Thứ Hai, 4 tháng 9, 2023

[5.535] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (161): (1) Bằng Y tá của liệt sỹ Bùi Đức Cúc [Bùi Đình Cúc], quê Quang Trung - Ân Thi - Hưng Yên và (2) Giấy tờ Đảng của đc Lưu Hồng Lâm quê Yên Bốn [Yên Bái] - Yên Định - Thanh Hóa, đơn vị thuộc Đoàn 50 hậu cần Miền

2023090431755


1. Ngày 22/1/1970, quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam thuộc Đoàn 50 hậu cần Miền một số giấy tờ gồm:

- Bằng y tá của Bệnh viện K50 ĐOàn 50 hậu cần Miền cấp cho đc Bùi Đức Cúc đơn vị K50 tuổi 23, quê Quang Trung - Ân Thi - Hưng Yên, đã tốt nghiệp y tá khóa 4 từ 6/6/1968 - 10/1968. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Bùi Đình Cúc, đơn vị Đ50, hy sinh 21/1/1970, quê quán khớp với thông tin trên giấy tờ bị thu giữ.

- Đơn xin gia nhập Đảng Nhân dân cách mạng Việt Nam của đc Lưu Hồng Lâm, quê Yên Bốn [Yên Bái?] - Yên Định - Thanh Hóa. Web Chính sách quân đội không có thông tin về liệt sỹ Lưu Hồng Lâm như thông tin giấy tờ bị thu giữ.

Ảnh chụp Bằng y tá của đc Bùi Đức Cúc


2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Bùi Đình Cúc, hy sinh 21/1/1970, quê quán Quang Trung - Ân Thi - Hưng Yên, khớp với thông tin trên giấy tờ bị thu giữ. Riêng nơi hy sinh ghi là Tà Kê/ suối Tà Tê và nơi an táng ban đầu ghi là Campuchia, thì cách khá xa (gần 10km) so với suối Tà Tê.



Họ và tên:Bùi Đình Cúc
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1946
Nguyên quán:Quang Trung, Ân Thi, Hải Hưng
Trú quán:Quang Trung, Ân Thi, Hải Hưng
Nhập ngũ:9/1966
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:C8 Đ50
Cấp bậc:Trung sỹ
Chức vụ:
Ngày hi sinh:21/1/1970
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu
Nơi hi sinh:Tà Kê
Nơi an táng ban đầu:Campuchia
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:

Chủ Nhật, 27 tháng 8, 2023

[5.534] Danh sách 22 liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 334 [Tiểu đoàn 4] Trung đoàn 320 Mặt trận B3 Tây Nguyên, hy sinh từ tháng 12/1964 đến tháng 6/1965 tại tỉnh Gia Lai và Kontum

2023082753776


1. Tháng 3 năm 1966, quân Mỹ có thu giữ nhiều giấy tờ của Tiểu đoàn 334 Trung đoàn 320 Mặt trận B3 Tây Nguyên. Một trong số đó có Danh sách 22 liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 334, hy sinh trong khoảng thời gian từ tháng 12/1964 cho đến tháng 6/1965.

Danh sách cụ thể theo tỉnh gồm:

(1) Không ghi quê quán có: 5 LS
(2) Thái Bình có: 1 LS
(3) Nam Định có: 2 LS
(4) Hà Nam có: 4 LS
(5) Hà Tây có: 10 LS

1- LS Cao Chí Thành [Có ở web Chính sách quân đội] * Quê quán: Tây Tiến - Tiền Hải - Thái Bình
2- LS Nguyễn Khắc Thị/Thu [Có ở web Chính sách quân đội] * Quê quán: Hải Quang - Hải Hậu - Nam Định
3- LS Đoàn Đình Điều * Quê quán: Thôn Nội - [Nam Thanh] - Nam Trực - Nam Định
4- LS Bùi Văn Lâu [Có ở web Chính sách quân đội] * Quê quán: Bạch Thượng - Duy Tiên - Hà Nam
5- LS Trịnh Văn Nhường [Có ở web Chính sách quân đội] * Quê quán: Đình Xá - Bình Lục - Hà Nam
6- LS Đào Ngọc Anh [Có ở web Chính sách quân đội] * Quê quán: [ko ghi] [Web CSQĐ: Tiêu Động - Bình Lục - Nam Hà]
7- LS Nguyễn VĂn Kích [Có ở web Chính sách quân đội] * Quê quán: [ko ghi] [Web CSQĐ: Trịnh Xá - Bình Lục - Nam Hà]
8- LS Nguyễn Văn Ất * Quê quán: [ko ghi]
9- LS Nguyễn Xuân Hệ * Quê quán: [ko ghi]
10- LS Nguyễn Văn Thâu * Quê quán: [ko ghi]
11- LS Nguyễn Văn Dương * Quê quán: [ko ghi]
12- LS Nguyễn Văn Căng * Quê quán: [ko ghi]
13- LS Phùng Đức Khuê [Có ở web Chính sách quân đội] * Quê quán: Văn Minh - Nam Tiến - Phú Xuyên - Hà Đông
14- LS Lê Văn Cứu * Quê quán: Mậu Lương - Kiến Hưng - Thanh Oai - Hà Đông
15- LS Nguyễn Văn Chì [Có ở web Chính sách quân đội] * Quê quán: Châu Sơn - Quốc Oai - Sơn Tây
16- LS Nguyễn Văn Hoa [Có ở web Chính sách quân đội] * Quê quán: Cấn Hữu - Quốc Oai - Sơn Tây
17- LS Nguyễn Văn Long  [Có ở web Chính sách quân đội] * Quê quán: Dân Chủ - Phú Xuyên - Hà Đông
18- LS Nguyễn Đình Tuấn [Có ở web Chính sách quân đội] * Quê quán: Quảng yên - Yên Sơn - Quốc Oai - Sơn Tây
19- LS Nguyễn Văn Hồng [Có ở web Chính sách quân đội] * Quê quán: Tân Phú - Quốc Oai - Sơn Tây
20- LS Nguyễn Văn Được [Có ở web Chính sách quân đội] * Quê quán: [ko ghi] [Web CSQĐ: Cao Viên - Thanh Oai - Hà Tây]
21- LS Nguyễn Như Thu [Có ở web Chính sách quân đội] * Quê quán: [ko ghi] [Web CSQĐ: Tuần Phú - Minh Cường - Thường Tín - Hà Tây]
22- LS Nguyễn Tá Chấn [Có ở web Chính sách quân đội] * Quê quán: [ko ghi] [Web CSQĐ: Hữu Hòa - Thanh Oai - Hà Tây]

