Thứ Ba, 25 tháng 2, 2014

[3.28.14] Thư của bác Trần Duy Huyên, đơn vị quân y Tây Nguyên, gửi về bác Đàm Ngọc Trúc, địa chỉ thôn Định Trạch - xã Liên Phuơng - huyện Vụ Bản - tỉnh Nam Hà, năm 1966

2014010102022.46
Thư của bác Trần Duy Huyên, đề ngày 2/12/1966, thuộc đơn vị quân y Tây Nguyên, gửi về bác Đàm Ngọc Trúc, địa chỉ thôn Định Trạch - xã Liên Phuơng [Bây giờ có thể là xã Liên Bảo]- huyện Vụ Bản - tỉnh Nam Hà [tỉnh Nam Định], năm 1966
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp bức thư

alt

alt

alt

alt

Thứ Bảy, 22 tháng 2, 2014

[3.28.13] Thư của bác Nguyễn Thái Diễn, đơn vị ở Tây Nguyên, gửi về bác Nguyễn Đức Trị địa chỉ ở thôn Chè - xã Thuận Đức - huyện Thuận Thành - tỉnh Hà Bắc, năm 1966

2014010102022.44
Thư của bác Nguyễn Thái Diễn, thuộc đơn vị quân y ở Tây Nguyên, đề ngày 27/11/1966, gửi về bác Nguyễn Đức Trị địa chỉ ở thôn Chè - xã Thuận Đức [Rongxanh chưa tìm ra hiện nay là xã nào] - huyện Thuận Thành - tỉnh Hà Bắc [nay là Bắc Ninh], năm 1966

Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp bức thư

alt

alt

Chủ Nhật, 16 tháng 2, 2014

[6.5] Lệnh Tổng động viên chống quân Trung quốc xâm lược, trên báo Nhân dân số ra ngày 6/3/1979

Báo Nhân Dân, Số 9036, 6 Tháng Ba 1979 — Tổng động viên

Nguồn: website Thư viện Quốc gia Việt Nam
alt
alt



Bài liên quan

[6.3] Tuyên bố của chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của những người cầm quyền Trung Quốc, trên báo Nhân dân ngày 18/2/1979 

[6.4] Thông cáo của ủy ban thường vụ quốc hội về việc ban hành Lệnh Tổng động viên, trên báo Nhân dân số ra ngày 6/3/1979 

[6.5] Lệnh Tổng động viên chống quân Trung quốc xâm lược, trên báo Nhân dân số ra ngày 6/3/1979

 

 


[6.4] Thông cáo của ủy ban thường vụ quốc hội về việc ban hành Lệnh Tổng động viên, trên báo Nhân dân số ra ngày 6/3/1979

Nhân Dân, Số 9036, 6 Tháng Ba 1979 — Thông cáo của ủy ban thường vụ quốc hội

Nguồn: website Thư viện Quốc gia VN

alt





alt
 Bài liên quan

[6.3] Tuyên bố của chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của những người cầm quyền Trung Quốc, trên báo Nhân dân ngày 18/2/1979 

[6.4] Thông cáo của ủy ban thường vụ quốc hội về việc ban hành Lệnh Tổng động viên, trên báo Nhân dân số ra ngày 6/3/1979 

[6.5] Lệnh Tổng động viên chống quân Trung quốc xâm lược, trên báo Nhân dân số ra ngày 6/3/1979

[6.3] Tuyên bố của chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của những người cầm quyền Trung Quốc, trên báo Nhân dân ngày 18/2/1979

Báo Nhân Dân, Số 9020, 18 Tháng Hai 1979 — Tuyên bố của chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của những người cầm quyền Trung Quốc

(Nguồn: website Thư viện quốc gia VN)

alt
alt


alt

 Bài liên quan

[6.3] Tuyên bố của chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của những người cầm quyền Trung Quốc, trên báo Nhân dân ngày 18/2/1979 

[6.4] Thông cáo của ủy ban thường vụ quốc hội về việc ban hành Lệnh Tổng động viên, trên báo Nhân dân số ra ngày 6/3/1979 

[6.5] Lệnh Tổng động viên chống quân Trung quốc xâm lược, trên báo Nhân dân số ra ngày 6/3/1979 

 


Thứ Bảy, 15 tháng 2, 2014

[1.3] Quy định Mã quân bưu – Mật danh Địa chỉ các khu vực trên địa bàn của Quân khu 5 (Quân đội Nhân dân Việt Nam), thời kỳ 1965 – 1966.

