Thứ Hai, 26 tháng 12, 2022

[4.92] Giấy tờ của chiến sỹ Ban Xe - Công trường 40 tức Trung đoàn 40 pháo binh Mặt trận B3 Tây Nguyên

2022122656658


Giấy tờ thu trên xe ô tô tải của chiến sỹ Ban Xe - Công trường 40 tức Trung đoàn 40 pháo binh Mặt trận B3 Tây Nguyên, gồm:

- Báo cáo hoạt động từ ngày 10/9/1968 của cán bộ Ban Xe CÔng trường 40 tức Trung đoàn 40 pháo binh Mặt trận B3 Tây Nguyên. Trong đó sửa chữa lớn cho 30 xe tải, sửa chữa nhỏ 27 xe ô tô tải...

- Nhật trình xe tải, ghi chép từ 26/10/1968 đến 27/2/1969, của lái xe tải GAZ63, trong đó ghi chép chặng đường đi và khối lượng hàng hóa chở.

- Báo cáo thành tích của Ban Xe Công trường 40.

- Sổ ghi chép cá nhân ghi từ 25/2 đến 31/7/1968 của đc Nguyễn Diêm, thuộc đơn vị Trung đoàn 227 pháo phòng không.


Ảnh chụp 1 phần Bản Báo cáo thành tích của Ban Xe Công trường 40:



Thứ Bảy, 24 tháng 12, 2022

[5.448] Danh sách 57 liệt sỹ thuộc Trung đoàn 95C Sư đoàn 325C hy sinh trong trận đánh vào cao điểm 824 Dakto - Kontum ngày 25/5/1968

20221224


1. Theo báo cáo quân đội Mỹ:

- Đêm ngày 25/5/1968, bộ đội Việt Nam tấn công vào Căn cứ quân Mỹ đóng tại cao điểm 824.

- Bộ đội Việt Nam tấn công từ hướng nam căn cứ, đánh qua hàng rào và chiếm được 6 hầm của quân Mỹ.

- Thiệt hại của quân Mỹ: 14 lính chết, 56 lính bị thương, 1 mất tích.

- Phía bộ đội Việt Nam có 129 bộ đội hy sinh.

2. Quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam nhiều giấy tờ thuộc Trung đoàn 95C Sư đoàn 325C, trong đó có của các liệt sỹ:

(1) * LS Đỗ Thái Huyến * Quê quán: An Thạch, Văn Phong, Nho Quan

(2) * LS Ngô Văn Thân * Quê quán: Thắng Mỹ, Quỳnh Liên, (Kiêm) Quỳnh Lưu, Nghệ An

(3) * LS Nguyễn Văn Tất * Quê quán: Nhiễm Sơn, Thái Học, Chí Linh, Hải Hưng

(4) * LS Phạm Khắc Bôi * Quê quán: Văn Yên, Hưng Đạo, Chí Linh, Hải Hưng

Các link cụ thể:

[5.447.1] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (129): Giấy chứng minh của liệt sỹ Ngô Văn Thân, đơn vị đại đội 1 tiểu đoàn 4 trung đoàn 95C sư đoàn 325C, quê Thắng Mỹ - Quỳnh Liên - Quỳnh Lưu - Nghệ An



[5.445] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (126): Giấy chứng minh và Biên lai chuyển tiền của liệt sỹ Đỗ Thái Huyến, đơn vị đại đội 4 tiểu đoàn 4 Trung đoàn 95C Sư đoàn 325C, quê An Thạch - Văn Phong - Nho Quan - Ninh Bình


3. Web Chính sách quân đội có thông tin về 57 liệt sỹ thuộc Trung đoàn 95C Sư đoàn 325C hy sinh trong trận đánh vào cao điểm 824 ngày 25/5/1968, cụ thể:

