2023070631072
An Lộc/ Bình Long - mùa hè đỏ lửa 1972.
2023070631072
An Lộc/ Bình Long - mùa hè đỏ lửa 1972.
2023070126728
Các giấy tờ của đc Trần Duy Diệu, cán bộ Ủy ban liên hợp khu phi quân sự, quê Vĩnh Tú - Vĩnh Linh - Quảng Trị, gồm:
1. Giấy chứng nhận chức vụ của đc Trần Duy Diệu - cán bộ Ủy ban liên hợp khu phi quân sự/ Quân đội nhân dân Việt Nam, quê Vĩnh Tú - Vĩnh Linh - Quảng Trị, đề ngày 10/7/1966.
2. Giấy công tác đề ngày 12/5/1967, cấp cho đc Trần Duy Diệu và Tâm và Thuế, cán bộ, được phép đi các xã thuộc Khu tập trung khu vực Vĩnh Linh làm nhiệm vụ.
3. Một bức thư cá nhân, người gửi là Trần Thị Thanh Liệc, người nhận tên Diệu, đề Miền Tây 2/6/1967.
Ảnh chụp trang bìa Giấy chứng nhận
20230624
1. Web Chính sách quân đội có thông tin nhiều liệt sỹ bộ đội Việt Nam hy sinh tại khu vực hoặc có liên quan đến khu vực Vi Hia Sua/Prây Băng.
Kiểm tra trên bản đồ quân sự Mỹ thì có địa danh Vi Hia Sua và Prây Băng thuộc tỉnh Kandal - Campuchia. Khu vực này có một số giấy tờ của bộ đội Việt Nam bị thu giữ.
2. Danh sách 61 liệt sỹ bộ đội Việt Nam hy sinh tại khu vực Vi Hia Sua/Prây Băng hoặc có liên quan đến khu vực Vi Hia Sua/Prây Băng (Nguồn web Chính sách quân đội)
Không có thông tin về nơi an táng hiện nay/ thông tin về tình hình quy của các liệt sỹ trong khu vực này.
Mọi thông tin liên quan đến nơi an táng hiện nay/ thông tin về tình hình quy của các liệt sỹ trong khu vực này, thân nhân liệt sỹ cần liên hệ hỏi các cơ quan chính sách.
* Số lượng liệt sỹ theo tỉnh:
2023062347743
* Năm 1966, tại vùng núi tây bắc thành phố Tuy Hòa, lính Mỹ thu giữ cuốn sổ ghi chép Danh sách thương binh, tử sỹ, mất tích của đơn vị thuộc Tiểu đoàn 5 Trung đoàn 95A, trong khoảng thời gian năm 1965 và 1966 trên địa bàn các tỉnh Gia Lai, Daklak, Phú Yên. Thông tin gồm có: Họ tên - Quê quán - Cấp bậc chức vụ - Hoàn cảnh hy sinh - Nơi an táng. Tổng số liệt sỹ theo danh sách là 153. Ngoài ra còn có 40 người mất tích trong các trận chiến, đi công tác...
Trong Danh sách đó có 25 liệt sỹ và thêm 9 người ghi là mất tích, quê ở tỉnh Hải Dương. Các liệt sỹ hy sinh trên địa bàn tỉnh Gia Lai, Daklak và Phú Yên.
* Đây chỉ là thông tin ban đầu về nơi hy sinh và thời gian hy sinh, chưa có thông tin về nơi an táng hiện nay. Theo thông tin chưa được kiểm chứng từ thân nhân liệt sỹ thì có thể sau chiến tranh một số liệt sỹ đã được quy tập, tuy nhiên chưa rõ được đưa về NTLS nào.
Danh sách 25 liệt sỹ
2023062246747
1. Cuối năm 1971, trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, có thể là quân Sài Gòn đã thu giữ cuốn sổ ghi chép 1 đơn vị.
Trong cuốn sổ có ghi chép danh sách 30 quân nhân, có tên và quê quán các chiến sỹ.