2014021517033
Quy định Mã quân bưu – Mật danh Địa chỉ các khu vực trên địa bàn của Quân khu 5 (Quân đội Nhân dân Việt Nam), thời kỳ 1965 – 1966.

1. Phần phía Bắc Quân khu, có mã quân bưu là BK, địa chỉ Dì Hai. Khu vực này bao gồm các tỉnh
  • Tỉnh Thừa Thiên, mã quân bưu là HT, địa chỉ là Dì Tư
  • Tỉnh Quảng Trị, mã quân bưu là TQ, địa chỉ là Dì Ba
  • Thành phố Huế, mã quân bưu là HH, địa chỉ là Cậu Chính
2. Phần phía Nam quân khu, gồm các tỉnh và thành phố
  • Tỉnh Phú Yên, mã quân bưu YP, địa chỉ Cậu Chín
  • Tỉnh Khánh Hòa, mã quân bưu HK, địa chỉ Cậu Mười
  • Tỉnh Daklak, mã quân bưu LD, địa chỉ Cậu Tám
  • Nha Trang mã quân bưu là TT, địa chỉ là Nam Hải
3. Các tỉnh, thành khác của QK5

  • Tỉnh Quảng Tín (Phía QK5 gọi là tỉnh Quảng Nam), mã quân bưu là QT, địa chỉ Bà Hanh
  • Tỉnh Quảng Đà, mã quân bưu là DQ, địa chỉ Bà Hà
  • Tỉnh Quảng Ngãi, mã quân bưu là NQ, địa chỉ Bà Hảo
  • Tỉnh Bình Định, mã quân bưu DB, địa chỉ Bà Hiệp
  • Tỉnh Gia Lai, mã quân bưu TK, địa chỉ Bà Hỷ
  • Tỉnh Kontum, mã quân bưu TK, địa chỉ Bà Hỷ
  • Thành phố Đà Nẵng, địa chỉ là Đông Hải
  • Thành phố Kontum, mã quân bưu là KK, địa chỉ Bắc Hải
  • Thành phố Ban Mê Thuột, mã quân bưu là MM, địa chỉ là Tây Hải

Thứ Sáu, 14 tháng 2, 2014

[3.28.12] Thư của bác Khóat, ở đơn vị quân y mặt trận Tây Nguyên, gửi về bác Nguyễn Thị Thuận địa chỉ ở số 305 Hàng Bột Hà Nội, năm 1966

2014010102022.39
Thư của bác Khoát, thuộc đơn vị quân y Mặt trận Tây Nguyên, đề ngày 15/12/1966, gửi cho bác Nguyễn Thị Thuận địa chỉ số 305 Hàng Bột (Nay là phố Tôn Đức Thắng) - Hà Nội, hoặc địa chỉ là công nhân phân xưởng dệt Nhà máy dệt 8/3 Hà Nội.
- Thư thứ nhất đề gửi tới người con tên là Quang, đang học lớp 2, có nhắc đến những người khác tên Minh và Phong, có lẽ là em trai của người tên Quang.
- Thư thứ 2 gửi tới bác Thuận, là vợ bác Khoát, hỏi thăm tình hình gia đình.
- Thư thứ 3, gửi tới 2 người cháu tên là Nga và Lễ.
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp các bức thư

alt

alt

alt

alt

alt

Thứ Năm, 6 tháng 2, 2014

[4.25] Giấy chứng nhận thương binh của Đơn vị C36 - Trung đoàn 22 Quyết Tâm - Sư đoàn 3 Sao Vàng QK5, năm 1966

2014020608025
Giấy chứng nhận thuơng binh, đề ngày 12/8/1966, do các đ/c: Ninh Đức Kiệm - Ban quân y C36, bác sỹ Nguyễn Tá Nông - Trưởng Ban quân y, đ/c Cảnh - chỉ huy đơn vị C36, cấp cho đ/c Nguyễn Văn Thế - Trung đội trưởng thuộc đơn vị C36 công đoàn Sông Hồng [Phía Mỹ chú thích là Đơn vị trinh sát của Trung đoàn 22 Quyết Tâm - Sư đoàn 3 Sao Vàng], chứng nhận đ/c Thế bị thương vào cánh tay phải ngày 30/5/1966 tại Vĩnh Thạnh.
THông tin đọc được trong văn bản: Khi đi làm nhiệm vụ chiến đấu ở Vĩnh Thạnh, sau khi đi tìm đường cho bộ đội rút quân gặp biệt kích bắn bị thương ngày 30/5/1966. Vết thương xuyên qua đoạn trên của cánh tay phải.

