huy 250

* Tiểu đoàn H22 pháo binh (V22) 200
* Tiểu đoàn H24 phòng không (V24) 150
* Tiểu đoàn H26 thông tin (V26) 120
* Tiểu đoàn H27 trinh sát kỹ thuật (V27) 130
* Tiểu đoàn H28 đặc công (V28) 100
* Tiểu đoàn H29 vận tải (V29) 200
* Tiểu đoàn H30 huấn luyện (V30) 100
* Tiểu đoàn H31 (dự bị? – Replacement – V31) 150
* Tiểu đoàn điều dưỡng/ Quân y (V32) 200

b). Trung đoàn 271 (T31-T91) 750

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 200
* Tiểu đoàn 1 200
* Tiểu đoàn 2 150
* Tiểu đoàn 3 200

c). Trung đoàn 95C (T33-T93) 800

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 200
* Tiểu đoàn 7 150
* Tiểu đoàn 8 200
* Tiểu đoàn 9 250

d). Trung đoàn lựu pháo 42, Sư đoàn pháo binh 69 600

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 200
* Tiểu đoàn 1 (105mm) 150
* Tiểu đoàn 2 (105mm) 100
* Tiểu đoàn 3 (105mm) 150

e). Trung đoàn 271 phòng không, Sư đoàn pháo binh 69 700

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 200
* Tiểu đoàn 1 200
* Tiểu đoàn 2 150
* Tiểu đoàn 3 150

2. Các Trung đoàn độc lập

a). Trung đoàn 201 750

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 150
* Tiểu đoàn 11 150
* Tiểu đoàn 32 150
* Tiểu đoàn 62 150
* Tiểu đoàn 4 150

3. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn tăng 3, Trung đoàn 203 tăng thiết giáp 100
* Tiểu đoàn tăng 5, Trung đoàn 203 tăng thiết giáp 100
* Tiểu đoàn tăng 21, Trung đoàn 203 tăng thiết giáp 100
* Tiểu đoàn 17 đặc công, Đoàn 429 150
* Tiểu đoàn 190 vệ binh 200
* Tiểu đoàn 369, tỉnh Bình Long 120

4. Các Đại đội và Trung đội độc lập

* Đại đội 20 thông tin, Bộ chỉ huy đặc công 30
* Đại đội C27 đặc công thủy, Bộ chỉ huy đặc công 30
* Đại đội C50 đặc công thủy, Bộ chỉ huy đặc công 35
* Đại đội 173 đặc công thủy, Bộ chỉ huy đặc công 40
* Đại đội C30, huyện Lộc Ninh 30
* Đại đội C31, huyện Lộc Ninh 30
* Đại đội C32, huyện Lộc Ninh 30
* Đại đội C219, huyện Chơn Thành 30

V. Tỉnh Bà Rịa – Long Khánh (????)
1. Trung đoàn 33 700


a). Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn 200

* Tiểu đoàn 1 150
* Tiểu đoàn 2 200
* Tiểu đòan 3 150

2. Các Tiểu đòan độc lập

* Tiểu đoàn 6 đặc công, QK1 130

3. Các Đại đội và Trung đội độc lập

* Đại đội C26 công binh - đặc công, QK1 37
* Đại đội C195 trinh sát, QK1 40
* Đại đội C200, QK1 40
* Đại đội Cao su, tỉnh Bà Rịa – Long Khánh 40
* Đại đội C1 đặc công – công binh, tỉnh Bà Rịa – Long Khánh 30
* Đại đội C2 đặc công – công binh, tỉnh Bà Rịa – Long Khánh 30
* Đại đội C8 Sông Mang 24
* Đại đội C203, huyện Xuân Lộc 36
* Đại đội C215, huyện Thủ Thừa 50
* Đại đội 210 công binh, QK1 20
* Trung đội hoạt động đặc biệt 20
* Trung đội trinh sát - đặc công, huyện Xuân Lộc 12
* Trung đội súng cối, huyện Xuân Lộc 14

VI. Tỉnh Phước Tuy
1. Trung đoàn 274 chủ lực 810


a). Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn 300

* Tiểu đoàn 1 230
* Tiểu đoàn 2 200
* Tiểu đòan 3 80

2. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn 274 pháo binh, QK1 100
* Tiểu đoàn 445, tỉnh Bà Rịa – Long Khánh 180
* Tiểu đoàn 634, tỉnh Bà Rịa – Long Khánh 50
* Tiểu đoàn D500, QK1 55

