Thứ Bảy, 14 tháng 11, 2020

[5.227] Thư của Liệt sỹ Bùi Viết Vị/ Bùi Văn Vị, đơn vị Trung đoàn 165 Sư đoàn 7, quê Vũ CÔng - VŨ Tiên - Thái Bình (Nay là Vũ Công - Kiến Xương), gửi về cho vợ tên là Nghĩa ở miền Bắc VIệt Nam

 2020111443348

Thư của Liệt sỹ Bùi Viết Vị/ Bùi Văn Vị, đơn vị Trung đoàn 165 Sư đoàn 7, quê Vũ CÔng - VŨ Tiên - Thái Bình (Nay là Vũ Công - Kiến Xương), gửi về cho vợ tên là Nghĩa ở miền Bắc Việt Nam (Không có địa chỉ người vợ, nhưng có lẽ ở quê nhà).

Bức thư đề ngày 18/11/1966, trong thư Liệt sỹ có hỏi thăm tình quê nhà và tóm tắt tình hình của mình kể từ khi vào Nam chiến đấu.

NGoài ra còn 1 bức thư đề ngày 20/12/1966, gửi cho người cháu tên là Nguyễn Thị Hảo, địa chỉ xóm Núi - Nam Tiến - Phổ Yên - Bắc Thái.

Trong web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Bùi Viết Vỵ cấp bậc Tiểu đoàn phó, như sau:

LS Bùi Viết Vị 14/01/1967 , Ban CT/e165/f7 1933 Vũ Công, Vũ Tiên, Thái Bình , , Nơi hy sinh: Phước Long


Ảnh chụp các bức thư:





Thứ Sáu, 13 tháng 11, 2020

[5.226] Sơ yếu lý lịch của Liệt sỹ Phạm Văn Sơn, đơn vị Đại đội 16 Trung đoàn 165 Sư đoàn 7, quê thôn Tân Hòa Hợp Tiến, Tiên Hưng, Thái Bình

 2020111342346


Sơ yếu lý lịch của Liệt sỹ Phạm Văn Sơn, đơn vị Đại đội 16 Trung đoàn 165 Sư đoàn 7, quê thôn Tân Hòa xã Hợp Tiến, Tiên Hưng, Thái Bình.

Liệt sỹ PHạm Văn Sơn sinh 6/1/1969, là Đại đội phó, khi cần báo tin cho bà NGuyễn Thị Phương THái - thôn Tân Hòa xã Hợp Tiến - Tiên Hưng - Thái Bình.


Trong web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Phạm Văn Sơn như sau:


LS Phạm Văn Sơn 14/01/1967 , c16/e165/f7 1940 Hợp Tiến, Tiên Hưng, Thái Bình , , Nơi hy sinh: Phước Long


Ảnh chụp 1 phần Sơ yếu lý lịch:



Thứ Tư, 11 tháng 11, 2020

[7.31] Không ảnh (26): Không ảnh cầu tàu của bến tàu không số K15 tại khu vực Đồ Sơn (Hải Phòng) của Lữ đoàn 125 vận tải - Hải quân Nhân dân Việt Nam, năm 1966

 20201111


Không ảnh cầu tàu của bến tàu không số K15 tại khu vực Đồ Sơn (Hải Phòng) của Lữ đoàn 125 vận tải - Hải quân Nhân dân Việt Nam, năm 1966




Chủ Nhật, 8 tháng 11, 2020

[5.225] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (31): Giấy giới thiệu cảm tình Đảng của Liệt sỹ Bùi Huy Toàn, quê quán Phương Đông - Uông Bí - Quảng Ninh

2020110837340


 Giấy giới thiệu đề ngày 26/8/1969, do đồng chí Thủy Bí thư chi bộ ký, giới thiệu đồng chí BÙi HUy Toàn là cảm tình Đảng thuộc đơn vị Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 141 Sư đoàn 7, quê quán Phương Đông - Uông Bí - Quảng Ninh.

Cùng với Giấy giới thiệu này có Giấy chứng minh Đoàn chi viện của Liệt sỹ Bùi Huy Toàn.

Trong web CHính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ BÙi Huy Toàn như sau:


LS Bùi Huy Toàn 13/9/1969 d3/e141/f7 1950 Phương Đông - Uông Bí - Quảng Ninh

Ảnh chụp Giấy giới thiệu




Thứ Sáu, 6 tháng 11, 2020

[5.224] Giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn của Liệt sỹ Đặng Như KHôi/ Đặng Anh Khôi, đơn vị Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 141 Sư đoàn 7

 2020110635237


Giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn, đề ngày  7/4/1968 do đồng chí BÍ thư Chi đoàn Đoàn 259 cấp cho Liệt sỹ Đặng Như KHôi/ Đặng Anh Khôi, đơn vị Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 141 Sư đoàn 7.


Trong web CHính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Đặng Anh Khôi như sau:


3 Đặng Anh Khôi 22/08/1968 c12/d3/e141/f7 1940 Tinh Nhuệ, Thanh Sơn, Vĩnh Phú



Ảnh chụp Giấy giới thiệu:



[5.223.1] Bản thành tích cá nhân của đồng chí Trương Công Hội, đơn vị Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 141 Sư đoàn 7

 2020110635336


Bản thành tích cá nhân của đồng chí Trương Công Hội, đơn vị Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 141 Sư đoàn 7. Không có thông tin về quê quán đồng chí Trương Công  Hội.




[5.223] Bản tự kiểm điểm Đảng viên của Liệt sỹ NGuyễn VŨ Hách, quê Hùng Thắng, Bình Giang, Hải Hưng, đơn vị Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 141 Sư đoàn 7

 2020110635236


Bản tự kiểm điểm Đảng viên của Liệt sỹ NGuyễn VŨ Hách, quê Hùng Thắng, Bình Giang, Hải Hưng, đơn vị Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 141 Sư đoàn 7.





Trong web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Nguyễn Vũ Hách như sau:



17 Nguyễn Vũ Hách 22/08/1968 c12/d3/e14/f7 1938 Hùng Thắng, Ninh Giang, Hải Hưng



[5.222] Danh sách 21 Liệt sỹ Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 141 Sư đoàn 7 hy sinh trong trận chiến ngày 22/8/1968 tại Lộc Ninh - Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng của Liệt sỹ NGuyễn Văn Tiến quê Hải Chính, Hải Hậu, Hà Nam Ninh

 2020111635335


Danh sách 21 Liệt sỹ Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 141 Sư đoàn 7 hy sinh trong trận chiến ngày 22/8/1968 tại Lộc Ninh - Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng của Liệt sỹ NGuyễn Văn Tiến quê Hải Chính, Hải Hậu, Hà Nam Ninh


Ngày 22/8/1968, bộ đội thuộc Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 141 Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam giao chiến với quân Mỹ ở khu vực Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước.

Sau trận chiến quân Mỹ có thu giữ được một số giấy tờ của bộ đội Việt Nam, trong đó có Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng của Liệt sỹ Nguyễn Xuân Tiến/ Nguyễn Văn Tiến, quê Hải Chính, Hải Hậu, Hà Nam Ninh.


Ảnh chụp GIấy giới thiệu sinh hoạt Đảng




Trong web Chính sách quân đội có thông tin về 21 Liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 141 hy sinh trong trận đánh này:


STT Họ và tên Ngày hy sinh Đơn vị Năm sinh Nguyên quán

1 Hoàng Văn Bá 21/08/1968 d3/e141/f7 1945 Nam Yên, Nam Đàn, Nghệ An

2 Nguyễn Như Lai 21/08/1968 c2/d1/e141/f7 1940 Phương Đô, Phúc Thọ, Hà Tây

3 Đặng Anh Khôi 22/08/1968 c12/d3/e141/f7 1940 Tinh Nhuệ, Thanh Sơn, Vĩnh Phú

4 Đặng Văn Cộng 22/08/1968 c11/d3/e14/f7 1950 Cẩm Tân, Cẩm Thủy, Thanh Hóa

5 Hà Văn Nọng 22/08/1968 c12/d3/e14/f7 1944 Trung Hạ, Quan Hóa, Thanh Hóa

6 Lưu Đình Vệ 22/08/1968 c8/d2/e14/f7 1947 Hạnh Phúc, Phù Cừ, Hải Hưng

7 Mạc Văn Nhưỡng 22/08/1968 c11/d3/e14/f7 1947 Liên Mạc, Thanh Hà, Hải Hưng

8 Nguyễn Hoàng Thường 22/08/1968 c8/d2/e141/f7 1948 Minh Tân, Thủy Nguyên, Hải Phòng

9 Nguyễn Minh Luyện 22/08/1968 c11/d3/e141/f7 1946 Văn Phú, Thường Tín, Hà Tây

10 Nguyễn Quang Đốc 22/08/1968 c11/d3/e141/f7 1950 Hải Chính, Hải Hậu, Hà Nam Ninh

11 Nguyễn Văn Kha 22/08/1968 c12/d3/e14/f7 1942 Quang Khải, Tứ Kỳ, Hải Hưng

12 Nguyễn Văn Khi 22/08/1968 c11/d3/e14/f7 1944 Liên Mạc, Thanh Hà, Hải Hưng

13 Nguyễn Văn Lượt 22/08/1968 c11/d3/e14/f7 1939 Tân Phong, Ninh Giang, Hải Hưng

14 Nguyễn Văn Tiến 22/08/1968 c11/d3/e141/f7 1943 Hải Chính, Hải Hậu, Hà Nam Ninh

15 Nguyễn Văn Từu 22/08/1968 d3/e14/f7 1947 Tân Kỳ, Tứ Kỳ, Hải Hưng

16 Nguyễn Văn Tuyên 22/08/1968 e141/f7 1948 Võng Xuyên, Phúc Thọ, Hà Tây

17 Nguyễn Vũ Hách 22/08/1968 c12/d3/e14/f7 1938 Hùng Thắng, Ninh Giang, Hải Hưng

18 Nông Xuân Hành 22/08/1968 c8/d2/e14/f7 1940 Minh Hương, Hàm Yên, Tuyên Quang

19 Phạm Đình Bang 22/08/1968 c11/d3/e14/f7 1937 Tân Cường, Ninh Giang, Hải Hưng

20 Trần Đình Ca 22/08/1968 c11/d3/e14/f7 1936 Mai Lâm, Tĩnh Gia, Thanh Hóa

21 Vương Văn Thu 22/08/1968 c12/d3/e141/f7 1942 Hải Bắc, Hải Hậu, Hà Nam Ninh

Thứ Hai, 2 tháng 11, 2020

[5.221] Đơn xin vào Đảng của đồng chí Lê Văn Trình (tức Liên Minh), quê Đa Lộc - Thiệu Giang - Thiệu Hóa - Thanh Hóa, đơn vị Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320 Mặt trận B3 Tây Nguyên

 2020110231332


Đơn xin vào Đảng đề ngày 10/4/1968 của đồng chí Lê Văn Trình (tức Liên Minh), quê Đa Lộc - Thiệu Giang - Thiệu Hóa - Thanh Hóa, đơn vị Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320 Mặt trận B3 Tây Nguyên


Ảnh chụp phần đầu lá đơn:




[5.220] Quyết định kết nạp Đảng và Giấy giới thiệu của Liệt sỹ Phạm Hồng Phong, quê Nghi Xuân - Nghi Lộc - Hà Tĩnh, đơn vị Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320

 2020110231331


Quyết định kết nạp Đảng và Giấy giới thiệu của Liệt sỹ Phạm Hồng Phong, quê Nghi Xuân - Nghi Lộc - Hà Tĩnh, đơn vị Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320.