Trong 1 trang có tên một số cán bộ chiến sỹ:
* Đinh Ngọc Long * Đoàn chi viện 2113 * quê Lương Thượng - Na Rì - Bắc Thái
* Nguyễn Nguyên Hồng * Đoàn chi viện 2143 * Quê Trường Xuân - Xuân Lĩnh - Nghi Xuân - Hà Tĩnh
* Nguyễn Trung Hưởng? * Đoàn chi viện 2100 * Quê Dậu Dương - Tam Nông - Vĩnh Phú
* Lê Văn Toa sinh năm 1950 * Đoàn chi viện 2193 * Quê: Hồng Thuận - Xuân Mỹ - Nghi Xuân - Hà Tĩnh * Ghi chú: có ảnh bia mộ tại NTLS An Biên tỉnh Kiên Giang, ghi đơn vị là C3 d7 F20 QK9 hy sinh 5/4/1972.
* Nguyễn Văn Toàn * Đoàn chi viện 2193 * Quê Thương Lưu? - Thạch Hà - Hà Tĩnh
* Nguyễn Đình Tính * Đoàn chi viện 2193 * Quê Tiến Mỹ - Thạch Mỹ - Thạch Hà - Hà Tĩnh
2. Ảnh chụp trang danh sách:
2023061842742
1. Ngày 25 và 26/2/1969, quân đội Mỹ tấn công bộ đội thuộc Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 141 tại khu vực đồn điền cao su Dầu Tiếng.
Sau trận đánh quân Mỹ có thu giữ được giấy tờ của mang tên Nguyễn Huy Cường, khớp với thông tin liệt sỹ Nguyễn Huy Cường trong web Chính sách quân đội thuộc đơn vị Đại đội 11 Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 141 Sư đoàn 7, quê Vũ Tiến - Nam Sách - Hải Hưng.
Ảnh chụp Giấy chứng minh:
2. Web Chính sách quân đội có thông tin về 10 liệt sỹ thuộc tiểu đoàn 3 Trung đoàn 141 Sư đoàn 7 hy sinh trong các ngày 25-26/2/1969, với nơi hy sinh là lô cao su 28 Dầu Tiếng.
1 * LS Nguyễn Bùi Vân * Quê quán: Hải Bắc, Hải Hậu, Hà Nam Ninh2023061842741
* Tháng 5 năm 1968, quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam trong hầm nhiều giấy tờ thuộc đơn vị Trung đoàn 141 Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.
Một trong số đó có sáu (6) Thẻ Đảng viên đề ngày 15/4/1968 mang tên các đồng chí:
1- Nguyễn Xuân Dũng
2- Hứa Văn Hào
3- Hoàng Văn Túc
4- Lê Công An
5- Nguyễn Văn Để
6- Ngô Duy Đào
Ảnh chụp các Thẻ Đảng viên:
* Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Hứa Văn Hào, hy sinh ngày 11/5/1968, đơn vị thuộc Đại đội 1 Tiểu đoàn 1 Trung đoàn 141 Sư đoàn 7, quê Bắc Sơn - Đa Phúc [Nay là Bắc Sơn - Sóc Sơn - Hà Nội]
Họ và tên: | Hứa Văn Hào |
Tên khác: | |
Giới tính: | |
Năm sinh: | 1944 |
Nguyên quán: | Bắc Sơn, Đa Phúc, |
Trú quán: | , , |
Nhập ngũ: | 4/1963 |
Tái ngũ: | |
Đi B: | |
Đơn vị khi hi sinh: | , c1/d1/e141/f7 |
Cấp bậc: | 1/ - CP |
Chức vụ: | |
Ngày hi sinh: | 11/5/1968 |
Trường hợp hi sinh: | Suối Ông Đông, Tân Uyên, Thủ Dầu Một - Mất xác |
Nơi hi sinh: | |
Nơi an táng ban đầu: | , |
Toạ độ: | |
Vị trí: | |
Nơi an táng hiện nay: | |
Vị trí mộ: | |
Họ tên cha: | |
Địa chỉ: |
2023061741739
* Tháng 6 năm 1970, tại tỉnh Kongpong Chàm, quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam nhiều giấy tờ, không xác định được phiên hiệu đơn vị tại chiến trường, được huấn luyện tại Sư đoàn 320 ở miền Bắc Việt Nam.