1 * LS An Văn Hoàn * Quê quán: Đa Quang, Minh Khai, Tiên Lữ, Hải Hưng
2 * LS Bùi Đức Dĩ * Quê quán: Xóm 6 Quỳnh Đồi, Quỳnh Lưu, Nghệ An
3 * LS Bùi Ngọc Hiến * Quê quán: Mỹ Du, Hoàng Kim, Hoàng Hóa, Thanh Hóa
4 * LS Bùi Văn Giang * Quê quán: Hòa Thuận, Tùng Thiện, Hà Tây
5 * LS Bùi Xuân Thắng * Quê quán: Văn Sơn, Nghĩa Thuận, Nghĩa Đàn, Nghệ An
6 * LS Đinh Hữu Ngân * Quê quán: Vân Cẩm, Hà Vân, Hà Trung, Thanh Hóa
7 * LS Đinh Văn Nghệ * Quê quán: Trung Côi, Hoàng Thịnh, Hoàng Hóa, Thanh Hóa
8 * LS Đinh Văn Thắng * Quê quán: Văn Phương, Nho Quan, Ninh Bình
9 * LS Đinh Văn Tiến * Quê quán: Khu 7, Khu Đá Mài, Cửa Ông, Quảng Ninh
10 * LS Đỗ Như Lai * Quê quán: Liên Khê, Quảng Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa
11 * LS Đỗ Thái Huyến * Quê quán: An Thạch, Văn Phong, Nho Quan
12 * LS Đồng Ngọc Khảm * Quê quán: Xóm Hoa, Hoàng Hợp, Hoàng Hóa, Thanh Hóa
13 * LS Hoàng Công Thẩm * Quê quán: Thôn Lá, Yên Quang, Nho Quan, Ninh Bình
14 * LS Hoàng Tiến Phụng * Quê quán: Thiệu Minh, Thiệu Hóa, Thanh Hóa
15 * LS Hoàng Văn Việt * Quê quán: Nam Xuân, Nghi Diên, Nghi Lộc, Nghệ An
16 * LS Lê Đình Lân * Quê quán: Hoang Trung, Hoàng Trạch, Hoàng Hóa, Thanh Hóa
17 * LS Lê Đình Thát * Quê quán: Xóm Giấy,  Nam Sơn, Đô Lương, Nghệ An
18 * LS Lê Huy Tài * Quê quán: Hoàng Đại, Hoàng Hóa, Thanh Hóa
19 * LS Lê Huy Truật * Quê quán: Xóm Chùa Đăng Sơn, Đô Luơng, Nghệ An
20 * LS Lê Ngọc Thuận * Quê quán: Ái Quốc, Quỳnh Hậu, Quỳnh Lưu, Nghệ An
21 * LS Lê Văn Minh * Quê quán: Xóm Ngọc, Phong Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa
22 * LS Lê Văn Súc * Quê quán: Quỳ Cữ, Hoàng Quỳ, Hoàng Hóa, Thanh Hóa
23 * LS Lương Xuân Tình * Quê quán: Mỹ Xuân, Thường Xuân, Thanh Hóa
24 * LS Mai Đức Đơng * Quê quán: Xóm 1, Nga Thiện, Nga Sơn, Thanh Hóa
25 * LS Mai Quang Vinh * Quê quán: Xóm 4, Nga Trường, Nga Sơn, Thanh Hóa
26 * LS Mai Văn Khoát * Quê quán: Xóm 3, Nga Trường, Nga Sơn, Thanh Hóa
27 * LS Mai Xuân Tương * Quê quán: Giáp Đông, Nga Dáp, Nga Sơn, Thanh Hóa
28 * LS Ngô Văn Thân * Quê quán: Thắng Mỹ, Quỳnh Liên, (Kiêm) Quỳnh Lưu, Nghệ An
29 * LS Nguyễn Đình Cầu * Quê quán: Phú Thịnh, Quỳnh Thạch, Quỳnh Lưu, Nghệ An
30 * LS Nguyễn Đình Khương * Quê quán: Hợp Lợi, Nghi Hợp, Nghi Lộc, Nghệ An
31 * LS Nguyễn Đình Kinh * Quê quán: Hợp Lợi, Nghi Hợp, Nghi Lộc, Nghệ An
32 * LS Nguyễn Đức Khánh * Quê quán: Khánh Hòa, Hội Sơn, Anh Sơn, Nghệ An
33 * LS Nguyễn Đức Toàn * Quê quán: Xuân Hòa, Hải Hòa, Hải Hậu, Nam Hà
34 * LS Nguyễn Quang Đình * Quê quán: Thống Nhất, Nghi Long, Nghi Lộc, Nghệ An
35 * LS Nguyễn Tất Tùng * Quê quán: Xóm 5 Tân Sơn, Đô Lương, Nghệ An
36 * LS Nguyễn Thanh Hòa * Quê quán: Hải Sơn, Nga Thái, Nga Sơn, Thanh Hóa
37 * LS Nguyễn Văn Đáp * Quê quán: Quang Sơn, Gia Sơn, Gia Viễn, Ninh Bình
38 * LS Nguyễn Văn Đoan * Quê quán: Cẩm Tuân, Hà Dương, Hà Trung, Thanh Hóa
39 * LS Nguyễn Văn Hậu * Quê quán: Cần Hóa, Sơn Trà, Hương Sơn
40 * LS Nguyễn Văn Kiên * Quê quán: Chuông Càn, Nghĩa Thuận, Nghĩa Đàn, Nghệ An
41 * LS Nguyễn Văn Mạnh * Quê quán: Minh Đức, Quỳnh Giang, Quỳnh Lưu, Nghệ An
42 * LS Nguyễn Văn Tất * Quê quán: Nhiễm Sơn, Thái Học, Chí Linh, Hải Hưng
43 * LS Nguyễn Văn Thú * Quê quán: Hà Bình, Hà Trung, Thanh Hóa
44 * LS Nguyễn Xuân Thanh * Quê quán: Đại Phúc, Quế Võ, Hà Bắc
45 * LS Phạm Khắc Bôi * Quê quán: Văn Yên, Hưng Đạo, Chí Linh, Hải Hưng
46 * LS Phạm Song Luân * Quê quán: Hoa Phương,  Hoa  Đồng, Thủy Nguyên, Hải Phòng
47 * LS Phạm Văn Ba * Quê quán: Giáp Đông, Nga Giáp, Nga Sơn, Thanh Hóa
48 * LS Phạm Văn Cần (Cầu) * Quê quán: Khánh Tiên, Yên Khánh, Ninh Bình
49 * LS Phạm Văn Ửng * Quê quán: Thống Nhất, Nghĩa Bình, Tân Kỳ, Nghệ An
50 * LS Trần Đại Rinh * Quê quán: Xóm 7, Nam Thịnh, Tiền Hải, Thái Bình
51 * LS Trần Mạnh Chiền (Chiến) * Quê quán: Xóm Lễ, Ngọc Thanh, Kim Động, Hải Hưng
52 * LS Trần Ngọc Lịch * Quê quán: Hoàng Lưu, Hoàng Hóa, Thanh Hóa
53 * LS Trần Văn Nhờ * Quê quán: Quang Trung, (Hải), Quỳnh Phương, Quỳnh Lưu, Nghệ An
54 * LS Trịnh Duy Hiển * Quê quán: Nghĩa Huy, Hoàng Mậu, Gia Lộc, Hải Hưng
55 * LS Trịnh Văn Thân * Quê quán: Dương Hòa, Thiệu Hưng, Thiệu Hóa, Thanh Hóa
56 * LS Vũ Văn Sính * Quê quán: Nga Phú, Hoàng Xuân, Hoàng Hóa, Thanh Hóa
57 * LS Vương Đình Cường * Quê quán: Thái Quang, Nghi Thái, Nghi Lộc, Nghệ An