3. Các đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội C41, Châu Đức (Đoàn 400) 26
* Đại đội C20 Châu Đức 22
* Đại đội C25, Long Xuyên 15
* Đại đội C29, Long Xuyên 18
* Đại đội C30, Long Xuyên 17
* Đội hành động đặc biệt, Xuyên Mộc 9
* Đại đội A31, Khu 3 20
* Đại đội A32, Khu 3 19
* Đại đội C610 hành động đặc biệt 15

VII. Tỉnh Biên Hòa
1. Các Tiểu đòan độc lập


* Tiểu đoàn 9 đặc công, Đoàn 429 200
* Tiểu đoàn 8 đặc công thủy, QK1 100
* Tiểu đoàn 10 Rừng Sát, QK1 300
* Tiểu đoàn J12 đặc công, tỉnh Biên Hòa, QK1 100
* Tiểu đoàn 174 pháo binh, QK1 200

2. Các đại đội và Trung đội độc lập

* Đại đội 1 Biên Hòa 30
* Đại đội C2, QK1 19
* Đại đội 512 thông tin, QK1 30
* Đại đội C1, huyện Tân Uyên 15
* Đại đội C5 đặc công, Biên Hòa 11
* Đại đội C9 trinh sát - đặc công U2 25
* Đại đội X2, huyện Nhơn Trạch 25
* Đại đội C245, huyện Nhơn Trạch 25
* Đại đội C260, huyện Trảng Bom 50
* Đại đội 207, huyện Bình Sơn 22
* Trung đội B1 súng cối, huyện Tân Uyên 15
* Trung đội huyện Dĩ An 15
* Đại đội huyện Dĩ An 20

VIII. Tỉnh Tây Ninh
1. Trung đoàn độc lập


a). Trung đoàn Z8 pháo phản lực (Rocket), trung đoàn 208, Sư đoàn pháo binh 69 250


2. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn 8 đặc công, Đoàn 429 150
* Tiểu đoàn 12 trinh sát, Đoàn 429 200
* Tiểu đoàn 14, tỉnh Tây Ninh 130
* Tiểu đoàn D1, Quân khu C50 200
* Tiểu đoàn D2, Quân khu C50 300
* Tiểu đoàn D3, Quân khu C50 300
* Tiểu đòan D200, Quân khu C50 200

3. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội C2 trinh sát, Bộ chỉ huy đặc công 50
* Đại đội C55 đặc công, Bộ chỉ huy đặc công 40
* Đại đội C55 đặc công thủy, Bộ chỉ huy đặc công 50
* Đại đội 582 đặc công, Bộ chỉ huy đặc công 27
* Đại đội 782 đặc công, Bộ chỉ huy đặc công 27
* Đại đội 784A đặc công, Bộ chỉ huy đặc công 30
* Đại đội 784B đặc công, Bộ chỉ huy đặc công 30
* Đại đội 245 đặc công, Bộ chỉ huy đặc công 70
* Đại đội B81, huyện Phước Ninh (326) 27
* Đại đội B82, huyện Bến Cầu (322) 30
* Đại đội B86, huyện Phú Khương (330) 20
* Đại đội B87, huyện Tòa Thánh (334) 28
* Đại đội B88, thành phố Tây Ninh (318) 35
* Đại đội 84, huyện Gò Dầu (310) 20
* Đại đội C33, huyện Gò Dầu 36
* Đại đội 40 hoạt động đặc biệt 26
* Đại đội C5 pháo binh 20

IX. Tỉnh Bình Dương
1. Sư đoàn 7 – hay Công trường 7 (Phiên hiệu H67) 3400


a). Cơ quan chỉ huy 200

* Tiểu đòan V22 pháo binh (H22) 150
* Tiểu đoàn V24 phòng không (H24) 100
* Tiểu đoàn V26 thông tin (H26) 100
* Tiểu đoàn V27 trinh sát (H27) 100
* Tiểu đoàn V28 đặc công (H28) 100
* Tiểu đoàn V29 vận tải (H29) 150
* Tiểu đoàn V30 huấn luyện (H30) 100
* Tiểu đoàn V31 thay thế (? – Replacement) (H31) 100
* Tiểu đoànV32 Điều dưỡng/ quân y (H32) 150
* Đại đội C41 chống tăng (K41) 70
* Đại đội C94 công binh (K94) 80
* Đại đội C97 Dược phẩm (K97) 50

b). Trung đoàn 141 (T21 – T97) 650

* Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn 200
* Tiểu đoàn 1 200
* Tiểu đoàn 2 150
* Tiểu đoàn 3 100

c). Trung đoàn 165 (T22 – T 98) 650

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 200
* Tiểu đoàn 4 (H34) 150
* Tiểu đoàn 5 (H35) 150
* Tiểu đoàn 6 (H36) 150

d). Trung đoàn 209 (T23 – T99) 650

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 200
* Tiểu đoàn 7 (H34) 150
* Tiểu đoàn 8 (H35) 100
* Tiểu đoàn 9 (H36) 200