Một trong số đó có Sơ yếu lý lịch của đc Khương Xuân Trường với thông tin cụ thể:
- Họ và tên: Khương Xuân Trường
- Sinh 15/8/1950 quê quán thôn Hạ Kỳ xã Nghĩa Nhân huyện Nghĩa Hưng tỉnh Nam Hà [Nam Định]
Ảnh chụp 1 phần bản sơ yếu lý lịch
* Web CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ tại NTLS xã Nghĩa Châu có thông tin về liệt sỹ Khương Văn Trường hy sinh 5/10/1970, khớp với thông tin trên giấy tờ bị thu giữ
2023061539735
* Năm 1966, tại vùng núi tây bắc thành phố Tuy Hòa, lính Mỹ thu giữ cuốn sổ ghi chép Danh sách thương binh, tử sỹ, mất tích của đơn vị thuộc Tiểu đoàn 5 Trung đoàn 95A, trong khoảng thời gian năm 1965 và 1966 trên địa bàn các tỉnh Gia Lai, Daklak, Phú Yên. Thông tin gồm có: Họ tên - Quê quán - Cấp bậc chức vụ - Hoàn cảnh hy sinh - Nơi an táng. Tổng số liệt sỹ theo danh sách là 153. Ngoài ra còn có 40 người mất tích trong các trận chiến, đi công tác...
Trong Danh sách đó có 27 liệt sỹ và thêm 11 người ghi là mất tích, quê ở tỉnh Thanh Hóa . Các liệt sỹ hy sinh trên địa bàn tỉnh Gia Lai, Daklak và Phú Yên.
* Đây chỉ là thông tin ban đầu về nơi hy sinh và thời gian hy sinh, chưa có thông tin về nơi an táng hiện nay. Theo thông tin chưa được kiểm chứng từ thân nhân liệt sỹ thì có thể sau chiến tranh một số liệt sỹ đã được quy tập, tuy nhiên chưa rõ được đưa về NTLS nào.
2023061438735
1. Quân Mỹ thu giữ Danh sách lái xe, thuộc đơn vị Đoàn 211/Mặt trận B3 Tây Nguyên [Có thể là Bệnh viện 211 Mặt trận B3 Tây Nguyên], năm 1967, gồm có 4 lái xe, do đc Lê Công thay mặt Thủ trưởng ký.
Các thông tin gồm có họ và tên, quê quán, năm sinh...