[5.447.1] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (129): Giấy chứng minh của liệt sỹ Ngô Văn Thân, đơn vị đại đội 1 tiểu đoàn 4 trung đoàn 95C sư đoàn 325C, quê Thắng Mỹ - Quỳnh Liên - Quỳnh Lưu - Nghệ An

2022122454655


 1. Giấy tờ của liệt sỹ Ngô Văn Thân, bị thu từ thi thể bộ đội Việt Nam trong các hầm tại khu vực tỉnh Kontum gồm: 

- Giấy chứng minh mang tên Ngô Văn Thân, đơn vị ... được đến tại Bác Ân (Đi B47).

Ảnh chụp Giấy chứng minh:


2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Ngô Văn Thân như sau:


Họ và tên:Ngô Văn Thân
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1948
Nguyên quán:Thắng Mỹ, Quỳnh Liên, (Kiêm) Quỳnh Lưu, Nghệ An
Trú quán:Thắng Mỹ, Quỳnh Liên, (Kiêm) Quỳnh Lưu, Nghệ An
Nhập ngũ:12/1965
Tái ngũ:
Đi B:03/1968
Đơn vị khi hi sinh:C1 d4 E2 (95c) F325c
Cấp bậc:Hạ sỹ
Chức vụ:A Trưởng
Ngày hi sinh:25/05/1968
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu
Nơi hi sinh:Đồi 824 Ngọc hồi
Nơi an táng ban đầu:Bắc đồi 824 Ngọc hồi
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:Ngô Văn Tuất
Địa chỉ:Cùng Quê

[5.447] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (128): Giấy tờ của liệt sỹ Phạm Khắc Bôi, đơn vị đại đội 3 tiểu đoàn 4 trung đoàn 95C sư đoàn 325C, quê Văn Yên - Hưng Đạo - Chí Linh - Hải Dương

2022122454655


1. Giấy tờ của liệt sỹ Phạm Khắc Bôi, bị thu từ thi thể bộ đội Việt Nam trong các hầm tại khu vực tỉnh Kontum gồm: 

- Giấy chứng minh mang tên Phạm Khắc Bôi đơn vị 1001, được đến tại Bác Ân (đi B47).

- Thẻ Đoàn viên mang tên Phạm Khắc Bôi, quê Văn Yên - Hưng Đạo - Chí Linh - Hải Dương.

Ảnh chụp các giấy tờ:


2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Phạm Khắc Bôi khớp với thông tin trên giấy tờ bị thu giữ:


Họ và tên:Phạm Khắc Bôi
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1943
Nguyên quán:Văn Yên, Hưng Đạo, Chí Linh, Hải Hưng
Trú quán:Văn Yên, Hưng Đạo, Chí Linh, Hải Hưng
Nhập ngũ:01/1967
Tái ngũ:
Đi B:03/1968
Đơn vị khi hi sinh:c3 d4 e2 95c F325c
Cấp bậc:Trung sỹ
Chức vụ:A trưởng
Ngày hi sinh:25/05/1968
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu
Nơi hi sinh:Cao điểm 824
Nơi an táng ban đầu:Không lấy được xác
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:Phạm Kiến Quỳnh
Địa chỉ:Ở quê

[5.446] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (127): Giấy tờ của liệt sỹ Nguyễn Văn Tất, đơn vị Đại đội 2 tiểu đoàn 4 trung đoàn 95C sư đoàn 325C, quê Nhiễm Sơn - Thái Học - Chí Linh - Hải Dương

2022122454654


1. Giấy tờ của liệt sỹ Nguyễn Văn Tất, bị thu từ thi thể bộ đội Việt Nam trong các hầm tại khu vực tỉnh Kontum gồm:

- Giấy chứng minh mang tên Nguyễn Văn Tất, đơn vị 1001 được đi đến Bác Ân (B47).

- Giấy giới thiệu của Huyện đội Nam Trực gửi xã đội Nam Dương (?), giới thiệu đc Nguyễn Văn Tất, đến công tác.

- Một danh sách khác có thông tin đc Nguyễn Văn Tất quê Miên Sơn - Chí Linh - Hải Dương

Ảnh chụp Giấy giới thiệu:


2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Văn Tất khớp với thông tin trên giấy tờ bị thu giữ:


Họ và tên:Nguyễn Văn Tất
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1949
Nguyên quán:Nhiễm Sơn, Thái Học, Chí Linh, Hải Hưng
Trú quán:Nhiễm Sơn, Thái Học, Chí Linh, Hải Hưng
Nhập ngũ:05/1958
Tái ngũ:01/1967
Đi B:03/1968
Đơn vị khi hi sinh:c2 d4 e2 95c F325c
Cấp bậc:Trung sỹ
Chức vụ:A trưởng
Ngày hi sinh:25/05/1968
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu
Nơi hi sinh:Cao điểm 824
Nơi an táng ban đầu:Mất xác
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:Ở quê

[5.445] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (126): Giấy chứng minh và Biên lai chuyển tiền của liệt sỹ Đỗ Thái Huyến, đơn vị đại đội 4 tiểu đoàn 4 Trung đoàn 95C Sư đoàn 325C, quê An Thạch - Văn Phong - Nho Quan - Ninh Bình

2022122454653


1. Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam trong các hầm tại khu vực tỉnh Kontum gồm:

- Giấy chứng minh mang tên Đỗ Thái Huyến, đơn vị D928 được đến tại Lâm trường 10/12.

- Biên lai tại Bưu cục Minh Hóa chuyển tiền của liệt sỹ Đỗ Thái Huyến, đơn vị có số hòm thư 14736 gửi tới ông Đỗ Văn Hài thôn An Thạch - Văn Phong - Nho Quan, với số tiền là 33 đồng.

* Ảnh chụp các giấy tờ:



2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ ĐỖ Thái Huyến, khớp với thông tin trên giấy tờ bị thu giữ:


Họ và tên:Đỗ Thái Huyến
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1949
Nguyên quán:An Thạch, Văn Phong, Nho Quan
Trú quán:An Thạch, Văn Phong, Nho Quan
Nhập ngũ:07/1967
Tái ngũ:
Đi B:03/1968
Đơn vị khi hi sinh:c4 d4 E2(95c) F325c
Cấp bậc:Binh nhất
Chức vụ:Chiến sĩ
Ngày hi sinh:25/05/1968
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu
Nơi hi sinh:Cao điểm 824, Kon Tum
Nơi an táng ban đầu:Bắc cao điểm 824 Ngọc Hồi
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:Đỗ Văn Hài
Địa chỉ:Ở quê

Thứ Hai, 19 tháng 12, 2022

[4.91] Sơ yếu lý lịch Đảng viên của đc Nguyễn Văn Chỏi tức Nguyễn Thành Phương, y tá thuộc huyện đội Phú Quốc, quê xã Dương Đông huyện đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang

2022121949647

Sơ yếu lý lịch Đảng viên của đc Nguyễn Văn Chỏi tức Nguyễn Thành Phương, y tá thuộc huyện đội Phú Quốc, sinh năm 1941, nhập ngũ năm 1961, quê xã Dương Đông huyện đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang.

Giấy tờ này bị thu giữ trên đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.

Ảnh chụp 1 phần Sơ yếu lý lịch:



[4.90] Phiếu ra viện của đc Nguyễn Văn Quang, đơn vị Phân đội 22 - huyện đội Phú Quốc - tỉnh Kiên Giang

2022191249646


Phiếu ra viện cấp cho đc Nguyễn Văn Quang, đơn vị Phân đội 22 - huyện đội Phú Quốc - tỉnh Kiên Giang, điều trị sốt rét và mổ ở chân từ ngày 14/4/1969 đến 23/4/1969.

Không có thông tin về quê quán đc Nguyễn Văn Quang.

Giấy tờ này bị lực lượng biệt khu Phú Quốc tỉnh Kiên Giang thu tại vùng núi đảo Phú Quốc.

Ảnh chụp giấy tờ:



Chủ Nhật, 18 tháng 12, 2022

[4.89] Bản sơ đồ Diễn biến chiến đấu tập kích Bến Tranh của Tiểu đoàn bộ binh 2 Trung đoàn 141 Sư đoàn 7 QK7, tháng 2 năm 1969

2022181248644


Bản sơ đồ Diễn biến chiến đấu tập kích Bến Tranh của Tiểu đoàn bộ binh 2 Trung đoàn 141 Sư đoàn 7 QK7, tháng 2 năm 1969.

Trên bản sơ đồ có thể hiện các mũi tấn công của các Đại đội 6-7-8, của đại đội 3 đặc công, đại đội 25 đặc công vào căn cứ Bến Tranh, ở nam Dầu Tiếng, có thể là ngày 22/2/1969 hoặc 25/2/1969.

Ảnh chụp sơ đồ:



Thứ Năm, 15 tháng 12, 2022

[5.444] Giấy tờ của Liệt sỹ thuộc tiểu đoàn 8 trung đoàn 66: (1) Hà Văn Am quê Ngọc Hòa, Vĩnh Hòa, Ninh Giang, Hải Hưng; (2) Vũ Đức Huynh quê Cộng Hòa, Giao Tiến, Giao Thủy, Nam Hà * Danh sách 16 Liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 8 Trung đoàn 66 hy sinh ngày 29/2/1968 tại núi Ngok Pha Ria tỉnh Kontum

20221215

Giấy tờ của Liệt sỹ thuộc tiểu đoàn 8 trung đoàn 66 và Danh sách 16 Liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 8 Trung đoàn 66 hy sinh ngày 29/2/1968 tại tỉnh Kontum.

1. Giấy tờ của Liệt sỹ Hà Văn Am (2020053154329): Quyết định của Tỉnh đội Hải Dương đề ngày 14/6/1967 do Đại úy Nguyễn Hồng - thủ trưởng Tỉnh đội ký, phong quân hàm cấp Trung sĩ cho đồng chí Hà Văn Am, thuộc Đại đội 3. 

Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Hà Văn Am khớp với thông tin trên giấy tờ thu giữ, hy sinh ngày 29/2/1968.

2. Đơn xin chuyển Đảng chính thức đề 17/1/1968 của liệt sỹ Vũ Đức Huynh (2022102351609), Chi bộ 6 tiểu đoàn 8. Đc Huynh kết nạp Đảng ngày 24/3/1967 tại Chi bộ xã Giao Tiến huyện Giao Thủy tỉnh Nam Hà.

Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Vũ Đức Huynh khớp với thông tin trên giấy tờ thu giữ, hy sinh ngày 29/2/1968.

* Ảnh chụp các giấy tờ:




3. Web Chính sách quân đội ghi nhận 16 liệt sỹ thuộc tiểu đoàn 8 Trung đoàn 66 hy sinh ngày 29/2/1968, trong đó có liệt sỹ Hà Văn Am và Vũ Đức Huynh có giấy tờ bị thu giữ ở trên

1 * LS Bùi Ngọc Niệm * Quê quán: Nà Páy, Dũng Phong, Kỳ Sơn, Hòa Bình

2 * LS Cù Đình Huy * Quê quán: Bình Lâm, Hà Lâm, Hà Trung, Thanh Hóa

3 * LS Đỗ Đức Thịnh * Quê quán: Xóm 3, Xuân Bắc, Xuân Trường, Nam Hà

4 * LS Đỗ Huy Thảo * Quê quán: Thượng Sách, Nam Hồng, Nam Sách, Hải Hưng

5 * LS Đỗ Văn Khả * Quê quán: Cẩm Bối, Quyết Thắng, Ninh Giang, Hải Hưng

6 * LS Hà Văn Am * Quê quán: Ngọc Hòa, Vĩnh Hòa, Ninh Giang, Hải Hưng

7 * LS Hoàng Văn Chung * Quê quán: Phúc Vinh, An Khánh, Hoài Đức, Hà Tây

8 * LS Ngô Văn Thông * Quê quán: Yên Trù, Yên Bình, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú

9 * LS Nguyễn Đình Kha * Quê quán: Dương Cốc, Đồng Quang, Quốc Oai, Hà Tây

10 * LS Nguyễn Văn Phương * Quê quán: Hạ Bì, Cổ Bì, Ninh Giang, Hải Hưng

11 * LS Tống Phúc Bàn * Quê quán: Nhật Quả, Thọ Dân, Triệu Sơn, Thanh Hóa

12 * LS Triệu Văn Rím * Quê quán: Keo Hín, Trung Phúc, Trùng Khánh, Cao Bằng

13 * LS Trịnh Trọng Tiến * Quê quán: Yên Lạc, Yên Định, Thanh Hóa

14 * LS Vũ Đức Huynh * Quê quán: Cộng Hòa, Giao Tiến, Giao Thủy, Nam Hà

15 * LS Vũ Văn Phan * Quê quán: Lại Phương, Đại Đức, Kim Thành, Hải Hưng

16 * LS Vũ Văn Vững * Quê quán: Vũ Xá, Thanh Cường, Thanh Hà, Hải Hưng


[5.443] Bảng danh sách biên chế Đại đội 9 tiểu đoàn 9 (tức tiểu đoàn 3) trung đoàn 88 quân khu 7

2022121545640


Bảng danh sách biên chế Đại đội 9 tiểu đoàn 9 (tức tiểu đoàn 3) trung đoàn 88 quân khu 7.

