Thứ Ba, 30 tháng 7, 2019

[3.173] Sơ yếu lý lịch của đc Nguyễn Hữu Khiến, thuộc tiểu đoàn 2 Trung đoàn 174, quê thôn Minh Tân xã An Cầu huyện Phủ Dực tỉnh Thái Bình

2019073055255

Sơ yếu lý lịch của đc Nguyễn Hữu Khiến, thuộc tiểu đoàn 2 Trung đoàn 174, quê xóm Minh Tân thông Trung Châu xã An Cầu huyện Phủ Dực tỉnh Thái Bình.

Đ/c Nguyễn Hữu Khiến sinh 24/8/1942, nhập ngũ ngày 13/10/1964, vào Đoàn ngày 13/10/1965.


Thứ Ba, 23 tháng 7, 2019

[3.172] Giấy chứng minh của chiến sỹ Đặng Ngọc Quý, quân Mỹ thu giữ tại huyện Cam Lộ - Quảng Trị

2019072348247

Giấy chứng minh của chiến sỹ Đặng Ngọc Quý, quân Mỹ thu giữ tại huyện Cam Lộ - Quảng Trị

Ảnh chụp Giấy chứng minh:


Chủ Nhật, 21 tháng 7, 2019

[7.16] Không ảnh chụp hiện trường nơi cán bộ chiến sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam kiểm tra khu vực máy bay B52 rơi tại Phúc Yên ngày 21/12/1972

2019072146061

Ảnh chụp từ máy bay không người lái của Mỹ ngày 21/12/1972, tại khu vực có cán bộ chiến sỹ Quân đội nhân dân Việt nam đang kiểm tra thực địa khu vực máy bay B52 bị bắn rơi.



Thứ Hai, 8 tháng 7, 2019

[3.171] Bằng khen và Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng của đc Đỗ Minh Thông, đơn vị thuộc Tỉnh đội Daklak, quê Kỳ Anh - Tam Kỳ - Quảng Nam

2019070833231

Giấy khen và Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng của đc Đỗ Minh Thông, đơn vị thuộc Tỉnh đội Daklak, quê Kỳ Anh - Tam Kỳ - Quảng Nam

1. Bằng khen, đề ngày 2/7/1971, do Thủ trưởng tỉnh đội Daklak ký, cấp cho đc Đỗ Minh Thông, về thành tích Chiến đấu liên tục hoàn thành xuất sắc góp phần cùng đơn vị diệt 50 tên địch.

2. Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng, cấp cho đc Đỗ Minh Thông, nhập ngũ 9/2/1965, Trung đội phó, công tác tại H5Q tỉnh đội Daklak, nay đến Bệnh viện 2 và Bệnh viện 211 B3 điều trị.
Giấy ký ngày 13/12/1969.

Ảnh chụp giấy tờ


[3.170] Giấy chứng nhận đeo Huy chương chiến sỹ vẻ vang và Giấy chứng minh Đoàn chi viện 2094 của bác NGuyễn Ngọc Liễu quê Cao Phong - Lập Thạch/ Sông Lô - Vĩnh Phúc

2019070833230

Giấy chứng nhận đeo Huy chương chiến sỹ vẻ vang và Giấy  chứng minh Đoàn chi viện 2094 của bác NGuyễn Ngọc Liễu quê Cao Phong - Lập Thạch/ Sông Lô - Vĩnh Phúc.

1. Giấy chứng nhận đeo Huy chương Chiến sỹ vẻ vang của Văn phòng Phủ thủ tướng, cấp 7/3/1965, cho đ/c Nguyễn Ngọc Liêu sinh năm 1933 xã Cao Phong.

2. Giấy chứng minh Đoàn chi viện 2094 cấp cho đc Nguyễn Ngọc Liễu, số hiệu quân nhân A081115 được đến S9. Giấy tờ này cấp 17/4/1969.


Ảnh chụp các giấy tờ:


Thứ Hai, 1 tháng 7, 2019

[7.15] Quân đội Mỹ phát hiện ra UFO trên địa phận tỉnh Kontum trong cuộc chiến tranh Việt Nam ?

20190701

1. Sự kiện thứ nhất:

- Lúc 3h sáng, máy bay trinh sát ban đêm của quân đội Mỹ nhìn thấy 1 trực thăng vận tải hạng trung YAK24 của Liên Xô. Trực thăng bay ở độ cao khoảng 300 feet (khoảng 100) ở tọa độ YA.66.54 . Khi bị phát hiện, máy bay hạ thấp độ cao xuống tầm ngọn cây và biến mất.



2. Sự kiện thứ 2:

Radar của đơn vị X... thấy một số vật thể bay không xác định. Vật thể bay không xác định UFO dạng tròn được thấy tại tọa độ ZA100271 đến ZA079222 đến ZA009231. Có thể nhìn thấy đèn nháy đỏ, nhưng không nghe thấy tiếng động cơ. Lúc 05h00, UFO hạ cánh xuống tọa độ YA.975.267. Pháo binh lập tức khai hỏa vào vị trí này. Lúc 06h15 UFO bay lên và hạ cánh tại tọa độ YA.964.276. Pháo binh lại khai hỏa vào vị trí này. Lục soát khu vực không phát hiện được gì.


Thứ Ba, 25 tháng 6, 2019

[3.169] Giấy khen và Lý lịch của đc Ngô Tú Lan tức Huỳnh Thị Hai, quê xã Thuận Hưng huyện Long Mỹ tỉnh Cần Thơ

2019062549245

1. Lý lịch quân nhân của đc Ngô Tú Lan, sinh 20/4/1927 tại Thuận Hưng huyện Long Mỹ tỉnh Cần Thơ nay là tỉnh Hậu Giang.

2. Giấy khen đề ngày 3/1/1967 của Thủ trưởng Đoàn 82 Hậu cần Miền, tặng đc Ngô Thị Tú Lan là tiểu đội bậc phó, về thành tích trong đợt thi đua "Xông vào mùa mưa giành thắng lợi".


Ảnh chụp các giấy tờ:




[3.168] Bằng khen của đc Đào Văn Hợp, chiến sỹ thuộc Tiểu đoàn 6 Tỉnh đội Long An

2019062549244

Bằng khen của Tỉnh đội Long An, ký ngày 22/3/1968, cấp cho đc Đào Văn Hợp, về thành tích Dũng cảm ngoan cường trong chiến đấu dịp Tết Mậu Thân 1968.

Không có thông tin về quê quán đc Hợp.

Ảnh chụp Bằng khen



Thứ Tư, 19 tháng 6, 2019

[5.141] Dấu chân Trung đoàn 209 tại miền Đông Nam bộ (6): Đơn xin vào Đảng của đc Vũ Xuân Chính, quê thôn Sài Mỹ xã An Quý huyện Phụ Dực tỉnh Thái Bình

2019061943237

Đơn xin vào Đảng của đc Vũ Xuân Chính, quê thôn Sài Mỹ xã An Quý huyện Phụ Dực tỉnh Thái Bình. Đ/c Chính ở Đại đội 16 Trung đoàn 209 Sư đoàn 7.

Ảnh chụp Đơn xin vào Đảng của đ/c Chính:


[3.167] Bằng khen của đc Phạm Xuân Quý/ Quỳ/ Quỹ, quê xã Hà Kỳ huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dương

2019061943236

Bằng khen của đc Phạm Xuân Quý/ Quỳ/ Quỹ, quê xã Hà Kỳ huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dương, về thành tích xuất sắc trong năm 1968. Đ/c Quý ở Tiểu đoàn 4 của Trung đoàn 165 Sư đoàn 7.

Ảnh chụp Bằng khen



Thứ Tư, 12 tháng 6, 2019

[3.166] Sổ ghi chép cá nhân của đc An Ngọc Tiếp, quê thôn Đa Quang xã Minh KHai huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên

2019061236228

Sổ ghi chép cá nhân của đc An Ngọc Tiếp, quê thôn Đa Quang xã Minh Khai huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên, do quân Mỹ thu giữ năm 1968.

Đây là cuốn sổ nhỏ, gồm hơn 10 trang viết, ghi chép những tâm tư tình cảm của đc An Ngọc Tiếp từ năm 1967.

Ảnh chụp trang đầu cuốn sổ, có tên và quê quán đc An Ngọc Tiếp


Thứ Sáu, 7 tháng 6, 2019

[5.140] Địa danh (38): Phum Ô Đa - tỉnh Kampong Chàm (Campuchia)

20190607

Phum Ô Đa nằm trên Quốc lộ 7, nối giữa thành phố Kampong Chàm với thị trấn Skon (Là ngã ba giao giữa QL6 và QL7).

Trong những năm kháng chiến chốngMỹ, nơi đây ghi dấu rất nhiều đơn vị bộ đội Việt Nam đã từng chiến đấu tại đây, như Trung đoàn 174 sư đoàn 5...

Phum Ô Đa trên bản đồ:


Chủ Nhật, 2 tháng 6, 2019

[3.165] Sơ yếu lý lịch Đảng viên của Liệt sỹ Phạm Văn Hưng, quê Liên Mạc - Thanh Hà - Hải Dương

2019060226217

Các giấy tờ trong hồ sơ Đảng viên của Liệt sỹ Phạm Văn Hưng gồm có:

1. Đơn xin vào Đảng

2. Lý lịch Đảng viên, người khai là Phạm Văn Hưng, sinh 20/8/1946, quê thôn Mặc Thư xã Liên Mạc huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương.

Ảnh chụp Sơ yếu lý lịch của LS Phạm Văn Hưng:




Trong CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ có thông tin về Liệt sỹ Hưng ở nghĩa trang liệt sỹ quê nhà như sau:


[3.164] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (5): Quyết định kết nạp Đảng viên của đc Nguyễn Đức Quyết/ Quýt, quê xã Tràng Cát huyện An Hải tp Hải Phòng, năm 1968

2019060226216

Giấy tờ gồm có:

1. Quyết định kết nạp Đảng viên của đc Nguyễn Đức Quyết/ Quýt, quê xã Tràng Cát huyện An Hải tp Hải Phòng. Quyết định đề ngày 14/10/1968, do đc Đào Công Trừng ký ngày 16/10/1968.

2. BẰng khen của Tỉnh đội Long An đề 20/10/1968, cấp cho đc Nguyễn Đức Quyết.

3. Quyết định đề bạt chức tiểu đội trưởng của đc Đồng Văn Khấn.

Quân Mỹ chú thích thu được các giấy tờ này từ thi thể bộ đội Việt Nam. Tuy nhiên Cổng thông tin quốc gia về LS và mộ LS không có ai tên là Quyết/ Quýt quê Tràng Cát như trên.

Ảnh chụp Quyết định kết nạp Đảng viên của đc Nguyễn Đức Quyến/ Quyết/ Quýt



Thứ Bảy, 1 tháng 6, 2019

[3.163] Đơn xin vào Đảng của đc Trần Hữu Tuy, quê quán: xóm 19 xã Nhân hậu huyện Lý Nhân tỉnh Nam Hà, năm 1968

2019060125214

Đơn xin vào Đảng của đc Trần Hữu Tuy, quê quán: xóm 19 xã Nhân hậu huyện Lý Nhân tỉnh Nam Hà, năm 1968.

Đ/c Tuy sinh tháng 3/1934, nhập ngũ 3/12/1966.

Ảnh chụp 1 trang của Đơn xin vào Đảng:


[5.139] Quyết định kết nạp Đảng của đc Nguyễn Tiến Để, đơn vị Đại đội 11 Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 24, năm 1968

ảng

Quyết định kết nạp Đảng của đc Nguyễn Tiến Để, đơn vị Đại đội 11 Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 24, đề ngày 18/12/1968. Quyết định do đc Đinh Văn Nhâm thay mặt Đảng ủy tiểu đoàn 6 ký. Trong Quyết định, đc Để nhập ngũ 2/1961.

Ngoài ra có còn 1 sổ nhỏ có 1 số trang ghi chép, trong đó đc Để là cán bộ cấp đại đội.
Không có thông tin về quê quán đc Để.

Ảnh chụp Quyết định kết nạp Đảng


Thứ Sáu, 31 tháng 5, 2019

[3.162] Giấy chứng minh Đoàn chi viện của đ/c Phạm Quang Khuông, đơn vị Sư đoàn 325C Trung đoàn 101D, quê Nga Thành - Nga Sơn - Thanh Hóa

2019053154241


Giấy chứng minh Đoàn chi viện của đ/c Phạm Quang Khuông, đơn vị Sư đoàn 325C Trung đoàn 101D, quê Nga Thành - Nga Sơn - Thanh Hóa.

Ngoài ra quân Mỹ còn thu giữ được thẻ đoàn viên của đc Khuông.

Ảnh chụp Giấy chứng minh Đoàn chi viện


[3.161] Giấy tờ cá nhân của đc Lò Văn Biểu, đơn vị thuộc Sư đoàn 9, quê xã Yên Khương huyện Lang Chánh tỉnh Thanh Hóa

2019053154240

Giấy tờ cá nhân của đc Lò Văn Biểu, đơn vị thuộc Sư đoàn 9, quê xã Yên Khương huyện Lang Chánh tỉnh Thanh Hóa, gồm:

1. Giấy chứng minh ĐOàn chi viện, cấp cho đ/c Lò Văn Biểu

2. Thẻ cử tri, đề 25/1/1966, cấp cho đc Lò Văn Biểu, 23 tuổi, dân tộc Thái, nông dân, ở Chòm Kéo.

Ảnh chụp các giấy tờ


Thứ Tư, 29 tháng 5, 2019

[3.160] Giấy tờ cá nhân của Liệt sỹ Trần Văn Hiệp/ Trần Hữu Hiệp, đơn vị Đại đội 25 đặc công tỉnh đội Phú Yên, quê thôn Nhân Lý xã Nguyễn Trãi huyện Ân Thi tỉnh Hưng Yên

2019052952237

Giấy tờ cá nhân của Liệt sỹ Trần Văn Hiệp/ Trần Hữu Hiệp, đơn vị Đại đội 25 đặc công tỉnh đội Phú Yên, quê thôn Nhân Lý xã Nguyễn Trãi huyện Ân Thi tỉnh Hưng Yên, gồm:

1. Giấy khen, đề ngày 30/10/1969, do Tỉnh đội Phú Yên cấp cho Ls Trần Văn Hiệp.

2. Đơn xin vào Đảng của Ls Trần Văn Hiệp, đề ngày 27/4/1969.

và 1 cuốn sổ ghi chép cá nhân.

Ảnh chụp các giấy tờ




Trong CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ có thông tin về Liệt sỹ Trần Văn Hiệp như sau:

[3.159] Bản tự kiểm điểm Đảng viên của đ/c Nông Ngọc Kim, đơn vị Trung đoàn 1 Sư đoàn 2 QK5, tháng 3/1970

2019052952236

Bản tự kiểm điểm Đảng viên của đ/c Nông Ngọc Kim, đơn vị Trung đoàn 1 Sư đoàn 2 QK5, đề ngày 29 tháng 3/1970.

Bản tự kiểm điểm có ý kiến nhận xét của Đảng ủy Tiểu đoàn 2.

Ảnh chụp trang đầu của bản tự kiểm điểm



CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ không có thông tin liệt sỹ nào tên là Nông Ngọc Kim.

Thứ Ba, 28 tháng 5, 2019

[7.14] Sơ lược diễn biến trận chiến của thủy quân lục chiến Mỹ với bộ đội thuộc Sư đoàn 324 tại khu vực tây bắc Cam Lộ, ngày 28/2/1967

20190528


Diễn biến trận đánh được Rongxanh dịch từ báo cáo của quân Mỹ


Lúc 9h55, Đại đội G bị bắn bằng súng bộ binh khu đang di chuyển lên huớng Bắc đến cao điểm 124. Quân Bắc Việt đã dừng giao chiến và chạy về huớng bắc ngay sau khi bị Đại đội G bắn trả. Tiến lên phía Bắc, Đại đội G lại bị bắn lúc 10h30, lúc này quân Bắc Việt ở trong công sự được ngụy trang tốt. Khi đại đội tiến lên phía trước, quân địch kháng cự mãnh liệt. Đại đội rút lui dưới làn đạn địch để gọi hỏa lực yểm trợ tiêu diệt ổ kháng cự. Đại đội có 7 nguời chết, bao gồm cả chỉ huy đại đội, và 18 bị thương, là kết quả trận chiến. Nhiều thương vong do cố gắng kéo lính bị thương vong ra khỏi khu chiến. Hỏa lực yểm trợ được gọi, trong khi tiến hành kéo lính thương vong ra khỏi khu chiến và sơ cứu y tế.

Trong suốt cuối sáng ngày 28, ban chỉ huy quyết định tung đại đội khác đến bắc cao điểm 124 để chặn quân địch đang rút khỏi khu vực giao chiến với đại đội G và giải tỏa áp lực lên đại đội. Đại đội M được giao nhiệm vụ này và được trực thăng vận chuyển đến cao điểm 162. Bắt đầu lúc 13h38, đại đội M được trực thăng vận chuyển đến khu vực hoạt động. Việc vận chuyển hoàn tất lúc 14h04. Không có giao chiến với quân Bắc Việt tại khu vực đổ bộ trực thăng, chỉ có vài bẫy mìn phát nổ làm 1 lính Mỹ chết và 11 bị thương. Đại đội M bắt đầu di chuyển về huớng Nam đến cao điểm 124 và đại đội G.

TRong đầu giờ chiều ngày 28, tiểu đoàn 2 báo cáo giao chiến lẻ tẻ quanh khu vực đại đội L. Thêm nữa, Trung đội 3 của đại đội L đi cùng với xe tăng để cứu hộ 2 xe tăng bị hư hỏng.

Khoảng 14h30, ban chỉ huy tiểu đoàn 2 và đại đội F bắt đầu di chuyển để hội quân với đại đội G để tiếp tục triển khai hoạt động tại khu vực. Tuy nhiên, sau khi di chuyển được khoảng 400m về phía tây bắc điểm xuất phát, đơn vị đã bị tấn công bằng súng bộ binh và súng cối 60mm từ 3 phía. Đại đội F và Ban chỉ huy đã có 1 số thiệt hại trong khi đang rút lui để gọi hỏa lực yểm trợ. Trong số thương vong có cả Tiểu đoàn trưởng, trung tá Chanesian bị thương và chết sau đó không lâu. Sau khi tiểu đoàn trưởng bị thương, chỉ huy tiểu đoàn được chuyển giao cho thiếu tá Sheridan, người cũng đang bị thương. Rút lui hoàn tất về vị trí cũ nơi đại đội L và xe tăng vẫn còn ở đó, và pháo binh được gọi để bắn phá xung quanh các đơn vị bị bao vây.

Chỉ huy trung đoàn, đại tá Lanigan, sau khi được báo cáo con số thương vong của tiểu đoàn 2 lúc 16h30 đã lệnh cho trung tá Delong, là trung đoàn phó, di chuyển đến tiểu đoàn 2 để chỉ huy tiểu đoàn 2. Đồng thời ra lệnh cho tiểu đoàn 3 sẵn sàng là lực lượng dự bị. Đại đội F được vận chuyển bằng trực thăng từ Đông Hà đến Cam Lộ. Trung tá Delong thất bại khi cố gắng tiếp cận tiểu đoàn 2 bằng trực thăng  do bị đạn cối và súng bộ binh bắn phá, đã hạ cánh gần Cam Lộ khu đại đội F để hành quân bộ cùng đơn vị đến khu vực tiểu đoàn 2.

Tiểu đoàn 2 và đại đội L tiếp tục bị bắn bằng súng cối lẻ tẻ cho đến hết chiều. Cuối ngày, khi cố gắng sử dụng trực thăng cứu thương, quân Bắc Việt lại tăng cường bắn phá, bắt buộc trực thăng phải bay ra xa khu hạ cánh, ngăn chặn việc sơ tán lính chết và bị thương. Quân Bắc Việt cũng tấn công vào chu vi phòng thủ và tấn công bằng lựu đạn trong thời gian này. Giao chiến dừng lại vào khoảng 19h30.

Vào lúc 18h35, tiểu đoàn 3 được huy động, đã hành quân cùng với Ban chỉ huy và Đại đội I và đại đội L đến vị trí bắc và đông khu vực tiểu đòan 2. Đến 23h45 tất cả các đơn vị đã đến vị trí bắc Cam Lộ dọc theo đường lên phía bắc từ cầu Cam Lộ. Hành quân bộ tiếp tục để đi đến khu vực mục tiêu và kết thúc lúc 02h30 ngày 1/3.

Vào buổi tối, Đại đội F và Ban chỉ huy mởi của tiểu đoàn 2 hành quân bộ vượt qua cầu Cam Lộ và lên phía Bắc hội quân với tiểu đoàn 2. Lúc 3h40 ngày 1/3, hành quân kết thúc, và tiểu đoàn 2 hợp nhất tại vị trí nghỉ đêm. Đại đội G và Đại đội M, mà không thể hội quân vào ban ngày, đều được lệnh tiến đến khu vực tiểu đoàn 2 vào tối 28/2; tuy nhiên do khoảng cách và địa hình, các đơn vị đã được lệnh bảo vệ các vị trí nghỉ đêm riêng rẽ của từng đơn vị và hoàn tất hội quân vào ngày 1/3.

Tổng cộng thương vong của quân Mỹ trong các hoạt đông cho đến 0h1 ngày 1/3 là chết 19, bị thương 145. Tổng số thiệt hại của bộ đội Việt Nam là 30 chết (có xác nhận) và khoảng 70 chết phỏng đoán.

Thứ Hai, 27 tháng 5, 2019

[5.138] Danh sách Liệt sỹ các đơn vị thuộc Đặc khu Quảng Đà/ Quân khu 5, hy sinh năm 1970

2019052750233

Danh sách liệt sỹ thuộc đơn vị Khu 2 Hòa Vang/ Đặc khu Quảng Đà/Quân khu 5 và các đơn vị chủ lực của Đặc khu, hy sinh năm 1970.

Bản danh sách có tên, quê quán 88 LS, và trường hợp hy sinh.

Ảnh chụp 1 trang của cuốn sổ


Thứ Hai, 20 tháng 5, 2019

[5.137] Danh sách 30 Liệt sỹ các đơn vị hy sinh tại Bệnh xá/ Bệnh viện thuộc Tiểu đoàn 60 quân y Sư đoàn 3 Sao vàng, các năm 1965, 1966.

2019052043225

Danh sách 30 Liệt sỹ các đơn vị hy sinh tại Bệnh xá/ Bệnh viện thuộc Tiểu đoàn 60 quân y Sư đoàn 3 Sao vàng, các năm 1965, 1966, và các tháng đầu năm 1967.

Bản danh sách này có mô tả 30 Liệt sỹ được chôn cất tại 3 khu vực nghĩa trang, gồm có thông tin về tên liệt sỹ, năm sinh, quê quán liệt sỹ.

Ảnh chụp một phần Bản danh sách:


Thứ Bảy, 11 tháng 5, 2019

[3.158] Sơ yếu lý lịch của Liệt sỹ Vũ Quang Minh, quê xã Nam An huyện Nam Trực tỉnh Nam Định

2019051134216

Sơ yếu lý lịch của Liệt sỹ Vũ Quang Minh, quê xã Nam An huyện Nam Trực tỉnh Nam Định.
Ls Vũ Quang Minh sinh 20/8/1938, quê thôn Bái Hạ, nhập ngũ năm 1963.

Ảnh chụp Sơ yếu lý lịch:


Thứ Bảy, 4 tháng 5, 2019

[5.136] Địa danh (37): Cầu Lệch, bãi C1 - tây Sa Thầy Kon tum

20190504

Địa danh cầu Lệch, bãi C1 là khu vực thuộc tỉnh Kontum, nằm ở phía tây bắc Sa Thầy. Nơi đây trong kháng chiến chống Mỹ đã diễn ra rất nhiều trận đánh ác liệt giữa các đơn vị bộ đội Mặt trận B3 Tây Nguyên với quân Mỹ và VNCH.

Bản đồ khu vực cầu Lệch, bãi C1:

(Có địa điểm cụ thể, chi tiết, hiện Rongxanh chưa đưa trong bản đồ nay, sẵn sàng cung cấp tới thân nhân LS và cơ quan chức năng khi có đề nghị)


[3.157] Sổ công tác của Liệt sỹ Lê Xuân Quản và Liệt sỹ Lê Tất Đắc, đơn vị Trung đoàn 95C/ Trung đoàn 3 Sư đoàn 9, hy sinh 6/5/1969

2019050427208


Ngày 6/5/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 95C (Khi đó thuộc Sư đoàn 1 Quân Giải phóng) tấn công căn cứ Mỹ ở Đồng Pan.

Sau trận đánh quân Mỹ có thu giữ một số giấy tờ cá nhân của các Liệt sỹ thuộc Trung đoàn 95C hy sinh. Một trong số đó là:

1. Sổ công tác của Liệt sỹ Lê Xuân Quản, chỉ huy đại đội 11 tiểu đoàn 3 Trung đoàn 95C.

Web Chính sách quân đội có thông tin về LS Quản như sau:

LS Lê Xuân Quản 06/05/1969 , e3/f9 Khánh Tiên, Yên Khánh, Hà Nam Ninh , ,  Đồng Pan


Ảnh chụp 1 trang sổ công tác



2. Sổ công tác của LS Lê Tất Đắc thuộc Đại đội 10 tiểu đoàn 3 Trung đoàn 95C.

Web Chính sách quân đội có thông tin về LS Đắc như sau:

LS Lê Tất Đắc 06/05/1969 10, 3, 3, f9 Quỳnh Minh, Quỳnh Lưu, Nghệ An , ,  Đồng Pan - Mất xác


Ảnh chụp 1 trang cuốn sổ công tác


Thứ Ba, 30 tháng 4, 2019

[5.135] Địa danh (36): Đồng Pan - Tây Ninh <> Giấy tờ cá nhân của các Liệt sỹ Trung đoàn 95C - Sư đoàn 1/ Trung đoàn 3 - Sư đoàn 9 <> Danh sách 157 Liệt sỹ Trung đoàn 95C hy sinh trong trận đánh Đồng Pan 6/5/1969

2019043052232


Đêm ngày 5 rạng sáng ngày 6/5/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 95C (Lúc này thuộc Sư đoàn 1 Quân GP miền Nam, nguyên là Trung đoàn 95C sư đoàn 325C) đã tấn công vào căn cứ Mỹ đóng tại Đồng Pan - Tây Ninh.

Sau trận đánh, quân Mỹ có thu giữ được nhiều giấy tờ của các Liệt sỹ hy sinh trong trận đánh. Một trong số đó là:

1. Bằng Y tá, của Phòng quân y Cục Hậu cần Miền, cấp cho đ/c Lê Sỹ ĐƯờng, do bác sỹ Trần Duy Nghĩa ký, tổ chức tại Nông trường 1 (Sư đoàn 1). Trong web Chính sách quân đội có thông tin về LS Đường như sau:

Lê Sỹ Đường 05/05/1969 C3 D1 1947 Phú Giảng, Phú Thọ, Can Lộc, Hà Tĩnh Phú Giảng, Phú Thọ, Can Lộc, Hà Tĩnh Chiến đấu thụt sâu trung tâm không thấy về

Ảnh chụp Bằng y tá



2. Bản sao Bằng tốt nghiệp Phổ thông, do Ty Giáo dục Nam Hà cấp, chứng nhận thí sinh Vũ Văn Phong sinh 10/1/1949 tại Vụ Bản đã trúng tuyển kỳ thi năm 1967 và được cấp bằng tốt nghiệp.
Web Cục chính sách quân đội có thông tin về LS Vũ Văn Phong như sau:

Vũ Văn Phong 05/05/1969 C9 D3 E95 F1 1949 Đại An, Vụ Bản, Nam Hà Đại An, Vụ Bản, Nam Hà Chiến đấu Đồng Ban


Ảnh chụp bản sao Bằng tốt nghiệp



Trong web Cục Chính sách quân đội có thông tin về 157 Liệt sỹ thuộc Trung đoàn 95C/ Trung đoàn 3 hy sinh tại trận đánh Đồng Pan ngày 6/5/1969, cụ thể như sau:

STT Họ và tên Ngày hy sinh Đơn vị Năm sinh Nguyên quán Trường hợp hi sinh Nơi hi sinh
001 <>  Bùi Hữu Để 06/05/1969 , e3/f9 Phú Xuyên, Hà Sơn Bình Đồng Pan
002 <>  Bùi Như Tuyết 06/05/1969 C10 D3 F1 Nam Trực, Nam Hà Chiến đấu không thấy ra mất tích Đồng Pan
003 <>  Bùi Văn Đễ 06/05/1969 C11 D3 Phú Xuyên, Hà Tây Đánh vào trung tâm Đồng Phau, Tây Ninh
004 <>  Cao Xuân Đằng 05/05/1969 C10 D3 1946 Hoàng Hóa, Thanh Hóa Chiến đấu
005 <>  Đàm Cảnh Nam 06/05/1969 F1 Đông Sơn, Thanh Hóa Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra, mất tích Đồng Pan, Tây Ninh
006 <>  Đặng Trình Co 05/05/1969 C9 D3 E95 F1 1948 Đồng Hỷ, Bắc Thái Chiến đấu Đồng Ban
007 <>  Đặng Văn Loan 05/05/1969 C10 D3 1950 Hậu Lộc, Thanh Hóa Chiến đấu
008 <>  Đặng Văn Soan 06/05/1969 C10 D3 F1 Hậu Lộc,Thanh Hóa Vào trung tâm không thấy ra Đồng Pan, Tây Ninh
009 <>  Đào Trọng Cự 06/05/1969 C3 D1 F1 Đông Anh, Hà Nội Chiến đấu Đồng Pan, Tây Ninh vào trung tâm không thấy ra
010 <>  Đào Trọng Khanh 05/05/1969 C3 D1 1947 Vũ Quang, Vĩnh Phú Chiến đấu thọc sâu trung tâm không thấy về Đồng Pan
011 <>  Đinh Đức Chung 06/05/1969 T5 D2 E95 F1 1945 Gia Viễn, Ninh Bình Chiến đấu Đồng Pan
012 <>  Đinh Văn Đức 05/05/1969 C3 D1 1939 Phú Xuyên, Hà Tây Mũi thọc sâu trung tâm mất tích Đồng Pan
013 <>  Đinh Văn Nhu 05/05/1969 C2 D1 1942 Gia Viễn, Ninh Bình Chiến đấu vào sâu trung tâm không thấy về, mất tích Đồng Pan
014 <>  Đinh Văn Thặng 06/05/1969 C1 D1 E2 F1 Thanh Sơn, Vĩnh Phú Chiến đấu Đồng Pan, Tây Ninh
015 <>  Đinh Văn Xuân 06/05/1969 C10 D3 F1 Nho Quan, Ninh Bình Chiến đấu vào trong thôn không thấy ra Đồng Pan, Tây Ninh
016 <>  Đỗ Văn Hợi 05/05/1969 C4 D1 1947 Kim Sơn, Ninh Bình Chiến đấu sâu trung tâm Đồng Pan
017 <>  Đỗ Văn Tuần 06/05/1969 C4 D1 F1 Hải Hậu, Nam Hà Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra, mất tích Đồng Pan, Tây Ninh
018 <>  Đoàn Cảnh Năm 05/05/1969 C1 D1 1947 Đông Sơn, Thanh Hóa Chiến đấu thọc sâu vào trung tâm không thấy ra Đồng Pan
019 <>  Đoàn Ngọc Dân 06/05/1969 C3 D1 F1 Hữu Lũng, Lạng Sơn Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra (mất tích) Đồng Pan, Tây Ninh
020 <>  Doãn Ngọc Thai 05/05/1969 C10 D3 1948 Tiền Hải, Thái Bình Chiến đấu
021 <>  Đơi Long Biên 05/05/1969 C2D3 1950 Quảng Hái, Quảng Xuơng Chiến đấu khi rút quân ra ngoài hàng rào không thấy về Đồng Pan
022 <>  Đới Văn Chũng 06/05/1969 C3 D1 F1 Nghĩa Hưng, Nam Hà Vào trung tâm không thấy ra Đồng Pan, Tây Ninh
023 <>  Dương Thanh Kiểm 06/05/1969 12, 3, 3, f9 Nga Viễn, Ninh Bình Đồng Pan - Mất xác
024 <>  Hà Công Tứ 06/05/1969 10, 3, 3, f9 Bá Thước, Thanh Hóa Đồng Pan - Mất xác
025 <>  Hà Huy Bảo 06/05/1969 TT D3 1948 Nho Quan, Ninh Bình Chiến đấu trong trung tâm không thấy về Đồng Pan
026 <>  Hà Thanh Tiệp 06/05/1969 9, 9, 3, f9 Thanh Sơn, Vĩnh Phú Đồng Pan - Mất xác
027 <>  Hà Văn Lai 05/05/1969 C3 D1 1934 Tân Thịnh, Lạng Giang Chiến đấu thọc sâu vào trung tâm không thấy về Đồng Pan
028 <>  Hà Văn Sạch 05/05/1969 C17 E95 F1 1948 Hạ Long, Cao Bằng Chiến đấu Đồng Pan
029 <>  Hoàng Cao Minh 05/05/1969 C2 D1 1935 Hà Trung, Thanh Hóa Chiến đấu thọc sâu không thấy về Đồng Pham
030 <>  Hoàng Công Tứ 06/05/1969 e3/f9 Bá Thước , Thanh Hóa Đồng Pan đợt 2
031 <>  Hoàng Đình Khoái 06/05/1969 e3/f9 Phúc Ninh , Vĩnh Phú
032 <>  Hoàng Mây 05/05/1969 C10 D3 1939 Đông Anh, Hà Nội Chiến đấu Đồng Pan
033 <>  Hoàng Thanh Hưng 05/05/1969 C11 D3 1950 Nam Trực, Nam Hà Chiến đấu sâu vào trung tâm Đồng Pan
034 <>  Hoàng Thanh Quang 06/05/1969 9, 3, 3, f9 Bạch Thông, Bắc Thái Đồng Pan - Mất xác
035 <>  Hoàng Văn Giảng 05/05/1969 C10 D3 E95 F1 1949 Yên Dũng, Hà Bắc Chiến đấu Đồng Pan
036 <>  Hoàng Văn Niền 05/05/1969 C3 D1 1942 Cao Bằng Chiến đấu sâu trong trung tâm không thấy về (mất tích) Đồng Pan
037 <>  Hoàng Văn Quản 06/05/1969 C3 D1 F1 Tân Yên, Hà Bắc Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra Đồng Pan, Tây Ninh, vào trung tâm không thấy ra
038 <>  Hoàng Văn Sây 05/05/1969 C1 D1 1945 Nguyên Bình, Cao Bằng Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra Đồng Pan
039 <>  Kiều Viết Sừ 06/05/1969 11, 3, 3, f9 Yên Lạng, Vĩnh Phú Đồng Pan - Mất xác
040 <>  Lê Đăng Duy 05/05/1969 , e3/f9 Chương Mỹ, Hà Sơn Bình Đồng Pan
041 <>  Lê Đình Phi 05/05/1969 C3 D1 1947 Yên Định, Thanh Hóa Chiến đấu
042 <>  Lê Hòai Nam 06/05/1969 , c17/e3/f9 Hải Hậu, Hà Nam Ninh Đông Pan - mất thi hài
043 <>  Lê Hữu Toán 05/05/1969 C2 D1 E95 F1 1947 Thạch Hà, Hà Tĩnh Chiến đấu Đồng Ban
044 <>  Lê Ngọc Quang 05/05/1969 Thông tin D1 1941 Đông Triều, Quảng Ninh Chiến đấu sâu vào trung tâm không thấy ra Đồng Pan
045 <>  Lê Quang Lương 05/05/1969 C1 D1 1949 Mỹ Lộc, Nam Hà Chiến đấu sâu vào trung at6m không thấy vế Đồng Pan
046 <>  Lê Quang Tân 06/05/1969 C3 D1 Eq5 F1 Hoàng Hóa, Thanh Hóa Chiến đấu vào sâu trung tâm không thấy ra Đồng Pan, Tây Ninh
047 <>  Lê Sỹ Đường 05/05/1969 C3 D1 1947 Can Lộc, Hà Tĩnh Chiến đấu thụt sâu trung tâm không thấy về
048 <>  Lê Tất Đắc 06/05/1969 , e3/f9 1949 Quỳnh Lưu, Nghệ Tĩnh Sân bay đồng Pan- Mất Xác
049 <>  Lê Thanh Bình 06/05/1969 e3/f9 Nga Sơn , Thanh Hóa Đồng Pan đợt 2
050 <>  Lê Trọng Trạch 05/05/1969 C17 E95 F1 1944 Hoằng Hóa, Thanh Hóa Chiến đấu Đông Pan, Tây Ninh
051 <>  Lê Văn Hồng 05/05/1969 C3 Đoàn 1949 , Không quê Chiến đấu mất tích Đồng Pan
052 <>  Lê Văn Khả 05/05/1969 C9 D3 1945 Đông Sơn, Thanh Hóa Chiến đấu Đồng Pan
053 <>  Lê Văn Phàn 05/05/1969 C3 D1 1947 Kim Động, Hải Hưng Mất tích chiến đấu vào trung tâm không thấy về
054 <>  Lê Văn Phương 05/05/1969 C10 D3 E95 F1 1949 Thanh Ba, Vĩnh Phú Chiến đấu Đồng Pan, Tây Ninh
055 <>  Lê Văn Tâm 05/05/1969 C2 D1 1951 Nam Trực, Nam Hà Chiến đấu sâu vào trung tâm không thấy về Đồng Pan
056 <>  Lê Văn Tậu 06/05/1969 C1 D1 E2 Nam Trực, Nam Hà Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra Đồng Pan, Tây Ninh
057 <>  Lê Viết Cát 05/05/1969 D1 Bá Thước, Thanh Hóa Chiến đấu thọc sâu không thấy về Đồng Pan
058 <>  Lê Xuân Đạt 05/05/1969 C1 D1 1930 Hà Trung, Thanh Hóa Chiến đấu
059 <>  Lê Xuân Quận/Quản 05/05/1969 C11 D3 E95 F1 1940 Ninh Khánh, Ninh Bình Chiến đấu Đồng Pan
060 <>  Lương Quốc Tiện 06/05/1969 C1 D1 Đông Thanh, Thái Bình Chiến đấu không thấy ra, mất tích Đồng Pan, Tây Ninh
061 <>  Lưu Văn Tiệc 05/05/1969 C3 D1 1946 Hậu Lộc, Thanh Hóa Chiến đấu sâu trong trung tâm không thấy về Đồng Pan
062 <>  Ngô Công Chúng 05/05/1969 C10 D3 1947 Quảng Xương, Thanh Hóa Chiến đấu Đồng  Pan
063 <>  Nguyễn Đăng Dung 05/05/1969 E95 F1 Chương Mỹ, Hà Tây Chiến đấu Đồng Pan Đồng Pan
064 <>  Nguyễn Định Diêm 05/05/1969 C10 D3 1947 Quỳnh Lưu, Nghệ Tĩnh Vào trung khi chiến đấu không thấy ra Đồng Pan
065 <>  Nguyễn Đình Lâm 05/05/1969 C3 D1 1950 Ý Yên, Nam Hà Chiến đấu thọc sâu vào trung tâm không thấy về Đồng Pan
066 <>  Nguyễn Duy Căn 05/05/1969 C10 D3 Đ429 1940 Đông Triều, Quảng Ninh Vào trung tâm khi chiến đấu không thấy ra Đồng Pan
067 <>  Nguyễn Hồng Vân 05/05/1969 C4 D1 1943 Vĩnh Tường, Vĩnh Phú Chiến đấu sâu vào trung tâm không thấy về Đồng Pan
068 <>  Nguyễn Hữu Thịnh 06/05/1969 F1 Thành phố Vinh, Nghệ An Chiến đấu vào trung tâm không ra Đồng Pan, Tây Ninh
069 <>  Nguyễn Hữu Thọ 06/05/1969 Z24 F1 Cam Lộc, Nghệ Tĩnh Đồng Pan
070 <>  Nguyễn Hữu Thường 05/05/1969 C11 D3 1947 Nga Sơn, Thanh Hóa Chiến đấu Đồng Pan
071 <>  Nguyễn Huy Thục 05/05/1969 C1 D1 1949 Nam Đàn, Nghệ An Chiến đấu vào sâu trung tâm không thấy ra Đồng Pan
072 <>  Nguyễn Khắc Thuận 06/05/1969 , c21/e3/f9 Nam Trực, Hà Nam Ninh Đồng Pan - Khu vực X4 Đồng Pan- Lộc Ninh
073 <>  Nguyễn Long 06/05/1969 F1 1942 Yên Hưng, Quảng Ninh Mất tích Đồng Pan, Tây Ninh
074 <>  Nguyễn Lương Thế 05/05/1969 C3 D1 1948 Nghĩa Đàn, Nghệ Tĩnh Chiến đấu thọc sâu trung tâm không ra Đông Pan
075 <>  Nguyễn Mạnh Cương 06/05/1969 C9 D3 F1 khu Võ Ngứa, Thành phố Thái Nguyên, Bắc Thái Chiến đấu vào trung tâm không ra Đồng Ban, Tây Ninh
076 <>  Nguyễn Ngọc Bích 05/05/1969 C3 D1 1947 Thị Xã Vĩnh Yên, Vĩnh Phú Chiến đấu vào sâu trung tâm mà không thấy ra, mất tích
077 <>  Nguyễn Ngọc Tần 06/05/1969 C1 D1 F1 Quảng Oai, Hà Tây Chiến đấu Đồng Pan, Tây Ninh vào sâu trung tâm không thấy ra Đồng Pan, Tây Ninh
078 <>  Nguyễn Quốc Doanh 06/05/1969 Vụ Bản, Nam Hà Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra Đồng Pan, Tây Ninh
079 <>  Nguyễn Sĩ Kỹ 06/05/1969 , c20/e3/f9 Đô Lương, Nghệ An Đồng Pan - X4 gần đường 4 Đồng Pan
080 <>  Nguyễn Tào Tượng 05/05/1969 D2 1949 Vụ Bản, Nam Hà Chiến đấu sâu trong trung tâm không thấy về Đồng Pan
081 <>  Nguyễn Thanh Liền 06/05/1969 F1 1943 Bắc Thái Mất tích Tại Đồng Ban
082 <>  Nguyễn Trọng Mão 05/05/1969 C3 D1 1935 Cẩm Giàng, Hải Hưng Chiến đấu thọc sâu trung tâm không thấy về Đồng Pan
083 <>  Nguyễn Trung Chuyển 05/05/1969 C3 D1 1947 Cẩm Giàng, Hải Hưng Chiến đấu mất tích vào trung tâm không thấy ra
084 <>  Nguyễn Trường Giang 05/05/1969 T5 D2 E95 F1 1957 Thành phố Thái Nguyên Bị địch phục ở đồng Đồng Phan
085 <>  Nguyễn Văn Cân 05/05/1969 C1 D1 Hoằng Hóa, Thanh Hóa Chiến đấu đi sâu vào trung tâm không thấy ra Đồng Pan
086 <>  Nguyễn Văn Cấu 06/05/1969 e3/f9 Kiến Xương , Thái Bình Giao thông hào trong x5
087 <>  Nguyễn Văn Đà 05/05/1969 C2 D1 1950 Tiên Lữ, Hải Hưng Chiến đấu mất tích không thấy về Đồng Pan
088 <>  Nguyễn Văn Dần 06/05/1969 C1 D1 F1 Hải Hậu, Nam Hà Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra Đồng Pan, Tây Ninh
089 <>  Nguyễn Văn Đạt 06/05/1969 17, 3, f9 Chương Mỹ, Hà Tây Đồng Pan - Phẫu K3 Đồng Pan
090 <>  Nguyễn Văn Hội 05/05/1969 , e3/f9 Bất Bạt, Hà Tây Đồng Pan
091 <>  Nguyễn Văn Hùng 05/05/1969 C20 E33 QK7 1934 Thanh Chương, Nghệ An Chiến đấu
092 <>  Nguyễn Văn Khuyến 05/05/1969 C1 D1 1934 Thanh Mỹ, Nghệ Tĩnh Chiến đấu vào sâu trung tâm không ra Đồng Pan
093 <>  Nguyễn Văn Mạo 06/05/1969 C3 D1 F2 Nam Trực, Nam Hà Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra, mất tích Đồng Pan, Tây Ninh
094 <>  Nguyễn Văn Nhiên 05/05/1969 C1 D1 1950 Hoài Đức, Hà Tây Thọc sâu vào trung tâm không thấy ra Đồng Pan
095 <>  Nguyễn Văn Ninh 06/05/1969 C1 D1 E2 Nghi Yên, Nghệ An Chiến đấu vào trong trung tâm không thấy ra Đồng Pan, Tây Ninh
096 <>  Nguyễn Văn Phấn 05/05/1969 C1 D1 1941 Yên Lạc, Vĩnh Phú
097 <>  Nguyễn Văn Quỳnh 05/05/1969 C1 D1 1948 Lạng Giang, Hà Bắc Chiến đấu MT, vào trung tâm không thấy ra Đồng Pan
098 <>  Nguyễn Văn Song 05/05/1969 D24 F1 1942 Yên Hưng, Quảng Bình Chiến đấu Đồng Pan, Tây Ninh
099 <>  Nguyễn Văn Tài 05/05/1969 C3 D1 1946 Yên Thành, Nghệ An Chiến đấu sâu trong trung tâm không thấy về Đồng Phan
100 <>  Nguyễn Văn Tấn 06/05/1969 11, 3, 3, f9 Kiến Xương, Thái Bình Đồng Pan - Mất xác
101 <>  Nguyễn Văn Thành 05/05/1969 C1 D1 1937 Phụ Dực, Thái Bình Chiến đấu mất tích
102 <>  Nguyễn Văn Toán 05/05/1969 C3 D1 1945 Đồng Phương Kiều, Hải Phòng Chiến đấu Đồng Pan
103 <>  Nguyễn Văn Tý 05/05/1969 C2 D1 1950 Quảng Oai, Hà Tây Chiến đấu sâu vào trung tâm không thấy về Đồng Pan
104 <>  Nguyễn Văn Út 06/05/1969 , c2/d7/e3/f9 Chí Linh, Hải Hưng Đồng Gan
105 <>  Nguyễn Việt Lực 05/05/1969 C24 1949 Quỳnh Côi, Thái Bình Mất tích Đống Pom Chiến đấu sâu vào Trùng thâm không thấy ra (Chết)
106 <>  Nguyễn Viết Thương 05/05/1969 C2 D1 1939 Đô Lương, Nghệ An Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra Đồng Pan
107 <>  Nguyễn Xuân Hạnh 05/05/1969 C20 1944 Thuận Thành, Hà Bắc Chiến đấu không về, mất tích Đồng Pan
108 <>  Nguyễn Xuân Nghĩa 06/05/1969 C3 D1 Kim Sơn, Ninh Bình Chiến đấu Đồng Pan, Tây Ninh
109 <>  Nguyễn Xuân Thảnh 05/05/1969 C3 D1 1947 Quỳnh Lưu, Nghệ An Chiến đấu sâu trong trung tâm không thấy về Đồng Pan
110 <>  Nguyễn Xuân Tiến 05/05/1969 C10 D3 1937 Nam Ninh, Nam Hà Chiến đấu trung tâm không thấy về Đồng Pan
111 <>  Nguyễn Xuân Tuất 05/05/1969 C17 E95 F1 1947 Hậu Lộc, Thanh Hóa Chiến đấu Đồng Pan, Tây Ninh
112 <>  Phạm Đức Thắng 06/05/1969 , e3/f9 Vụ Bản, Hà Nam Ninh Đông Pan - Khu vực X4, Đồng Pan
113 <>  Phạm Hoài An 05/05/1969 C1 D1 1941 Yên Mô, Ninh Bình Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra, mất tích Đồng Pan
114 <>  Phạm Văn Doãn 06/05/1969 3, 1, 3, f9 Yên Thành, Nghệ An Đồng Pan - Phẫu E X4 đánh Đồng Pan
115 <>  Phạm Văn Nhượng 05/05/1969 C3 D1 1949 Đông Anh, Hà Nội Chiến đấu sâu trong trung tâm không thấy về Đồng Pan
116 <>  Phạm Văn Quỳnh 05/05/1969 C3 D1 1943 Tân Yên, Hà Bắc Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra Đồng Pan, vào trung tâm không thấy ra
117 <>  Phạm Văn Thái 06/05/1969 , c3/d1/e3/f9 Hậu Lộc, Thanh Hóa Dương Minh Châu - Bàu Gòn, Hồ Sen
118 <>  Phan Bá Chân 06/05/1969 C1 D1 E2 Đô Lương, Nghệ Tĩnh Chiến đấu vô trung tâm không thấy ra Đồng Pan, Tây Ninh
119 <>  Phùng Minh Trần 05/05/1969 C1 D1 1946 Phúc Thọ, Hà Tây Chiến đấu sâu vào trung tâm không thấy ra Đồng Pan
120 <>  Phùng Văn Liễu 06/05/1969 C3 D1 F1 Tân Quyên, Kim Thương Chiến đấu, vào trung tâm không thấy ra Đồng Pan, Tây Ninh
121 <>  Thiều Quang Tư 06/05/1969 C1 D1 F1 Thọ Xuân, Thanh Hóa Chiến đấu Đồng Pan, Tây Ninh, vào trung thâm không  ra
122 <>  Trần Huy Hồng 05/05/1969 C10 D5 1947 Diễn Châu, Nghệ An Chiến đấu
123 <>  Trần Ngọc Chinh 06/05/1969 f1 Hải Hậu, Nam Hà Chiến đấu Đồng Pan, Tây Ninh vào trung tâm không thấy ra
124 <>  Trần Quang Trạc 05/05/1969 C3 D1 1940 Lý Nhân, Nam Hà Chiến đấu mất tích Đồng Pan
125 <>  Trần Quốc Trá 05/05/1969 C1 D1 F1 1948 Kinh Môn, Hải Hưng Chiến đấu vào trung tâm không thấy về, mất tích Đồng Pan
126 <>  Trần Quốc Tuấn 05/05/1969 C10 D3 1949 Quỳnh Lưu, Nghệ An Vào trong tâm khi chiến đấu không thấy ra Đồng Pan
127 <>  Trần Tiến Đạt 05/05/1969 C1 D4 1942 Thường Tín, Hà Tây Đánh thọc trung thân không thấy ra Đồng Pan
128 <>  Trần Văn Bổng 05/05/1969 D7 E16 1945 Thanh Chương, Nghệ Tĩnh Chiến đấu Trảng Bàng
129 <>  Trần Văn Cõn 06/05/1969 C1 D24 1940 Tiên Hải, Thái Bình Chiến đấu Đồng Pan
130 <>  Trần Văn Học 05/05/1969 D2 E95 F1 1949 Tiền Hải, Thái Bình Bị pháo X4
131 <>  Trần Văn Hỷ 06/05/1969 , c22/e3/f9 Cẩm Thủy, Thanh Hóa Đồng Ban - phẫu E  x4
132 <>  Trần Văn Kỳ 05/05/1969 C11 D3 1949 Hải Xuân, Hải Hậu Chiến đấu sâu vào trung tâm không thấy về, mất tích Đông Pan
133 <>  Trần Văn Liện 05/05/1969 C11 D1 1950 Vụ Bản, Nam Hà Chiến đấu không thấy về Đồng Pan
134 <>  Trần Văn Nhạc 06/05/1969 C3 D1 Lý Nhân, Nam Hà Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra, mất tích Đồng Pan, Tây Ninh
135 <>  Trần Văn Phan 05/05/1969 , 3, 3, f9 Gia Viễn, Ninh Bình Đồng Pan - Mất xác
136 <>  Trần Văn Sửu 06/05/1969 C4 D1 F1 Vụ Bản, Nam Hà Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra Đồng Pan, Tây Ninh
137 <>  Trần Văn Thường 05/05/1969 C10 D3 1948 Nam Đàn, Nghệ An Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra Đồng Pan
138 <>  Trần Văn Trá 06/05/1969 C1 D1 F1 Kinh Môn, Hải Hưng Chiến đấu không thấy về Đồng Pan, Tây Ninh
139 <>  Trần Văn Tuất 06/05/1969 , 3, 3, f9 Tiền Hải, Thái Bình Đồng Pan - Rừng xanh Tây nam Đồng Pan 30'
140 <>  Trần Văn Ví 06/05/1969 C3 D24 1937 Định Hóa , Bắc Thái Chiến đấu Đồng Phan
141 <>  Trần Xuân Cành 05/05/1969 Cd1 1945 Vĩnh Tường, Vĩnh Phú Chiến đấu sâu vào trung tâm không thấy ra, mất tích
142 <>  Triệu Khắc Khang 05/05/1969 C10 D3 1950 Quảng Hòa, Cao Bằng Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra Đồng Pan
143 <>  Trịnh Văn Dơn 05/05/1969 C10 D3 1940 Hà Trung, Thanh Hóa Vào trung tâm chiến đấu không thấy ra Đồng Pan
144 <>  Võ Văn Đao 06/05/1969 C2 D1 E2 Can Lộc, Hà Tĩnh Chiến đấu vào sâu không thấy ra Đồng Pan
145 <>  Vũ Đình Hạnh 05/05/1969 TTD1 1948 Cẩm Giàng, Hải Hưng Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra Đồng Pan
146 <>  Vũ Đình Phi 05/05/1969 C1 D1 1936 Hưng Nhân, Thái Bình Chiến đấu
147 <>  Vũ Đức Hoài 06/05/1969 C11 D3 F1 Tiền Hải, Thái Bình Chiến đấu Đồng Pan, Tây Ninh vào trung tâm không thấy ra
148 <>  Vũ Đức Nhung 05/05/1969 C1 D1 1949 Tiền Hải, Thái Bình Chiến đấu ở Đồng Pan, vào trong trận, không thấy về
149 <>  Vũ Hoàng Sâm 05/05/1969 C10 D3 1949 Gia Viễn, Ninh Bình Vào trung tâm khi chiến đấu không thấy ra Đồng Pan
150 <>  Vũ Hồng Vân 05/05/1969 C3 D1 1948 Hậu Lộc,Thanh Hóa Chiến đấu Đồng Pan
151 <>  Vũ Thế Côi 06/05/1969 C3 D1 F1 Kiến Thụy, Hải Phòng Chiến đấu Đồng Pan, Tây Ninh
152 <>  Vũ Thiếu Bảo 06/05/1969 C21 F1 Nam Trực, Nam Hà Chiến đấu, bị lạc Đồng Pan, Tây Ninh
153 <>  Vũ Văn Giang 05/05/1969 C2 D1 1935 Nam Triệu, Nam Hà Chiến đấu sâu vào trung tâm không thấy về Đồng Phu
154 <>  Vũ Văn May 06/05/1969 12, 3, 3, f9 Gia Khánh, Ninh Bình Đồng Pan - Mất xác
155 <>  Vũ Văn Ngó 05/05/1969 C1 D1 1950 Hải Phòng Chiến đấu sâu vào trung tâm không thấy ra Đồng Pan
156 <>  Vũ Văn Phong 06/05/1969 , c9/d3/e1/f9 Vụ Bản, Hà Nam Ninh Đông Pan - mất thi hài
157 <>  Vũ Xuân Lập 05/05/1969 C1 D1 1945 Gia Viễn, Ninh Bình Chiến đấu thọc sâu trong trung tâm không thấy về Đồng Pan
Thông tin chưa được kiểm chứng, từ CCB Mỹ, thì các LS được chôn cất ở hố chôn tập thể.