1. Mai Văn Nhu, sinh năm 1934, nhập ngũ 1953, Tổ trưởng tổ xe, quê quán: Nam Sơn - An Dương - Kiến An - Hải Phòng.
2. Bùi Minh Tiệm, sinh năm 1940, nhập ngũ 1957, lái xe, quê quán: thôn Mon - Bắc Sơn - Đa PHúc - Vĩnh Phúc.
3. Nguyễn Hữu Thân, sinh năm 1946, nhập ngũ 1965, lái xe, quê quán: Tây Mỗ - Hữu Hưng (?) - Từ Liêm - Hà Nội.
4. Nguyễn Đăng Tài, sinh năm 1946, nhập ngũ 1965, lái xe, quê quán: Nguyên Xá - Minh Khai - Từ Liêm - Hà Nội.
* Ảnh chụp 1 phần bản danh sách:
2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Hữu Thân khớp với thông tin trong Danh sách bị thu giữ
Họ và tên: | Nguyễn Hữu Thân |
Tên khác: | |
Giới tính: | |
Năm sinh: | 1944 |
Nguyên quán: | Tây Mỗ, Hữu Dũng, Từ Liêm, Hà Nội |
Trú quán: | Tây Mỗ, Hữu Dũng, Từ Liêm, Hà Nội |
Nhập ngũ: | 04/1963 |
Tái ngũ: | |
Đi B: | 01/1966 |
Đơn vị khi hi sinh: | V211 |
Cấp bậc: | Binh nhất |
Chức vụ: | Lái xe |
Ngày hi sinh: | 30/01/1967 |
Trường hợp hi sinh: | Bị biệt kích bắn |
Nơi hi sinh: | Cách T1 CO2 1h |
Nơi an táng ban đầu: | Cách T1 CO2 1h |
Toạ độ: | |
Vị trí: | |
Nơi an táng hiện nay: | |
Vị trí mộ: | |
Họ tên cha: | Nguyễn Hữu Định |
Địa chỉ: | Cùng quê |
2023061135731
* Năm 1966, tại vùng núi tây bắc thành phố Tuy Hòa, lính Mỹ thu giữ cuốn sổ ghi chép Danh sách thương binh, tử sỹ, mất tích của đơn vị thuộc Tiểu đoàn 5 Trung đoàn 95A, trong khoảng thời gian năm 1965 và 1966 trên địa bàn các tỉnh Gia Lai, Daklak, Phú Yên. Thông tin gồm có: Họ tên - Quê quán - Cấp bậc chức vụ - Hoàn cảnh hy sinh - Nơi an táng. Tổng số liệt sỹ theo danh sách là 153. Ngoài ra còn có 40 người mất tích trong các trận chiến, đi công tác...
Trong Danh sách đó quê ở tỉnh Hà Tĩnh có 33 liệt sỹ và thêm 8 người ghi là mất tích. Các liệt sỹ hy sinh trên địa bàn tỉnh Daklak và Phú Yên.
* Đây chỉ là thông tin ban đầu về nơi hy sinh và thời gian hy sinh, chưa có thông tin về nơi an táng hiện nay. Theo thông tin chưa được kiểm chứng từ 1 thân nhân liệt sỹ thì có thể sau chiến tranh một số liệt sỹ đã được quy tập, tuy nhiên chưa rõ được đưa về NTLS nào.
2023060428723
* Năm 1970, quân Sài Gòn có thu giữ một số giấy tờ của các đơn vị thuộc Tỉnh đội Bình Long.
Một trong số đó có bản Danh sách 54 liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 368 bộ đội địa phương Tỉnh đội Bình Long. Bản danh sách thống kê họ tên, quê quán, cấp bậc, chức vụ, ngày hy sinh, hoàn cảnh hy sinh, báo tin cho ai, phần ghi chú có 1 số thông tin nơi mai táng [tổng quát].
* Cụ thể số lượng liệt sỹ theo tỉnh như sau:
2023060327721
1. Ngày 15/4/1969, quân Sài Gòn có thu giữ một số giấy tờ của chiến sỹ thuộc Tiểu đoàn 34 (Tức tiểu đoàn 394) Trung đoàn 40 pháo binh Mặt trận B3 Tây Nguyên, gồm:
- Giấy khen đề ngày 5/4/1969, do Thủ trưởng Bùi Quang Khánh ký, cấp cho đc Đỗ Văn Ba sinh năm 1947, chiến sỹ Tiểu đoàn 394, quê Quảng Phú Cầu - Ứng Hòa - Hà Tây về thành tích trong các trận pháo kích 24,26/2 và 4/3/1969.
- Giấy khen đề ngày 5/12/1968 do Thủ trưởng Vương Trần Bảo ký, cấp cho đc Phạm Công Chính sinh 1945, đơn vị C4 K34, quê Nam Triều - Phú Xuyên - Hà Tây về thành tích lãnh đạo khẩu đội tốt, đầu tầu gương mẫu trong chiến đấu công tác.
Ảnh chụp các Giấy khen
2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Đỗ Văn Ba và Phạm Công Chính khớp với thông tin trên giấy tờ bị thu giữ
Họ và tên: | Đỗ Văn Bạ |
Tên khác: | |
Giới tính: | |
Năm sinh: | 1947 |
Nguyên quán: | Quảng Phú Cầu, Ứng Hòa, Hà Tây |
Trú quán: | Quảng Phú Cầu, Ứng Hòa, Hà Tây |
Nhập ngũ: | 03/1967 |
Tái ngũ: | |
Đi B: | 09/1967 |
Đơn vị khi hi sinh: | C5 D39 E33 |
Cấp bậc: | Hạ sỹ |
Chức vụ: | Chiến sĩ |
Ngày hi sinh: | 15/04/1969 |
Trường hợp hi sinh: | Bị phục |
Nơi hi sinh: | Buôn Tu Lơ, Đắc Lắc |
Nơi an táng ban đầu: | Chân đồi Chư Đen |
Toạ độ: | |
Vị trí: | |
Nơi an táng hiện nay: | Nghĩa Trang Đồi 45 |
Vị trí mộ: | Hàng 7; Ô 1; Số 122; Khối 2 |
Họ tên cha: | Đỗ Văn Dậu |
Địa chỉ: | Cùng quê |
Họ và tên: | Phạm Công Chính |
Tên khác: | |
Giới tính: | |
Năm sinh: | 1945 |
Nguyên quán: | Nam Triều, Phú Xuyên, Hà Tây |
Trú quán: | Nam Triều, Phú Xuyên, Hà Tây |
Nhập ngũ: | 02/1965 |
Tái ngũ: | |
Đi B: | 09/1967 |
Đơn vị khi hi sinh: | C5 D39 E33 |
Cấp bậc: | Trung sỹ |
Chức vụ: | A Trưởng |
Ngày hi sinh: | 15/04/1969 |
Trường hợp hi sinh: | Địch phục |
Nơi hi sinh: | Buôn Tu Lơ |
Nơi an táng ban đầu: | Chân đồi Chư Đen |
Toạ độ: | |
Vị trí: | |
Nơi an táng hiện nay: | |
Vị trí mộ: | |
Họ tên cha: | Phạm Công Thạc |
Địa chỉ: | Cùng quê |
3. Trong web CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ tại NTLS xã Nam TRiều có thông tin về liệt sỹ Phan Công Chính, quê Nam Triều - Phú Xuyên - Hà Tây, sinh năm 1945, hy sinh 15/4/1969. Tuy khác họ, nhưng có thể khẳng định khớp với thông tin trên giấy tờ bị quân Sài Gòn thu giữ mang tên đc Phạm Công Chính.
20230531
Ngày 31/5/2023 tại Hà Nội, Tiến sỹ Steve Maxner, Giám đốc Trung tâm Việt Nam - Đại học kỹ thuật Texas (Mỹ) trao tới cụ bà Doãn Ngọc Trâm (mẹ Anh hùng liệt sỹ, bác sỹ Đặng Thùy Trâm) cùng gia đình bản in ảnh chụp một số giấy tờ của bác sỹ do quân Mỹ thu giữ trong các năm 1967, 1969, 1970 tại Quảng Ngãi.
Hiện ảnh chụp các giấy tờ này được lưu trữ tại Trung tâm Việt Nam - Đại học kỹ thuật Texas.
Những giấy tờ này gồm có Giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn năm 1967; một số sổ sách ghi chép và giấy ra viện năm 1969; một số giấy tờ, vỏ phong bì thư của cụ Doãn Ngọc Trâm gửi tới bác sỹ Đặng Thùy Trâm và sổ ghi chép năm 1970. Những giấy tờ này là khác với cuốn sổ Nhật ký Đặng Thùy Trâm đã được xuất bản nhiều năm trước.
Buổi gặp diễn ra trong không khí ấm áp, chân tình như giữa những người thân trong gia đình xa lâu ngày gặp lại.
2023052750743
Tháng 9/1968, lực lượng biệt kích quân Sài Gòn có thu giữ nhiều giấy tờ của Đại đội 11 Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 24 Mặt trận B3 Tây Nguyên, đó là các Quyết định phong cấp hàm từ binh nhất lên hạ sỹ, từ hạ sỹ lên trung sỹ, chủ yếu do thủ trưởng tiểu đoàn 6 Tiêu Văn Mẫn ký.