2. Kiểm tra danh sách 22 liệt sỹ với web Chính sách quân đội, thì có 1 số liệt sỹ có thông tin trong Web Chính sách quân đội, một số không có thông tin. Các liệt sỹ không có thông tin trong web Chính sách quân đội được đánh dấu vàng.





Thứ Năm, 24 tháng 8, 2023

[4.106] Bản quy định mật danh một số thủ trưởng và đơn vị thuộc Quân chủng phòng không không quân, Sư đoàn 367 phòng không trên chiến trường Quảng Trị, năm 1972

2023082450772


Tháng 7/1972, tại tỉnh Quảng Trị, quân Sài Gòn có thu giữ một bản quy định mật danh đơn vị thuộc Quân chủng phòng không không quân, Sư đoàn 367 phòng không trên chiến trường Quảng Trị, năm 1972.

Theo đó: 

- Bộ tư lệnh sư đoàn 367 phòng không có các đc thủ trưởng quân sự là Sành, Thụ, Ngư; thủ trưởng chính trị là Khoát, Nghị; cùng với các đc chỉ huy các phòng Tham mưu - Chính trị - Hậu cần - Kỹ thuật.

- Bộ tư lệnh quân chủng phòng không không quân mang mật danh T310, Bộ tham mưu Quân chủng mang mật danh V210; kèm theo tên các đc thủ trưởng Bộ tư lệnh.
- Ngoài ra còn có mật danh một số trung đoàn pháo phòng không trực thuộc Sư đoàn 367.

- Các mật danh đơn vị cấp dưới khác, mật danh địa danh chiến đấu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Ảnh chụp trang đầu:




Thứ Tư, 23 tháng 8, 2023

[5.533] Địa danh (57): Lò Chén - Bình Chuẩn - Lái Thiêu * Giấy tờ của liệt sỹ Đào Hồng Hải và một số chiến sỹ thuộc Trung đoàn 165 Sư đoàn 7 * Danh sách 27 liệt sỹ thuộc Trung đoàn 165 sư đoàn 7 hy sinh ngày 7/5/1968 tại Lò Chén - Bình Chuẩn - Lái Thiêu - Bình Dương

2023082349770


1. Liên tiếp trong các ngày 5, 6, 7, 8 tháng 5 năm 1968, tại khu vực Bình Chuẩn - Lái Thiêu - Bình Dương đã diễn ra giao chiến giữa quân Mỹ với bộ đội thuộc Trung đoàn 165 Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.

Sau trận đánh, quân Mỹ có thu giữ được một số giấy tờ gồm: 

(1)- Thu từ thi thể bộ đội Việt Nam Giấy chứng minh mang tên Lê Phú Vinh đơn vị Đ259 và Giấy chứng nhận khen thưởng đề 7/4/1968 mang tên Lê Phú Vinh, quyết định kết nạp Đảng mang tên đc Lê Phú Vinh. Không có thông tin về quê quán đc Lê Phú Vinh. Web Chính sách quân đội không có thông tin liệt sỹ mang tên Lê Phú Vinh đơn vị thuộc Trung đoàn 165 hy sinh ngày này.

(2)- Danh sách khen thưởng kèm theo quyết định, chỉ có tên cán bộ chiến sỹ, không có quê quán.

(3)- Sơ yếu lý lịch mang tên Nguyễn Tất Tân, quê thôn Yên Lã xã Tân Hồng huyện Tiên Sơn tỉnh Hà Bắc.

(4)- Quyết định gọi nhập ngũ do đc Chủ tịch Ủy ban hành chính khu Hoàn Kiếm ký, gọi đc Nguyễn Văn Tiếp đơn vị thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ nhập ngũ. đc Nguyễn Văn Tiếp quê thôn Văn Xuyên xã Quyết Tiến huyện Hiệp Hòa tỉnh Hà Bắc.

(5)- Sổ ghi chép cá nhân của liệt sỹ Đào Hồng Hải, Chính trị viên phó Đại đội 21 Trung đoàn 165 sư đoàn 7. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Đào Hồng Hải, đơn vị C21/E165/F7, quê Phú Thịnh, Kinh Môn, Hải Hưng hy sinh 7/5/1968 tại Lò Chén - Bình Chuẩn - Lái Thiêu

(6)- Bản danh sách có tên và quê quán 66 cán bộ chiến sỹ thuộc Đại đội 21 Trung đoàn 165 Sư đoàn 7.

Ảnh chụp Giấy chứng minh của đc Lê Phú Vinh và 1 trang sổ ghi chép của liệt sỹ Đào Hồng Hải



2. Web Chính sách quân đội có thông tin về 27 liệt sỹ thuộc Trung đoàn 165 sư đoàn 7 hy sinh 7/5/1968, có ghi nơi hy sinh Bình Chuẩn - Lái Thiêu, nơi an táng hiện nay không ghi.

(1) - Thái Nguyên có 1 liệt sỹ
(2) - Bắc Ninh có 1 liệt sỹ
(3) - Hà Giang có 1 liệt sỹ
(4) - Hà Nam có 1 liệt sỹ
(5) - Hà Tây có 1 liệt sỹ
(6) - Hà Tĩnh có 1 liệt sỹ
(7) - Hải Phòng có 1 liệt sỹ
(8) - Hưng Yên có 1 liệt sỹ
(9) - Quảng Ngãi có 1 liệt sỹ
(10) - Vĩnh Phúc có 1 liệt sỹ
(11) - Phú Thọ có 2 liệt sỹ
(12) - Thái Bình có 3 liệt sỹ
(13) - Thanh Hóa có 3 liệt sỹ
(14) - Bắc Giang có 4 liệt sỹ
(15) - Hải Dương có 5 liệt sỹ


1- LS Dương Văn Oánh * Quê quán: Tân Lập, Phú Lương, Hà Bắc
2- LS Trần Văn Dũng * Quê quán: Đại Lâm, Quế Võ, Hà Bắc
3- LS Nguyễn Văn Tiểng * Quê quán: Phú Ninh, Bì Xuyên, Hà Tuyên
4- LS Nguyễn Văn Mạc * Quê quán: Tân Phong, Thanh Liêm, Hà Nam Ninh
5- LS Lê Đình Tưởng * Quê quán: Cẩm Hữu, Quốc Oai, Hà Tây
6- LS Nguyễn Văn Luyện * Quê quán: Thạch Từ, Thạch Hà, Hà Tĩnh
7- LS Đặng Xuân Tuệ * Quê quán: Vĩnh Liên, Vĩnh An, Hải Phòng
8- LS Đinh Viết Khái * Quê quán: Ngô Quyền, Tiên Lữ, Hải Hưng
9- LS Phạm Văn Mộc * Quê quán: Văn Phố, Khánh Đức, Quảng Ngãi
10- LS Vũ Văn Ngọ * Quê quán: Bình Dương, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú
11- LS Nguyễn Danh Hồng * Quê quán: Tuy Lộc, Cẩm Khê, Vĩnh Phú
12- LS Trần Văn Quảng * Quê quán: Đồng Luân, Thanh Thủy, Vĩnh Phú
13- LS Hồ Sỹ Kha * Quê quán: Vũ Thuận, Vũ Thư, Thái Bình
14- LS Nguyễn Văn Phú * Quê quán: Thái Giang, Thái Ninh, Thái Bình
15- LS Phạm Văn Chứ * Quê quán: Quốc Tuấn, Kiến Xương, Thái Bình
16- LS Lê Minh Hoạt * Quê quán: Đông Minh, Đông Sơn, Thanh Hóa
17- LS Phạm Trọng Phước * Quê quán: Định Hải, Yên Định, Thanh Hóa
18- LS Phạm Văn Tuấn * Quê quán: Định Trường, Yên Định, Thanh Hóa
19- LS Lê Đức Quán * Quê quán: Tam Giang, Yên Phong, Hà Bắc
20- LS Lý Thành Long * Quê quán: Tân Tiến, Yên Thế, Hà Bắc
21- LS Nguyễn Ngọc Trâm * Quê quán: Tân Yên, Yên Dũng, Hà Bắc
22- LS Nguyễn Thọ Phú * Quê quán: Vũ Xá, Lục Nam, Hà Bắc
23- LS Đặng Đức Thắng * Quê quán: Phú Thứ, Kinh Môn, Hải Hưng
24- LS Đặng Duy Thọ * Quê quán: Hưng Nghĩa, Gia Lộc, Hải Hưng
25- LS Đào Hồng Hải * Quê quán: Phú Thịnh, Kinh Môn, Hải Hưng
26- LS Lê Bá Dị * Quê quán: Hiệp Lực, Ninh Giang, Hải Hưng
27- LS Nguyễn Tất Bền * Quê quán: Bình Lũng, Tứ Kỳ, Hải Hưng







[5.532] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (160): Các giấy tờ khen thưởng của chiến sỹ thuộc Đại đội 11 - Phòng tham Mưu Quân khu Trị Thiên Huế

2023082349769


1. Tại vùng nam thành phố Huế trên 10km, quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam nhiều giấy tờ thuộc Đại đội 11/Phòng Tham mưu/Quân khu Trị Thiên - Huế

Các giấy tờ gồm:

- Mười giấy tờ khen thưởng thời gian từ 1967 đến 15/4/1968 mang tên Nguyễn Tấn Đài, quê Hoằng Đạt - Hoằng Hóa - Thanh Hóa, đơn vị Đại đội 11 - Phòng Tham Mưu QK Trị Thiên Huế.

- Giấy khen mang tên Vũ Quang Nhi, tiểu đội phó đơn vị Đại đội 11 Phòng Tham mưu QK Trị Thiên, quê Phong Lẫm - Thụy Phong - [Thái Thụy] - Thái Bình.

- Giấy khen mang tên Phạm Văn Lưu, quê Tiên Minh - Tiên Lãng - Hải Phòng.

- Giấy khen mang tên Trần Đình Lân, quê Đông Minh - Tiền Hải - Thái Bình.

Ảnh chụp 1 Giấy tờ khen thưởng của đc Nguyễn Tấn Đài


2. Tra cứu tại web CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ đều không thấy có thông tin về ảnh bia mộ liệt sỹ giống với thông tin trên giấy tờ bị quân Mỹ thu giữ.

Chủ Nhật, 20 tháng 8, 2023

[7.60] Không ảnh (38): Không ảnh khu vực căn cứ Động Tranh [FSB Bastogne] ven quốc lộ 49, tháng 5/1972

20230820


Không ảnh khu vực căn cứ Động Tranh [Nguyên là căn cứ của quân Mỹ, FSB Bastogne] ven quốc lộ 49 (phía Quân đội nhân dân VIệt Nam gọi là đường 12) nối từ Huế đi A Lưới, ngày 28/5/1972.

- Phía Tây Bắc căn cứ Động Tranh độ 2km là khu vực cao điểm 316 núi Mày Nhà.

- Phía Đông Nam căn cứ Động Tranh độ 2km là khu vực Cao điểm 342 [Phía Quân đội nhân dân Việt Nam gọi là Cao điểm 372] 

Hai cao điểm này cùng với Căn cứ Động Tranh thuộc hệ thống phòng thủ trên đường 12 tây thành phố Huế, là nơi diễn ra những trận chiến ác liệt giữa bộ đội thuộc Sư đoàn 324 với quân Sài Gòn trong Chiến dịch Trị Thiên năm 1972.

- Thời điểm này, quân Sài Gòn vừa tái chiếm lại Cao điểm 342 được mấy ngày.

Các vệt tròn màu trắng là dấu vết ném bom chiến thuật/ chiến lược.




Thứ Tư, 16 tháng 8, 2023

[5.531] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (159): Giấy khen của đc Phạm Văn Khuê, đơn vị thuộc Đặc khu Quảng Đà, quê Quỳnh Hội - Quỳnh Côi [Quỳnh Phụ] - Thái Bình

2023081642761


1. Ngày 23/8/1968, tại khu vực cầu Cẩm Lệ bờ bắc sông Cầu Đỏ - Đà Nẵng, quân Mỹ có thu giữ giấy tờ mang tên Phạm Văn Khuê, đơn vị thuộc Đặc khu Quảng Đà, gồm:

- Ba quyết định đề bạt mang tên Phạm Văn Khuê, do Thủ trưởng đơn vị 70a ký năm 1968.

- Một Giấy khen mang tên Phạm Văn Khuê, tiểu đội phó đơn vị D6459, quê Quỳnh Hội - Quỳnh Côi [Quỳnh Phụ] - Thái Bình, ký tháng 1/1968, do Thủ trưởng đơn vị 70 ký.

Ảnh chụp Giấy khen:


2. Tra cứu web CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ không thấy có thông tin về liệt sỹ như thông tin trong giấy tờ quân Mỹ thu giữ.

[5.530] Các giấy tờ khen thưởng của liệt sỹ Phan Thanh Tục, đơn vị thuộc tiểu đoàn 2 trung đoàn 95B, quê Minh Lam - Minh Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh * Danh sách 10 liệt sỹ tiểu đoàn 2 Trung đoàn 95 hy sinh tại Đường 19, Khu 6, Gia Lai ngày 24/11/1967

2023081642760

1. Tóm tắt diễn biến trận bộ đội Việt Nam thuộc Tiểu đoàn 2 Trung đoàn 95B phục kích đoàn xe quân Mỹ trên QL19 ngày 24/11/1967

- Lúc 10h20 ngày 24/11/1967, đoàn xe đi từ Quy Nhơn lên Pleiku trên QL19 thì bị phục kích bởi khoảng 2 đại đội bộ đội Việt Nam.

- Lực lượng thiết giáp Mỹ đã phản ứng nhanh chóng, đến khu vực bị phục kích khi trận chiến vẫn còn diễn ra. 

- Các lái xe Mỹ đã phản ứng tốt là lái một số xe ra khỏi đường xuống cạnh ruộng lúa. 

- Không quân yểm trợ. 

- Thiệt hại về phía Mỹ: Có 4 lính Mỹ chết, 11 lính Mỹ bị thương, 6 xe tải bị phá hủy, 4 xe tải bị hỏng. 

- Về phía bộ đội Việt Nam có 44 người hy sinh, 5 bị bắt. 

* Khu vực này nay thuộc xã KDang huyện ĐăkĐoa tỉnh Gia Lai


2. Sau trận đánh, ngày 24/11/1967 ở khu vực bắc quốc lộ 19, quân Mỹ có thu giữ một số giấy tờ của tiểu đoàn 2 trung đoàn 95B. Một trong số đó có giấy tờ mang tên Phan Thanh Tục, gồm:

-  Bằng khen mang tên Phan Thanh Tục, tiểu đội trưởng, đơn vị H3 K2, quê quán Minh Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh, về thành tích hoàn thành nhiệm vụ xuất sắc năm 1966-1967.

- Quyết định chuẩn y kết nạp Đảng mang  tên Phan Thanh Tục, theo đề nghị của Chi bộ 3.

Ảnh chụp Bằng khen:


3. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Phan Thanh Tục, hy sinh ngày 24/11/1967, các thông tin quê quán và đơn vị khớp với thông tin giấy tờ quân Mỹ thu giữ


Họ và tên:Phan Thanh Tục
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1943
Nguyên quán:Minh Lam, Minh Lộc, Can Lộc
Trú quán:Minh Lam, Minh Lộc, Can Lộc
Nhập ngũ:02/1961
Tái ngũ:04/1965
Đi B:12/1965
Đơn vị khi hi sinh:c4 d2 E95
Cấp bậc:Chuẩn úy
Chức vụ:C Phó
Ngày hi sinh:24/11/1967
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu
Nơi hi sinh:Đường 19, Khu 6, Gia Lai
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:Cùng quê



4. Web Chính sách quân đội có thông tin về 10 liệt sỹ đơn vị thuộc tiểu đoàn 2 Trung đoàn 95 hy sinh ngày 24/11/1967 tại trận đánh trên QL19.

Hai liệt sỹ Hoàng Ngọc Bình và Trần Văn Quân có nơi an táng hiện nay tại NTLS Kontum.