Ảnh chụp giấy tờ:
alt

Thứ Tư, 5 tháng 2, 2014

[4.24] Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Tiểu đoàn 7 - Trung đoàn 22 - Sư đoàn 3 Sao Vàng QK5, ngày 23/6/1966

2014020507025
Nghị quyết Đại hội của Đảng bộ Tiểu đoàn 7 – Trung đoàn 22 Quyết Tâm – Sư đoàn 3 Sao Vàng Quân khu 5, phần cuối có ghi: Đại hội bế mạc 23h ngày 23/6/1966. Văn bản này lính Mỹ thu được tháng 5/1967 tại Bình Định, cùng với dự thảo Báo cáo tại Đại hội Đảng bộ Tiểu đoàn 7, đã được post tại:

[4.22] Dự thảo Báo cáo lần thứ nhất của Đảng bộ Tiểu đoàn 7 - Trung đoàn 22 Quyết Tâm - Sư đoàn 3 Sao Vàng QK5, ngày 23/6/1966


Ảnh chụp 2 trang đầu của Nghị quyết:

alt

alt

Thứ Ba, 4 tháng 2, 2014

[4.3.5] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 63 - 73) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

2013090312043.13
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.

Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN. 

Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang, do lực lượng biệt kích VNCH thu được gần biên giới Việt Nam - Campuchia tháng 1/1967, phía Đông Bắc Bù Đốp.

Link các phần trước: 
[4.3.4] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 51 - 62) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.3] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.1] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.0] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967


Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin Rongxanh đánh máy lại có thể chưa được chính xác.
Ảnh chụp trang danh sách, từ số thứ tự 63 đến số thứ tự 73.




alt


Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán
63 Lê Văn Sửu


21/08/1966
? - Thạch Thất - Hà Tây
64 Nguyễn Văn Chính
11d6
22/08/1966
Long Xuyên - Bình Giang - Hải Dương
65 Bùi Văn Hóa
11d6
24/08/1966
Duyên Long? - ? - Yên Đức - Thanh Hóa
66 Lương Văn Tùy
12d6
25/08/1966
Đa ? - Thị xã Hà Bắc
67 Nguyễn Thanh Hải
17
27/08/1966
Phú Cường? - ? - Vĩnh Phúc
68 Nguyễn Văn Phàm?
11d6
28/08/1966
Đa Trung - Quang Minh- Kim Anh - Vĩnh Phúc
69 Nguyễn Văn Yên
7dp
30/08/1966
?
70 Hoàng Văn Mừng?
7dp
30/08/1966
Khu Tích Sơn? - thị xã Vĩnh Yên
71 Nguyễn Văn Vương? 10dp
03/09/1966
?
72 Lâm quyết ? Thắng
10dp
03/09/1966?
? - Phúc Thuận - Phổ Yên - Bắc Thái
73 Nguyễn Văn Khôi
Ebộ
03/09/1966?
Liêm Mạc?  Thanh Miện? - Hải Dương

[3.28.11] Thư của bác TRần Xuân Hòa, đơn vị ở Tây Nguyên, gửi về cho anh là Trần Cầu ở xóm Đông - xã Đức Diên - Đức Thọ - Hà Tĩnh, năm 1966

2014010102022.35
Thư của bác Trần Xuân Hòa, gửi về cho người anh là Trần Cầu, địa chỉ ở xóm Đông - xã Đức Diên - huyện Đức Thọ - tỉnh Hà Tĩnh [Nay là xã Yên Hồ - huyện Đức Thọ, theo wiki: xã Yên Hồ thành lập năm 1978 trên cơ sở sáp nhập 2 xã Đức Diên và Đức Phúc]

Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp bức thư

alt

alt

alt

alt

[3.28.10] Thư của bác Nguyễn Ngọc Thăng, đơn vị ở Tây Nguyên, gửi về cho người cháu là Nguyễn Xuân Thiệt - Hợp tác xã tháng Tám - Hà Bắc, năm 1966