Bảng danh sách này không đề ngày và không có chữ ký.

Trong bảng danh sách có đc Tại ở Tiểu đội cối 60, LS Tài ở Tiểu đội 8 Trung đội 3.


Ảnh chụp Bảng danh sách:



Thứ Hai, 12 tháng 12, 2022

[3.264] Các Giấy chứng nhận khen thưởng của đc Nguyễn Chí Thịch/Lại Chí Thịch đơn vị thuộc Trung đoàn 31 Sư đoàn 2 QK5, quê xóm Hạ Dục - Đồng Phú - Chương Mỹ - Hà Tây

2022121242636


Các Giấy khen của đc Nguyễn Chí Thịch đơn vị thuộc Trung đoàn 31 Sư đoàn 2 QK5, quê xóm Hạ Dục - Đồng Phú - Chương Mỹ - Hà Tây:

- Giấy chứng nhận đề 15/6/1968 cấp cho đc Lại Chí Thịch là y tá, quê xóm Hạ Dục xã Đồng Phú huyện Mỹ Đức tỉnh Hà Tây, được tặng Giấy khen trong phục vụ đợt hoạt động Xi.

- Giấy chứng nhận khen thưởng đề 25/1/1968 cấp cho đc Nguyễn Chí Thịch, quê Đồng Phú - Mỹ Đức - Hà Tây, được tặng Huân chương chiến công giải phóng hạng ?


Ảnh chụp 2 Giấy chứng nhận khen thưởng



[3.263] Thương phiếu của đc Trương Đình Đê, đơn vị Tiểu đoàn 14 súng máy phòng không Sư đoàn 2 QK5, quê thôn Mễ Sơn xã Tân Phong huyện Thư Trì [Vũ Thư] tỉnh Thái Bình

2022121242635


Thương phiếu đề ngày 11/1/1970 của đơn vị có thể là Đại đội quân y Trung đoàn 31 Sư đoàn 2 QK5, cấp cho đc Trương Đình Đê, đơn vị Tiểu đoàn 14 súng máy phòng không Sư đoàn 2 QK5, quê thôn Mễ Sơn xã Tân Phong huyện Thư Trì [Vũ Thư] tỉnh Thái Bình, bị thương đêm 7/1/1970, vào viện ngày 11/1/1970.

Bản thương phiếu mô tả vết thương đạn xuyên làm vỡ xương chân và xử trí cụ thể đối với vết thương.

Ảnh chụp 1 phần thương phiếu:



Thứ Tư, 7 tháng 12, 2022

[5.442] Địa danh (55): Vị trí khu vực làng An Tá tỉnh Gia Lai năm 1965 theo thông tin của phía Mỹ

2022120737629


Quân đội Mỹ nắm được thông tin về vị trí khu vực làng An Tá năm 1965, được Rongxanh đánh dấu trên ảnh vệ tinh google hiện nay.

Khu vực này nằm ở nam QL19, khu vực giáp ranh các xã Ia Boòng và thị trấn Chư Prông huyện Chư Prông tỉnh Gia Lai.




Thứ Ba, 6 tháng 12, 2022

[5.441] Quyết định bổ nhiệm chức vụ Phó Chính ủy Trung đoàn 3 Sư đoàn 9 và Sơ yếu lý lịch của liệt sỹ Ngô Văn Thiệt, đơn vị Trung đoàn 1 Sư đoàn 9, quê Thiện Mỹ - Trà Ôn - Trà Vinh, địa chỉ báo tin về quê vợ: ấp An Đước xã An Tịnh huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh

2022120636627


1. Các Giấy tờ của đc Ngô Văn Thiệt, Phó Chính ủy Trung đoàn 1 Sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam gồm:

- Quyết định đề 21/7/1968 do Phó Chủ nhiệm Chính trị Võ Thắng ký, đề bạt đc Ngô Văn Thiệt từ cấp Tiểu đoàn bậc phó lên cấp Tiểu đoàn bậc trưởng.

- Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng gửi Đảng ủy H14, giới thiệu đc Ngô Văn Thiệt, chức vụ Trung đoàn phó thuộc Công trường 9, đã đóng đảng phí đến tháng 8/1969.