Trong web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Phạm Hồng Phong như sau:





Ảnh chụp các giấy tờ của Liệt sỹ:





[5.219] Danh sách 33 Liệt sỹ Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320 hy sinh ngày 5/5/1968 tại QL14 núi Chư Thoi - Danh hiệu Dũng sỹ của Liệt sỹ Nguyễn Duy Thành quê Minh Quang - Bình Xuyên - VĨnh Phúc

 2020110231330


Ngày 5/5/1968 trên Quốc lộ 14 đoạn qua núi Chư Thoi đã diễn ra trận đánh giữa bộ đội thuộc Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320 Sư đoàn 1 Mặt trận B3 Tây Nguyên với lực lượng biệt động quân Sài Gòn.

TRong web Chính sách quân đội có thông tin về 33 Liệt sỹ Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320 hy sinh ngày 5/5/1968 tại QL14 núi Chư Thoi. SỐ lượng Liệt sỹ tại web vẫn chưa đủ. Khu vực này thuộc tỉnh Gia Lai, giáp với tỉnh Kontum.


Sau trận đánh quân Sài Gòn có thu giữ được Danh hiệu Dũng sỹ của Liệt sỹ Nguyễn Duy Thành quê Minh Quang - Bình Xuyên - VĨnh Phúc.

Ảnh chụp bản Danh hiệu Dũng sỹ:





Danh sách 33 Liệt sỹ Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320 hy sinh 5/5/1968:



STT Họ và tên

1 Chu Thanh Niên

2 Đặng Văn Mạnh

3 Đào Minh Chiến

4 Đỗ Trọng Tải

5 Đỗ Văn Đàm

6 Lê Khắc Chúc

7 Lê Văn Hải

8 Le Văn Tạ

9 Lê Văn Xướng

10 Nguyễn Bá Bổi

11 Nguyễn Đức Chiến

12 Nguyễn Đức Gương

13 Nguyễn Duy Thành

14 Nguyễn Ngọc Long

15 Nguyễn Quốc Diệm

16 Nguyễn Thế Liễu

17 Nguyễn Trọng Gia

18 Nguyễn Văn By

19 Nguyễn Văn Khánh

20 Nguyễn Văn Long

21 Nguyễn Văn Tạc

22 Nguyễn Văn Tý

23 Nguyễn Văn Vượng

24 Nguyễn Viết Chung

25 Phạm Hồng Phong

26 Phạm Xuân Ngọc

27 Tào Văn Cảnh

28 Trần Đức Huyên

29 Trần Minh Châu

30 Trần Quang Tạc

31 Trần Thanh Minh

32 Vũ Hải Nam

33 Vũ Văn Lắt


Thứ Năm, 29 tháng 10, 2020

[4.38] Danh sách 27 cán bộ chiến sỹ thuộc Trung đội 2 Đại đội 21 Trung đoàn 429 Đặc công Miền, năm 1971

2020102957355


Danh sách 27 cán bộ chiến sỹ thuộc Trung đội 2 Đại đội 21 Trung đoàn 429 Đặc công Miền.

Trung đội trưởng là đồng chí Lưu Đình Đính.


Ảnh chụp Danh sách





Thứ Tư, 28 tháng 10, 2020

[5.218] Giấy khen, quyết định kết nạp Đảng, Sơ yếu lý lịch của đồng chí Nguyễn Ngọc Điều, quê Ninh Hiệp - Gia Lâm - Hà Nội, trú quán Phú MInh - Kim Anh - Vĩnh Phú

 2020102856353


Các giấy tờ của đồng chí Nguyễn Ngọc Điều, quê Ninh Hiệp - Gia Lâm - Hà Nội, trú quán Phú MInh - Kim Anh - Vĩnh Phú, gồm:


1. Giấy chứng nhận khen thưởng cấp ngày 8/7/1970 về thành tích trong đợt chống càn tháng 5-6/1970.


2. Giấy chứng nhận tặng Danh hiệu vẻ vang, đề ngày 5/2/1971 về thành tích trong trận Quảng Lợi.


3. Quyết định đề 1971, của Đảng ủy Đoàn 429 (TRung đoàn 429 đặc công MIền), chuẩn y kết nạp đồng chí Nguyễn NGọc Điều vào Đảng. (Đồng chí thuộc Đại đội 53 ĐOàn 429).


4. Sơ yếu lý lịch của đồng chí NGuyễn Ngọc Điều

Ảnh chụp các Giấy tờ:





Thứ Ba, 27 tháng 10, 2020

[5.217] Quyết định đề bạt đồng chí Nguyễn Văn Hoãn, đơn vị Đoàn 429 Quân Giải phóng Miền, lên cấp Trung đội bậc trưởng và GIấy chứng nhận khen thưởng về thành tích trong trận chiến Dầu Tiếng

2020102755351

1. Quyết định đề ngày 2/9/1971, do PHó chính ủy Đoàn ký, đề bạt đồng chí NGuyễn Văn Hoãn lên cấp Trung đội bậc trưởng.

2. Giấy chứng nhận khen thưởng do Thủ trưởng Phòng Chính trị Mai Văn THoan ký ngày 21/8/1971, chứng nhận đồng chí NGuyễn Văn Hoãn được tặng HUân chương chiến công Giải phóng hạng 3 trong trận Dầu Tiếng ngày 19/6/1971.


Ảnh chụp các Giấy tờ:






Thứ Hai, 19 tháng 10, 2020

[5.216] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (30): Giấy khen của đồng chí Trần Huy Liệu, đơn vị Trung đoàn 271 Sư đoàn 9, quê xã Đông Hải huyện Phụ Dực / tức Quỳnh Phụ - tỉnh Thái Bình

 2020101947342

Giấy khen đề ngày 18/3/1968 do đồng chí Lâm Văn Chắn thay mặt chỉ huy Đoàn 15 ký tặng Giấy khen cho đồng chí Trần Huy Liệu là Tiểu đội trưởng C12 T3 quê xã Đông Hải huyện Phụ Dực tỉnh Thái Bình về thành tích trong đợt Tổng tiến công vừa qua.


Ảnh chụp Giấy khen




Chủ Nhật, 18 tháng 10, 2020

[5.215] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (29) - Địa danh (48): Trảng Tranh (Tây Ninh) và trận chiến đấu ngày 12/4/1968 của Trung đoàn 271/Trung đoàn 1 Sư đoàn 9 * Danh sách 28 Liệt sỹ hy sinh trong trận chiến * GIấy tờ của Liệt sỹ Bùi Ngọc Điền và Hoàng Minh CHín

 2020101840340


ĐỊa danh Trảng Tranh (Tây Ninh) và trận chiến đấu ngày 12/4/1968 của Trung đoàn 271/Trung đoàn 1 - Sư đoàn 9 * Danh sách 28 Liệt sỹ hy sinh trong trận chiến * GIấy tờ của Liệt sỹ Bùi Ngọc Điền (quê Hoàng Hòa, Tam Dương, Vĩnh Phú) và Hoàng Minh CHín (quê Mỹ Thuận, Thanh Sơn, Vĩnh Phú).


Rạng sáng ngày 12/4/1968,, bộ đội thuộc Trung đoàn 271 Sư đoàn 9 đã tấn công vào vị trí quân Mỹ tại khu vực trảng Tranh tỉnh Tây NInh. 

Sau trận chiến quân Mỹ có thu được từ thi thể bộ đội Việt Nam một số giấy tờ cho thấy đơn vị thuộc Trung đoàn 271 Sư đoàn 9 QUân giải phóng miền Nam Việt Nam.

Một trong số các Giấy tờ gồm:

- Giấy chứng nhận cung cấp của Liệt sỹ Bùi Ngọc Điền

- Đơn xin vào Đảng của Liệt sỹ Hoàng Minh CHín, quê Mỹ THuận - Thanh SƠn - Phú Thọ.


Hai Liệt sỹ đều có tên trong web Chính sách quân đội.

Ảnh chụp Giấy tờ:





Trong web Chính sách quân đội có thông tin của 28 Liệt sỹ thuộc tiểu đoàn 2 và tiểu đoàn 3 Trung đoàn 271/ Trung đoàn 1 -  Sư đoàn 9 hy sinh trong trận chiến này. Danh sách gồm:






Thứ Sáu, 9 tháng 10, 2020

[3.210] Sơ yếu lý lịch và Phiếu kiểm tra sức khỏe của đồng chí Trần Văn Hợi địa chỉ ở số 44 ngõ Đại Đồng - Khâm Thiên - Hà Nội

 2020100937330


Đồng chí Trần Văn Hợi sinh 22/10/1946, quê xã Văn Hoàng huyện Phú Xuyên tỉnh Hà Tây, trú quán tại 44 ngõ Đại đồng - Khâm Thiên - Hà Nội. Nhập ngũ 8/1964, là học sinh hết lớp 7.

Đồng chí Hợi có thể phục vụ tại đơn vị ô tô vận tải của quân đội.


Tên cha: Trần Văn Điện, công nhân công ty hóa chất Đức Giang, họ tên mẹ là Nguyễn Thị LỢi.

Tên anh, chị, em: Trần Thị Vượng, Trần Văn Quang, Trần Văn Minh, Trần Văn HÙng, Trần Văn Đức.


Ảnh chụp Phiếu kiểm tra sức khỏe và một phần Sơ yếu lý lịch:





[3.209] Sơ yếu lý lịch của đồng chí Vi Xuân Ly/ Lý quê Thái Bình - Đình Lập - Quảng Ninh

 2020100937330


Sơ yếu lý lịch của đồng chí Vi Xuân Ly/ Lý, bí danh Vi Ngọc Tuấn, sinh năm 1947, quê bản Mục xã Thái Bình huyện Đình Lập tỉnh Quảng NInh, đơn vị C3/d4/E88/F308, là người dân tộc Thổ, vào Đảng 14/11/1967.


Ảnh chụp một phần Sơ yếu lý lịch




Thứ Sáu, 2 tháng 10, 2020

[4.37] Danh sách Họ và tên 114 cán bộ chiến sỹ Đại đội 1 - Tiểu đoàn 4/ tiểu đoàn 334 - Trung đoàn 320 - Sư đoàn 1 Mặt trận B3 Tây Nguyên, tháng 2/1966 (Không có thông tin quê quán)

 2020100230322


Danh sách Họ và tên 114 cán bộ chiến sỹ Đại đội 1 - Tiểu đoàn 4/ tiểu đoàn 334 - Trung đoàn 320 - Sư đoàn 1 Mặt trận B3 Tây Nguyên, tháng 2/1966 (Không có thông tin quê quán).


Trong bản danh sách này có một số người đã hy sinh, cụ thể là các Liệt sỹ: Nguyễn Đại Tuân, Nguyễn QUốc Chấn, Hoàng Trọng KHính, Nguyễn Nghĩa Nhiệm.






Ảnh chụp bản danh sách (Phần tiếng Anh phía Mỹ dịch, đánh số đến 116)





Thứ Hai, 21 tháng 9, 2020

[4.36] Tổng kết quân số, Danh sách cán bộ chiến sỹ Tiểu đoàn bộ, Danh sách cán bộ chiến sỹ Đại đội 1, Đại đội 2, Đại đội 3, Đại đội trợ chiến - Tiểu đoàn 7 - Trung đoàn 88 Quân khu 9, khoảng 1970

 2020092148339


Tổng kết quân số, Danh sách cán bộ chiến sỹ Tiểu đoàn bộ, Danh sách cán bộ chiến sỹ Đại đội 1, Đại đội 2, Đại đội 3, Đại đội trợ chiến - Tiểu đoàn 7 - Trung đoàn 88 Quân khu 9, khoảng 1970.


1. Tổng kết quân số (CÓ thể ở thời điểm năm 1970): Tiểu đoàn 7 có tổng quân số 334 người, hy sinh và bị bắt 178 người, còn lại 156 người.


2. Danh sách cán bộ chiến sỹ tiểu đoàn bộ, các đại đội: TRợ chiến, C1, C2, C3. 

- Tiểu đoàn bộ có 20 người (Gồm Thủ trưởng tiểu đoàn, Hậu cần, Tham Mưu, Quân y).

- Các bộ phận khác trong tiểu đoàn bộ: Trinh sát 16 người, Chính trị 7 người, thông tin 28 người.

- Đại đội trợ chiến 56 người.

- Đại đội 1 có 62 người.

- Đại đội 2 có 65 người.

- Đại đội 3 có 80 người.


Ảnh chụp các trang Danh sách







Chủ Nhật, 13 tháng 9, 2020

[5.214] Bằng khen của Liệt sỹ Nguyễn Đình Tỵ, CHính trị viên Đại đội 21 trinh sát Trung đoàn 10/ tức Trung đoàn 95A Sư đoàn 5, quê quán: Bích Động - Nam Chính - Nam Sách - Hải Dương

 2020091340330


Bằng khen đề ngày 8/11/1968 do đồng chí Quang Đông thay mặt thủ trưởng đơn vị 335 ky, cấp cho đồng chí Nguyễn Đình Tỵ, CHính trị viên Đại đội 21 trinh sát Trung đoàn 10/ tức Trung đoàn 95A Sư đoàn 5, quê quán: Bích Động - Nam Chính - Nam Sách - Hải Dương, về thành tích chiến đấu và công tác. Thời điểm này đồng chí Tỵ là Chính trị viên phó.


Đồng chí NGuyễn Đình Tỵ đã hy sinh ngày 19/2/1969 tại khu vực cứ Q4.

Ngoài bằng khen này, Giấy tờ của Liệt sỹ còn có 2 Giấy chứng nhận khen thưởng của Liệt sỹ, 1 vỏ phong bì thư đề người gửi Vũ Thị Thuận - thôn Bích Đông xã Nam Chính huyện Nam Sách tỉnh Hải Dương gửi tới NGuyễn Đình Tỵ đơn vị số hòm thư 92155 LS Cậu Sáu.

Ảnh chụp Bằng khen:




Thứ Hai, 7 tháng 9, 2020

[5.213] Địa danh (47): Cứ Q4 * Quyết định đề bạt cán bộ thuộc Ban chỉ huy Đại đội 21 Trung đoàn 95A Sư đoàn 5, tháng 2/1969

 2020090734323


Các giấy tờ quân Mỹ thu giữ tại cứ Q4 của Đại đội 21 Trung đoàn 95A Sư đoàn 5 QUân khu 7, năm 1969.


Quyết định đề ngày 5/1/1969 do Thủ trưởng đơn vị F27 là Thân Ngọc Sang ký, sắp xếp và bổ nhiệm đề bạt cán bộ đại đội K21 thuộc F27 như sau:

1. Đc Nguyễn Văn Minh cấp 3/1 Phụ trách C trưởng

2. Đc Phạm Hồng Công cấp 3/1 phụ trách C viên phó

3. Đc Trần Hữu Vĩ cấp 3/5 Cchính trị viên phó

4. Đc Lê Huy Khoản cấp 3/5 Chính trị viên phó

5. Đc Nguyễn Văn Khuyên cấp 3/5 - C phó

6. Đc Nguyễn Hữu Tâm cấp 3/5 - C phó

7. Đc Kim Ngọc Vạn cấp 3/5 - C phó

8. Đc Cao Ngọc Huy cấp 3/5 - C phó


Ảnh chụp Quyết định:




Thứ Năm, 3 tháng 9, 2020

[5.212.1] Lý lịch Đảng viên của đồng chí Nguyễn Tiến Lễ, quê Vân Từ - Phú XUyên - Hà Tây, đơn vị Tiểu đoàn 8 Trung đoàn 66

 2020090330318


Lý lịch Đảng viên của đồng chí Nguyễn Tiến Lễ, sinh 27/3/1948, quê xã Vân Từ - Phú XUyên - Hà Tây, đơn vị Tiểu đoàn 8 Trung đoàn 66.


Giấy tờ này quân Mỹ thu giữ tại khu vực Đức Lập năm 1968.


Ảnh chụp 1 phần Giấy tờ