Các Quyết định chỉ có họ tên chiến sỹ, không có thông tin quê quán các chiến sỹ.
Ảnh chụp 1 Quyết định đề ngày 2/3/1968, phong cấp từ hạ sỹ lên Trung sỹ 5 chiến sỹ C11 d6 E24.
20230526
1. Web Chính sách quân đội có thông tin về 27 liệt sỹ thuộc Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam hy sinh từ ngày 28/3/1972 đến 25/4/1972, có nơi an táng ban đầu ở khu vực Kong Pong Trạch - tỉnh Kampot - Campuchia.
Web Chính sách quân đội không thấy có thông tin về nơi an táng hiện nay 27 liệt sỹ này.
Liệt sỹ ở số thứ tự 2 và 26 có 2 tọa độ an táng ban đầu.
* Tìm kiếm thì có thông tin 5 liệt sỹ trong danh sách 27 liệt sỹ (số thứ tự 1 +5 +10 + 16 + 25) đã được đội K92 quy tập về nước (Trong số 28 liệt sỹ được quy tập thuộc C21 E46 F1 hy sinh trong trận đánh ngày 16/4/1972)
2. Danh sách cụ thể các liệt sỹ:
2023051336727
* Quân Mỹ thu giữ tại ngoại thành phía tây nam tp Sài Gòn nhiều giấy tờ của tiểu đoàn Phú Lợi 2. Một trong số đó có Sổ ghi danh sách có tên quê quán 143 cán bộ chiến sỹ 1 đơn vị thuộc Tiểu đoàn Phú Lợi 2 - Phân khu 3. Tiểu đoàn Phú Lợi 2 là 1 trong những đơn vị tham gia tấn công vào nội thành Sài Gòn dịp Tết Mậu thân 1968 ở hướng Nam - Tây Nam.
Trang đầu cuốn sổ của đơn vị thuộc tiểu đoàn Phú Lợi 2, đề Quận 7 ngoại thành Sài Gòn ngày 14/2/1968 và có chữ ký đc Trần ĐƠn.
Trong Danh sách 143 cán bộ chiến sỹ, ở đầu danh sách là đc Trần Văn Đơn, thì mục quê quán ngoài cùng bên phải có ghi chú thêm chữ "HS" và ngày tháng năm. Phía Mỹ chú thích đây là ghi chú chữ "Hy sinh" và thời gian hy sinh. Tổng cộng có 32 người có chữ HS bên cạnh mục quê quán trong tổng số 143 cán bộ chiến sỹ.
Cuốn sổ không có ghi thông tin nơi hy sinh, nơi an táng ban đầu của các liệt sỹ.
* Danh sách 32 liệt sỹ như sau:
2023051235727
Cách đây tròn 54 năm, ngày 11/5/1969 đã diễn ra những trận chiến đẫm máu tại khu vực cao điểm Đông Ấp Bia [tên trên bản đồ quân sự Mỹ] giữa bộ đội Việt Nam và quân Mỹ.
Ngày 11/5/1969 quân Mỹ có thu giữ một số giấy tờ của bộ đội Việt Nam, trong đó có Sổ Quân tịch ghi chép danh sách có tên quê quán 127 cán bộ chiến sỹ thuộc Đại đội 2 tiểu đoàn 7 Trung đoàn 8 Sư đoàn 6.
Tại số thứ tự 118 có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Khắc Hưng, quê xóm 8 khu Thống Nhất - Vạn Sơn - Đồ Sơn - Hải Phòng. Thông tin này khớp với thông tin trong Trích lục thông tin liệt sỹ Nguyễn Khắc Hưng. Theo đó ls Nguyễn Khắc Hưng ở Đại đội 2 tiểu đoàn 7 trung đoàn 8 sư đoàn 324.
Ảnh chụp trang bìa cuốn sổ và 1 phần trang có thông tin về ls Nguyễn Khắc Hưng
Đăng nhận xét