2. Các Trung đoàn độc lập

a). Trung đoàn T29 hỗn hợp, Đoàn 429 600

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 300
* Tiểu đoàn 13 đặc công 100
* Tiểu đoàn 14 đặc công 160
* Tiểu đoàn H43 bộ binh (Tiểu đoàn 3 hay J3, trung đoàn E205) 40

b). Trung đoàn 205 (-) (T95) 600

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 200
* Tiểu đoàn 1 (H11 – J1) 200
* Tiểu đoàn 2 (H12 – J2) 200

c). Tiểu đoàn Z7 pháo phản lực, trung đoàn 208, Sư đoàn 69 pháo binh 150


3. Các Tiểu đòan độc lập

* Tiểu đoàn 1, Quyết Thắng, QK1 100
* Tiểu đoàn 2, Quyết Thắng, Qk1 200
* Tiểu đoàn K1, QK1 100
* Tiểu đoàn K2, đặc công 160
* Tiểu đoàn 6 đặc công 100
* Tiểu đoàn 7 đặc công, Đoàn 429 150
* Tiểu đoàn 10 đặc công, Đoàn 429 150
* Tiểu đoàn 89 pháo binh 120
* Tiểu đoàn Phú Lợi, tỉnh Thủ Dầu Một 150
* Đại đội C1 trinh sát, Bộ chỉ huy đặc công 27
* Đại đội C21 trinh sát, Bộ chỉ huy đặc công 30
* Đại đội C22 pháo phản lực, Bộ chỉ huy đặc công 50
* Đại đội C23 đặc công thủy, Bộ chỉ huy đặc công 68
* Đại đội 53 đặc công, Bộ chỉ huy đặc công 80
* Đại đội 51 đặc công, Bộ chỉ huy đặc công 20
* Đại đội trinh sát, QK1 35
* Đại đội công binh thủy, QK1 40
* Đại đội C5 đặc công, QK1 40
* Đại đội 69 vệ binh, QK1 50
* Đại đội 5 đặc công, QK1 20
* Đại đội C116, pháo binh, QK1 22
* Đại đội C500 đặc công, QK1 30
* Đại đội 512 thông tin, QK1 20
* Đại đội C2, QK1 20
* Đại đội 571 đặc công, QK1 35
* Đại đội 502 đặc công, QK1 50
* Đại đội 504 đặc công, QK1 40
* Đại đội 506 đặc công công binh, QK1 15
* Đại đội 508 đặc công, QK1 30
* Đại đội 510 trinh sát, QK1 45
* Đại đội 546 đặc công, QK1 30
* Đại đội 612 pháo phản lực, QK1 20
* Trung đội B5 pháo binh, QK1 7
* Đại đội C65, thành phố Bình Dương 40
* Đại đội C1, huyện Phú Giáo 30
* Đại đội 301, huyện Phú Giáo 12
* Đại đội C3 đặc công, huyện Châu Thành 30
* Đại đội C4 trợ chiến, huyện Châu Thành 6
* Đại đội C2 hoạt động đặc biệt, huyện Dầu Tiếng 12
* Đại đội C64, huyện Dầu Tiếng 24
* Đại đội C63, huyện Lái Thiêu 08
* Đại đội 61, huyện Nam Bến Cát 36
* Đại đội Thị Liên, huyện Châu Thành 20
* Trung đội Quyết tử, tiểu khu Thủ Biên 12
* Trung đội pháo binh B5, huyện Dầu Tiếng 19
* Trung đội Lái Thiêu 30
* Trung đội hoạt động đặc biệt, huyện Bến Cát 07
* Đại đội C1, huyện Tân Uyên 30

X. Tỉnh Hậu Nghĩa
1. Các Trung đoàn độc lập


a). Trung đoàn 101, hay Đoàn 16, QK1 500

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 200
* Tiểu đoàn 7 100
* Tiểu đoàn 8 100
* Tiểu đoàn 9 100

b). Trung đoàn 12 (E271) 750

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 250
* Tiểu đoàn K7 200
* Tiểu đoàn K8 150
* Tiểu đoàn K9 150

2. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn 18 đặc công, Đoàn 429 200
* Tiểu đoàn K6 đặc công, QK1 140

3. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội trinh sát, QK1 40
* Đại đội 1 đặc công, QK1 25
* Đại đội huyện Đức Hòa 20
* Đại đội huyện Đức Huệ 20
* Đại đội C25, nam huyện Củ Chi 25
* Đại đội C320 (c5), bắc huyện Củ Chi 25
* Đại đội 1, huyện Trảng Bàng 30
* Đại đội 3, huyện TRảng Bàng 10
* Đại đội 4, huyện Trảng Bàng 06

XI. Tỉnh Long An
1. Các Tiểu đoàn độc lập


* Tiểu đoàn K1, QK 1 200
* Tiểu đoàn K4, QK 1 80
* Tiểu đoàn K5, QK 1 170
* Tiểu đoàn K7 đặc công, QK 1 100
* Tiểu đoàn K8 pháo binh, QK 1 100
* Tiểu đoàn K9, QK 1 135

2. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội C5 đặc công, Bộ chỉ huy Đặc công 40
* Đại đội 1 DK 75, QK1 50
* Đại đội 2 DK 75, QK1 50
* Đại đội 1 súng cối 82, QK1 40
* Đại đội 21 súng cối 82, QK1 40
* Đại đội C3, DK75, QK1 40
* Đại đội 5 đặc công, QK1 50
* Đại đội C2 đặc công, QK1 40
* Đại đội C3 đặc công, QK 1 40
* Đại đội C4, súng máy 12,8, QK1 40
* Đại đội C21, huyện Bình Phước 20
* Đại đội 315, huyện Cần Đước 40
* Đại đội C314, huyện Tân Trụ 20
* Đại đội C316, tây huyện Cần Đước 15
* Đại đội C4, huyện Cần Giuộc 50
* Đại đội C1, huyện Bến Lức 30
* Đại đội C2, huyện Thủ Thừa 40
* Đại đội C61, huyện Bến Thủ 40
* Đại đội C62, huyện Bến Thủ 40
* Đại đội 315, bắc huyện Rạch Kiên 10
* Đại đội C700, huyện Tân Trụ 20

XII. Campuchia
1. Sư đoàn 69 pháo binh (hay Đoàn 75 – Đông Hà) 4150


a). Cơ quan chỉ huy 300

* Tiểu đoàn 16 phòng không 150
* Tiểu đoàn 20 phòng không 150
* Tiểu đoàn 26 thông tin 150
* Tiểu đoàn 27 trinh sát 100
* Tiểu đoàn 29 vận tải 200
* Tiểu đoàn 32 điều dưỡng/ quân y 250

b). Trung đoàn 96 pháo binh 700

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 250
* Tiểu đoàn K33 150
* Tiểu đoàn K34 150
* Tiểu đoàn K35 150

c). Trung đoàn 208 rocket 850

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 300
* Tiểu đoàn 6 rocket 150

2. Sư đoàn C30B (-) hay CT6 – CT9B 1650

a). Cơ quan chỉ huy 200

* Tiểu đoàn 25công binh 100
* Tiểu đoàn 26 thông tin 100
* Tiểu đoàn 27 trinh sát 100
* Tiểu đoàn 28 đặc công 100
* Tiểu đoàn 32 quân y 100
* Đại đội cối 82 và 120mm 70
* Đại đội rocket 107mm và 122mm 70
* Đại đội tăng T54 và PT76 60

3. Trung đoàn 272(hay T32 – T92 – E2), Sư đoàn CT 9 900

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 250
* Tiểu đoàn 4 200
* Tiểu đoàn 5 250
* Tiểu đoàn 6 200

4. Các Trung đoàn độc lập

a). Trung đoàn 180 cảnh vệ 650

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 200
* Tiểu đoàn 1 150
* Tiểu đoàn 2 150
* Tiểu đoàn 3 150

b). Trung đoàn 570 biên phòng 900

* Cơ quan chỉ huy và bộ phận chuyên môn 300
* Tiểu đoàn 5 200
* Tiểu đoàn 6 200
* Tiểu đoàn 7 200

5. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn 46 trinh sát, Ban Quân báo, Trung ương cục 300

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét