Thứ Bảy, 28 tháng 1, 2023

[5.464] Danh sách các đơn vị, cá nhân, liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn đặc công Gia Định 4 được Bộ chỉ huy Phân khu 1 Quân Giải phóng miền Nam tặng thưởng và truy tặng Huân chương Chiến công - Giấy khen trong đợt tổng tấn công Tết Mậu Thân 1968 vào khu vực thành Cổ Loa và thành Phù Đổng, Sài Gòn - Gia ĐỊnh

2023012847678


Link bài liên quan: 


[5.464] Danh sách các đơn vị, cá nhân, liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 4 đặc công Gia Định được Bộ chỉ huy Phân khu 1 Quân Giải phóng miền Nam tặng thưởng và truy tặng Huân chương Chiến công - Giấy khen trong đợt tổng tấn công Tết Mậu Thân 1968 vào khu vực thành Cổ Loa và thành Phù Đổng, Sài Gòn - Gia ĐỊnh


* Quân Mỹ thu giữ một Quyết định đề ngày 17/4/1968 của Bộ chỉ huy Phân khu 1 Quân Giải phóng miền Nam tặng thưởng các đơn vị, cá nhân, liệt sỹ về thành tích chiến đấu vào thành Phù Đổng (Bộ tư lệnh thiết giáp quân ngụy Sài Gòn), thành Cổ Loa (Bộ tư lệnh pháo binh quân ngụy Sài Gòn), kho đạn Hạnh Thông Tây (Gò Vấp), chống phản kích ở An Nhơn (Xóm Mới).

Danh sách cụ thể các đơn vị, cá nhân và liệt sỹ được khen thưởng như sau:

I- Tặng thưởng Huân chương chiến công Giải phóng hạng Hai

1 * Đơn vị: Tổ mũi nhọn (Tổ 3) Đại đội 1 Tiểu đoàn Gia Định 4 đánh thành Phù Đồng, thành Cổ Loa


II. Truy tặng các liệt sỹ Huân chương chiến công Giải phóng hạng Hai 

1 * Liệt sỹ: Trần Văn Rép * Đại đội trưởng đại đội 2 * Chỉ huy đánh thành Cổ Loa [quê Nhơn Ái - Châu Thành - Cần Thơ - Thông tin theo Giấy khen bị thu giữ]

2 * Liệt sỹ: Nguyễn Văn Cừ * Đại đội phó đại đội 4 * Chiến đấu ở ngã ba An NHơn (Cây Dừa)

3 * Liệt sỹ: Lương Văn Truy * Trung đội phó đại đội 4 * Chiến đấu ở xóm Mới ngã ba Cây Dừa

4 * Liệt sỹ: Lê Văn Hùng * Tiểu đội trưởng tiểu đoàn bộ

5 * Liệt sỹ: Nguyễn Văn Thiện * Trung đội trưởng Đại đội 4 * Tham gia đánh Bộ Tổng tham mưu liên quân ngụy


III. Tặng thưởng Huân chương chiến công Giải phóng hạng Hai

1 * Đ/c Trần Văn Minh * Tiểu đội trưởng đại đội 1 * Chiến đấu chiếm thành Phù Đổng

2 * Đ/c Mai Lâm Thắng * Trung đội trưởng trinh sát Tiểu đoàn

3 * Đ/c Mai ĐÌnh Nhất * Trung đội phó Quân y sỹ Tiểu đoàn

4 * Đ/c Lê Văn Lợi * Tiểu đội trưởng đại đội 1 * Đánh ngã ba chú Ía

5 * Đ/c Nguyễn Văn Lợ * Chính trị viên phó * Tham gia đánh Bộ Tổng tham mưu và kho đạn



IV. Tặng thưởng Huân chương Chiến công Giải phóng hạng 3

1 * Đơn vị: Đại đội 3 tiểu đoàn Gia định 4 (Cơ giới) * Phối hợp đánh chiếm thành Cổ Loa, đánh d thủy quân lục chiến ở xóm Mới

2 * Đơn vị: Tổ mũi nhọn Tổ 1 (C1 Gia ĐỊnh 4) * Đánh vào thành Cổ Loa


V. Truy tặng Huân chương Chiến công Giải phóng hạng 3

1 * Liệt sỹ: Nguyễn Văn Hồng * Chính trị viên Đại đội 1

2 * Liệt sỹ: Đồng Xuân Bích * Chính trị viên phó Đại đội 4 * Chiến đấu chống phản kích ở ngã ba An Nhơn (Cây Dừa)

3 * Liệt sỹ: Vũ Duy Điểu * Chính trị viên phó Đại đội 3 * Thay Đại đội trưởng chỉ huy đánh vào thành Cổ Loa

4 * Liệt sỹ: Lê Ngọc Mách * Tiểu đội phó Đại đội 3

5 * Liệt sỹ: Phạm Thành Công * Tiểu đội trưởng * Đánh thành Cổ Loa


VI. Tặng thưởng Huân chương Chiến công Giải phóng hạng 3

1 * Đ/c Lê Văn Đức * Đại đội trưởng đại đội 1 * Chỉ huy đánh phối hợp vào Bộ Tổng tham mưu liên quân và kho đạn Hạnh Thông Tây

2 * Đ/c Phạm Văn Lê * Đại đội phó đại đội 2 * Đánh Bộ thông tham mưu và kho đạn

3 * Đ/c Lê Đá * Tiểu đội trưởng Đại đội 2 * Đánh vào thành Cổ Loa

4 * Đ/c Nguyễn Văn Tuyến * Tiểu đội phó Đại đội 2 * Chiến đấu thành Cổ Loa

5 * Đ/c Bạch Xuân Chung * Tiểu đội phó Đại đội 4

6 * Đ/c Nguyễn Văn Thi * Tiểu đội trưởng Đại đội 3 * Đánh thành Cổ Loa và xóm Mới

7 * Đ/c Phạm Văn Sơn * Trung đội trưởng Đại đội 1 * Đánh thành Cổ Loa

8 * Đ/c Bùi Văn Đăng * Tiểu đội trưởng trinh sát Đại đội 2

9 * Đ/c Đinh Xuân Tâm * Tiểu đội trưởng trinh sát Đại đội 2 * Đánh thành Cổ Loa

10 * Đ/c Võ Văn Thọ * Tiểu đoàn phó * Tổ chức chỉ huy đơn vị đánh thành Cổ Loa, xưởng bột ngọt, xóm Mới, tổ chức đưa hơn 70 thương binh từ trận địa ra ngoài an toàn



VII. Tặng thưởng Bằng Khen cán bộ chiến sỹ tham gia chiến đấu ở thành Cổ Loa, xóm mới và các trận đánh phản kích địch ở Hóc Môn

1 * Đ/c Bùi Văn Nuôn * Tiểu đội phó đại đội 1

2 * Đ/c Lê Văn Triệu * Tiểu đội phó đại đội 1

3 * Đ/c Nguyễn Văn Thanh * Trung đội trưởng đại đội 2

4 * Đ/c Hà Minh Hoàng * tiểu đội trưởng đại đội 2

5 * Đ/c Vũ Trọng Huê * tiểu đội trưởng đại đội 2

6 * Đ/c Trần Văn Trận * tiểu đội trưởng đại đội 2

7 * Đ/c Nguyễn ĐÌnh Túc * trung đội phó đại đội 2

8 * Đ/c Quách Ngọc Chắc * tiểu đội phó đại đội 2

9 * Đ/c Nguyễn Văn Hòa * tiểu đội phó đại đội 2

10 * Đ/c Nguyễn Đức Vinh * tiểu đội phó đại đội 2

11 * Đ/c Đỗ Đức Kỳ * tiểu đội trưởng đại đội 2

12 * Đ/c Mai Dinh * tiểu đội phó đại đội 2

13 * Đ/c Nguyễn Văn Nhơn * trung đội phó đại đội 2

14 * Đ/c Nguyễn Đức Tăng * tiểu đội trưởng đại đội 2

15 * Đ/c Phạm Văn Tấn * tiểu đội trưởng đại đội 2

16 * Đ/c Lê Văn Xê * tiểu đội phó đại đội 2

17 * Đ/c Nguyễn Xuân Chi * tiểu đội phó đại đội 2

18 * Đ/c Nguyễn Văn Hiếu * tiểu đội phó đại đội 2

19 * Đ/c Hoàng Mạnh Hùng * Y tá - tiểu đội trưởng đại đội 2

20 * Đ/c Dương Văn Bỉ * Chính trị viên Đại đội 2

21 * Đ/c Đào Đắc Đấu * tiểu đội trưởng đại đội 3

22 * Đ/c Vũ Minh Đường * Trung đội phó Đại đội 3

23 * Đ/c Nguyễn Văn Cấn * Tiểu đội trưởng đại đội 3

24 * Đ/c Phạm Thanh Cải * Tiểu đội trưởng đại đội 3

25 * Đ/c Nguyễn Minh Đằng * Tiểu đội trưởng đại đội 3

26 * Đ/c Ngô Văn Bông * Tiểu đội trưởng tiểu đoàn bộ

27 * Đ/c Nguyễn Văn Nhận * Tiểu đội trưởng tiểu đoàn bộ

28 * Đ/c Lê Văn LỚn * Tiểu đội trưởng tiểu đoàn bộ

29 * Đ/c Đặng Văn Căng * Trung đội phó tiểu đoàn bộ

30 * Đ/c Phạm Mười Ba * Trung đội trưởng tiểu đoàn bộ

31 * Đ/c Nguyễn Ngọc Hoa * Tiểu đội trưởng tiểu đoàn bộ

32 * Đ/c Nguyễn Văn Sỹ * Tiểu đội trưởng tiểu đoàn bộ

33 * Đ/c Nguyễn Văn Màu * Tiểu đội trưởng tiểu đoàn bộ

34 * Đ/c Mai Hữu Ngọ * Trung đội phó tiểu đoàn bộ

35 * Đ/c Hà Minh Thực * Tiểu đội trưởng Đại đội 4

36 * Đ/c Kim Xuân Đán * Y tá - tiểu đội trưởng đại đội 4

37 * Đ/c Phạm văn Dân * Tiểu đội trưởng đại đội 4

38 * Đ/c Nguyễn Xuân Toàn * trung đội phó đại đội 4

39 * Đ/c Nguyễn Văn Hạ * Chiến sỹ đại đội 4

40 * Đ/c Nguyễn Em * đại đội trưởng đại đội 4

41 * Đ/c Nguyễn Đình Bảng * Đại đội phó đại đội 4

42 * Đ/c Phạm Văn Dướng * Đại đội phó đại đội 3

43 * Đ/c Chu Thanh Chung * Tiểu đội trưởng đại đội 2

44 * Đ/c Nguyễn Văn Cờ * Tiểu đội trưởng đại đội 2

* Ảnh chụp Quyết định:




* Bổ sung: Cùng với thu Quyết định này, quân Mỹ còn thu giữ nhiều giấy tờ khác của tiểu đoàn 1 và tiểu đoàn 2 đặc công cơ giới, nên có thể các đơn vị, cá nhân, liệt sỹ trong bản danh sách trên có thể không chỉ ở tiểu đoàn 4 đặc công Gia Định mà còn ở tiểu đoàn 1 và 2 có tham gia chiến đấu đánh thành Cổ Loa và Phù Đổng.

[5.463] Danh sách 6 liệt sỹ đại đội 2 tiểu đoàn đặc công Gia Định 4 - Phân khu 1 - Quân Giải phóng miền Nam, hy sinh ngày 29/8/1968.

2023012847677


* Quân Mỹ thu giữ bản Danh sách đề ngày 30/8/1968 do Chính trị viên phó Đại đội 2 Hoàng Minh Ứng lập, liệt kê họ tên, chức vụ, quê quán, nơi hy sinh, nơi chôn cất của 6 liệt sỹ thuộc Đại đội 2 tiểu đoàn đặc công Gia Định 4 - Phân khu 1 - Quân Giải phóng miền Nam hy sinh ngày 29/8/1968.

Thông tin trong bảng danh sách cho thấy cả 6 liệt sỹ đều hy sinh tại cứ, trong đó có 2 liệt sỹ được chôn cất tại cứ, 4 liệt sỹ còn lại ghi là mất tích.

* Danh sách cụ thể:

1 * LS Dương Văn Phượng * Sinh năm: 1944 * Chức vụ: B phó * Quê quán: xóm Kép - An Hà - Lạng Giang - Hà Bắc * Ngày hy sinh: 29/8/1968 * Nơi hy sinh: Tại cứ * Không chôn được: Mất tích

2 * LS Nguyễn Huy Vân * Sinh năm: 1949 * Chức vụ: B phó * Quê quán: thôn Vàng - Trung Thành [xã Cổ Bi hiện nay]- Gia Lâm - Hà Nội * Ngày hy sinh: 29/8/1968 * Nơi hy sinh: Tại cứ * Không chôn được: Mất tích

3 * LS Nguyễn Văn Lành * Sinh năm: 1949 * Chức vụ: Chiến sỹ * Quê quán: Văn Liên - Quỳnh Thái [nay là xã Quỳnh Hoàng] - Quỳnh Côi [huyện Quỳnh Phụ] - Thái Binh * Ngày hy sinh: 29/8/1968 * Nơi hy sinh: Tại cứ * Nơi chôn: Tại cứ

4 * LS Ngô Tất Đức * Sinh năm: 1944 * Chức vụ: Chiến sỹ * Quê quán: Đông Yên - Yên Lạc [xã Khánh Hồng] - Yên Mô [huyện Yên Khánh] - Ninh Bình * Ngày hy sinh: 29/8/1968 * Nơi hy sinh: Tại cứ * Không chôn được: Mất tích

5 * LS Nguyễn Đăng Thể * Sinh năm: 1938 * Chức vụ: Chiến sỹ * Quê quán: thôn Cảnh Lâm - Tân Việt - Yên Mỹ - Hưng Yên * Ngày hy sinh: 29/8/1968 * Nơi hy sinh: Tại cứ * Không chôn được: Mất tích

6 * LS Trần Anh Long * Sinh năm: 1947 * Chức vụ: Chiến sỹ * Quê quán: Trung Mỹ - Hồng Xuân [xã Hồng Lý] - Thư Trì [huyện Vũ Th] - Thái Bình * Ngày hy sinh: 29/8/1968 * Nơi hy sinh: Tại cứ * Nơi chôn: Tại cứ


* Ảnh chụp bản Danh sách



Thứ Năm, 26 tháng 1, 2023

[3.272] Bằng khen của đc Hồ Thị Thanh, đơn vị thuộc ĐOàn 81 hậu cần Miền, quê Phú Mỹ Hưng - Củ Chi - Gia Định

2023012645674


 Bằng khen đề ngày 2/1/1969 do đc Nguyễn Việt thay mặt Thủ trưởng Đoàn S21 (Tức Đoàn 81 hậu cần Miền ký), tặng đc Hồ Thị Thanh, tiểu đội phó, quê Phú Mỹ Hưng - Củ Chi - Gia Định về thành tích Nỗ lực công tác hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chiến sỹ thi đua cấp Đại đội 1968.

Ảnh chụp Bằng khen:




Thứ Tư, 25 tháng 1, 2023

[3.271] Giấy chứng nhận Huân chương Chiến sỹ Giải phóng của đc Đinh Văn Mẫn đơn vị Ban Chính trị Trung đoàn 12 Sư đoàn 3 sao vàng QK5, quê DIễn Thọ - Diễn Châu - Nghệ An

2023012544672


Giấy chứng nhận Huân chương Chiến sỹ Giải phóng của đc Đinh Văn Mẫn đơn vị Ban Chính trị Trung đoàn 12 Sư đoàn 3 sao vàng QK5, quê DIễn Thọ - Diễn Châu - Nghệ An.