- Lý lịch Cán bộ mang tên đc Ngô Văn Thiệt, Phó Chính ủy Trung đoàn 3 Sư đoàn 9, quê xã Thiện Mỹ huyện Trà Ôn tỉnh Trà Vinh. Trong lý lịch có thông tin người vợ đc Ngô văn Thiệt tên là Trần Thị Sa là y tá xã, người con tên là Ngô Minh Trịnh (5 tuổi) và Ngô Minh Hiếu (1 tuổi), chỗ ở hiện nay là ấp An Đước xã An Tịnh huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh.

- Quyết định đề 8/12/1968 của Bộ Chỉ huy Miền do đc Phó Chính ủy Trần Quốc Vinh (Tức Trần Độ) ký, bổ nhiệm đc Ngô Văn Thiệt giữ chức Phó Chính ủy Trung đoàn 3 Công trường 9. Quyết định này được Phó Chính ủy Công trường 9 Đặng Văn Thương ký sao lục.

Ảnh chụp trang đầu Lý lịch cán bộ và Quyết định bổ nhiệm Phó Chính ủy Trung đoàn 3



2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Ngô Văn Thiệt, Chính ủy trung đoàn 1 Sư đoàn 9, khớp thông tin với giấy tờ bị thu giữ:


Họ và tên:Ngô Văn Thiệt
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1933
Nguyên quán:Thiện Mỹ, Trà Ôn,
Trú quán:, ,
Nhập ngũ:4/1950
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:, 1, f9
Cấp bậc:1// - Chính ủy E
Chức vụ:
Ngày hi sinh:11/5/1972
Trường hợp hi sinh:Tây Thị xã Bình Long - Tây Thị xã Bình Long (B52 đánh)
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:

Thứ Năm, 1 tháng 12, 2022

[5.440] Danh sách 23 liệt sỹ thuộc huyện đội Tuy Phước tỉnh Bình Định hy sinh năm 1965

2022120131621


Danh sách 23 liệt sỹ thuộc huyện đội Tuy Phước tỉnh Bình Định hy sinh năm 1965 trong các trận chiến đấu trên địa bàn huyện Phù Cát - Tuy Phước tỉnh Bình Định.

Danh sách thể hiện họ tên, quê quán, chức vụ, hoàn cảnh hy sinh, nơi chôn cất các liệt sỹ.

Một phần của Bản danh sách:




[3.262] Bản thành tích cá nhân của đc Phạm Duy Mật đơn vị Đại đội 3 tiểu đoàn 41 Trung đoàn 95A Sư đoàn 5 Quân khu 5, quê xã Giao Bình [Bình Hòa] - Giao Thủy - Nam Định

2022120131620

Bản thành tích cá nhân trong đợt chống càn mùa xuân 1966 đề ngày 8/5/1966 của đc Phạm Duy Mật đơn vị Đại đội 3 tiểu đoàn 41 Trung đoàn 95A Sư đoàn 5 Quân khu 5, quê xã Giao Bình [Bình Hòa] - Giao Thủy - Nam Định.

Đc Phạm Duy Mật sinh 2/6/1945, trung đội phó, nhập ngũ 2/1964, trình độ Sư phạm 7+2.

Giấy tờ này quân Mỹ thu giữ năm 1966 ở tỉnh Phú Yên.

Ảnh chụp một phần Bản thành tích cá nhân:


Web Cơ sở dữ liệu quốc gia mộ liệt sỹ có thông tin về liệt sỹ Phạm Duy Mật, hy sinh 15/2/1968:







Thứ Ba, 29 tháng 11, 2022

[5.439] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (125): Các giấy tờ khen thưởng của liệt sỹ Triệu Minh Tư, đơn vị thuộc tiểu đoàn 8 [tiểu đoàn 58] trung đoàn 66 pháo binh Miền [F66], quê Hồng Thái, Kiến Xương, Thái Bình

2022112958646


1. Có một thân nhân liệt sỹ nhắn tìm thông tin về liệt sỹ ở phần comment của web Kyvatkhangchien.com, nội dung như sau:

ở Đơn vị Z8-F66 Tôi có người họ hàng tên Triêu Minh Tư (hay Tú) xã Hồng Thái, Huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình, Hy sinh tháng 5-1969 khi đi điều nghiên cho trân đánh phía Tây trảng lớn (lối xuống xã Mỏ Công) tỉnh Tây Ninh. khi đó CTVTr là bác Đỗ Tiến Ruyên, D trưởng là bác Phạm văn Vây, D phó là bác Nguyễn văn Cường. Gia đình có hỏi tỉnh Tây Ninh thì không tìm thấy kết quả, Bên QK 7 cũng chỉ có danh sách. Các Bác có ai biết thêm thông tin gì về LS Tư xin cho GĐ chúng tôi được chia sẻ và biết thêm ạ

2. Tìm kiếm thì thấy các giấy tờ chắc chắn quân Mỹ thu được từ thi thể liệt sỹ Triệu Minh Tư ngày 17/5/1969, đơn vị thuộc tiểu đoàn 8 [tiểu đoàn 58] trung đoàn 66 pháo binh Miền [F66], quê Hồng Thái, Kiến Xương, Thái Bình gồm:

- Giấy chứng nhận danh hiệu Dũng sỹ Quyết thắng hạng Ba đề 2/8/1967.