1 * LS Đoàn Khắc Thuận * Quê quán: Tân Bình, Hương Hải, Hương Khê
2 * LS Hoàng Công Đức * Quê quán: Phương Trung, Thanh Oai, Hà Tây
3 * LS Hoàng Ngọc  Bình * Quê quán: Vĩnh Quang, Đại Từ, Bắc Thái
4 * LS Hứa Thiên Hội * Quê quán: Rình Văn, Tiến Bộ, Đại Từ
5 * LS Nguyễn Minh Sơn * Quê quán: Đồng Đình, Tiến Bộ, Đại Từ
6 * LS Nguyễn Quốc Hùng * Quê quán: Xom Trung, Đức Hồng, Đức Thọ
7 * LS Nguyễn Văn Điệp * Quê quán: Trúc Trái, Yên Sơn, Việt Yên, Hà Bắc
8 * LS Phan Thanh Tục * Quê quán: Minh Lam, Minh Lộc, Can Lộc
9 * LS Phan Văn Trường * Quê quán: Phúc Lẫm, Độc Lập, Đại Từ
10 * LS Trần Văn Quân * Quê quán: Phú Thịnh, Đại Tử, Bắc Thái

Chủ Nhật, 13 tháng 8, 2023

[5.196.1] Địa danh (44): Làng Ty Hoa/ Ti Hoa/ Ty Hòa và Danh sách 5 liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 4 (hay 344) trung đoàn 320 Mặt trận B3 Tây Nguyên hy sinh ngày 22/3/1966

2023081339315 

1. Ngày 22/3/1966, quân Mỹ giao chiến với bộ đội thuộc tiểu đoàn 4 Trung đoàn 320 Mặt trận B3 Tây Nguyên. Sau trận đánh quân Mỹ thu giữ một số giấy tờ của bộ đội thuộc Tiểu đoàn 4 (hay 344) trung đoàn 320 Mặt trận B3 Tây Nguyên.

2. Web Chính sách quân đội có thông tin 5 liệt sỹ thuộc tiểu đoàn 4 Trung đoàn 320 hy sinh ngày 22/3/1966, có ghi nơi hy sinh là Ty Hoa - Buôn Hồ - Daklak.

Bản đồ vị trí ghi làng Ty Hoa và Danh sách 5 liệt sỹ:




Thứ Năm, 10 tháng 8, 2023

[2.57] Bản sơ đồ mô tả tên và vị trí các cơ quan của Phân khu 5/Chiến trường B2 miền Đông nam bộ, có thể hiện đơn vị H12 và đơn vị PG

2023081036752


Năm 1970, quân Mỹ có thu giữ được 1 bản sơ đồ mô tả tên và vị trí các cơ quan của Phân khu 5/Chiến trường B2 miền Đông nam bộ, có thể hiện đơn vị H12 và đơn vị PG. Không có thông tin về thời gian của bản sơ đồ này.

Ảnh chụp 1 phần bản sơ đồ do quân Mỹ vẽ lại




Thứ Tư, 9 tháng 8, 2023

[2.56] Tóm tắt của quân đội Mỹ về thông tin đơn vị và chiến trường ghi trong Giấy chứng minh của bộ đội Việt Nam sử dụng trên đường vào nam chiến đấu

2023080962025

Tóm tắt của quân đội Mỹ về thông tin đơn vị và chiến trường ghi trong Giấy chứng minh của bộ đội Việt Nam sử dụng trên đường vào nam chiến đấu

Dựa trên các Giấy Chứng minh của bộ đội Việt Nam bị thu giữ trên chiến trường miền Nam Việt Nam, từ năm 1965 đến 1970, quân đội Mỹ có tổng hợp thông tin về đơn vị và nơi đến ghi trong Giấy chứng minh, tóm tắt như sau:

1. Về thông tin đơn vị

- Mỗi một người lính Quân đội nhân dân Việt Nam khi lên đường vào nam chiến đấu đều được cấp 1 Giấy chứng minh, trong đó có ghi mật danh đơn vị, để sử dụng trong quá trình hành quân trên đường mòn Hồ Chí Minh.

- Trước năm 1968, hầu hết các đơn vị chiến đấu hay các đoàn bổ sung quân đều sử dụng mật danh 3 chữ số kèm theo chữ "D" (Viết tắt chữ Đoàn). 

- Bắt đầu từ năm 1968, nhiều đơn vị mang mật danh đơn vị gồm 4 chữ số. Chữ D để chỉ đơn vị quy mô cấp Tiểu đoàn.

- Đối với đơn vị quy mô cấp Trung đoàn, chủ yếu là các Trung đoàn chiến đấu, thì các chữ cái "a", "b", "c"... được thêm vào số hiệu mật danh đơn vị để mô tả các đơn vị cấp trực thuộc.

- Đối với đơn vị quy mô cấp sư đoàn thì được quy định khác, ở 1 số sư đoàn như sau: Trong quá trình di chuyển vào Quân khu Trị Thiên, Sư đoàn 324B và Sư đoàn 325C được thêm chữ cái "A" và "E". Các chữ số đứng sau chữ cái, đọc từ trái sang phải, thể hiện các đơn vị trực thuộc. Ví dụ: A1.1.3 để chỉ Đại đội 1 tiểu đoàn 1 Trung đoàn 1 (Tức trung đoàn 803) Sư đoàn 324B; E.3.7.2 để chỉ Đại đội 2 tiểu đoàn 7 trung đoàn 2 tức Trung đoàn 29 Sư đoàn 325C; B để chỉ Sư đoàn 320. Sư đoàn 320 và Sư đoàn 304 sử dụng cách thức tương tự.