Đc Đinh Văn Mẫn sinh 3/7/1938, được tăng Huân chương Chiến sỹ giải phóng hạng ba, thời gian khen tính từ ngày 8/12/1965 đến ngày 8/02/1968 theo Quyết định số 01 ngày 25/12/1968 của Trung đoàn 12 Sư đoàn 3 Quân khu 5.

Ảnh chụp Giấy chứng nhận:



[3.270] Bức thư của đc Nguyễn Đức Trâm đơn vị thuộc ĐOàn chi viện 2161 gửi về quê cho cha mẹ tại miền Bắc Việt Nam, năm 1970

2023012544671


Link liên quan: 


[5.462] Thông tin sơ bộ của quân đội Mỹ về trận tấn công căn cứ David (FSB David) tại Ô Răng - Campuchia ngày 14/6/1970 của bộ đội Việt Nam


Bức thư viết tại chiến trường, chưa gửi kịp về cho cha mẹ ở quê nhà miền bắc Việt Nam.

Bức thư này của người lính tên là Nguyễn Đức Trâm, bị thu giữ từ các thi thể bộ đội Việt Nam hy sinh sau trận đánh vào căn cứ David (FSB David) tại Ô Răng - tỉnh Moldulkiri - Campuchia ngày 14/6/1970.

Các vệt đen sẫm màu loang thấm vào bức thư chính là vết máu của Liệt sỹ.

Không có thông tin về phiên hiệu đơn vị cũng như quê quán của người lính viết bức thư này. 

Ảnh chụp phần đầu bức thư




Thứ Ba, 24 tháng 1, 2023

[5.462] Thông tin sơ bộ của quân đội Mỹ về trận tấn công căn cứ David (FSB David) tại Ô Răng - Campuchia ngày 14/6/1970 của bộ đội Việt Nam

2023012475082


1. Vào lúc 02h50 ngày 14/6/1970, Căn cứ David (FSB David) tại Ô Răng - Campuchia bị bộ đội Việt Nam không rõ quy mô đơn vị tấn công. Bộ đội Việt Nam sử dụng súng bộ binh, súng B40, cối 82mm tấn công từ hướng Đông và hướng Bắc.

- Quân Mỹ trú đóng tại căn cứ sử dụng vũ khí cơ hữu và pháo binh chống trả.

- Bộ đội Việt Nam giảm tấn công lúc 04h45, tuy nhiên căn cứ Mỹ tiếp tục bị bắn bằng súng bộ binh và súng B40 từ hướng Bắc, Đông và Tây. 

- Lúc 07h00 giao chiến kết thúc.

- Kết quả có 29 lính Mỹ bị thương. Phía bộ đội Việt Nam có 28 người hy sinh, thu 4 súng B40 và 8 súng AK47.

2. Phía Mỹ chưa có thông tin về phiên hiệu đơn vị bộ đội Việt Nam thực hiện tấn công căn cứ Mỹ.

3. Sau trận đánh, quân Mỹ có thu giữ một số giấy tờ từ thi thể bộ đội Việt Nam (2023012443670). Các giấy tờ gồm:

- Giấy chứng minh mang tên Lê Hồng San đơn vị Đoàn 2161.

- Một bức thư gửi về cho cha mẹ, không có địa chỉ người nhận, người viết là Nguyễn Đức Trâm. Một cuốn sổ công tác đề tên Nguyễn Đức Trâm, đáng chú ý có ghi 15/6/1970.

- Không có thông tin về phiên hiệu đơn vị cũng như quê quán của 2 người bộ đội Việt Nam mang giấy tờ này.

Ảnh chụp giấy tờ:


4. Web Chính sách quân đội không có thông tin về liệt sỹ khớp với thông tin trong giấy tờ quân Mỹ thu giữ ở trên, cũng như không thấy có thông tin về các liệt sỹ hy sinh trong trận đánh ngày 14/6/1970.

* Bổ sung [2023/01/26] thông tin từ Web Chính sách quân đội: 

- Có thông tin một số liệt sỹ thuộc Trung đoàn 6 Sư đoàn 5 hy sinh tại khu vực Moldulkiri tháng 5/1970.

- Ngày 14/6/1970 có 1 số liệt sỹ thuộc E6 hy sinh, nhưng nơi hy sinh là "Ngã 3 Cống Tôn, Công Pông Chàm". Đáng chú ý trong số đó có 1 liệt sỹ tên là Nguyễn Đức Châm.

5. Web Cơ sở dữ liệu quốc gia mộ liệt sỹ không có có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Đức Trâm như thông tin trong giấy tờ quân Mỹ thu giữ ở trên. Tuy nhiên có 1 ảnh bia mộ liệt sỹ mang tên Lê Hồng San, hy sinh 14/6/1970, quê quán xã Vĩnh Lại - huyện Lâm Thao - Phú Thọ.

6. Có thể phán đoán đơn vị thuộc Quân khu 7 thực hiện trận tấn công vào căn cứ David, dựa trên thông tin về phiên hiệu Đoàn chi viện 2161 ghi trong Giấy chứng minh, có nơi đến là chiến trường B2 Đông Nam Bộ.

7. Sách lịch sử Sư đoàn 5 có thông tin về việc thành lập Trung đoàn 3 vào đầu tháng 5/1970, ngay sau đó đơn vị chiến đấu tại vùng Moldulkiri - Campuchia. 

8. Thông tin từ Cựu chiến binh Sư đoàn 5 (link https://baoquankhu7.vn/trung-doan-bo-binh-6-bo-chqs-tinh-binh-duong-50-mot-chang-duong-phat-trien--723193098-0017861s34010gs?AspxAutoDetectCookieSupport=1)

Trong khí thế hừng hực của những ngày miền Nam được giải phóng, thống nhất đất nước, chúng tôi tìm đến nhà ông Lê Minh Xuân, nguyên Chính ủy Trung đoàn 6. Bên tách trà nóng, ông bắt đầu câu chuyện của mình. Đó là vào tháng 4-1972, sau 4 tháng hành quân trên con đường Trường Sơn huyền thoại, ông được đưa về Tiểu đoàn 7 thuộc Trung đoàn 3 (nay là Trung đoàn bộ binh 6), Sư đoàn 5. Lúc đó ông tròn 19 tuổi. Và ông gắn bó với Trung đoàn bộ binh 6 gần 20 năm.
Theo lời kể của ông Lê Minh Xuân, ngày 1/5/1970, BB6 được thành lập tại căn cứ “Ba nhà lá” vùng biên giới huyện Bù Đốp (nay thuộc xã Đắc Ơ, huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước), trên cơ sở tập hợp một số đơn vị từng nhỏ lẻ hoạt động chiến đấu trên chiến trường miền Đông Nam bộ trong những năm đầu kháng chiến chống Mỹ.
Trong 50 năm qua, Trung đoàn bộ binh 6 đã lập nên nhiều chiến công hiển hách. Ngay sau khi thành lập, Trung đoàn bộ binh 6 đã tham gia giải phóng TX. Mondulkiri (tỉnh Mondulkiri, Campuchia). Với quyết tâm đánh thắng trận mở màn, cán bộ, chiến sĩ Trung đoàn bộ binh 6 đã hành quân trên 50 km tiến vào trận địa, đánh chiếm mục tiêu, làm chủ TX. Mondulkiri. Trận này, Trung đoàn bộ binh 6 tiêu diệt 300 tên địch, bắt sống 200 tên và nhiều vũ khí.

Thừa thắng xông lên, Trung đoàn bộ binh 6 tiếp tục tổ chức lực lượng truy kích tiêu diệt lực lượng địch rút chạy về hướng Karatie và chiến đấu tại ngã 3 Công Tum (Tây Nam Bù Gia Mập) và cây số 6 (SaNua) giành thắng lợi lớn, tiêu diệt 380 tên, bắt sống 156 tên, thu 450 súng các loại và nhiều phương tiện chiến tranh của địch.

Thứ Hai, 23 tháng 1, 2023

[3.269] Các Giấy tờ khen thưởng của các đc đơn vị thuộc tiểu đoàn 16 Phân khu 2 bị thu giữ ngày 31/1/1968 tại đầu tây sân bay Tân Sơn Nhất (Tết Mậu Thân 1968): (1) đc Bùi Văn Nghĩa quê Xuân Tiến - Xuân Trường - Nam Định, (2) đc Nguyễn Hữu Hoàn quê TRực Nôị - Trực Ninh - Nam Định, (3) đc Hà Xuân Bông quê Phú Lệ - Quan Hóa - Thanh Hóa

2023012342668


1. Ngày 31/1/1968, trong đợt Tổng tấn công Tết Mậu Thân 1968, tiểu đoàn 16 Phân khu 2 là một trong những đơn vị tham gia tấn công vào khu vực đầu tây sân bay Tân Sơn Nhất.

Sau trận đánh, quân Mỹ thu giữ nhiều giấy tờ của bộ đội Việt Nam, trong số đó có các giấy tờ khen thưởng của các đồng chí:

(1) Bằng khen đề ngày 9/12/1967 do Tỉnh đội Tây Ninh cấp cho đc Bùi văn Nghĩa đại đội 2 tiểu đoàn 16 quê Xuân Tiến - Xuân Trường - Nam Định về thành tích trong trận chiến đấu công đồn Mộc Bài đêm 10/11/1967.

(2) Giấy khen đề ngày 5/10/1967 của Tiểu đoàn 16 cấp cho đc Nguyễn Hữu Hoàn đại đội 1 tiểu đoàn 16 quê Trực Nội - Trực Ninh - Nam Định về thành tích trong đợt hành quân từ Bắc vào Nam.

(3) Giấy khen của Tiểu đoàn 16 đề 9/12/1967 cấp cho đc Hà Xuân Bông đại đội 2 tiểu đoàn 16 quê Phú Lệ - Quan Hóa - Thanh Hóa về thành tích trong đợt hành quân từ Bắc vào Nam.

Ảnh chụp các giấy tờ khen thưởng:




2. Web Cơ sở dữ liệu quốc gia mộ liệt sỹ không có thông tin khớp với giấy tờ khen thưởng của 3 đc Hà Xuân Bông, Bùi Văn Nghĩa, Nguyễn Hữu Hoàn.

[3.268] Bằng khen của liệt sỹ Vũ Xuân Thu, đơn vị đại đội 2 tiểu đoàn 16 Phân khu 2, quê Hải Thanh - Hải Hậu - Nam Định, bị thu giữ tại đầu tây sân bay Tân Sơn Nhất ngày 31/1/1968 (Tết Mậu Thân 1968)

2023012342667


1. Ngày 31/1/1968, trong đợt Tổng tấn công Tết Mậu Thân 1968, tiểu đoàn 16 Phân khu 2 là một trong những đơn vị tham gia tấn công vào khu vực đầu tây sân bay Tân Sơn Nhất.

Sau trận đánh, quân Mỹ thu giữ nhiều giấy tờ của bộ đội Việt Nam, trong số đó có Bằng khen của đc Vũ Xuân Thu, tiểu đội trưởng đại đội 2 tiểu đoàn 16, do đc Hồ Văn La thay mặt Tỉnh đội Tây Ninh ký ngày 9/12/1967, về thành tích trong trận chiến đấu tiến công đồn Mộc Bài đêm 10/11/1967.

Ngoài ra còn có 1 giấy khen của Tiểu đoàn 16 khen thưởng đc Vũ Xuân Thu về thành tích trong đợt hành quân từ Bắc vào Nam.

Ảnh chụp bằng khen:


2. Web Cơ sở dữ liệu quốc gia mộ liệt sỹ có ảnh bia mộ liệt sỹ Vũ Xuân Thu, khớp với thông tin trên Bằng khen bị quân Mỹ thu giữ tại đầu tây sân bay Tân Sơn Nhất dịp Tết Mậu Thân 1968.



[3.267] Bản Sơ yếu lý lịch của đc Đỗ Minh Tân, đơn vị Tiểu đoàn 16 Phân khu 2, quê Song Mai - Việt Yên - Bắc Giang, bị thu giữ tại đầu tây sân bay Tân Sơn Nhất ngày 31/1/1968 (Tết Mậu Thân 1968)

2023012342666


 Ngày 31/1/1968, trong đợt Tổng tấn công Tết Mậu Thân 1968, tiểu đoàn 16 Phân khu 2 là một trong những đơn vị tham gia tấn công vào khu vực đầu tây sân bay Tân Sơn Nhất.

Sau trận đánh, quân Mỹ thu giữ nhiều giấy tờ của bộ đội Việt Nam, trong số đó có bản Sơ yếu lý lịch của đc Đỗ Minh Tân, đơn vị Tiểu đoàn 16 Phân khu 2, quê Song Mai - Việt Yên - Bắc Giang.

Nội dung chính trong bản Sơ yếu lý lịch:

- HỌ và tên: Đỗ Minh Tân

- Sinh năm 1943

- Quê quán: xã Song mai huyện Việt Yên tỉnh Hà Bắc

- Ngày vào Đoàn 19/5/1959

- Ngày nhập ngũ 14/9/1965


Ảnh chụp một phần bản Sơ yếu lý lịch:



Chủ Nhật, 22 tháng 1, 2023

[3.266] Năm Giấy khai sinh của 5 người con đc Hoàng Minh Tuấn, đơn vị thuộc Trung đoàn 268 Phân khu 1, quê thôn Cảnh Thụy xã Đại Đồng [nay là xã Cảnh Thụy] huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang

2023012241664


1. Tháng 8 năm 1969, quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam nhiều giấy tờ của chiến sỹ thuộc Trung đoàn 268 Phân khu 1 Quân Giải phóng miền Nam.

Một trong số đó có nhiều giấy tờ cá nhân của đc Hoàng Minh Tuấn, quê thôn Cảnh Thụy xã Đại Đồng [nay là xã Cảnh Thụy] huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang, gồm:

* Sơ yếu lý lịch đc Hoàng Minh Tuấn, sinh năm 1933, nguyên quán thôn Cảnh Thụy xã Đại Đồng [nay là xã Cảnh Thụy] huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang, nhập ngũ tháng 2/1953 tại Đại đoàn 351 công pháo. Tháng 4/1957 về Trung đoàn 38 pháo binh Sư đoàn 308, về phục viên tháng 5/1968 tại quê nhà.

* Năm Giấy khai sinh của 5 người con đc Hoàng Minh Tuấn, đề đăng ký ngày 22/2/1968, với tên người mẹ là Ong Thị DIện, chỗ ở tại xóm 1 Bình Vôi xã Đại Đồng, có chữ ký đc Hoàng Quân - Phó Chủ tịch Ủy ban hành chính xã Đại Đồng, gồm:

- Hoàng Thị Tấn - sinh 11/1954

- Hoàng Hữu Thuấn - sinh 2/1958

- Hoàng Thị Huấn - sinh 9/1960

- Hoàng Thị Luyện - sinh 9/1962

- Hoàng Mạnh Tôn - sinh 3/1966

2. Ảnh chụp Giấy khai sinh của 2 người con Hoàng Thị Huấn và Hoàng Mạnh Tôn



[4.99] Quyết định ngày 25/1/1968 của Bộ Chỉ huy Phân khu 1 thành lập Đại đội thông tin mang phiên hiệu S765

2023012241663


* Tháng 4/1969, quân Mỹ thu từ 6 thi thể bộ đội Việt Nam rất nhiều giấy tờ thuộc đơn vị thông tin của Phân khu 1 - Quân Giải phóng miền Nam.

Một trong số đó có Quyết định ngày 25/1/1968 của Bộ Chỉ huy Phân khu 1 thành lập Đại đội thông tin gồm có: Đội Vô tuyến điện, Đội thông tin vận động, Đội điện thoại, lấy phiên hiệu S765.

Ban chỉ huy Đại đội gồm có: Đc Nguyễn Hồng Quân - Đại đội trưởng, Huỳnh Thanh Phương - Chính trị viên, Nguyễn TRung Hưng - Đại đội phó.


* Ảnh chụp Quyết định



[4.98] Danh sách bàn giao quân số 30 chiến sỹ, có quê quán chủ yếu ở huyện KHoái Châu tỉnh Hưng Yên, thuộc C1 và C2 Đoàn chi viện 2010 về đơn vị thuộc Phân khu 1 Quân khu 7

2023012241662


1. Tháng 4/1969, quân Mỹ thu từ 6 thi thể bộ đội Việt Nam rất nhiều giấy tờ thuộc đơn vị thông tin của Phân khu 1 - Quân khu 7. 

Một trong số đó có 2 Bảng danh sách không đề ngày, mỗi danh sách có tên, quê quán và 1 số thông tin khác của 15 chiến sỹ, chủ yếu quê tại huyện Khoái Châu tỉnh Hưng Yên, tiêu đề là Danh sách bàn giao quân số.

Danh sách cụ thể:

* Đơn vị C1 Đoàn 2010:

1- Nguyễn Hữu Trung * Quê quán: Duyên Linh - Đông Ninh - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

2- Nguyễn Đức Ngận * Quê quán: Minh Điển - Đại Tập - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

3- Đỗ Quang Chiến * Quê quán: Ninh Tập - Đại Tập - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

4- Nguyễn Chiến Khu * Quê quán: Xuân Lĩnh - Thái Hòa - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

5- Lê Văn Thân * Quê quán: Hiệp Hòa - Tập Châu - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

6- Lê ĐÌnh Tuấn * Quê quán: Phương Thứ? - Tứ Dân - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

7- Đỗ Khoa Ngoạn * Quê quán: Cẩm Bối - Liên Khê - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

8- Lê Ngọc Phan * Quê quán: Quan Tuyển - Thành Công - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

9- Nguyễn Văn Lộc * Quê quán: Kênh Khê - Liên Khê - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

10- Nguyễn Văn Tuế * Quê quán: Mai Xá - Minh Phương - Tiên Lữ - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

11- Nguyễn Sự * Quê quán: Minh Tiến - Liên Khê - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

12- Lê Ngọc Dung * Quê quán: Hợp Hòa - Tân Châu - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

13- Lê Ngọc Thăng * Quê quán: Nội Doanh - Đông Bình? - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

14- Phạm Mạnh Hiền * Quê quán: Đặng Cầu - Trung Nghĩa - Tiên Lữ - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

15- Nguyễn Hồng Duyên * Quê quán: Nhuế Dương - Nguyễn Huệ - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1


* Đơn vị C2 Đoàn 2010:

1- Hoàng Văn Thùy * Quê quán: Kiến Thành - Kinh Môn - Hải Dương * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

2- Lê Ngọc Liên * Quê quán: Thôn Thượng xã An Vĩ - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

3- Đỗ Hữu Bảo * Quê quán: Xóm 5 Tân Dân - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

4- Phạm Văn Hiến? * Quê quán: Xóm 9 Tân Dân - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

5- Đào Quang Vinh * Quê quán: Dân Tiến - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

6- Lê Bá Chạc * Quê quán: Ông Đình - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

7- Nguyễn Xuân Hùng * Quê quán: Xóm 17 - Tân Dân - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

8- Hoàng Văn Dũng * Quê quán: Dân Tiến - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

9- Nguyễn Văn Với? * Quê quán: Bình Minh - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

10- .. Văn Quân * Quê quán: ?? - - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

11- Nguyễn Đăng Tắng? * Quê quán: ?? - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

12- Đỗ Văn Chiến * Quê quán: Bình Minh - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

13- Phạm Văn Vinh * Quê quán: Bình Minh - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

14- Lại Quang Tuyên * Quê quán: Đồng Tiến - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

15- Nguyễn Văn Thư? * Quê quán: Xóm 12 - Tân Dân - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2


2. Ảnh chụp 2 bản danh sách:



Thứ Bảy, 21 tháng 1, 2023

[5.461] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (132): Giấy chứng minh quân nhân của đc Nguyễn Đức Tý, đơn vị thông tin thuộc Phân khu 1 Quân khu 7, quê Tràng Dương - Hàm Yên - Tuyên Quang

2023012140361


1. Tháng 4/1969, quân Mỹ thu từ 6 thi thể bộ đội Việt Nam rất nhiều giấy tờ thuộc đơn vị thông tin của Phân khu 1 - Quân khu 7.


Một trong số đó có Giấy chứng minh quân nhân của đc Nguyễn Đức Tý, sinh năm 1946 tại Khánh Lợi - Yên Khánh - Ninh Bình, quê quán tại Tràng Dương - Hàm Yên - Tuyên Quang. Trong giấy chứng minh có ghi đc Tý thuộc Đại đội 220 Tỉnh đội Tuyên Quang.

Giấy chứng minh được cấp ngày 5/12/1966 và có chữ ký đc Thiếu tá Lương Thế Nho.

Ảnh chụp Giấy chứng minh


2. Web Chính sách quân đội không có thông tin về liệt sỹ như trong giấy tờ bị quân Mỹ thu giữ.

3. Web Dữ liệu quốc gia về bia mộ liệt sỹ cũng không có thông tin về liệt sỹ như trong giấy tờ bị quân Mỹ thu giữ.

[5.460] Sơ yếu lý lịch của liệt sỹ Nguyễn Tường Cát, đơn vị Đoàn chi viện 1053, quê Duyên Trường - Duyên Thái - Thường Tín - Hà Tây

2023012140659


1. Tháng 4 năm 1969, lực lượng biệt kích quân Sài Gòn thu giữ nhiều giấy tờ của bộ đội thuộc Đoàn chi viện 1053, đơn vị huấn luyện tại miền Bắc tại Trung đoàn 12 Hà Tây.

Một trong số đó có Sơ yếu lý lịch của đc Nguyễn Tường Cát với các thông tin chính:

- Họ và tên: Nguyễn Tường Cát.

- Sinh 14/6/1938, quê thôn Duyên Trường xã Duyên Thái huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây.

- Nhập ngũ tháng 4/1963 tại C1/d5/E42/F350 cho đến tháng 4/1964, sau đó chuyển công tác sang công ty kiến trúc.

- Ngày 28/9/1968 nhập ngũ tại C2/d527/E12 tỉnh đội Hà Tây.

Ảnh chụp 1 phần trang đầu:



2. Web Cơ sở dữ liệu quốc gia mộ liệt sỹ có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Tường Cát khớp với thông tin sơ yếu lý lịch trong cuốn sổ bị thu giữ, với ngày hy sinh ghi trên bia mộ là 20/12/1972.

Một số giấy tờ khác, quân Mỹ có ghi chú đơn vị này được biên chế về Tỉnh đội Khánh Hòa.

[5.459] Sổ khám sức khỏe của liệt sỹ Nguyễn Hữu Sơn, đơn vị Đoàn chi viện 1053, quê Trung Hà - Thái Hòa - Bất Bạt [Ba Vì] - Hà Tây

2023012140658


1. Tháng 4 năm 1969, lực lượng biệt kích quân Sài Gòn thu giữ nhiều giấy tờ của bộ đội thuộc Đoàn chi viện 1053, đơn vị huấn luyện tại miền Bắc tại Trung đoàn 12 Hà Tây.

Một trong số đó có Sổ khám sức khỏe của đc Nguyễn Hữu Sơn. Thông tin chung ở phần Sơ yếu lý lịch trong cuốn sổ như sau:

- Đc Nguyễn Hữu Sơn sinh 1940, thượng sỹ, nhập ngũ 20/2/1961, quê Trung Hà - Thái Hòa - Bất Bạt [Ba Vì] - Hà Tây.

- Trang cuối của cuốn sổ có nhận xét chung về sức khỏe đề ngày 10/8/1968 có chữ ký của quân y sỹ và đóng dấu của Tiểu đoàn 7 Trường Sỹ quan lục quân.