- Giấy chứng nhận Huân chương chiến sỹ Giải phóng.

- Quyết định của Đảng ủy [tiểu đoàn] 58 chuyển Đảng chính thức cho đc Triệu Minh Tư thuộc Chi bộ 5.

- Rất nhiều Giấy chứng nhận khen thưởng, có đề quê quán đc Triệu Minh Tư ở Hồng Thái - Kiến Xương - Thái Bình.

Ảnh chụp 2 Giấy chứng nhận khen thưởng:


3. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Triệu Minh Tư khớp với thông tin trong giấy tờ quân Mỹ thu giữ.



Họ và tên:Triệu Minh Tư
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1940
Nguyên quán:Hồng Thái, Kiến Xương, Thái Bình
Trú quán:Hồng Thái, Kiến Xương, Thái Bình
Nhập ngũ:4/1965
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:D8
Cấp bậc:
Chức vụ:B phó, TLĐV
Ngày hi sinh:17/5/1969
Trường hợp hi sinh:Điều nghiên
Nơi hi sinh:Tây Ninh
Nơi an táng ban đầu:Trảng Đầu Trâu, XT Tây Ninh
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:Cùng quê

[2.51] Thông tin của quân Mỹ về 3 bệnh viện của Quân Giải phóng miền Nam trú đóng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

2022112958645


Quân đội Mỹ nắm được thông tin về 3 bệnh viện của Quân Giải phóng miền Nam trú đóng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, gồm:

1. Bệnh viện thứ nhất trú đóng tại khu vực núi Đá Dựng nay thuộc phường Mỹ Đức thành phố Hà Tiên tỉnh Kiên Giang. Quy mô bệnh viện 30 giường, đóng trong 1 hang đá. 

- Khu vực này có tổng cộng 8 hang đá, là nơi trú quân của bộ đội và cơ quan thuộc địa phương.

- Thông tin quân Mỹ cho biết thêm ngày 3/3/1970 hang đá bệnh viện bị ném bom phá hủy làm 7 người hy sinh và 16 người bị thương. Ở 1 hang khác, cùng ngày cũng bị ném bom làm 8 người hy sinh.

2. Bệnh viện thứ 2 trú đóng tại khu vực núi Bãi Voi, nay thuộc xã Bình An huyện Kiên Lương tỉnh Kiên Giang.

- Bệnh viện đặt trong hang đá, sâu 100m và rộng từ 10 - 60m, quy mô 70 giường bệnh.

3. Bệnh viện thứ 3 trú đóng tại khu vực núi hòn Me nay thuộc xã Thổ Sơn huyện Hòn Đất tỉnh Kiên Giang, gồm bệnh viện dân y và bệnh viện quân y.

- Bệnh viện dân y trú đóng trong khu vực có 18 hang, có liên thông với nhau, quy mô 30 giường bệnh.

- Bệnh viện quân y trú đóng trong khu vực 20 hang, quy mô 50 giường bệnh.


Đánh dấu 3 xã có thông tin bệnh viện trú đóng trên bản bản đồ hành chính tỉnh Kiên Giang




[3.261.1] Phiếu quân nhân của đc Nguyễn Đình Huyên, đơn vị Đại đội 9 Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 18B QK9, quê MinH Đức - Ứng Hòa - Hà Tây

2022112958644


Phiếu quân nhân đề ngày 17/4/1970 có chữ ký xác nhận của Thủ trưởng Đại đội 9 Nguyễn Đình Vỹ, có thông tin về đc Nguyễn Đình Huyên, đơn vị Đại đội 9 Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 18B QK9, quê Minh Đức - Ứng Hòa - Hà Tây.

Ảnh chụp Phiếu quân nhân



[3.261] Giấy khen của đc Mai Công Hiển, đơn vị Đại đội 9 tiểu đoàn 6 Trung đoàn 18B QK9, quê Nghi Ân - Nghi Lộc - Nghệ An

2022112958644


Giấy khen đề ngày 20/8/1970 do Thiếu tá Nguyễn Xuân Tần - Phó Chính ủy Đoàn 22 ký (QK4), cấp Giấy khen cho đc Mai Công Hiến, quê Nghi Ân - Nghi Lộc - Nghệ An về thành tích tốt trong học tập, rèn luyện và công tác 6 tháng đầu năm 1970. Đoàn 22 là đơn vị huấn luyện tân binh của Quân khu 4.

Giấy tờ này bị thu giữ tại tỉnh Kiên Giang.

Ảnh chụp Giấy khen