Thứ Năm, 1 tháng 12, 2022

[5.440] Danh sách 23 liệt sỹ thuộc huyện đội Tuy Phước tỉnh Bình Định hy sinh năm 1965

2022120131621


Danh sách 23 liệt sỹ thuộc huyện đội Tuy Phước tỉnh Bình Định hy sinh năm 1965 trong các trận chiến đấu trên địa bàn huyện Phù Cát - Tuy Phước tỉnh Bình Định.

Danh sách thể hiện họ tên, quê quán, chức vụ, hoàn cảnh hy sinh, nơi chôn cất các liệt sỹ.

Một phần của Bản danh sách:




[3.262] Bản thành tích cá nhân của đc Phạm Duy Mật đơn vị Đại đội 3 tiểu đoàn 41 Trung đoàn 95A Sư đoàn 5 Quân khu 5, quê xã Giao Bình [Bình Hòa] - Giao Thủy - Nam Định

2022120131620

Bản thành tích cá nhân trong đợt chống càn mùa xuân 1966 đề ngày 8/5/1966 của đc Phạm Duy Mật đơn vị Đại đội 3 tiểu đoàn 41 Trung đoàn 95A Sư đoàn 5 Quân khu 5, quê xã Giao Bình [Bình Hòa] - Giao Thủy - Nam Định.

Đc Phạm Duy Mật sinh 2/6/1945, trung đội phó, nhập ngũ 2/1964, trình độ Sư phạm 7+2.

Giấy tờ này quân Mỹ thu giữ năm 1966 ở tỉnh Phú Yên.

Ảnh chụp một phần Bản thành tích cá nhân:


Web Cơ sở dữ liệu quốc gia mộ liệt sỹ có thông tin về liệt sỹ Phạm Duy Mật, hy sinh 15/2/1968:







Thứ Ba, 29 tháng 11, 2022

[5.439] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (125): Các giấy tờ khen thưởng của liệt sỹ Triệu Minh Tư, đơn vị thuộc tiểu đoàn 8 [tiểu đoàn 58] trung đoàn 66 pháo binh Miền [F66], quê Hồng Thái, Kiến Xương, Thái Bình

2022112958646


1. Có một thân nhân liệt sỹ nhắn tìm thông tin về liệt sỹ ở phần comment của web Kyvatkhangchien.com, nội dung như sau:

ở Đơn vị Z8-F66 Tôi có người họ hàng tên Triêu Minh Tư (hay Tú) xã Hồng Thái, Huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình, Hy sinh tháng 5-1969 khi đi điều nghiên cho trân đánh phía Tây trảng lớn (lối xuống xã Mỏ Công) tỉnh Tây Ninh. khi đó CTVTr là bác Đỗ Tiến Ruyên, D trưởng là bác Phạm văn Vây, D phó là bác Nguyễn văn Cường. Gia đình có hỏi tỉnh Tây Ninh thì không tìm thấy kết quả, Bên QK 7 cũng chỉ có danh sách. Các Bác có ai biết thêm thông tin gì về LS Tư xin cho GĐ chúng tôi được chia sẻ và biết thêm ạ

2. Tìm kiếm thì thấy các giấy tờ chắc chắn quân Mỹ thu được từ thi thể liệt sỹ Triệu Minh Tư ngày 17/5/1969, đơn vị thuộc tiểu đoàn 8 [tiểu đoàn 58] trung đoàn 66 pháo binh Miền [F66], quê Hồng Thái, Kiến Xương, Thái Bình gồm:

- Giấy chứng nhận danh hiệu Dũng sỹ Quyết thắng hạng Ba đề 2/8/1967.

- Giấy chứng nhận Huân chương chiến sỹ Giải phóng.

- Quyết định của Đảng ủy [tiểu đoàn] 58 chuyển Đảng chính thức cho đc Triệu Minh Tư thuộc Chi bộ 5.

- Rất nhiều Giấy chứng nhận khen thưởng, có đề quê quán đc Triệu Minh Tư ở Hồng Thái - Kiến Xương - Thái Bình.

Ảnh chụp 2 Giấy chứng nhận khen thưởng:


3. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Triệu Minh Tư khớp với thông tin trong giấy tờ quân Mỹ thu giữ.



Họ và tên:Triệu Minh Tư
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1940
Nguyên quán:Hồng Thái, Kiến Xương, Thái Bình
Trú quán:Hồng Thái, Kiến Xương, Thái Bình
Nhập ngũ:4/1965
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:D8
Cấp bậc:
Chức vụ:B phó, TLĐV
Ngày hi sinh:17/5/1969
Trường hợp hi sinh:Điều nghiên
Nơi hi sinh:Tây Ninh
Nơi an táng ban đầu:Trảng Đầu Trâu, XT Tây Ninh
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:Cùng quê

[2.51] Thông tin của quân Mỹ về 3 bệnh viện của Quân Giải phóng miền Nam trú đóng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

2022112958645


Quân đội Mỹ nắm được thông tin về 3 bệnh viện của Quân Giải phóng miền Nam trú đóng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, gồm:

1. Bệnh viện thứ nhất trú đóng tại khu vực núi Đá Dựng nay thuộc phường Mỹ Đức thành phố Hà Tiên tỉnh Kiên Giang. Quy mô bệnh viện 30 giường, đóng trong 1 hang đá. 

- Khu vực này có tổng cộng 8 hang đá, là nơi trú quân của bộ đội và cơ quan thuộc địa phương.

- Thông tin quân Mỹ cho biết thêm ngày 3/3/1970 hang đá bệnh viện bị ném bom phá hủy làm 7 người hy sinh và 16 người bị thương. Ở 1 hang khác, cùng ngày cũng bị ném bom làm 8 người hy sinh.

2. Bệnh viện thứ 2 trú đóng tại khu vực núi Bãi Voi, nay thuộc xã Bình An huyện Kiên Lương tỉnh Kiên Giang.

- Bệnh viện đặt trong hang đá, sâu 100m và rộng từ 10 - 60m, quy mô 70 giường bệnh.

3. Bệnh viện thứ 3 trú đóng tại khu vực núi hòn Me nay thuộc xã Thổ Sơn huyện Hòn Đất tỉnh Kiên Giang, gồm bệnh viện dân y và bệnh viện quân y.

- Bệnh viện dân y trú đóng trong khu vực có 18 hang, có liên thông với nhau, quy mô 30 giường bệnh.

- Bệnh viện quân y trú đóng trong khu vực 20 hang, quy mô 50 giường bệnh.


Đánh dấu 3 xã có thông tin bệnh viện trú đóng trên bản bản đồ hành chính tỉnh Kiên Giang




[3.261.1] Phiếu quân nhân của đc Nguyễn Đình Huyên, đơn vị Đại đội 9 Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 18B QK9, quê MinH Đức - Ứng Hòa - Hà Tây

2022112958644


Phiếu quân nhân đề ngày 17/4/1970 có chữ ký xác nhận của Thủ trưởng Đại đội 9 Nguyễn Đình Vỹ, có thông tin về đc Nguyễn Đình Huyên, đơn vị Đại đội 9 Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 18B QK9, quê Minh Đức - Ứng Hòa - Hà Tây.

Ảnh chụp Phiếu quân nhân



[3.261] Giấy khen của đc Mai Công Hiển, đơn vị Đại đội 9 tiểu đoàn 6 Trung đoàn 18B QK9, quê Nghi Ân - Nghi Lộc - Nghệ An

2022112958644


Giấy khen đề ngày 20/8/1970 do Thiếu tá Nguyễn Xuân Tần - Phó Chính ủy Đoàn 22 ký (QK4), cấp Giấy khen cho đc Mai Công Hiến, quê Nghi Ân - Nghi Lộc - Nghệ An về thành tích tốt trong học tập, rèn luyện và công tác 6 tháng đầu năm 1970. Đoàn 22 là đơn vị huấn luyện tân binh của Quân khu 4.

Giấy tờ này bị thu giữ tại tỉnh Kiên Giang.

Ảnh chụp Giấy khen





Thứ Hai, 28 tháng 11, 2022

[3.260] Bằng khen của đc Lê Văn Hùng, đơn vị Ban chính trị D3 Trung đoàn 95A Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam, quê Thông Hòa - Cầu Kè - Trà Vinh

2022112857642

 

Bằng khen của đc Lê Văn Hùng, đơn vị Ban chính trị D3, quê Thông Hòa - Cầu Kè - Trà Vinh, bị thu giữ tại khu vực ngoại vi thị xã Hà Tiên tỉnh Kiên Giang.

Ảnh chụp Bằng khen:




[4.88] Quyết tâm thư của tập thể cán bộ chiến sỹ Đại đội 3 tiểu đoàn 9 Trung đoàn 95A Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam

2022112857642


Quyết tâm thư đề ngày 7/4/1970 của tập thể cán bộ chiến sỹ Đại đội 3 tiểu đoàn 9 Trung đoàn 95A Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam, do đc Phan Hồng Kông ký. 

Giấy tờ này bị thu tại thị xã Hà Tiên tỉnh Kiên Giang.

Bản quyết tâm thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu, vì mục tiêu chiến đấu thắng lợi.

Ảnh chụp một phần bản Quyết tâm thư:



[4.87] Danh sách có tên quê quán 69 cán bộ chiến sỹ thuộc Đại đội 3 tiểu đoàn 9 Trung đoàn 95A sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam

2022112857641


Danh sách có tên quê quán 69 cán bộ chiến sỹ thuộc Đại đội 3 tiểu đoàn 9 Trung đoàn 95A sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam bị thu giữ tại thị xã Hà Tiên tỉnh Kiên Giang.

Một phần ảnh chụp cuốn sổ:



Chủ Nhật, 27 tháng 11, 2022

[5.438] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (124): Giấy khen của đc Bùi Quyết Chiến, đơn vị đại đội 2 tiểu đoàn 4 Trung đoàn 18B (tức Trung đoàn 20) Sư đoàn 1, quê Hào Phú - Sơn Dương - Tuyên Quang

2022112756639


1. Giấy tờ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam gồm các Giấy khen của đc Bùi Quyết Chiến, đơn vị đại đội 2 tiểu đoàn 4 Trung đoàn 18B (tức Trung đoàn 20) Sư đoàn 1, quê Hào Phú - Sơn Dương - Tuyên Quang, gồm:

- Giấy khen đề 10/10/1969 của đc Bùi Quyết Chiến sinh 1948 đơn vị C2 H4 quê Hào Phú - Sơn Dương - Tuyên Quang về thành tích chiến đấu và công tác.

- Giấy chứng nhận khen thưởng đề ngày 20/1/1970 của đc Bùi Quyết Chiến được tặng thưởng Bằng khen.

Giấy tờ này thu giữ tại vùng Tịnh Biên tỉnh An Giang.

Ảnh chụp giấy khen:


2. Web Chính sách quân đội và Web Cơ sở dữ liệu quốc gia ảnh bia mộ đều không có thông tin về liệt sỹ như thông tin trong giấy tờ bị thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam.

[5.437] Các Giấy khen/ Giấy chứng nhận khen thưởng của Liệt sỹ Vũ Đức Trọng đơn vị thuộc Phòng tham mưu Quân khu căn cứ C50, quê Hưng Thành, Yên Sơn, Tuyên Quang

2022112756638


1. Các Giấy khen/ Giấy chứng nhận khen thưởng của Liệt sỹ Vũ Đức Trọng đơn vị thuộc Phòng tham mưu Quân khu căn cứ C50, quê Hưng Thành, Yên Sơn, Tuyên Quang, gồm:

- Giấy khen tặng cho đc Vũ Thế Trọng tiểu đội trưởng quê Hưng Thành Yên Sơn về thành tích trong công tác.

- Giấy chứng nhận khen thưởng cấp cho đc Vũ Đức Trọng về thành tích chiến đấu dũng cảm.

- Giấy chứng nhận khen thưởng cấp cho đc Vũ Thế Trọng.

Ảnh chụp các giấy khen:


2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ VŨ Đức Trọng, khớp với thông tin trên giấy tờ, đặc biệt có tọa độ nơi an táng ban đầu.


Họ và tên:Vũ Đức Trọng
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1946
Nguyên quán:Hưng Thành, Yên Sơn, Tuyên Quang
Trú quán:Hưng Thành, Yên Sơn, Tuyên Quang
Nhập ngũ:4/1966
Tái ngũ:
Đi B:8/1968
Đơn vị khi hi sinh:C26 370 Phòng Tham mưu C50
Cấp bậc:Trung sỹ
Chức vụ:A trưởng
Ngày hi sinh:08/6/1970
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu
Nơi hi sinh:Campuchia
Nơi an táng ban đầu:Tọa độ 10-40, khu vực Chi Sa Mát, Campuchia
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:Vũ Đức Đoan
Địa chỉ:Cùng quê

Thứ Bảy, 26 tháng 11, 2022

[7.52] Tuyến đường hành quân của các đơn vị thuộc Trung đoàn 273, Trung đoàn 18B (Tức Trung đoàn 10), Trung đoàn 101D từ miền Đông Nam bộ về chiến đấu tại vùng Bảy núi Tịnh Biên - An Giang (Tây Nam bộ) năm 1969

2022112655093 Tuyến đường hành quân của các đơn vị thuộc Trung đoàn 273, Trung đoàn 18B (Tức Trung đoàn 10), Trung đoàn 101D từ miền Đông Nam bộ về chiến đấu tại vùng Bảy núi Tịnh Biên - An Giang (Tây Nam bộ) năm 1969.
Các đơn vị chủ yếu hành quân bộ trên đất Campuchia dọc biên giới Việt Nam - Campuchia. Đoạn cuối thì vào đất Việt Nam.



Thứ Sáu, 25 tháng 11, 2022

[7.51] Hình ảnh nhân dân viếng Nghĩa trang liệt sỹ, địa điểm có thể ở tỉnh Long An những năm trước 1964.

2022112581043


Hình ảnh nhân dân viếng Nghĩa trang liệt sỹ, địa điểm có thể ở tỉnh Long An thời gian trước năm 1964. Không có chú thích địa điểm và thời gian chụp ảnh.

Dòng chữ viết ở Đài liệt sỹ là "Vị quốc vong thân"

Hai người lính đội mũ theo kiểu của bộ đội Việt Minh trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.

Những hình ảnh này có thể ở tỉnh Long An.








Thứ Năm, 24 tháng 11, 2022

[5.436] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (123): Giấy chứng minh và Các Giấy khen của Liệt sỹ Lương Xuân Sào/ Lương Văn Sào, đơn vị tiểu đoàn 4 trung đoàn 272 sư đoàn 9; quê Xuân Khê, Thường Xuân, Thanh Hóa

2022112453634 


1. Quân Mỹ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam nhiều giấy tờ thuộc đơn vị Trung đoàn 272 Sư đoàn 9. Một trong số đó có Giấy chứng minh và các Giấy khen của Liệt sỹ Lương Xuân Sào/ Lương Văn Sào, đơn vị tiểu đoàn 4 trung đoàn 272 sư đoàn 9, quê Xuân Khê, Thường Xuân, Thanh Hóa:

- Giấy chứng minh mang tên Lương Xuân Sào được đi đến Hải Yến S9.

- Giấy khen tặng đc Lương Xuân Sào tiểu đội phó thông tin d4.

- Giấy chứng nhận tăng Danh hiệu vẻ vang: Dũng sỹ quyết thắng.

Ảnh chụp các giấy tờ:


2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Lương Văn Sào khớp với thông tin trên giấy tờ quân Mỹ thu giữ:


Họ và tên:Lương Văn Sào
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1944
Nguyên quán:Xuân Khê, Thường Xuân,
Trú quán:, ,
Nhập ngũ:7/1967
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:, d4/e2/f9
Cấp bậc:AP
Chức vụ:
Ngày hi sinh:30/9/1969
Trường hợp hi sinh:Suối Ky, Tây Ninh - trận địa
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:

Thứ Tư, 23 tháng 11, 2022

[5.435] Thông tin của quân Mỹ về phát hiện các khu mộ có 145 liệt sỹ bộ đội Việt Nam hy sinh trong kháng chiến chống Mỹ, nay thuộc huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang

2022112384088-2022112384089


Thông tin của Quân đội Mỹ phát hiện các khu mộ có tổng cộng 145 liệt sỹ bộ đội Việt Nam hy sinh trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Khu vực này hiện nay thuộc huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang

Thông tin ban đầu này được chuyển tới cơ quan chính sách của Bộ Quốc phòng để đề nghị thực hiện các công việc tiếp theo.

Đánh dấu tổng quát khu vực trên bản đồ hành chính tỉnh Tiền Giang.

 



[5.434] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (122): Quyết định đề bạt và Giấy chứng nhận Huân chương Chiến sỹ Giải phóng (?) hạng Ba của Liệt sỹ Cao Hoàng Mân, đơn vị thuộc Phân khu 6, quê Phú Mỹ Hưng - Củ Chi - Sài Gòn

2022112352632


1. Quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam nhiều giấy tờ thuộc đơn vị của Phân khu 6. Một trong số đó có giấy tờ của Liệt sỹ Cao Hoàng Mân/ Cao Văn Mân, quê Phú Mỹ Hưng - Củ Chi - Sài Gòn, gồm:

- Quyết định của Giải phóng quân Chợ Lớn - Gia Định ký ngày 24/2/1964 xác định cấp bậc Tiểu đội bậc trưởng cho đc Cao Hoàng Mân.

- Quyết định của Bộ chỉ huy Quân khu 4 do đc Đặng Quang ký năm 1965 bổ nhiệm đc Cao Hoàng Mân về nhận chức vụ Trung đội bậc phó Đại đội 2 Tiểu đoàn Vinh Quang.

- Quyết định Đảng tịch ngày 3/3/1965 cho đc Cao Hoàng Mân từ ngày 18/2/1966 là Đảng viên chính thức.

- Giấy khen năm 1966 của Mặt trận Dân tộc Giải phóng Sài Gòn - Gia Định tặng đc Cao Hoàng mân về thành tích chiến đấu.

- Quyết định năm 1967 của Bộ chỉ huy Quân khu Sài Gòn - Gia Định do đc Chủ nhiệm Chính trị Đặng Quang ký đề bạt cấp trung đội bậc phó cho đc Cao Văn Mân.

- Giấy chứng nhận Huân chương Chiến sỹ Giải phóng hạng Ba do Chủ tịch Huỳnh Tấn Phát ký, cấp cho đc Cao Hoàng Mân quê Phú Mỹ Hưng - Củ Chi - Gia Định.

- Quyết định đề 11/2/1969 của Bộ chỉ huy Phân khu 6 đề bạt đc Cao Hoàng Mân lên cấp Cán bộ đại đội bậc trưởng.

2. Ảnh chụp Giấy chứng nhận Huân chương và Quyết định đề bạt lên cấp Đại đội bậc trưởng:



3. Web Cơ sở dữ liệu quốc gia bia mộ liệt sỹ có ảnh chụp bia mộ liệt sỹ Cao Hoàng Mân tại NTLS quê nhà Phú Mỹ Hưng - Củ Chi - Tp Hồ Chí Minh với thông tin về quê quán và ngày hy sinh 20/5/1969 khớp với thông tin của Mỹ về thu giữ giấy tờ liệt sỹ



Thứ Hai, 21 tháng 11, 2022

[5.433] Giấy tờ của các Liệt sỹ (1) Trương Văn Duy đơn vị thuộc tiểu đoàn 3 Trung đoàn 88 sư đoàn 9, quê Quảng Vĩnh, Quảng Xương, Thanh Hóa; (2) Đoàn Thế Dũng đơn vị thuộc tiểu đoàn 3 Trung đoàn 88 sư đoàn 9, quê Quốc Trị, Tiên Lữ, Hải Hưng, hy sinh 18/6/1969

2022112150629


Sáng sớm ngày 19/6/1969 đã diễn ra trận đánh của bộ đội thuộc tiểu đoàn 3 và đơn vị trợ chiến thuộc Trung đoàn 88 sư đoàn 9 vào căn cứ Mỹ tại huyện Châu Thành tỉnh Tây Ninh.

Sau trận đánh quân Mỹ có thu giữ một số giấy tờ của bộ đội Việt Nam, trong đó có giấy tờ của các Liệt sỹ: 

1. Giấy chứng minh cấp cho đc Trương Văn Duy đơn vị 2075 được đi đến Nam Bộ S9.

Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Trương Văn Duy như sau:


Họ và tên:Trương Văn Duy
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1936
Nguyên quán:Quảng Vĩnh, Quảng Xương,
Trú quán:, ,
Nhập ngũ:6/1968
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:, 1, f9
Cấp bậc:AP
Chức vụ:
Ngày hi sinh:18/6/1969
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu tại Cầu Vịnh
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:

2. Giấy chứng minh cấp cho đc Đoàn Thế Dũng đơn vị 2084 được đi đến S9 B2. Ngoài ra còn 1 Thẻ học sinh do Trường Lao động tiền lương (Bộ Lao động) đề tên Đoàn Thế Dũng, lớp 2 Tổ 10, quê quán thôn Hải Yến xã Quốc Trị - Tiên Lữ - Hưng Yên.

Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Đoàn Thế Dũng như sau:


Họ và tên:Đoàn Thế Dũng
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1949
Nguyên quán:Quốc Trị, Tiên Lữ,
Trú quán:, ,
Nhập ngũ:6/1968
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:, 1, f9
Cấp bậc:AP
Chức vụ:
Ngày hi sinh:18/6/1969
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu tại Cầu Vịnh
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:


3. Ảnh chụp các giấy tờ của 2 liệt sỹ:



[5.432] Giấy tờ của liệt sỹ Nguyễn Văn Thơ, đơn vị Đại đội 19 công binh Trung đoàn 88 Sư đoàn 9, quê xóm 6 - Nam Tân - Thái Đô - Thái Ninh [Thái Thụy] - Thái Bình, hy sinh 18/6/1969

2022511211628


1. Sáng sớm ngày 19/6/1969 đã diễn ra trận đánh của bộ đội thuộc tiểu đoàn 3 và đơn vị trợ chiến thuộc Trung đoàn 88 sư đoàn 9 vào căn cứ Mỹ tại huyện Châu Thành tỉnh Tây Ninh.

Sau trận đánh quân Mỹ có thu giữ một số giấy tờ của bộ đội Việt Nam, trong đó có giấy tờ của Liệt sỹ Nguyễn Văn Thơ đơn vị Đại đội 19 công binh, gồm:

- Quyết định kết nạp Đảng cho đc Nguyễn Văn Thơ, ký tháng 5/1969.

- Giấy khen của đc Nguyễn Văn Thơ.

- Đơn xin gia nhập Đảng đề 10/4/1969 do đc Nguyễn Văn Thơ quê xóm 6 - Nam tân - Thái Đô - Thái Ninh [Thái Thụy] - Thái Bình viết.

- Một sổ ghi chép cá nhân.

Ảnh chụp 1 phần giấy tờ:


2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Văn Thơ như sau [đơn vị ghi là e1 f9 và hy sinh tại cầu Vịnh, trong khi trận chiến diễn ra tại Châu Thành - Tây Ninh]:

Họ và tên:Nguyễn Văn Thơ
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1937
Nguyên quán:Nam Tân, Thái Thụy,
Trú quán:, ,
Nhập ngũ:9/1965
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:, 1, f9
Cấp bậc:AT
Chức vụ:
Ngày hi sinh:18/6/1969
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu tại Cầu Vịnh
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:

Chủ Nhật, 20 tháng 11, 2022

[5.431] Giấy tờ của Liệt sỹ Nguyễn Văn Toại, đơn vị thuộc Đại đội 2 Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 88 Sư đoàn 9, quê Phú Sơn - Nho Quan - Ninh Bình * Danh sách 40 liệt sỹ Trung đoàn 88 sư đoàn 9 hy sinh ngày 18/6/1969 trong trận đánh tại cầu Vịnh - Tây Ninh

2022112049626


1. Sáng sớm ngày 19/6/1969 đã diễn ra trận đánh của bộ đội thuộc tiểu đoàn 3 Trung đoàn 88 sư đoàn 9 vào căn cứ Mỹ tại cầu Vịnh tỉnh Tây Ninh.

* Bổ sung ngày 21/11/2022: (1) Trận đánh này diễn ra tại Châu Thành - Tây Ninh, không phải địa điểm ở cầu Vịnh Tây Ninh; (2) Đơn vị tấn công quân Mỹ theo báo cáo Mỹ là tiểu đoàn 3 trung đoàn 88 sư đoàn 9, không phải là Trung đoàn 1 Sư đoàn 9.


Sau trận đánh quân Mỹ có thu giữ một số giấy tờ của bộ đội Việt Nam, trong đó có giấy tờ của Liệt sỹ Nguyễn Văn Toại gồm:

- Thẻ Đoàn viên mang tên Nguyễn Trí Toại sinh năm 1947, quê xóm 1 - Phú Sơn - Nho Quan - Ninh Bình.

- Sơ yếu lý lịch đề ngày 5/5/1969, do đc Nguyễn Văn Toại viết, có các thông tin cơ bản: sinh 1947 quê xóm 1 - Phú Sơn - Nho Quan - Ninh Bình, đi Nam ngày 13/5/1968, đơn vị là K11/d9/E88.

- Giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn đề tháng 1/1969.

- Giấy khen của đc Nguyễn Văn Toại.

Ảnh chụp 1 phần giấy tờ:


2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Văn Toại, đơn vị e1/f9 [thực tế là d3/e88/f9] hy sinh ngày 18/6/1969, khớp với thông tin trên giấy tờ thu giữ:


Họ và tên:Nguyễn Văn Toại
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1947
Nguyên quán:Phú Sơn, Nho Quan,
Trú quán:, ,
Nhập ngũ:10/1966
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:, 1, f9
Cấp bậc:BP
Chức vụ:
Ngày hi sinh:18/6/1969
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu tại Cầu Vịnh
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:

3. Web Chính sách quân đội có thông tin về 40 liệt sỹ thuộc Trung đoàn 1 Sư đoàn 9 hy sinh ngày 18/6/1969 tại cầu Vịnh - Tây Ninh [Thực tế là E88/F9]

1 * LS Đinh Văn Bắc * Quê quán: Ngọc Khê, Trùng Khánh, Cao Bằng
2 * LS Đinh Văn Nhàn * Quê quán: Cao Ngọc, Ngọc Lặc, Thanh Hóa
3 * LS Đỗ Thái Khang * Quê quán: Xuân Hòa, Thọ Xuân, Thanh Hóa
4 * LS Đỗ Văn Chu * Quê quán: Ngọc Mỹ, Quốc Oai, Hà Tây
5 * LS Đỗ Văn Kích * Quê quán: , Thiệu Hóa, Thanh Hóa
6 * LS Đoàn Thế Dũng * Quê quán: Quốc Trị, Tiên Lữ, Hải Hưng
7 * LS Dương Văn Tin * Quê quán: Thanh Sơn, Lục Nam, Hà Bắc
8 * LS Dương Văn Tuy * Quê quán: Nội Hoàng, Yên Dũng, Hà Bắc
9 * LS Hà Tiến Dũng * Quê quán: Khối 79, Đống Đa, Hà Nội
10 * LS Hoàng Văn Ác * Quê quán: Chương Thôn, Hà Quảng, Cao Bằng
11 * LS Hoàng Văn Rồm * Quê quán: Kim Loan, Hạ Lang, Cao Bằng
12 * LS Hoàng Văn Tiến * Quê quán: Quyết Tiến, Hiệp Hòa, Hà Bắc
13 * LS Lê Đức Hội * Quê quán: Lĩnh Nam, Thanh Trì, Hà Nội
14 * LS Lê Hữu Quang * Quê quán: Bắc Lương, Thọ Xuân, Thanh Hóa
15 * LS Lê Hữu Quý * Quê quán: Bằng Lương, Thọ Xuân, Thanh Hóa
16 * LS Lê Thanh Bưởi * Quê quán: Xuân Giang, Thọ Xuân, Thanh Hóa
17 * LS Lê Văn Thạc * Quê quán: Tam Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội
18 * LS Mai Đức Tính * Quê quán: Vĩnh Tiến, Vĩnh Lộc, Thanh Hóa
19 * LS Nguyễn Hữu Lạc * Quê quán: Đông Anh, Mỹ Đức, Hà Tây
20 * LS Nguyễn Hữu Thanh * Quê quán: Việt Hùng, Thanh Hà, Hải Hưng
21 * LS Nguyễn Ngọc Môn * Quê quán: Hồng Quang, Ứng Hòa, Hà Tây
22 * LS Nguyễn Quang Toàn * Quê quán: Nguyên Khê, Đông Anh, Hà Nội
23 * LS Nguyễn Tiến Khánh * Quê quán: Văn Nội, Đông Anh, Hà Nội
24 * LS Nguyễn Tuyến * Quê quán: Tân Dân, Từ Liêm, Hà Nội
25 * LS Nguyễn Văn Chiến * Quê quán: Hội Xá, Gia Lâm, Hà Nội
26 * LS Nguyễn Văn Đỉnh * Quê quán: Kim Ngưu, Khoái Châu, Hải Hưng
27 * LS Nguyễn Văn Đức * Quê quán: Xuân Yên, Thọ Xuân, Thanh Hóa
28 * LS Nguyễn Văn Khang * Quê quán: Đông Thọ, Yên Giang, Hà Bắc
29 * LS Nguyễn Văn Thơ * Quê quán: Nam Tân, Thái Thụy, Thái Bình
30 * LS Nguyễn Văn Toại * Quê quán: Phú Sơn, Nho Quan, Ninh Bình
31 * LS Nguyễn Văn Xiêng * Quê quán: Phú Khánh, Đức Phổ, Quảng Ngãi
32 * LS Nông Văn Kinh * Quê quán: Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng
33 * LS Phạm Quốc Thịnh * Quê quán: Phong Giao, Ngọc Lặc, Thanh Hóa
34 * LS Quan Sỹ Hung * Quê quán: Hồng Thi, Bảo Lộc, Cao Bằng
35 * LS Tạ Văn Mạnh * Quê quán: Từ Lỗ, Yên Lạc, Vĩnh Phú
36 * LS Tống Văn Tho * Quê quán: Đồng Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa
37 * LS Trịnh Thành Long * Quê quán: Vĩnh Nguyên, Vĩnh Lộc, Thanh Hóa
38 * LS Trương Văn Duy * Quê quán: Quảng Vĩnh, Quảng Xương, Thanh Hóa
39 * LS Vi Văn Thanh * Quê quán: Đại Tiến, Hòa An, Cao Bằng
40 * LS Vũ Đức Cậy * Quê quán: Hợp Đức, Kim Động, Hải Hưng