Ảnh chụp trang đầu cuốn sổ:


2. Web Cơ sở dữ liệu quốc gia mộ liệt sỹ có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Hữu Sơn khớp với thông tin sơ yếu lý lịch trong cuốn sổ bị thu giữ, với ngày hy sinh ghi trên bia mộ là 30/10/1969.

Một số giấy tờ khác, quân Mỹ có ghi chú đơn vị này được biên chế về Tỉnh đội Khánh Hòa.

Thứ Sáu, 13 tháng 1, 2023

[5.458] Cuốn Sổ lịch ghi chép và bức ảnh của Liệt sỹ Đinh Hữu Thông, trinh sát tiểu đoàn 1 Trung đoàn 141 Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam, quê Lê Lợi - Thạch An - Cao Bằng

2023011332649


 Quân Mỹ thu giữ Cuốn Sổ lịch ghi chép và bức ảnh của Liệt sỹ Đinh Hữu Thông, trinh sát tiểu đoàn 1 Trung đoàn 141 Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam, quê Lê Lợi - Thạch An - Cao Bằng.

1. Cuốn sổ lịch bỏ túi ghi chép khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 8/1967, của đc Đinh Hữu Thông. Đc Thông bắt đầu vào Nam ngày 16/2/1967, đi qua trạm T10 ở Thà Khẹt ngày 10/4/1967, trạm T80 ngày 16/5/1967, đến nơi tập kết ngày 9/7/1967, biên chế về đơn vị ngày 24/7/1967.

2. Tấm ảnh chụp chung 2 người, phía Mỹ chú thích phía sau tấm ảnh có ghi tên 2 người là Đinh Hữu Thông và Triệu Bích Loan, chụp tại Cao Bằng ngày 16/2/1962.

Ảnh chụp 1 trang cuốn sổ lịch và tấm ảnh:



3. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ ĐInh Hữu Thông, quê Cao Bằng, đơn vị d1/E141/F7, hy sinh 15/12/1967 ở Bồ Túc - Tây Ninh như sau:



Họ và tên:Đinh Hữu Thông
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1943
Nguyên quán:Lê Lợi, Thạch An,
Trú quán:, ,
Nhập ngũ:2/1964
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:, 1, 141, f7
Cấp bậc:H3 - BP
Chức vụ:
Ngày hi sinh:15/12/1967
Trường hợp hi sinh:Bổ Túc, Tây Ninh - Lộ Đỏ, Tây Ninh
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:

[5.457] Giấy tờ của liệt sỹ thuộc Trung đoàn 141 hy sinh trong trận đánh vào căn cứ Bồ Túc - Tây Ninh ngày 20/12/1967 * Danh sách 34 liệt sỹ thuộc Trung đoàn 141 hy sinh sau trận đánh ngày 20/12/1967

2023011332648


1. Đêm 19 sáng 20/12/1967, bộ đội thuộc Trung đoàn 141 Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam tấn công quân Mỹ đóng tại Bồ Túc - Tây Ninh.

Theo thông tin phía Mỹ nắm được qua giấy tờ thu giữ thì bộ phận của tiểu đoàn 2 và tiểu đoàn 3 Trung đoàn 141 sư đoàn 7 là lực lượng tấn công.

Thương vong về phía bộ đội Việt Nam có 40 người hy sinh.

2. Sau trận đánh quân Mỹ có thu giữ được nhiều giấy tờ của các liệt sỹ bộ đội Việt Nam, trong đó có Giấy khen của liệt sỹ Nguyễn Đình Sao, quê Đại Hợp, Tứ Kỳ, Hải Hưng. 

Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Nguyễn ĐÌnh Sao khớp với thông tin trên giấy tờ quân Mỹ thu giữ.

Ảnh chụp giấy khen:


3. Web Chính sách quân đội có thông tin về 34 liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 2 và tiểu đoàn 3 hy sinh trong trận đánh:

1 * LS Đào Thanh Quang * Đơn vị: , c7/e141/f7 * Quê quán: Yên Phong, Ý Yên, Hà Nam Ninh

2 * LS Đào Văn Bình * Đơn vị: 7, 2, 141, f7 * Quê quán: Hà Kỳ, Tứ Kỳ, Hải Hưng

3 * LS Đinh Văn Phẩm * Đơn vị: , c7/d2/e141/f7 * Quê quán: Kim Đình, Kim Anh, Vĩnh Phú

4 * LS Đoàn Văn Cánh * Đơn vị: , c12/d3/e14/f7 * Quê quán: Ngọc Sơn, Tứ Kỳ, Hải Hưng

5 * LS Đoàn Văn Hiếu * Đơn vị: 13, 3, 141, f7 * Quê quán: Kỳ Sơn, Tứ Kỳ, Hải Hưng

6 * LS Dương Minh Tân * Đơn vị: 7, 2, 141, f7 * Quê quán: Hòa Tiến, Yên Phong, Hà Bắc

7 * LS Hoàng Nhật Bình * Đơn vị: , c12/d3/e14/f7 * Quê quán: Tiên Tiến, Thanh Hà, Hải Hưng

8 * LS Lê Quang Sinh * Đơn vị: , TS d3/e14/f7 * Quê quán: Liên Phương, Tiên Lữ, Hải Hưng

9 * LS Mai Văn Chiên * Đơn vị: , c13/d3/e14/f7 * Quê quán: Minh Đức, Tứ Kỳ, Hải Hưng

10 * LS Ngô Ngọc Nga * Đơn vị: c13/d3/e141/f7 * Quê quán: Thiệu Ngọc - Thiệu Hóa - Thanh Hóa

11 * LS Nguyễn Đình Nhiên * Đơn vị: , c7/e14/f7 * Quê quán: Diẽn Lợi, Diễn Châu, Nghệ An

12 * LS Nguyễn Đình Sao * Đơn vị: , c7/d2/e14/f7 * Quê quán: Đại Hợp, Tứ Kỳ, Hải Hưng

13 * LS Nguyễn Đức Bình * Đơn vị: 7, 14, f7 * Quê quán: Xuân Hương, Lạng Giang, Hà Bắc

14 * LS Nguyễn Đức Sinh * Đơn vị: , TS d3/e14/f7 * Quê quán: Quang Khải, Tứ Kỳ, Hải Hưng

15 * LS Nguyễn Hải Hậu * Đơn vị: , c12/d3/e141/f7 * Quê quán: Hồng Phong, Ninh Giang, Hải Hưng

16 * LS Nguyễn Hữu Khoái * Đơn vị: , c7/d2/e141/f7 * Quê quán: An Đông, Duyên Hà, Hà Nam Ninh

17 * LS Nguyễn Minh Tâm * Đơn vị: , c7/d2/e141/f7 * Quê quán: Đình Kết, Lạng Sơn, Hà Bắc

18 * LS Nguyễn Thế Hưng * Đơn vị: 7, 2, 141, f7 * Quê quán: An Cầu, Phụ Dực, Thái Bình

19 * LS Nguyễn Văn Nhắc * Đơn vị: , c6/d2/e14/f7 * Quê quán: Nguyên Giáp, Tứ Kỳ, Hải Hưng

20 * LS Nguyễn Văn Phụng * Đơn vị: , c12/d3/e14/f7 * Quê quán: Tây Kỳ, Tứ Kỳ, Hải Hưng

21 * LS Nguyễn Văn Thuần * Đơn vị: , c12/d3/e14/f7 * Quê quán: Hồng Lạc, Thanh Hà, Hải Hưng

22 * LS Nguyễn Văn Vẹo * Đơn vị: , c7/d2/e141/f7 * Quê quán: Nghĩa Đạo, Thuận Thành, Hà Bắc

23 * LS Nhâm Ngọc Nga * Đơn vị: , c13/d3/e14/f7 * Quê quán: Thiệu Ngọc, Thiệu Hóa, Thanh Hóa

24 * LS Phạm Văn Bổng * Đơn vị: , T sát d3/e14/f7 * Quê quán: Hiệp Hòa, Phú Xuyên, Hà Tây

25 * LS Phạm Văn Chút * Đơn vị: , c12/d3/e14/f7 * Quê quán: Dân Chủ, Tứ Kỳ, Hải Hưng