- Một số đơn vị chi viện sử dụng mật danh 1 hoặc 2 chữ số bên cạnh một số chữ cái, ví dụ H4, K66... Các đơn vị này thường là đơn vị quân báo, an ninh, quân y hoặc đơn vị chuyên môn kỹ thuật khác.

- Ngoài ra còn có 1 số ký hiệu cá biệt khác.

2. Thông tin về nơi đến ghi trên các Giấy chứng minh

Tùy theo nơi đến của các đơn vị, các đơn vị chi viện được yêu cầu đi đến khu vực tập kết chính hay các trạm đón tiếp của mỗi quân khu của Quân Giải phóng miền Nam, ghi trên Giấy chứng minh chủ yếu cụ thể như sau:

- Quân khu Trị Thiên Huế: Ghi "BT", "Lâm Trường 10/12", "Bác Đô (B43, B45)", "B5"

- Quân khu 5: Ghi "Bác Ân", "Bác Hiền (B43, B45, B46, B47, S8)

- Quân khu 6: Ghi "Bác Kế (S9)"

- Mặt trận B3 (Tây Nguyên): Ghi "B3 (S9)", "Nông trường 5 (S9)"

- Trung ương Cục miền Nam: Ghi "Ông Cụ", "Hải Yến (S9)", "B2 (S9)"

- Các đơn vị mà Giấy chứng minh có ghi "Hết đoàn 559" có thể để chỉ đơn vị cơ động của QUân đội nhân dân VIệt Nam hoạt động ở bất kỳ khu vực nào giữa vĩ tuyến 20 đến vĩ tuyến 11.

- Ngoài ra còn có 1 số ký hiệu khác.

3. Các Giấy chứng minh trước năm 1968 hầu hết đều ghi thời gian cấp năm 1960, và người ký là "Cân"

4. Ví dụ hình ảnh 1 Giấy chứng minh



Bài liên quan

Thứ Ba, 8 tháng 8, 2023

[5.529] Thông tin sơ bộ của quân đội Mỹ về phát hiện khu vực có mộ 30 liệt sỹ tại tây bắc Long Khốt - tỉnh Long An

2023080856077


Trong báo cáo của quân đội Mỹ có thông tin ngắn gọn: Đơn vị quân Sài Gòn phát hiện khu vực có các ngôi mộ chôn cất 30 liệt sỹ bộ đội Việt Nam.

Khu vực này nằm ở tây bắc chi khu quân sự Long Khốt tỉnh Kiến Tường xưa. 

Thông tin chi tiết trong báo cáo của quân đội Mỹ về khu vực phát hiện mộ chôn cất bộ đội Việt Nam cùng các thông tin liên quan khác được Rongxanh chuyển tới cơ quan chính sách của quân đội.

[3.286] Thư chúc Xuân Kỷ Dậu 1969 của Đoàn Bình Giã - Trung đoàn 1 - Sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam, gửi tới gia đình đc Đồng Quảng Nhật

 2023080834749


1. Đêm 25/4/1969, sáng sớm 26/4/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 271 Sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam đã tấn công vào Căn cứ Mỹ mang tên Frontier City đóng gần  biên giới Việt Nam - Campuchia. Phía bộ đội Việt Nam gọi là trận Bến Trại.

Sau trận chiến, quân Mỹ có thu giữ được một số giấy tờ cá nhân của bộ đội Việt Nam. Một trong số đó có Thư chúc Xuân Kỷ Dậu 1969 của Đoàn Bình Giã - Trung đoàn 1 - Sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam, gửi tới gia đình đc Đồng Quảng Nhật.

Ảnh chụp thư chúc Xuân:


2. Web Chính sách quân đội không có tên liệt sỹ giống như tên trong giấy tờ quân Mỹ thu giữ.

Bài liên quan:

[5.528] Thông tin của quân đội Mỹ xác định phiên hiệu đơn vị Quân Giải phóng miền Nam tấn công căn cứ Frontier City (Bến Trại - Tây Ninh) của quân Mỹ đêm 25/4/1969

[5.528] Thông tin của quân đội Mỹ xác định phiên hiệu đơn vị Quân Giải phóng miền Nam tấn công căn cứ Frontier City (Bến Trại - Tây Ninh) của quân Mỹ đêm 25/4/1969

2023080866076

Thông tin của quân đội Mỹ xác định phiên hiệu đơn vị Quân Giải phóng miền Nam tấn công căn cứ Frontier City (Bến Trại - Tây Ninh) của quân Mỹ đêm 25/4/1969


1.     Tóm tắt diễn biến

Căn cứ tuần tra mang tên Frontier City do Đại đội C tiểu đoàn 4/9 cùng trung đội 1 (2 pháo 105mm) - Pháo đội B/tiểu đoàn 7-11 pháo binh 105mm đóng giữ. Lúc 22h00 ngày 25/4/1969, radar trên tháp canh bắt đầu phát hiện chuyển động ở Tây Nam căn cứ.

Lúc 00h35 ngày 26/4/1969, bộ đội VN bắt đầu tấn công quy mô tiểu đoàn từ hướng Tây Nam. Đối mặt với hỏa lực bắn thẳng từ căn cứ và toàn bộ hỏa lực yểm trợ, chỉ có 11 bộ đội VN tiếp cận được hàng rào và không vượt qua được. Lúc này, bộ đội VN bắt đầu rút lui, nhưng không quân và pháo binh Mỹ tiếp tục tấn công.

2.     Kết quả trận đánh

·  Quân Mỹ: 1 lính Mỹ bị thương.

·  Bộ đội Việt Nam

o  214 bộ đội VN hy sinh (đếm thi thể), 6 tù binh

o Thu giữ: 27 súng AK47, 27 súng phóng lựu chống tăng RPG, 4 cối 60mm 1 súng máy 12.7mm, 5 súng máy hạng nhẹ, 10 súng CKC, 1 DKZ 75mm, 1 cơ cấu phóng rocket 107mm, 1 cối 82mm.

o Phá hủy: 102 lựu đạn, 30 đạn RPG, 17 đạn cối 60mm, 1 đạn cối 82mm, 4 đạn DKZ 57mm, 4 bộc phá ống, 8700 đạn nhỏ, 100lb quân trang.

o Khu vực quanh căn cứ được quân Mỹ lục soát.

Đáng chú ý phía Đông Bắc điểm tọa độ có địa danh ấp Bến Trại. Khu vực này nay thuộc xã Long Khánh huyện Bến Cầu tỉnh Tây Ninh.



3.     Giấy tờ của bộ đội VN bị quân Mỹ thu giữ sau trận đánh

Tại Web Đại học kỹ thuật Texas có lưu ảnh chụp một số giấy tờ do tiểu đoàn 4/9 [Đơn vị đóng giữ căn cứ Frontier City] thu giữ ngày 26/4/1969. Các giấy tờ cho thấy phiên hiệu Trung đoàn 271 sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam. Cụ thể:

·      Giấy tờ của liệt sỹ Lam Phương: Quyết định đề ngày 25/2/1969, do đc Trần Văn Đời – Phó Chính ủy F51 [Mỹ chú thích là Trung đoàn 271] thay mặt Ban chỉ huy Đoàn, đề bạt đc Lam Phương lên cấp Đại đội chính trị bậc phó đơn vị 12 Z3 [Đại đội 12 tiểu đoàn 3].

Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Lam Phương, C phó đơn vị E1 F9, hy sinh 25/4/1969.

·     Giấy tờ của liệt sỹ Ninh Chính Y: Cuốn sổ ghi chép từ 28/8/1968 đến 29/3/1969, có ghi phiên hiệu A12 B4 D442 E560 F330.

Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Đinh Chinh Ý, đơn vị E1 F9, hy sinh 25/4/1969.

·       Giấy chứng minh của liệt sỹ Nguyễn Duy Tân

Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Duy Tân khớp với thông tin như trong giấy tờ quân Mỹ thu giữ.

4. Tìm kiếm trong web Chính sách quân đội (Chinhsachquandoi.gov.vn) có thông tin về 36 liệt sỹ thuộc Trung đoàn 1 Sư đoàn 9 hy sinh ngày 25 và 26/4/1969, có ghi Trường hợp hy sinh/ Nơi hy sinh là Bến Trại – Châu Thành - Tây Ninh.

5.     Nhận xét

Từ các thông tin: (1) Đoạn báo cáo của quân đội Mỹ liên quan đến trận đánh vào căn cứ Frontier City ngày 25/4/1969 có nói rõ phiên hiệu Trung đoàn 271 sư đoàn 9; (2) ảnh chụp giấy tờ của bộ đội VN bị quân Mỹ thu giữ sau trận đánh có thông tin các liệt sỹ thuộc Trung đoàn 1 Sư đoàn 9; (3) Trên bản đồ quân sự Mỹ có địa danh ấp Bến Trại gần với Căn cứ Frontier City; (4) Web Chính sách quân đội có thông tin một số liệt sỹ hy sinh ngày 25/4 và 26/4/1969 trong trận đánh tại Bến Trại – Châu Thành – Tây Ninh khớp với thông tin tại giấy tờ quân Mỹ thu giữ, nên có thể kết luận: Bộ đội thuộc Trung đoàn 1 [Hay Trung đoàn 271] Sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam là đơn vị thực hiện tấn công căn cứ Mỹ tại Bến Trại – Tây Ninh [hay căn cứ Frontier City] đêm 25/4 sáng ngày 26/4/1969.


Bài liên quan

Thứ Hai, 7 tháng 8, 2023

[3.285] Sổ tiết kiệm của đc Hoàng Ngọc Dư, đơn vị đại đội 8 tiểu đoàn 2 Trung đoàn 9 Sư đoàn 304 Mặt trận B5, quê xóm 4 - VŨ Thắng - Kiến Xương - Thái Bình, năm 1970

2023080733747


Ngày 11/7/1970, tại Quảng Trị, quân Mỹ thu giữ nhiều giấy tờ của đc Hoàng Ngọc Dư, đại đội 8 tiểu đoàn 2 trung đoàn 9 sư đoàn 304 Mặt trận B5. Các giấy tờ gồm:

1. Giấy chứng minh mang tên Hoàng Ngọc Dư.

2. Giấy ghi địa chỉ và đơn vị, với quê quán là xóm 4 - VŨ Thắng - Kiến Xương - Thái Bình.

3. Sổ tiết kiệm mang tên Hoàng Ngọc Dư với số tiền gửi là 44 đồng.

Ảnh chụp các giấy tờ:




[5.527] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (158): Giấy tờ của liệt sỹ NGuyễn Tiến Định, đơn vị thuộc Trung đoàn 95, quê Song Mai, Việt Yên, Hà Bắc [Nay là Song mai - tp Bắc Giang tỉnh Bắc Giang]

2023080733746


1.  Ngày 20/3/1969, tại khu vực nam quốc lộ 19 vài trăm mét, quân Mỹ thu từ thi thể bộ đội VIệt Nam nhiều giấy tờ mang tên đc NGuyễn Tiến Định, đơn vị thuộc Trung đoàn 95, quê Song Mai, Việt Yên, Hà Bắc [Nay là Song mai - tp Bắc Giang tỉnh Bắc Giang], gồm:

- Giấy chứng minh mang tên Nguyễn Tiến Định, đơn vị Đoàn 302.

- Giấy khen mang tên Nguyễn Tiến Định - Song Mai - Việt Yên, đơn vị Đại đội 302, đã có thành tích trong chiến đấu và phục vụ chiến đấu chiến dịch Dakto năm 1967.

- Giấy chứng nhận Giấy khen mang tên Nguyễn Tiến Định, quê Song Mai - Việt Yên - Hà Bắc, về thành tích trong 1 năm chiến đấu.

- Sơ yếu lý lịch mang tên Nguyễn Tiến Định.

Ảnh chụp 1 số giấy tờ:


2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Tiến Định, khớp với thông tin trên giấy tờ quân Mỹ thu giữ


Họ và tên:Nguyễn Tiến Định
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1947
Nguyên quán:Song Mai, Việt Yên, Hà Bắc
Trú quán:Song Mai, Việt Yên, Hà Bắc
Nhập ngũ:01/1966
Tái ngũ:
Đi B:01/1967
Đơn vị khi hi sinh:Ebộ E95
Cấp bậc:Hạ sỹ
Chức vụ:A Phó
Ngày hi sinh:20/03/1969
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu
Nơi hi sinh:Khu 7, Gia Lai
Nơi an táng ban đầu:Khu 7, Gia Lai
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:

Chủ Nhật, 6 tháng 8, 2023

[5.526] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (157): Giấy giới thiệu của liệt sỹ Trần Văn Phú, đơn vị C2/d1/E95B, quê xã Phú Đa - Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc

2023080632744


1.  Ngày 20/3/1969, tại khu vực bắc quốc lộ 19 vài trăm mét, quân Mỹ thu từ thi thể bộ đội VIệt Nam một Giấy giới thiệu [của Đảng] đề ngày 26/3/1967 mang tên Trần Văn Phú, đơn vị H2 K1 [Phía Mỹ chú thích là Đại đội 2 tiểu đoàn 1 Trung đoàn 95B Mặt trận B3 Tây Nguyên], quê quán Phú Đa - Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc.

Ảnh chụp Giấy giới thiệu


2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Trần Văn Phú, quê quán và đơn vị khớp với thông tin trên Giấy giới thiệu bị quân Mỹ thu giữ, có ngày hy sinh là 21/3/1969.


Họ và tên:Trần Văn Phú
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1944
Nguyên quán:Xóm Vũ, Phú Đa, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú
Trú quán:Xóm Vũ, Phú Đa, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú
Nhập ngũ:11/1966
Tái ngũ:
Đi B:02/1967
Đơn vị khi hi sinh:C2 D1 E95
Cấp bậc:Trung sỹ
Chức vụ:Tiểu đội trưởng
Ngày hi sinh:21/03/1969
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu
Nơi hi sinh:Đường 19, K7, Gia Lai
Nơi an táng ban đầu:Đường 19, K7, Gia Lai
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:Cùng quê

3. Web CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ, tại NTLS xã Phú Đa - Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc có ảnh bia mộ mang tên ls Trần Văn Phú, có ghi mộ ls chưa xác định được thông tin.

Thứ Bảy, 5 tháng 8, 2023

[6.36] Không ảnh (39): Không ảnh thành Huế, năm 1952

20230805


Không ảnh thành Huế, do không quân Pháp chụp năm 1952




[5.525] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (156): Các giấy tờ của chiến sỹ thuộc tiểu đoàn 5 trung đoàn 24 sư đoàn 304 QK Trị Thiên * Giấy tờ của đc Lê Văn Tiến quê Văn Khê - Mê Linh - Hà Nội và Đỗ Như Trung [Chung] , sinh năm 1950, quê Thành Công - Quảng Thành - tp Thanh Hóa - Thanh Hóa

2023080531742


Ngày 1/6/1969, bộ đội thuộc tiểu đoàn 5 trung đoàn 24 sư đoàn 304 đã tấn công cứ điểm quân Mỹ. Theo thông tin quân Mỹ, có 21 bộ đội Việt Nam hy sinh sau trận đánh.

Nhận dạng qua giấy tờ thu giữ từ một thi thể bộ đội VN hy sinh thì người lính đó là sỹ quan mang cấp hàm trung úy.

Quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam nhiều giấy tờ gồm:

1. Giấy chứng minh mang tên Nông Văn Chẩn; một Giấy chứng nhận ghi tên Nông Văn Chẩn, sinh năm 1940; một cuốn sổ lịch; một cuốn sổ ghi chép cá nhân.

2. Giấy chứng nhận mang tên Lưu Sỹ Tấn

3. Giấy chứng nhận mang tên Bùi Văn Nội

4. Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng mang tên Nguyễn Văn Liễu, sinh năm 1935

5. Lý lịch đc Đỗ Như Trung [Chung] , sinh năm 1950, quê Thành Công - Quảng Thành - Quảng Xương - Thanh Hóa [nay là Quảng Thành - tp Thanh Hóa]

6. Giấy tờ mang tên Lê Văn Tiến gồm: Giấy chứng minh, Phiếu khám bệnh mang tên Lê Văn Tiến, quê Văn Khê - Yên Lãng - Vĩnh Phúc [Nay là Văn Khê - Mê Linh - Hà Nội], Quyết định của Chính ủy quân khu Việt Bắc trao quân hàm Chuẩn úy cho đc Lê Văn Tiến, Quyết định của Bộ Quốc phòng thăng quân hàm từ Chuẩn úy lên Thiếu úy cho đc Lê Văn Tiến.

Ảnh chụp Phiếu khám bệnh và Quyết định thăng quân hàm Thiếu úy đc Lê Văn Tiến:



* Web CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ không có ảnh bia mộ mang tên Đỗ Như TRung và Lê Văn Tiến với thông tin quê quán như ở giấy tờ bị thu giữ.