2014010102022.32
Thư của bác Nguyễn Ngọc Thăng, đề ngày 1/12/1966 gửi cho người cháu là Nguyễn Xuân Thiệt, địa chỉ ở Tổ ông Tùng - Đội 2 - Hợp tác xã Tháng 8 - Hà Bắc [Không có thông tin về địa chỉ của Hợp tác xã này]
Trang 2 của bức thư, bác Thăng có nhắc đến các thông tin sau:
- Vợ và 2 người con, 1 người con tên Lan 4 tuổi và 1 người con tên Thắng 2 tuổi.
- Vợ bác Thăng tên là Phạm Thị Phương (?) - Tổ may mặc quốc doanh - Minh Cầm - huyện Tuyên Hóa - tỉnh Quảng Bình.
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp bức thư

alt

alt

alt

Thứ Hai, 3 tháng 2, 2014

[6.2] Tham khảo - Thông tin trên ảnh vệ tinh google về các khu vực phía Mỹ rải chất độc da cam trên lãnh thổ Nam Việt Nam, từ 1965 - 1975

Tình cờ Rongxanh có đọc được thông tin từ website CCB Mỹ, trên website của báo  Chicago Tribune có đăng thông tin về các khu vực trên lãnh thổ miền Nam Việt Nam phía Mỹ tiến hành rải chất độc da cam.

Đây là link bài báo: http://www.chicagotribune.com/chi-091204-agentorange-map,0,2014263.htmlpage
Thông tin rất tiện cho việc tham khảo, bao gồm: Thời gian rải, trọng lượng chất độc rải (tính theo gallon), tên phi vụ. Nhìn chung rất trực quan.

Thứ Tư, 29 tháng 1, 2014

[3.28.9] Thư của bác Lê (Ngọc) Quang Vinh, ở Tây Nguyên, gửi về cho anh là Lê Văn Rục, ở Xóm 1 - xã Thụy Chính - huyện Thụy Anh - Thái Bình, năm 1966

2014010102022.30
Thư của bác Lê (Ngọc) Quang Vinh, ở Tây Nguyên, đề ngày 8/12/1966, gửi về cho anh là Lê Văn Rục, ở Xóm 1 - xã Thụy Chính - huyện Thụy Anh - Thái Bình [Theo wiki thì nay là xã Thụy Chính - huyện Thái Thụy - tỉnh  Thái Bình]
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp bức thư
alt

alt

[3.28.8] Thư của bác Võ Đình Nhung, ở Tây Nguyên, gửi về cho chị là Ngô Thị Lý - nhân viên nhà máy phân lân Văn Điển Hà Nội, năm 1966

2014010102022.26
Thư của bác Võ Đình Nhưng, ở đơn vị quân y Mặt trận B3 Tây Nguyên, đề ngày 8/12/1966, đề gửi chị Ngô Thị Lý - nhân viên nhà máy phân lân Văn Điển Hà Nội 
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp bức thư

alt

alt

alt

alt

Thứ Ba, 28 tháng 1, 2014

[4.3.4] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 51 - 62) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

2013090312043
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam

Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN. 

Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang, do lực lượng biệt kích VNCH thu được gần biên giới Việt Nam - Campuchia tháng 1/1967, phía Đông Bắc Bù Đốp.

Link các phần trước:
[4.3.3] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.1] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.0] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin Rongxanh đánh máy lại có thể chưa được chính xác.
Ảnh chụp trang danh sách, từ số thứ tự 51 đến số thứ tự 62.

alt

Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán

51 Chu Văn Quốc
A6
12/08/1966
Đồng Yên - Quốc Oai - Hà Tây
52 Trần Văn Tòan (?)
A3d6
14/08/1966
? - Gia Lương - Hà bắc
53 Đỗ Văn Huy


15?/08/1966
? - ? - ?
54 Nguyễn Văn Để
db4
15?/08/1966
? - ? - ?
55 Lưu Thế Thọ


15?/08/1966
? - ? - ?
56 Nguyễn Đạt Chí


15?/08/1966
Thôn Tứ - Hồng Việt - Tiên Hưng [Nay là Đông Hưng]- Thái Bình
57 Nguyễn Minh Phúc


16/08/1966
? - Thạch Thất - Hà Tây
58 Nguyễn X Đản?


17/08/1966
? - Văn Giang - Hưng Yên
59 Nguyễn V Bình


17/08/1966
? - Thạch Thất - Hà Tây
60 Vũ Văn Chanh
21
17/08/1966
Văn Phúc - Văn Giang - Hưng Yên
61 ? ? Minh
11d6
17/08/1966
? - ? - Hà Tây
62 Nguyễn Văn Tiếp
22
21/08/1966
? - Tùng Thiện - Hà Tây

[3.28.7] Thư của bác Quang Cừ, ở Tây Nguyên, gửi về cho người thân địa chỉ tại số nhà 37 phố Bát Sứ - Hà Nội, năm 1966

2014010102022.23
Thư của bác Quang Cừ, ở đơn vị quân y Mặt trận B3 Tây Nguyên, đề ngày28/11/1966, gửi về cho bố mẹ, qua địa chỉ gửi cho chị Nguyễn Thị Hồng ở số nhà 37 phố Bát Sứ - [ Hoàn Kiếm] - Hà Nội.
- Lá thư đầu gửi cho cha mẹ, trong thư có nhắc đến 1 số cái tên: Anh Kính Hiền hiện đang ở chiến trường, anh HUyền, HÙng, Hình, Toàn, Chu, Việt, 2 cháu Thịnh và Hòa.
- Lá thư thứ 2 gửi cho chị Hồng, có nhắc đến các anh Bến, a Thành [Có lẽ cùng đơn vị quân y Mặt trận B3] đi ra Bắc nên bác Cừ nhờ cầm thư ra hộ. Trong thư cũng có ghi địa chỉ nhà bác ruột là Nguyễn Quang Riễm (Phó Giám đốc Sở Lao động Hà Nội), số nhà 33 Nguyễn Bỉnh Khiêm cạnh Viện nghiên cứu Đông y

Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp bức thư

alt

alt

Thứ Ba, 21 tháng 1, 2014

[4.3.3] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

2013090312043
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.
Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN.
Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang.
Link phần trước:
[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
http://kyvatkhangchien.vnweblogs.com/post/36742/442582
Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin có thể không chính xác.
Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán

Ảnh chụp trang danh sách, từ số 39 đến số 50

alt

39 Đỗ Văn Được


02/07/1966
?? - Quốc Oai - Hà Tây
40 Vũ Văn Hiền (Hoặc Miền)
02/08/1966
Hưng Đạo - Tứ Kỳ - Hải Dương
41 Nguyễn Văn Hải


04/08/1966
Đông ??/ - Yên Phong - Hà Bắc
42 Vũ Duy Thanh


08/08/1966
?? - Gia Lương - Hà bắc
43 Trần Đình Thêu ?


28/07/1966
?? - Yên Phong - hà bắc
44 Nguyễn Văn Tiệp ?


28/07/1966
?? -Quế Võ -  Hà Bắc
45 Nguyễn Văn Hoa


06/08/1966
? - Quốc Oai - Hà Tây
46 Đặng Văn Nhật
E bộ
06/08/1966
? - Hồng Bàng - Hải Phòng
47 Phạm Đo
C? 18
06/08/1966
? - Đông Quan - Thái Bình
48 Nguyễn Văn Hấu (?)
d4
09/08/1966
Vân Hồng - Kim Anh - Vĩnh Phúc [Rongxanh chưa lục ra địa danh này]
49 Vũ Minh Khuê (?)
C? 23
12/08/1966
? - Phù Ninh  - Phú Thọ
50 Vũ Duy Khối
C? 17
12/08/1966
Dân Chủ - Duyên Hà - Thái Bình

[3.28.6] Thư của bác Phạm Trực, 1 đơn vị ở Tây Nguyên, gửi về cho bác Phạm Nhân (?) Viên, địa chỉ tại xóm 2 - xã Lai Thành - Kim Sơn - Ninh Bình, năm 1966

2014010102022.19
Thư của bác Phạm Trực, đề ngày 10/12/1966, đề địa chỉ gửi bác Phạm Nhân Viên, có địa chỉ tại xóm 2 - xã Lai Thành - huyện Kim Sơn - tỉnh Ninh Bình. Ngoài ra còn 1 bức thư gửi cho 1 người tên là Phạm Hường, không có địa chỉ cụ thể. Cuối bức thư có hướng dẫn cách viết thư gửi từ miền bắc vào nam cho bác Phạm Trực.

Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].
Ảnh chụp bức thư

alt

alt

alt

alt

Chủ Nhật, 19 tháng 1, 2014

[3.28.5] Thư của bác Lê Thanh Bình gửi về thôn Chi Đống - xã Tân Chi - huyện Tiên Sơn - tỉnh Hà Bắc, năm 1966

2014010102022.17
Thư của bác Lê Thanh Bình, đề ngày 3/12/1966, đề địa chỉ gửi em Ngô Thị Thanh Xuân, có địa chỉ tại thôn Chi Đống - xã Tân Chi - huyện Tiên Sơn - tỉnh Hà Bắc.

Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị.
Trong thư bác Bình có thông báo đã lập gia đình hồi tháng 11/1965. Trang 2 bức thư có ghi tên và địa chỉ của vợ bác Bình là Lê Thị Thanh Xuân - thôn Thạch bờ Bắc (?) - xã Đại Hưng (?) - huyện Đại Lộc - tỉnh Quảng Nam [Nay là Quảng Nam].
Gần 1 năm nay bác Bình chưa có liên lạc được vơi gia đình nên không có thông tin để nói trong thư. [Rongxanh đoán có lẽ bác Bình quê ở miền trong, gửi thư ra cho 2 người thân ở địa chỉ Tiên Sơn - Hà Bắc]

alt

alt

Thứ Năm, 16 tháng 1, 2014

[3.28.4] Thư của bác Lê Trọng Vĩnh, đơn vị ở Tây Nguyên, gửi về cho bạn ở xóm Tiên Hưng - xã Thạch Quý - huyện Thạch Hà - Hà Tĩnh, năm 1966

2014010102022.15
Thư của bác Lê Trọng Vĩnh, đề ngày 27/10/1966, thuôc 1 đơn vị ở Tây Nguyên, gửi về cho bạn là Nguyễn Thị Nhơn ở xóm Tiên Hưng - xã Thạch Quý - huyện Thạch Hà - Hà Tĩnh.
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị.
Ảnh chụp bức thư:

alt

alt

Chủ Nhật, 12 tháng 1, 2014

[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

2013090312043
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.
Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN.
Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang.
Link phần trước: [4.3.1] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin có thể không chính xác.
Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán


26 Nguyễn Chí Tình
C3 - d4
17/07/1966
? - Kim Anh - Vĩnh Phúc
27 Nguyễn Văn Triệu
C3 - d6
17/07/1966
? - Duyên Hà - Thái Bình
28 Đỗ Văc Mác
C3 - d4
18/07/1966
? - Văn Giang - Hưng Yên
29 Đỗ Hữu Xá


18/07/1966
? - Quốc Oai - Hà Tây
30 Nguyễn Như Linh (?)

14/07/1966
? - Quốc Oai - Hà Tây
31 Đặng Văn Lạc
C2-d4
19?/7/1966
? - Tiên Sơn - hà Bắc
32 Nguyễn Văn Diễn


19?/7/1966
? - Tân Yên - Hà bắc
33 Hoàng Văn Vân


19/07/1966
? - Triệu Phúc - Thanh Hóa
34 Nguyễn Văn Tắc
db4
20/07/1966
? - Thiệu Hóa - Thanh Hóa
35 Nguyễn Văn Hạnh
2d4
23/07/1966
? - ? - Vĩnh Phúc
36 Nguyễn V[ăn?] Hữu? 17
23/07/1966
Thôn Muộn - Thuyết Nghĩa - Quốc Oai - Hà Tây
37 Phạm Thanh Hải
11d6
26/07/1966
Trung Hà - Dân Chủ - Thái Bình
38 Lý Văn Nhị (?) 


27/07/1966
Liên Nghĩa? - Văn Giang - Hưng Yên

[3.28.3] Thư của bác (Trịnh) Trọng Tú, đơn vị số hòm thư 44183BS [Tây Nguyên] gửi về quê tại xóm Tân Lý - xã Quốc Tuấn - huyện Hiệp Hòa - Hà Bắc, tháng 11/1966

2014010102022.11
Thư của bác  (Trịnh) Trọng Tú, đơn vị số hòm thư 44183BS [Tây Nguyên] gửi về quê tại xóm Tân Lý - xã Quốc Tuấn - huyện Hiệp Hòa - Hà Bắc [Rongxanh không xác định được bây giờ là địa danh nào].Trong thư có nói bác Tú vẫn đang tiếp tục làm công tác phục vụ thuơng bệnh binh trong Viện.
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị.
Các bức thư đề ngày 27/11/1966, gồm:
1. Thư đề gửi cho mẹ con Toàn Mão
2. Thư đề gửi tới ông bà và cha mẹ

Ảnh chụp 2 lá thư

alt

alt


alt

alt