26 * LS Phạm Văn Đức * Đơn vị: , c6/d2/e141/f7 * Quê quán: Tân Cương, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú

27 * LS Phạm Văn Tuế * Đơn vị: , c7/d2/e141/f7 * Quê quán: Hùng Cường, Hải Hậu, Hà Nam Ninh

28 * LS Trần Công Thành * Đơn vị: , D bộ d3/e14/f7 * Quê quán: Văn Tố, Tứ Kỳ, Hải Hưng

29 * LS Trần Đình Chới * Đơn vị: , c12/d3/e14/f7 * Quê quán: Quảng Nghiệp, Tứ Kỳ, Hải Hưng

30 * LS Trần Văn Thành * Đơn vị: , d3/e14/f7 * Quê quán: Văn Tố, Tứ Kỳ, Hải Hưng

31 * LS Vũ Đình Bằng * Đơn vị: , c13/d3/e141/f7 * Quê quán: Tân Việt, Bình Giang, Hải Hưng

32 * LS Vũ Kim Trâm * Đơn vị: , c7/d2/e14/f7 * Quê quán: Huỳnh Thúc Kháng, Mỹ Hào, Hải Hưng

33 * LS Vũ Văn Giang * Đơn vị: , c11/d3/e14/f7 * Quê quán: Hồng Thái, Ninh Giang, Hải Hưng

34 * LS Vũ Xuân Bám * Đơn vị: , c13/d3/e141/f7 * Quê quán: Tứ Xuyên, Tứ Kỳ, Hải Hưng



Thứ Bảy, 7 tháng 1, 2023

[2.52] Tổng hợp của quân Mỹ về sơ họa vị trí các trạm giao liên trong hệ thống đường dây giao liên Mặt trận B3 Tây Nguyên

2023010759020


Tổng hợp của quân Mỹ về sơ họa vị trí các trạm giao liên trong hệ thống đường dây giao liên Mặt trận B3 Tây Nguyên. Theo đó thì hệ thống có các đơn vị như sau:

1. Binh trạm Bắc

- Có đường dây C01 đi Quảng Ngãi và C02 trục Bắc - nam.

- Có các trạm giao liên đánh số từ T1 đến T9 từ Lào đi Quảng Ngãi, từ X2 đến X9 trên trục Bắc - Nam, từ T1 đến T8 trên trục Bắc - nam.

2. Binh trạm Trung

- Có đường dây C09 đi Kon Tum (Có các trạm T25 đến T30)

- Có đường dây C05 trục Bắc - Nam (Các trạm T9 đến T12)

3. Binh trạm Nam

- CÓ đường dây C07 trục Bắc - Nam (Có trạm T13 đến T20)

- Có đường dây C010 đi Daklak (Trạm T21 đến T24)

- Có đường dây C011 trục Bắc - nam (Trạm T1 đến T4.


Ảnh chụp bản sơ họa:



[4.97] Danh sách quân nhân T14 và T16A Đoàn C07 Binh trạm Nam - Phòng Hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên

2023010726641


Bản Danh sách quân nhân T14 và T16A Đoàn C07 - Binh trạm Nam Phòng Hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên.

1. Danh sách quân nhân T14 ĐOàn C07 có 30 người, có thông tin quê quán. T14 ở đây chắc chắn là Trạm giao liên T14 thuộc Đoàn C07 đường dây giao liên Binh trạm nam thuộc Phòng Hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên.

2. Danh sách quân nhân T16A Đoàn C07 có 19 người, có thông tin quê quán. T16A ở đây chắc chắn là Trạm giao liên T16A thuộc Đoàn C07 đường dây giao liên Binh trạm nam thuộc Phòng Hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên.


Ảnh chụp 1 phần bản danh sách:





[4.96] Sổ tay rau rừng Tây Nguyên - tập II do Ban Quân nhu - Phòng hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên xuất bản năm 1970

2023010726640


Sổ tay rau rừng Tây Nguyên - tập II do Ban Quân nhu - Phòng hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên xuất bản năm 1970.


Ảnh chụp 2 trang đầu của cuốn Sổ tay 54 trang.



[5.456] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (131) - Địa danh (51): Các giấy tờ của 7 liệt sỹ thuộc Phòng Hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên * Địa danh Khu E sản xuất VQ5 cũ của Phòng hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên

2023010726639 

1. Ngày 7/5/1970 quân Mỹ thu giữ từ thi thể 7 bộ đội Việt Nam hy sinh rất nhiều giấy tờ có liên quan đến Phòng hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên, trong đó có tên các đc sau:

- Thẻ kiểm tra quấn số mang tên Nguyễn Tiến Lược. 

- Thẻ kiểm tra quân số mang tên Vương Đình Cung.

- Bằng khen mang tên Nông Văn Pằng, sinh năm 1946 quê Bó Khôn - Quang Vinh - Trà Lý - Cao Bằng về thành tích chiến đấu năm 1968, 1969.

* Web Chính sách quân đội có thông tin về 3 liệt sỹ khớp với thông tin trên giấy tờ bị thu giữ ở trên.

* Ảnh chụp các giấy tờ:



2. Web Chính sách quân đội có thông tin về 7 liệt sỹ thuộc Phòng Hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên hy sinh 7/5/1970, trong đó có 3 liệt sỹ có giấy tờ bị thu giữ ở trên. 

Địa danh nơi hy sinh của 1 số liệt sỹ có thông tin là Khu E sản xuất VQ5 cũ của Phòng hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên


1 * LS Chu Văn Tùng * Quê quán: Thuận Sơn, Đô Lương, Nghệ An

2 * LS Hà Phúc Duyên * Quê quán: Yên Nhàn, Thường Xuân, Thanh Hóa

3 * LS Lê Đức Ngoan * Quê quán: Hoằng Trạch, Hoàng Hóa, Thanh Hóa

4 * LS Nguyễn Tiến Lượt (Lược) * Quê quán: Thanh Cao, Thanh Oai, Hà Tây

5 * LS Nguyễn Văn Châu * Quê quán: Phú Lãm, Thanh Oai, Hà Tây

6 * LS Nông Văn Pằng * Quê quán: Quảng Vinh, Trà Lĩnh, Cao Bằng

7 * LS Vương Đình Cung * Quê quán: Phan Đình Phùng, Mỹ Hào, Hải Hưng


Thứ Tư, 4 tháng 1, 2023

[3.265] Quyết định kết nạp Đảng của đc Bùi Văn Hiền, đơn vị trạm xá C05, quê xóm Ninh Kiều xã Tân Dân huyện Kim Anh [Sóc Sơn] Vĩnh Phúc [Hà Nội]

2023010423635


Quyết định đề ngày 29/7/1969 do đc Đỗ Đình Dỹ ký, thay mặt Đảng ủy Đoàn C05 [Đơn vị đường dây giao liên C05 Binh trạm Trung], chuẩn y kết nạp Đảng của đc Bùi Văn Hiền, đơn vị trạm xá C05, quê xóm Ninh Kiều xã Tân Dân huyện Kim Anh [Sóc Sơn] Vĩnh Phúc [Hà Nội] vào Đảng nhân dân cách mạng Việt Nam.

Thông tin trong Sơ yếu lý lịch đc Hiền cho biết, đc Hiền nhập ngũ 9/9/1965, vào Nam ngày 1/3/1966, biên chế về Đoàn C05 tháng 5/1966.


Ảnh chụp Quyết định:




[4.95] Bệnh án điều trị của đc Nguyễn Văn Kiểm, chiến sỹ thuộc Đoàn 250 ra miền Bắc, điều trị tại Bệnh viện 211 Mặt trận B3 Tây Nguyên, quê Hoàng Diệu - Gia Lộc - Hải Dương

2023010423634


Bệnh án điều trị của đc Nguyễn Văn Kiểm, chiến sỹ thuộc Đoàn 250 ra miền Bắc, điều trị tại Bệnh viện 211 Mặt trận B3 Tây Nguyên, quê Hoàng Diệu - Gia Lộc - Hải Dương.

Kết luận của bệnh án điều trị là: Đc Kiểm là thành viên của Đoàn 250 đi bộ ra miền bắc, vào viện 211 ngày 11/9/1969 do bị sốt rét và liệt TK VII TW [dây thần kinh số 7?], ra viện ngày 16/9/1969. Khi ra viện đã hết sốt, tiếp tục hành quân đi ra bắc.

Ảnh chụp 1 trang bệnh án:




Thứ Hai, 2 tháng 1, 2023

[4.94] Bản "Hướng dẫn sử dụng hệ số khí tượng Việt Nam" do Ban tác huấn Bộ Tư lệnh pháo binh soạn được Trung đoàn 28 pháo binh Miền sử dụng trong chiến đấu, năm 1968

2023010221631


Bản "Hướng dẫn sử dụng hệ số khí tượng Việt Nam" do Ban tác huấn Bộ Tư lệnh pháo binh soạn được Trung đoàn 28 pháo binh Miền sử dụng trong chiến đấu, năm 1968.

Đây là dạng bảng tra để xét tới ảnh hưởng của yếu tố về nhiệt độ và tốc độ gió tới yếu tố khí tượng đường đạn pháo theo độ cao.

Giấy tờ này bị quân Mỹ thu giữ tại vùng Củ Chi.




Chủ Nhật, 1 tháng 1, 2023

[5.455] Đơn xin gia nhập Đảng của liệt sỹ Lý Văn Rằng, đơn vị tiểu đoàn 8 Trung đoàn 88 Phân khu 1, trú quán xã Tân Phong huyện Kiến Thụy tp Hải Phòng

2023010120629


1. Đơn xin gia nhập Đảng của liệt sỹ Lý Văn Rằng, đơn vị tiểu đoàn 8 Trung đoàn 88 Phân khu 1, trú quán xã Tân Phong huyện Kiến Thụy tp Hải Phòng.

Lá đơn không đề ngày, trong đó ghi quê quán của đc Lý Văn Rằng tại xã Thuận Thiên huyện Kiến Thụy tp Hải Phòng, trú quán tại thôn Thái Lai xã Tân Phong huyện Kiến Thụy tp Hải Phòng.

Ảnh chụp 1 phần lá đơn:


2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Lý Văn Rằng, khớp với thông tin trong giấy tờ bị thu giữ ngày 16/2/1969.



Họ và tên:Lý Văn Rằng
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1945
Nguyên quán:Trái Lai, Tân Phong, Kiến Thụy, Hải Phòng
Trú quán:Trái Lai, Tân Phong, Kiến Thụy, Hải Phòng
Nhập ngũ:4/1964
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:E88 F3
Cấp bậc:
Chức vụ:A trưởng
Ngày hi sinh:16/2/1969
Trường hợp hi sinh:Chống càn
Nơi hi sinh:Gò Nổi
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:Cùng quê


3. Web Cơ sở dữ liệu quốc gia về thông tin liệt sỹ có ảnh bia mộ liệt sỹ Lý Văn Rằng ở NTLS xã Tân Phong, tuy nhiên ngày hy sinh ghi là 18/10/1967, sai khác ngày hy sinh tại Web Chính sách quân đội



Thứ Bảy, 31 tháng 12, 2022

[5.454] Danh sách 26 liệt sỹ thuộc tiểu đoàn 8 trung đoàn 88 Phân khu 1 hy sinh trong trận đánh ngày 16/2/1969

2022123161669

1. Ngày 16/2/1969 đã diễn ra trận đánh giữa quân Mỹ và bộ đội thuộc tiểu đoàn 8 trung đoàn 88 Phân khu 1. Theo thông tin phía Mỹ có 33 bộ đội Việt Nam hy sinh.

 2. Sau trận đánh quân Mỹ có thu giữ 1 số giấy tờ của các liệt sỹ, trong đó có của liệt sỹ:

- LS Lê Xuân Cội quê Bình Bộ - Phù Ninh - Phú Thọ.

- Lý Văn Rằng quê Tân Phong - Kiến Thụy - Hải Phòng [Web Chính sách quân đội ghi hy sinh 16/2/1969, nhưng ảnh bia mộ ở NTLS quê nhà ghi hy sinh 10/1967]

3. Web Chính sách quân đội có thông tin về 26 liệt sỹ thuộc tiểu đoàn 8 Trung đoàn 88 hy sinh ngày 16/2/1969 chiến đấu ở Gò Nổi - Tây Ninh [Tọa độ giao chiến thu giữ giấy tờ các liệt sỹ ở Gò Nổi - Củ Chi - tp Hồ Chí Minh].


1 * LS Bùi Văn Mòi * Quê quán: Hải Thượng, Tĩnh Gia, Thanh Hóa

2 * LS Đoàn Ngọc Bảo * Quê quán: Đào Giao, Thanh Đa, Vĩnh Phúc

3 * LS Hà Văn Thụ * Quê quán: Xóm Ria, Vỏ Miến, Thanh Sơn, Vĩnh Phú

4 * LS Lê Đình Thược * Quê quán: Mậu Lâm, Như Xuân, Thanh Hoá

5 * LS Lê Minh Nghĩa * Quê quán: Xóm 18, Hải Trung, Hải Hậu, Hà Nam Ninh

6 * LS Lê Thế Tiến * Quê quán: Bùi Kép, Yên Lư, Yên Dũng, Hà Bắc

7 * LS Lê Xuân Cội * Quê quán: Bình Lộ, Phù Ninh, Vĩnh Phú

8 * LS Lý Văn Rằng * Quê quán: Trái Lai, Tân Phong, Kiến Thụy, Hải Phòng

9 * LS Nguyễn Đa Mẽ * Quê quán: Bến Tản, Hoàng Tâm, Chí Linh, Hải Hưng

10 * LS Nguyễn Danh Tư * Quê quán: Cổ Dũng, Kim Thành, Hải Hưng

11 * LS Nguyễn Đức Toàn * Quê quán: Vân Điển, Vân Hà, Đông Anh, Hà Nội

12 * LS Nguyễn Quang Đãng * Quê quán: Hưng Đạo, Tiên Cữ, Hải Hưng

13 * LS Nguyễn Quang Điền * Quê quán: Ngọc Hồi, Chiêm Hóa, Tuyên Quang

14 * LS Nguyễn Văn lê * Quê quán: Chi Long, Long Câu, Yên Phong, Hà Bắc

15 * LS Nguyễn Văn Tôn * Quê quán: Thân Kiểu, Bích Sơn, Việt Yên, Hà Bắc

16 * LS Phạm Văn Phiên * Quê quán: Kim Lỗ, Đô Lương, Ân Thi, Hải Hưng

17 * LS Tạ Quan Toai * Quê quán: Xóm Vân, Bảo Sơn, Lục Nam, Hà Bắc

18 * LS Trần Đắc Khoái * Quê quán: Phú Minh, Hương Lâm, Hiệp Hòa, Hà Bắc

19 * LS Trần Đình Đậu * Quê quán: Vĩnh Thọ, An Nông, Triệu Sơn

20 * LS Trần Văn Cường * Quê quán: Đức Hợp, Kim Động, Hải Hưng

21 * LS Trần Văn Đình * Quê quán: Đào Đăng, Trung Nghĩa, Tiên Cữ, Hải Hưng

22 * LS Trần Văn Doãn * Quê quán: Tư Lập, Phú Mỹ, Yên Lãng, Vĩnh Phú

23 * LS Trần Văn Hòa * Quê quán: Duy Liêm, Ngọc Thanh, Kim Động, Hải Hưng

24 * LS Vũ Đình Tắc * Quê quán: Văn An, Yết Kiêu, Gia Lộc, Hải Hưng

25 * LS Vũ Gia Lâm * Quê quán: Văn Tiên, Nông Cống, Thanh Hóa

26 * LS Vũ Hoàn Du * Quê quán: Tứ Cương, Thanh Miện, Hải Hưng